Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

sinh 8 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.53 KB, 104 trang )

Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
_ Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
_ Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
và chế biến thức ăn.
2 Kó năng :
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kó năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3 Thái độ :
GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
_ Tranh ảnh trẻ em bò còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt002E
III . III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Nội dung
♠ Hoạt động 1 :
Bài mới :
GV đưa thông tin lòch sử
tìm ra vitamin, giải thích ý
nghóa của thức ăn từ
vitamin
5’
♠ Hoạt động 2 :
_ GV yêu cầu nghiên cứu
thông tin 
1
 hoàn thành
bài tập mục .
_ Gv yêu cầu HS nghiên
cứu tiếp thông tin 


2

bảng 34.1  trả lời câu
hỏi:
_ Em hiểu vitamin là gì ?
_ Vitamin có vai trò gì với
cơ thể ?
_ Thực đơn trong bữa ăn
cần được phối hợp như thế
nào để cung cấp đủ
20’
_ HS đọc thật kỹ nội dung ,
dựa vào hiểu biết cá nhân để
làm bài tập.
_ Một HS đọc kết quả bài tập,
lớp bổ sung để có đáp án
đúng ( 1,3,5,6 )
_ HS đọc tiếp phần thông tin
 và bảng tóm tắt vai trò của
vitamin, thảo luận để tìm câu
trả lời.
_ yêu cầu nêu được:
+ Vitamin là hợp chất hoá học
đơn giản.
+ Tham gia cấu trúc nhiều thế
I . Vitamin :
_ Là hợp chất hoá học đơn
giản là thành phần cẩu trúc
của nhiều enzim  đảm
bảo sự hoạt động sinh lí

bình thường của cơ thể.
_ Con người không tự tổng
hợp được vitamin mà phải
lấy từ thức ăn.
_ Cần phối hợp cân đối các
loại thức ăn để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể.
Giáo án : SINH 8 Trang 1
Tuần : 19
Tiết :37
HỌC KÌ II
Bài 34
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
vitamin cho cơ thể ?
_ Tổng kết lại nội dung đã
thảo luận.
Lưu ý thông tin vitamin
xếp vào 2 nhóm.
+ Tan trong dầu mỡ.
+ Tan trong nước  chế
biến thức ăn cho phù hợp.
hệ enzim.
+Thực đơn cần phối hợp thức
ăn có nguồn gốc động vật và
thực vật.
♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS đọc
thông tin  vào bảng 34.2
 trả lời câu hỏi.

_ Vì sao nếu thiếu vitamin
D trẻ em mắc bệnh còi
xương ?
_ Vì sao nhà nước vận
động sử dụng muối iôt ?
_ Trong nhiều khẩu phần
ăn hàng ngày cần làm như
thế nào để đủ vitamin và
muối hoáng ?
_ Gv tổng kết lại nội dung
đã thảo luận.
Em hiểu gì về muối
khoáng ?
_ GV cho HS đọc kết luận
chung SGK.
15’
_ HS đọc kó thông tin và bảng
tóm tắt vai trò của 1 số muối
khoáng.
_ Thảo luận nhóm  thống
nhất ý kiến .
_ Thiếu vitamin D  trẻ còi
xương vì : cơ thể chỉ hấp thụ
canxi khi có mặt vitamin D.
_ Cần sử dụng muối iôt để
phòng tránh bệnh bướu cổ.
_ HS tự rút ra kết luận.
_ HS quan sát tranh:
Nhóm thức ăn chứa nhiều
khoáng, trẻ em bò bướu cổ do

thiếu iôt.
III . Muối khoáng:
_ Là thành phần quan trọng
của tế bào, tham gia vào
nhiều hệ enzim đảm bảo
quá trình trao đổi chất và
năng lượng.
_ Khẩu phần ăn cần :
+ Phối hợp nhiều loại thức
ăn ( động vật và thực vật 0.
+ Sử dụng muối iôt hàng
ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lí
để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường
muối canxi
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (3’):
_ Vitamin có vai trò đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
_ Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó.
_ Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai ?
V . DẶN DÒ (2’):
_ Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
_ Đọc mục “ Em có biết “.
_ Tìm hiểu :
+ Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
+ Tháp dinh dưỡng.
Giáo án : SINH 8 Trang 2
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
_ Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
_ Phân biệt được giá trò dinh dưỡng có ở các loài thực phẩm chính.
_ Xác đònh được cơ sở và nguyên tắc xác đònh khẩu phần.
2 Kó năng :
_ Phát triển kỹ năng và phân tích kênh hình.
_ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3 Thái độ :
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao ý thức cuộc sống.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
_ Tranh tháp dinh dưỡng.
_ Bảng phụ lục ghi giá trò dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
III . III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ
s
u
n
g
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Bài mới :
Các chất dinh dưỡng ( thức ăn )
cung cấp cho cơ thể hàng ngày
theo các tiêu chuẩn qui đònh gọi
là tiêu chuẩn ăn uống . Vậy dựa
vào cơ sở khoa học nào để đảm
bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý ?
đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở
bài này.
I . Nhu cầu dinh dưỡng

của cơ thể:
_ Nhu cầu dinh dưỡng của
từng người không giống
nhau.
_ Nhu cầu dinh dưỡng phụ
15’ ♠ Hoạt động 2 :
_ Gv yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin  đọc bảng, “ nhu cầu
dinh dưỡng khiến nghò cho người
việt nam “ ( trang 120)  trả lời
các câu hỏi
_ HS tự thu nhận thông tin.
_ Thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi. Yêu cầu nêu
được :
Giáo án : SINH 8 Trang 3
Tuần : 19
Tiết :38
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 36
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẶP KHẨU PHẦN
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
thuộc:
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lý.
+ Lao động
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa

tuổi khác nhau như thế nào? Vì
sao có sự khác nhau đó ?
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh
dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc
những yếu tố nào ?
_ Gv tổng kết lại những nội dung
thảo luận
+ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở
các nước đang phát triển chiếm tỉ
lệ cao ?

