Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
Chơng trình học kì II
***************
Tiết 73
bài học đờng đời đầu tiên
( Trích Dế Mèn phiêu lu kí - Tô Hoài)
I. Mục tiêu cần ®¹t: Gióp hs:
1- Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại ohù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức sống thân ái đoàn kết với mọi người
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ: Tóm tắt 3 sự việc chính.
- Chân dung của tác giả Tơ Hồi
2- HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung SGK
III. TiÕn tr×nh dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Kiểm tra bài cũ (vở soạn)
3.Bài mới:(34p)
Giới thiệu bài mới: Tô Hoài là nhà văn chuyên viết truyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác
phẩm của ông đều là những tác phẩm mang màu sắc tởng tợng phong phú. ''Dế mèn
phiêu lu kí'' cũng là một trong những tác phẩm nh vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đÃ
đợc chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm dài này.
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
HĐ1(10p) HD tìm hiểu mục 1
- H: HÃy trình bày hiểu biết 1 hs trả lời
1hs nhận xét.
của em về tác giả?
(GVgiới thiệu ảnh chân dung t/g )
Trn Th Anh
Nội dung cần đạt
I. / c tỡm hiểu chung
1. Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen
sinh 1920, huyện Hoài Đức, Hà
Đông. Tự học mà thành tài.
- Ông có khối lợng tác phẩm
phong phú: Dế Mèn phiêu lu kí,
Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
1
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
Hs trả lời
- H: Trình bày hiểu biết của em
về tác phẩm ?
2. Tác phẩm:
a. Xut x
-Đoạn trích trích trong tác phẩm
"Dế Mèn phiêu lu kí" viết 1941.
- Truyện 10 chơng thuộc thể loại
Tiểu thuyết đồng thoại. Đoạn trích
ở chơng I.
GV : Dế mèn phiêu lu kí là tác
phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô
Hoài, đợc sáng tác lúc ông 21
tuổi
HS nghe
- Thể loại của tác phẩm là kí nhng thực chất vẫn là một truyện
"Tiểu thuyết đồng thoại" một
sáng tác chủ yếu là tởng tợng và
nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện
đại lại nhiều lần nhất đợc
b. Đọc, túm tt
chuyển thể thành phim hoạt
hình, múa rối đợc khán giả, độc 1 hs nờu cỏch
giả nớc ngoài hết sức hâm mộ.
c, 2 hs đọc,
lớp lắng nghe.
? Nờu cỏch c vn bn ?
GV :- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân
dung mình đọc với giọng hào
hứng, kiêu hÃnh, to, vang, chú
nhấn giọng ở các tính từ, động
từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thợng khó
chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên
rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức
giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc
giọng chậm, buồn, sâu lắng và
có phần bị thơng.
c. Bố cục: 2 phần
- GV đọc mẫu 1on
1 hs trả lời
P1: Từ đầu thiên hạ: Hình
1hs nhận xÐt.
Trần Thị Anh
2
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
- H: trun đợc chia làm mấy
phần? em hÃy nêu nội dung chính
đợc kể trong mỗi phần truyện?
dáng tính cách của dế Mèn.
P2: Phần còn lại: Bài học đờng
đời đầu tiên.
- H: Truyện đợc kể bằng lời nhân
vật nào? đợc kể bằng ngôi thø?
GV: - DÕ MÌn tù kĨ
- Ng«i thø nhÊt.
II.Đọc - hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế
Mèn
HĐ2(20p) HD tìm hiểu văn bản
+ Ngoại hình:
Gọi học sinh đọc đoạn 1
- Càng: mẫm bóng
- H: Khi xuất hiện ở đầu câu Cả lớp suy
- Vuốt: nhọn hoắt
chuyện, Dế Mèn đà là "một chàng nghĩ, HS khá
- cánh: dài
Dế thanh niên cờng tráng". Chàng trả lời.
- thân ngời: màu nâu bóng mờ
Dế ấy đà hiện lên qua những nét
- đầu: to, nổi từng mảng
cụ thể nào về:Hình dáng?
- 2 răng: đen nhánh
1
hs
trả
lời
- râu: dài, uốn cong.
- Cách miêu tả ây gợi cho em
hình ảnh Dế Mèn nh thế nào?
Chàng Dế thanh niên cờng
tráng, rất khoẻ mnh, tự tin, yêu
đời và rất đẹp trai.
- Dế Mèn lấy làm "hÃnh diện với
bà con về vẻ đẹp của mình". Theo
em Dế Mèn có quyền hÃnh diện
nh thế không?
-GV:+ có vì đó là tình cảm chính H khá trả lời
đáng;
+ không vì nó tạo thành thói kiêu
.
ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
H Đọc đoạn 1
1 hs trả lời
+ Hành động:
- đạp phành phạch
- nhai ngoàm ngoạm
- trịnh trọng vuốt râu
- ăn uống điều độ
- làm việc chừng mực.
- H: Đoạn văn miêu tả đà làm Thảo
luận
Chàng dế: Hùng dũng, đẹp
hiện hình một chàng Dế nh thế nhóm 3ph
đẽ, đầy sức sống, tự tin, yêu đời,
nào trong tởng tợng của em?
đại diện trình hấp dẫn.
bày
+ Tính cách
- H: Tìm những chi tiết miêu tả
những hành động của Dế Mèn?
Trn Th Anh
trả lời
3
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
- H: TÝnh cách của Dế Mèn đợc
miêu tả qua các chi tiết nào về
hành động và ý nghĩ?
-H: Qua những chi tiết ®ã em thấy
DMÌn lµ mét con ngêi nh thÕ
nµo?
- ®i đứng oai vệ nh con nhà
võ,nhún chân, rung râu
HS phỏt hin
- cà khịa với tất cả hàng xóm
- quát mấy chị cào cào
- đá mấy anh gọng vó
- tởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ
- chê bai kẻ khác.
D Mốn kiêu căng, tự phụ,
HS suy ngh, hợm hĩnh.
tr li cỏ nhõn
? Có điều gì đẹp và cha đẹp trong
hình dáng và tính cách của Dế
HS tho lun
Mèn?
GV : - Nét đẹp trong hình dáng nhúm 4
của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cờng
tráng, đầy sức sống, thanh niên;
về tính nết: yêu ®êi, tù tin.
HS khá trả lời
- NÐt cha ®Đp: Kiªu căng, tự
phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...
? - Nhận xét về trình tự miêu tả
của tác giả
HS tr li
GV: - Từ ngữ chính xác, sắc
cạnh
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận HS nghe
của cơ thể, gắn liền miêu tả hình
dáng với hành động khiến hình
ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc
một rõ nét õy cng l mt
trỡnh t khi chúng ta vận dụng
để miêu tả những sự vật con
người xung quanh mình trong
bài văn miêu tả .
- Gv nhận xét, giảng: Đoạn văn
miêu tả hình dáng, tính cách
của Dế Mèn là một đoạn văn rất
đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật tả
vật.Bàng cách nhân hóa cao độ, HS nghe và
dïng nhiỊu tÝnh tõ, ®éng tõ , tõ ghi bi
láy, so sánh rất chọn lọc và
Trn Th Anh
4
Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
chính xác, Tô Hoài đà để Đê
Mèn tự họa bức chân dung của
mình vô cùng sống động.Không
phảI là một con dế mèn mà là
một chàng Dế mèn cụ thể đến
từng bộ phận cơ thể, cử chỉ,
hành động,tính cách.Tất cả lại
rất phù hợp với thực tế, với hình
dáng và tập tính của loài dế
cũng nh của một số thanh thiếu
niên đơng thời và nhiều thời.Dế
mèn cờng tráng, khỏe mạnh nhng kiêu căng, hợm hĩnh, lố bịch
mà không tự biết.Điểm đáng
khen và đáng chê của Dế Mèn là
ở chỗ đó
4. Cng c: (3ph)
- Nhn xột về nghệ thuật miêu tả DM ở đoạn 1.
- Cảm nhận về hình dáng, tính cách của DM qua đoạn trích.
5. Hướng dẫn học ở nhà(1 ph)
- Tìm hiểu tiếp đoạn 2.
Trần Thị Anh
5
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
TiÕt 74
bµi häc đờng đời đầu tiên
( Trích Dế Mèn phiêu lu kí - Tô Hoài)
(Tit 2)
I. Mc tiờu:
1- Kin thc: Giỳp HS:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại Phù hợp với tính cách các nhân
vật, tả vật.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức sống thân ái đoàn kết với mọi người
II. Chuẩn bị:
1- GV: - Bảng phụ
2- HS: - Đọc, nghiên cứu nội dung SGK
III. TiÕn tr×nh d¹y häc
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
Cảm nhận về hình dáng, tính cách của DM qua đoạn trích?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mi(1ph)
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung cần đạt
I.c tỡm hiểu chung
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm
hiểu chi tiết văn bản(25ph)
- H: Mang tính kiêu căng vào
đời, Dế Mèn đà gây ra những Hs trả lời
Lớp lắng nghe
chuyện gì phải ân hận suốt đời?
nhận xét.
- H: Những chi tiết nào cho thấy
sự khinh thờng Dế Choắt của Dế
1 hs trả lời
Mèn?
Trn Th Anh
II.c - hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế
Mèn