+ Nhu cầu dinh dưỡng của
trẻ em cao hơn người trưởng
thành.
+ Lứa tuổi giới tính lao
động…
_ Đại diện nhóm phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
_ Ở các nước đang phát
triển chất lượng cuộc sống
của người dân còn thấp 
trẻ bò suy dinh dưỡng chiếm
tỉ lệ cao.
III . Giá trò dinh dưỡng:
_ Giá trò dinh dưỡng của
thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong
nó.
+ Cần phối hợp các loại

thức ăn để cung cấp đủ
cho nhu cầu của cơ thể.
10’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin, quan sát tranh các
nhóm thực phẩm và bảng giá trò
dinh dưỡng một số loại thức ăn 
hoàn thành phiếu học tập
Loại thực phẩm Tên thức ăn
_ Giàu gluxit
_ Giàu Prôtêin
_ Giàu lipit
_ Nhiều vitamin
và muối khoáng
_ Sự phối hợp các loại thức ăn có
ý nghóa gì ?
_ Gv chốt lại kiến thức.
_ HS tự thu nhận thông tin,
quan sát tranh vận dụng
kiến thức vào thực tế, thảo
luận nhóm  hoàn thành
phiếu học tập.
_ Đại diện nhóm lên hoàn
thành trên bảng các nhóm
khác nhận xét, bổ sung 
đáp án chuẩn.
Loại thực
phẩm
Tên thức ăn
_ Giàu

gluxit
_ Giàu
Prôtêin
_ Giàu lipit
_ Nhiều
vitamin và
muối
khoáng
_ Gạo, ngô,
khoai, sắn…
_ Thòt, cá, trứng
sữa, đậu đỏ…
_ Mở động vật,
dầu thực vật…
_ Rau tươi và
muối khoáng.
III. Khẩu phần và nguyên
tắc lập khẩu phần:
_ Khẩu phần là lượng thức
ăn cung cấp cho cơ thể
10’ ♠ Hoạt động 4 :
_ Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
khẩu phần là gì ?
_ Gv yêu cầu HS thảo luận:
_ HS đọc thông tin và trả
lời.
Giáo án : SINH 8 Trang 4
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
trong 1 ngày.
_ Nguyên tắc lập khẩu

phần:
+ Căn cứ vào giá trò dinh
dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo : đủ lượng
( Calo ); đủ chất ( lipit,
prôtêin, gluxit, vitamin,
muối khoáng )
+ Khẩu phần ăn uống của người
mới ốm khỏi có gì khác người
bình thường ?
+ Vì sao trong khẩu phần thức ăn
cần tăng cường rau, quả tươi ?
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lý
cần dựa vào những căn cứ nào ?
_Tại sao những người ăn chay
vẫn khoẻ mạnh ?
_ Người mới ốm khỏi  cần
thức ăn bổ dưỡng để tăng
cường sức khoẻ.
_ Tăng cường vitamin,
_ Tăng cường chất xơ  dễ
tiểu hoá
_ HS tự suy nghó và trả lời.
_ Họ dùng sản phẩm từ thực
vật như đậu, vừng, lạc chứa
nhiều prôtêin.
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :( 3’)
Khoanh tròn vào chữ cái a,b,c… ở đầu câu trả lời em cho là đúng.
1) Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
a> Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.

b> Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c> Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
2) Để nâng cao chất lượng bửa ăn gia đình cần :
a> Phát triển kinh tế gia đình.
b> Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
c> Bữa ăn, nhiều thòt, cá, trứng, sữa…
d> Chỉ a,b.
e> Cả a,b,c.
V . DẶN DÒ : ( 2’)
_ Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
_ Đọc mục “ Em có biết ? “
_ Xem kó bảng 31.1, ghi tên các thực phẩm cần tính ở bảng 37.2.
Giáo án : SINH 8 Trang 5
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
_ Biết đánh giá được đònh mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu.
_ Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2 . Kỹ năng :
_ Rèn kỹ năng phân tích, kó năng tính toán.
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ chống suy dinh dưỡng, béo phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Gv :Photo bảng 1,2,3. photo đáp án bảng 2,3.
_ HS Kẻ bảng 2 : Bảng số liệu khẩu phần.
Kẻ bảng 3 : Bảng đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
Khẩu phần là gì ? Nêu các
nguyên tắc xác đònh khẩu
phần ?
_ HS trả lời.
_ HS khác nhận xét bổ sung.
1 .Phương pháp thành
lập khẩu phần:
_ Gồm 4 bước.
15’ ♠ Hoạt động 2 :
_ Gv giới thiệu lần lượt các
bước tiến hành.
+ Gv hướng dẫn nội dung
bảng 37.1.
+ Phân tích ví dụ thực phẩm
là đu đủ chính theo 2 bước
như SGK.
• Lượng cung
cấp A.
• Lượng thải bỏ
A
1
• Lượng thực
phẩm ăn được
A
2
_ Bước 1 : kẻ bảng tính toán theo
mẫu.
_ Bước 2 :

+ Điền tên thực phẩm và số lượng
cung cấp A.
+ Xác đònh lượng thải bỏ A
1
.
+Xác đònh lượng thực phẩm ăn được
A
2
.
A
2
= A – A
1
_ Bước 3 : Tính giá trò từng loại thực
phẩm đã kê trong bảng.
_ Bước 4 :
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
Giáo án : SINH 8 Trang 6
Bài 37
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT
KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
Tuần : 20
Tiết :39
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
+ Gv dùng bảng 2 lấy 1 ví
dụ để nêu cách tính :
• Thành phần
dinh dưỡng

• Năng lượng
• Muối khoáng,
vitamin.
Chú ý :
_ Hệ số hấp thụ của cơ thể
với prôtêin là 60%.
_ Lượng vitamin C thất
thoát lả 50%.
+ Đối chiếu với bảng “ Nhu cầu dinh
dưỡng khuyến nghò cho người Việt
Nam “ .  Có kế hoạch điều chỉnh
hợp lí.
2. Tập đánh giá một
khẩu phần.
20’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS nghiên
cứu bảng 2 để lập bảng số
liệu.
_ Gv yêu cầu HS lên chữa
bài.
_ Gv công bố đáp án đúng.
Bảng 37.2.
_ HS đọc kó bảng 2 bảng số liệu khẩu
phần.
+ Tính toán số liệu điền vào các ô có
dâu “ ? “ ở bảng 37.2.
_ Đại diện nhóm lên hoàn thành
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng

khác ( calo )
A A
1
A
2
P L G
Gạo tẻ
400 0 400 31,6 4 304,8 1477,4
Cá chép
100 40 60 9 2,16 59,44
Tổng cộng
79,8 33,78 391,7 22957
_ Gv yêu cầu Hs tự thay đổi
một vài loại thức ăn rồi tính
toán lại số liệu cho phù hợp.
_ Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS
tính toán mức đáp ứng nhu cầu và
điền vào bảng đánh giá ( 37.3 )
_ HS tập xác đònh 1 số thay đổi về
loại thức ăn và khối lượng dựa
vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số
liệu cho phù hợp với mức đáp ứng
nhu cầu.
IV . NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ : (3’)
GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành.
Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để Gv đánh giá 1 số nhóm
V . DẶN DÒ : ( 2’)
_ Bài tập về nhà : Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bảng thân dựa vào bảng nhu cầu dinh
dưỡng khuyến nghò cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
Giáo án : SINH 8 Trang 7

Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
_ Xác đònh được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu
tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2 . Kỹ năng :
_ Phát triển kó năng quan sát, phân tích kênh hình.
_ Kỹ năng hoạt động nhóm
3 . Thái độ :
_ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
Gv kiểm tra bài tập về nhà của HS.
Bài mới
_ Hàng ngày chúng ta bài tiết ra
môi trường ngoài những sản phẩm
nào ?
+ Thực chất của hoạt động bài tiết
là gì ?
I . Bài tiết :
_ Bài tiết giúp cơ thể
thải các chất độc hại
ra môi trường.
_ Nhờ hoạt động bài
tiết mà tính chất môi
trường bê trong luôn
ổn đònh tạo điều kiện

thuận lợi cho hoạt
động trao đổi chất diễn
ra bình thường.
25’ ♠ Hoạt động 2 :
_ GV yêu cầu HS làm việc độc lập
với SGK.
_ Gv yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Các sản phẩm thải cần được bài
tiết phát triển từ đâu ?
+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai
trò quan trọng ?
_ HS tự thu nhận và xử lí thông
tin mục  SGK.
_ Các nhóm thảo luận thống
nhất ý kiến.
Yêu cầu nêu được :
+ Sản phẩm thải cần được bài
tiết phát sinh từ quá trình TĐC
của tế bào và cơ thể.
+ Hoạt động bài tiết có vai trò
quan trọng là :
• bài tiết CO
2
của hệ hô hấp.
• Bài tiết chất thải của hệ bài
tiết.
Giáo án : SINH 8 Trang 8
Tuần : 20
Tiết :40
Ngày soạn :

Ngày dạy :
Chương VII : BÀI TIẾT
Bài 38 BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI
TIẾT NƯỚC TIỂU
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
_ Gv chốt lại đáp án đúng.
_ Gv yêu cầu lớp thảo luận.
+ Bài tiết đóng vai trò quan trọng
như thế nào với cơ thể sống ?
_ Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét bổng sung dưới sự điều
khiển của Gv.
II . Cấu tạo của hệ bài
tiết nước tiểu:
_ Hệ bài tiết nước tiểu
gồm : Thận ống dẫn
nước tiểu, bóng đái,
ống đái.
_ Thận gồm 2 triệu
đơn vò chức năng để
lọc máu và hình thành
nước tiểu.
_ Mỗi đơn vò chức
năng gồm : cầu thận
nang cầu thận ống
thận
20’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv treo tranh phóng to hình 38.1
và yêu cầu HS quan sát , đọc kó chú
thích  tự thu nhận thông tin.

_ Gv yêu cầu HS các nhóm thảo
luận hoàn thành bài tập mục 
SGK.
_ Gv công bố đáp án đúng
1d,2a,3d,4d.
_ Gv yêu cầu HS trình bày trên
tranh : cấu tạo cơ quan bài tiết
nước tiểu ?
_ Gv yêu cầu HS đọc kết luận cuối
bài.
_ HS quan sát tranh và làm việc
độc lập với SGK, ghi nhớ cấu
tạo:
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Thận.
_ HS thảo luận nhóm ( 2  3
HS ) thống nhất đáp án.
_ Đại diện các nhóm trình bày
đáp án.
_ 1 HS trình bày cả lớp cùng
nhận xét, bổ sung.
_ HS đọc.
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : ( 3’)
Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau.
HS Cùng trả lời theo từng cặp.
_ Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
_ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận ?
_ Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế náo ?
V. DẶN DÒ : ( 2’)
_ Học bài.

_ Trả lời các câu hỏi cuối bài .
_ Đọc mục “ Em có biết “
_ Soạn trước bài 39 “ Bài tiết nước tiểu “
_ Kẻ phiếu học tập vào vỡ.
Bảng so sánh nước tiểu đầu và chính thức
Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
_ Nồng độ các chất hoà tan.
_ Chất độc cặn bã.
_ Chất dinh dưỡng.
Giáo án : SINH 8 Trang 9
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Trình bày được :
+ Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
_ Phân biệt được :
+ Nước tiểu đầu và huyết tương.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2 . Kỹ năng :
_ Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình.
_ Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh phóng to hình 39.1 SGK.
_ Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung ghi bài TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
_ Bài tiết đóng vai trò quan
trọng như thế nào với cơ thể
sống ?
_ Hệ bài tiết nước tiểu có cấu
tạo như thế nào ?
Mở bài : Mỗi quả thận chứa
khoảng 1 triệu đơn vò chức
năng để lọc máu và hình thành
nước tiểu, quá trình đó diễn ra
như thế nào ?
Ta cùng tiều hiểu:
_ HS trả lời.
_ HS cả lớp lắng nghe, bổ sung.
I . Tạo thành nước tiểu :
_ Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 quá trình.
15’ ♠ Hoạt động 2 :
_ Gv yêu cầu HS quan sát hình
39.1  tìm hiểu quá trình hình
_ HS thu nhận và xử lí thông tin
mục 1, quan sát và đọc kó nội
Giáo án : SINH 8 Trang 10
Tuần : 21
Tiết :41
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 39
BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
+ Quá trình lọc máu ở
cầu thận. Tạo ra nước
tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại ở
ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp. :
• Hấp thụ lại chất cần
thiết.
• Bài tiết tiếp chất
thừa, chất thải.
 tạo thành nước tiểu
chính thức.
thành nước tiểu.
_ Yêu cầu các nhóm thảo
luận:
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm
những quá trình nào ? diễn ra
ở đâu ?
_ Gv tổng hợp các ý kiến
_ Gv yêu cầu HS đọc lại chú
thích hình 39.1  thảo luận:
+ Thành phần nước tiểu đầu
khác với máu ở điểm nào ?
+ Hoàn thành bảng so sánh
nước tiểu đầu và nước tiểu
chính thức.
_ Gv kẻ phiếu học tập lê bảng
 gọi 1 vài nhóm lên chữa
bài.

_ Gv chốt lại kiến thức.
dung hình 39.1.
_ Trao đổi trong nhóm thống
nhất câu trả lời.
_ Yêu cầu nêu được sự tạo thành
nước tiểu gồm 3 quá trình.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
_ HS thảo luận nhóm 3 –4 HS
để thống nhất đáp án.
+ Nước tiểu đầu không có tế bào
và prôtêin.
+ HS hoàn thành phiếu học tập
đã chuẩn bò sẵn.
_ Đại diện nhóm lên ghi kết quả,
các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
_ Nồng độ các chất hoà
tan.
_ Chất độc, chất cặn bã.
_ Chất dinh dưỡng.
_ Loãng.
_ Có ít.
_ Có nhiều
_ Đậm đặc.
_ Có nhiều.
_ Gần như không.
II . Thải nước tiểu :
Nước tiểu chính thức
được dẫn xuống bể thận

rồi theo ống dẫn nước
tiểu xuống tích trữ ở bóng
đái chờ thải ra ngoài.
20’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin  và trả lời câu hỏi:
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra
như thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo
thành nước tiểu là gì ?
_Gv yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
_ Vì sao sự hình thành nước
tiểu diễn ra liên tục mà sự bài
tiết nước tiểu lại gián đoạn
_ Gv yêu cầu HS đọc kết luận
SGK.
_ HS tự thu nhận thông tin để trả
lời.
_ Mô tả đường đi của nước tiểu
chính thức.
_ Là lọc máu và thải chất cặn bã,
chất độc, chất thừa ra khỏi cơ
thể.
_ Một đến 3 HS trình bày , lớp
bổ sung để hoàn chỉnh đáp án.
_ HS nêu được:
+ Máu tuần hoàn liên tục qua
cầu thận nên nước tiểu được hình
thành liên tục.

+ Nước tiểu được tích trữ ở bóng
đái khi lên đến 200ml đủ áp lực
gây cảm giác buồn đi tiểu  bài
Giáo án : SINH 8 Trang 11
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
tiết ra ngoài.
_ HS đọc kết luận
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : ( 3’)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
_ Nước tiểu được tạo thành như thế nào ?
_ Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
V . DẶN DÒ : ( 2’)
_ Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
_ Đọc mục “ Em có biết ? “
_ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
_ Kẻ phiếu học tập vào vỡ.
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu. Hậu quả
Cầu thận bò viêm và suy thoái
Ống thận bò tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bò nghẽn do sỏi.
Giáo án : SINH 8 Trang 12
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
_ Trình bày được các thoái quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học
của chúng.
2 . Kỹ năng :
_ Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ với thực tế.

_ Rèn kó năng hoạt động nhóm.
3 . Thái độ :
_ Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung ghi bài TG Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
_ Thực chất của quá
trình tạo thành nước
tiểu là gì ?
_ Sự thải nước tiểu diễn
ra như thế nào ?
Bài mới
Hoạt động bài tiết có
vai trò rất quan trọng
đối với cơ thể. Làm thế
nào để có 1 hệ bài tiết
khoẻ mạnh. Ta cùng tìm
hiểu.
_ HS trả lời câu hỏi.
_ HS lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
1. Một số tác nhân
chủ yếu gây hại cho
hệ bài tiết nước
tiểu :
Gồm : các vi khuẩn

gây bệnh.
15’ ♠ Hoạt động 2 :
_ Gv yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin 
SGK và trả lời câu hỏi :
+ Có những tác nhân
gây hại nào gây hại cho
_ HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu
biết của mình, liệt kê các tác nhân gây
hại.
_ Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung và
nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại.
Giáo án : SINH 8 Trang 13
Tuần : 21
Tiết :42
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 40
VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
_ Các chất độc trong
thức ăn.
_ Khẩu phần ăn
không hợp lí.
hệ bài tiết nước tiểu ?
_ Gv điều khiển trao
đổi toàn lớp  HS rút
ra kết luận.
_ Gv yêu cầu HS
nghiên cứu kỹ thông tin,

quan sát tranh hình 38.1
và 39.1 để hoàn thành
phiếu học tập.
_ Gv kẻ phiếu học tập
lên bảng.
_ Gv tập hợp ý kiến các
nhóm  nhận xét.
_ Gv thông báo đáp án
đúng
_ Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp
qua sát tranh  ghi nhớ kiến thức.
_ Trao đổi nhóm 34 HS  hoàn thành
phiếu học tập  Yêu cầu đạt được:
Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới
sức khoẻ .
_ Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu
trên bảng.
_ Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_ Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống
nhất.
Tổn thương của hệ bài
tiết nước tiểu
Hậu quả
_ Cầu thận bò viêm và
suy thoái
_ Quá trình lọc máu bò trì trệ  cơ thể bò
nhiễm độc  chết.
_ Ống thận bò tổn
thương hay làm việc
kém hiệu quả.

_ Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm 
môi trường trong bò biến đổi.
_ Ống thận bò tổn thương  nước tiểu hoà
vào máu  đầu độc cơ thể.
_ Đường dẫn nước tiểu
bò nghẽn.
_ Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính
mạng.
2.Cần xây dựng các
thoái quen sống khoa
học để bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu tránh
tác nhân có hại:
20’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS đọc lại
thông tin  SGK và
hoàn thành bảng 40.
_ Gv tập hợp ý kiến của
các n nhóm.
_ Gv thông báo đáp án
đúng bằng bảng phụ.
_ Mỗi nhóm 2 HS cùng suy nghó trao đổi
và điền vào .
_ Đại diện nhóm trình bày đáp án, các
nhóm khác bổ sung.
Giáo án : SINH 8 Trang 14
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng chư cho
hệ bài tiết nước tiểu.

_ Hạn chế tác hại của vi sinh vật
gây bệnh.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí :
+ Không ăn quá nhiều prôtêin quá mặn, quá chua quá nhiều
chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
+ Tránh cho thận làm việc quá
nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc
máu được thuận lợi
_ Từ bảng trên  yêu cầu HS
đề ra kế hoạch hình thành thói
quen sống khoa học.
_ HS đọc kết luận
chung SGK.
IV . KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ : ( 3’)
Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài
V . DẶN DÒ : ( 2’)
_ Học bài .
_ Trả lời câu hỏi SGK.
_ Đọc mục “ Em có biết ?“
_ Soạn trước bài 41 “ Cấu tạo và chức năng của da “
Giáo án : SINH 8 Trang 15
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Mô tả được cấu tạo của da.

_ Thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2 . Kỹ năng :
_ Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
_ Kỹ năng hoạt động nhóm .
3 . Thái độ :
Có ý thức giữ vệ sinh da.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh câm cấu tạo da.
_ Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo ( từ 1 đến 10 ).
_ Mô hình cấu tạo da.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung ghi bài TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
Những tác nhân nào là chủ yếu
gây hại cho hệ bài tiết nước
tiểu?
_ Trong các thoái quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
nước tiểu, em đã có thói quen
nào và chưa có thói quen nào ?
Bài mới :
Ngoài chức năng bài tiết và
điều hoà thân nhiệt da còn có
những chức năng gì ? Những
đặc điểm cấu tạo nào của da
giúp da thực hiện những chức
năng đó ?
_ HS trả lời.

_ Các HS khác chú ý lắng nghe
và nhận xét.
I . Cấu tạo của da:
Da cấu tạo gồm 3 lớp:
_ Lớp biểu bì.
+ Tầng sừng.
25’ ♠ Hoạt động 2 :
_ GV yêu cầu HS quan sát hình
41.1; đối chiếu mô hình cấu tạo
da  thảo luận.
_ HS quan sát tự đọc thông tin,
thu thập kiến thức.
Giáo án : SINH 8 Trang 16
Tuần : 22
Tiết :43
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương VIII : DA
Bài 6 :
CẤUTẠO và CHỨC NĂNG CỦA DA
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
+ Tầng tế bào sống.
_ Lớp bì :
+ Sợi mo liên kết.
+ Các cơ quan.
_ Lớp mỡ dưới da gồm
các tế bào mỡ.
+ Xác đinh giới hạn từng lớp da.
+ Đánh mũi tên hoàn thành sơ
đồ cấu tạo da.

_ Gv treo tranh câm cấu tạo da
 gọi HS lên bảng dán các
mảnh bìa rời về:
+ Cấu tạo chung : Giới hạn các
lớp của da.
+ Thành phần cấu tạo của mỗi
lớp.
_ Gv có thể treo 2 – 3 tranh
câm, gọi các nhóm thi đua dưới
hình thức trò chơi.
_ Gv yêu cầu HS đọc lại thồn
tin  thảo luận 6 câu hỏi mục
 SGK.
+ Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng
bóng ra như phấn ở quần áo ?
+ vì sao da luôn mềm mại
không thấm nước ?
+ Vì sao ta nhận biết được đặc
điểm mà da tiếp xúc ?
+ Da có phản ứng thế nào khi
trời nóng hay lạnh quá ?
+ Lớp mỡ da có vai trò gì ?
_ Tóc và lông mày có tác dụng
gì ?
_ Gv chốt lại kiến thức và cho
HS ghi.
_ Thảo luận nhóm 2 nội dung
 thống nhất đáp án.
_ Đại diện các nhóm lên hoàn
thành trên bảng, các nhóm

khác nhận xét, bổ sung.
_ HS tự rút ra kết luận về cấu
tạo của da.
_ Các nhóm thảo luận thống
nhất câu trả lời.
+ Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá
sừng và chết.
+ Vì các sợi mô liên kết bền
chặt với nhau và trên da có
nhiều tuyến nhờn tiết chất
nhờn.
+ Vì da có nhiều cơ quan thụ
cảm..
+ Trời nóng : mao mạch dưới
da dẫn tuyến mồ hôi tiết nhiều
mồ hôi.
+ Trời lạnh : mao mạc co lại,
cơ chân lông co.
+ Là lớp đệm chống ảnh hưởng
cơ học.
+ Chống mất điện khi trời rét.
_ Tóc tạo nên lớp đệm không
khí để :
+ Chống tia tử ngoại.
+ Điều hoà nhiệt độ.
_ Lông mày : ngăn mồi hôi và
nước.
_ Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác bổ sung.
II. Chức năng cảu da:

_ Bảo vệ cơ thể.
_ tiếp nhận kích thích
10’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv yêu cầu HS thảo luận 3
câu hỏi mục  SGK.
Giáo án : SINH 8 Trang 17
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
xúc giác.
_ Bài tiết.
_ Điều hoà thân nhiệt.
_ Da và sản phẩm của da
tạo nên vẽ đẹp con
người.
+ Đặc điểm nào của da thực
hiện chức năng bảo vệ ?
+ Bộ phận nào giúp da tiếp
nhận kích thích ? Thực hiện
chức năng bài tiết ?
+ Da điều hoà thân nhiệt bằng
cách nào ?
_ Gv chốt lại kiến thức bằng
câu hỏi:
+ Da có những chức năng gì ?
+ Sợi mô liên kết, tuyến nhờn,
lớp mỡ dưới da.
+ Các cơ quan thụ cảm qua
tuyến mồ hôi.
+ Co dãn mạch máu dưới da,
hoạt động tuyến mò hôi và cơ
co, chân lông lớp mỡ cũng mất

nhiệt.
_ Đại diện nhóm lên phát biểu,
các nhóm khác bổ sung.
_ HS tự rút ra kết luận về chức
năng của da.
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (3,):
_ GV cho HS làm bài tập. Hoàn thành bảng sau.
Cấu tạo da Chức năng
Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp
1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới
V . DẶN DÒ (2’):
_ Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
_ Đọc mục “ Em có biết ? “
_ Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
_ Kẻ bảng 42.2 vào vỡ.
Giáo án : SINH 8 Trang 18
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp, bảo vệ da, rèn luyện da.
_ Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
2 . Kỹ năng :
_ Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
_ Kó năng hoạt động nhóm.
3 . Thái độ :
Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

_ Tranh ảnh về các bệnh ngoài da: bệnh phong, ghẻ lỡ, nấm da, lang ben, lác biến….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung ghi bài TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :
_ Da có cấu tạo như thế nào ?
có nên trang điểm bằng cách
lạm dụng kem phấn hay
không ? vì sao ?
_ Da có những chức năng gì ?
nêu đặc điểm cấu tạo giúp da
thực hiện được chức năng đó ?
Bài mới :
Da thực hiện những chức năng
rất quan trọng. Cần phải làm gì
để da thực hiện tốt các chức
năng đó ? Ta vào bài mới.
_ HS trả lời câu hỏi .
_ Cả lớp lắng nghe và bổ
sung ý kiến (nếu cần).
I. Bảo vệ da :
_ Da bẩn :
+ Là môi trường cho vi
khuẩn phát triển.
+ Hạn chế hoạt động
tuyến mồ hôi.
_ Da bò xây xát dễ nhiễm
trùng  cần giữ da sạch
10’ ♠ Hoạt động 2 :

_ Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Da bẩn có hại như thế nào ?
+ Da bò xây xát có hại như thế
nào ?
+ Giữ da sạch bằng cách nào ?
_ Cá nhân tự đọc thông tin và
trả lời câu hỏi:
_ 1 vài HS trình bày, lớp
nhận xét và bổ sung.
_ HS đề ra các biện pháp
như:
+ Tắm giặt thường xuyên.
Giáo án : SINH 8 Trang 19
Tuần : 22
Tiết :44
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 42 :
VỆ SINH DA
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
và tránh bò xây xát. + Không nên nặn trứng cá…..
II. Rèn luyện da :
_ Cơ thể là một thể thống
nhất  rèn luyện cơ thể là
rèn luyện các hệ cơ quan
trong đó có da.
_ Các hình thức rèn luyện
da.
+ Tắm nắng lúc 8,9 giờ.
+ Tham gia thể thao buổi

chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa
sức.
_ Nguyên tắc rèn luyện:
+ Phải rèn luyện từ từ,
nâng dần sức chòu đựng.
+ Phù hợp với tình trạng
sức khoẻ từng người.
+ Thường xuyên tắn nắng
sáng để tạo vitamin D
chống bệnh còi xương.
15’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv phân tích mối quan hệ
giữa rèn luyện thân thể với rèn
luyện da.
_ Gv yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm hoàn thành bài tập mục
SGK.
_ Gv chốt lại đáp án đúng.
_ Gv lưu ý cho HS hình thức
tắm nước lạnh phải:
+ Được rèn luyện thường
xuyên.
+ Trước khi tắm phải khởi động.
+ Không tắm lâu.
_ HS ghi nhớ thông tin.
_ HS đọc kó bài tập, thảo luận
trong nhóm thống nhất ý kiến
đánh dấu vào bảng 42.1 và

bài tập trang 135.
_ 1 vài HS đọc kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
_ HS chú ý lắng nghe.
III. Phòng chống bệnh
ngoài da:
_Các bệnh ngoài da do vi
khuẩn, nấm, bỏng nhiệt,
bỏng hoá chất….
_ Phòng bênh :
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
+ Tránh để da bò xây xát,
bỏng.
_ chữa bệnh : Dùng thuốc
theo chỉ dẫn của bác só.
10’ ♠ Hoạt động 4 :
_ GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 42.2.
_ Gv ghi nhanh lên bảng.
_ Gv sử dụng tranh ảnh giới
thiệu một số bệnh ngoài da.
_ Gv đưa thêm thông tin về
cách giảm nhẹ tác hại của bỏng.
_ HS vận dụng hiểu biết của
mình:
+ Tóm tắt biểu hiện của
bệnh.
+ Cách phòng bệnh.
_ 1 vài HS đọc bài tập, lớp

bổ sung.
_ HS chú ý.
_ HS đọc kết luận chung
SGK.
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIA(3’) :
_ GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V . DẶN DÒ :( 2’)
_ Học bài theo câu hỏi SGK.
_ Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK.
_ Đọc mục “ Em có biết ? “.
_ Soạn trước bài 43 “ Giới thiệu chung về hệ thần kinh”
Giáo án : SINH 8 Trang 20
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
_ Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác đònh rõ nơron là đơn vò cấu tạo
cơ bản của hệ thần kinh.
_ Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
_ Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
2 . Kỹ năng :
_ Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình
_ Kó năng hoạt động nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
_ Tranh phóng to hình 43.1 và 43.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Nội dung ghi bài TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.
5’ ♠ Hoạt động 1 :
Kiểm tra :

_ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ
sinh da và giải thích cơ sở khoa
học của các biện pháp đó ?
Bài mới :
Hệ thần kinh thường xuyên tiếp
nhận kích thích, và phản ứng lại
kích thích đó bằng sự điều
khiển, điều hoà và phối hợp
hoạt động của các nhóm cơ
quan, hệ cơ quan giúp cơ thể
luân thích nghi với môi trường.
Hệ thần kinh có cấu tạo như thế
nào để thực hiện các chức năng
đó ? ta vào bài
_ HS trả lời câu hỏi .
_ HS lắng nghe và nhận xét.
I .Nơron đơn vò cấu tạo
của hệ thần kinh:
_ Cấu tạo nơron :
+ Thân: chứa nhân.
+ Các sợ nhánh ở quanh
thân.
15’ ♠ Hoạt động 2 :
_ GV yêu cầu HS dựa vào hình
43.1 và kiến thức đã học, hoàn
thành bài tập mục  SGK.
_ HS quan sát kó hình, nhớ lại
kiến thức  tự hoàn thành
bài tập vào vỡ.
Giáo án : SINH 8 Trang 21

Tuần : 23
Tiết :45
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương IX :THẦN KINH và GIÁC QIAN
Bài 43 :
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ
THẦN KINH
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
+ Một sợ trục: thường có
bao miêlin, tận cùng có
cúc xi náp.
+ Thân và sợ nhánh 
chất xám.
+ Sợ trục  chất trắng,
dây thần kinh.
_ Chức năng:
+ Cảm ứng.
+ Dẫn truyền xung thần
kinh
_ Mô tả cấu tạo 1 nơron ?
+ Nêu được chức năng của
nơron ?
_ Gv yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
_ Gv gọi 1 vài HS trình bày cấu
tạo của nơron trên tranh.
_ 1 vài HS đọc kết quả lớp
bổ sung hoàn chỉnh kiến
thức.

_ 1 HS được Gv gọi lên bảng
trình bày.
III. Các bộ phận của hệ
thần kinh:
a. Cấu tạo : Gồm bộ phận
trung ương và bộ phận
ngoại biên.
_ Bộ phận trung ương: có
não và tuỷ sống được bảo
vệ trong các khoang xương
và màng não tuỷ; hộp sọ
chứa não, tuỷ sống nằm
trong ống xương sống.
_ Nằm ngoài là bộ phận
ngoại biên: có các dây
thần kinh do các bó sợi
cảm giác và bó sợi vận
động tạo nên, ngoài ra còn
có các hạch thần kinh.
b. Chức năng:
_ Hệ thần kinh vận động:
+ Điều khiển sự hoạt động
của cơ vân.
+ Là hoạt động có ý thức.
_ Hệ thần kinh sinh
dưỡng:
+ Điều hoà các cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản.
+ Là hoạt động không có

ý thức
20’ ♠ Hoạt động 3 :
_ Gv thông báo có nhiều cách
phân chia các bộ phận của hê
thần kinh, giới thiệu 2 cách
phân chia:
+ Theo cấu tạo.
+ Theo chức năng.
_ Gv yêu cầu HS quan sát hình
43.2, đọc kó bài tập  lựa chọn
từ, cụm từ điền vào chỗ trống.
_ Gv chính xác hoá kiến thức
các từ cần điền:
1 não; 2 tuỷ sống; 3 và 4. Bó sợi
cảm giác và bó sợi vận động.
_ Gv yêu cầu HS nghiên cứu
SGK nắm được sự phân chia hệ
thần kinh dựa vào chức năng.
_ Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
phân biệt chức năng hệ thần
kinh vận động và hệ thần kinh
sinh dưỡng ?
_ HS quan sát kỹ hình thảo
luận hoàn chỉnh bài tập điền
từ.
_ Đại diện nhóm đọc kết
quả, các nhóm khác bổ sung.
_ 1 HS đọc lại kiến thức lớp
thông tin đã hoàn chỉnh.
_ HS tự đọc thông tin thu

thập kiến thức.
_ HS tự nêu được sự khác
nhau về chức năng của 2 hệ.
_ HS đọc kết luận chung
SGK.
IV . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :( 3’ )
Giáo án : SINH 8 Trang 22
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
1. Hoàn thành sơ đồ sau:………………………
……………………….
…………………………………
Tuỷ sống
Hệ thần kinh
……………
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
2. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ?
V . DẶN DÒ : (2’)
_ Học bài theo yêu cầu SGK.
_ Đọc mục “ em có biết “.
_ Chuẩn bò thực hành : Theo nhóm:
HS : Ếch ( nhái, cóc ) 1 con
Bông thấm nước, khăn lau.
Gv : Bộ đồ mổ, giá treo ếch .
Cốc đựng nước.
Dung dòch HCl 0,3%, 1% và 3%
Giáo án : SINH 8 Trang 23
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình

I. MỤC TIÊU :

1 . Kiến thức :
_ Tiến hành công tác thí nghiệm qui đònh.
_ Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm.
+ Nêu được chức năng của tủy sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng đònh mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
2 . Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng hực hành.
3 . Thái độ :
Giáo dục tính kỹ luật, ý thức vệ sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Gv : + Ếch 1 con.
+ Bộ đồ mổ : đủ cho các nhóm.
+ DD HCl 0,3%, 1%.
HS + Ếch 1 con
+ Khăn lau, bông.
+ Kẽ sẵn bảng 44 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG Nội dung ghi bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ
s
u
n
g
25’ 1. Tìm hiểu chức
năng của tuỷ sống
♠ Hoạt động 1 :
_ Gv giới thiệu tiến hành thí
nghiệm trên ếch đã huỷ não.
Cách làm :
+ Ếch cắt đầu hoặc phá não
+ Treo lên giá, để cho hết

choáng ( khoảng 56 phút )
Bước 1: HS tiến hành thí
nghiệm theo giới thiệu ở bảng
44 trang 140 SGK.
_ Gv lưu ý HS sau mỗi lần kích
thích bằng axit phải rữa thật
_ HS từng nhóm chuẩn bò
ếch tủy theo hướng dẫn.
_ Đọc kó 3 thí nghiệm các
nhóm phải làm.
_ Các nhóm lần lượt làm thí
Giáo án : SINH 8 Trang 24
Tuần : 23
Tiết :46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 44 : THỰC HÀNH
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( LIÊN QUAN
ĐẾN CẤU TẠO ) CỦA TUỶ SỐNG
Trường THCS Lâm Thao GV : Nguyễn Thò Bình
sạch chỗ da có axit và để
khoảng 3 - 5 phút mới kích thích
lại.
_ Từ kết quả thí nghiệm và hiểu
biết về phản xạ, Gv yêu cầu HS
dự đoán về chức năng của tủy
sống.
_ Gv ghi nhanh các dự đoán ra 1
góc bảng.
Bước 2 : Gv biểu diễn thí

nghiệm 4,5.
_ Cách xác đònh vò trí vết cắt
ngang tủy ở ếch vò trí vết cắt
nằm giữa khoảng cách của gốc
đôi dây thần kinh thứ nhất và
thứ hai ( ở lưng ).
_ Gv lưu ý nếu vết cắt nông có
thể chỉ cắt đường lên ( trong
chất trắng ở mặt sau tủy ), do đó
nếu kích thích chi trước thì chi
sau cũng co ( đường xuống
trong chất trắng còn ).
_ Gv hỏi : En hãy cho biết thí
nghiệm này nhằm mục đích gì ?
Bước 3 : Gv biểu diễn thí
nghiệm 6,7.
_ Qua thí nghiệm 6, 7 có thể
khẳng đònh được điều gì ?
_ Gv cho HS đối chiếu với dự
đoán ban đầu  sửa chữa câu
sai.
nghiệm 1,2,3 ghi kết quả
quan sát vào bảng 44.
_ Thí nghiệm thành công
khí có kết quả:
+ TN1: Chi sau bên phải co.
+ TN2 :2 chi sau co.
+ TN3 : Cả 4 chi đều co.
_ Các nhóm ghi kết quả dự
đoán ra nháp.

_ Một số nhóm đọc kết quả.
_ HS quan sát thí nghiệm,
ghi kết quả thí nghiệm 4 và
5 vào cột trống bảng 44.
+ TN4 : chỉ 2 chi sao co.
+ TN5 : Chỉ 2 chi trước co.
_ Các căn cứ thần kinh liên
hệ với nhau nhờ các đường
dẫn truyền.
_ HS quan sát phản ứng của
ếch, ghi kết quả thí nghiệm
6,7 vào bảng 44.
_ Thí nghiệm thành công
khi có két quả:
+ TN6 : 2 chi trước không co
nữa.
+ TN7 : 2 chi sau co.
_ Tuỷ sống có các căn cứ
thần kinh điều khiển các
phản xạ.
15’ I .Nghiên cứu cấu tạo
của tủy :
♠ Hoạt động 2 :
_ Gv cho HS quan sát hình 44.1
và 44.2 đọc chú thích hoàn
thành bảng sau:.
_ HS quan sát kỹ hình đọc
chú thích.
_ Thảo luận  hoàn thành
Giáo án : SINH 8 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×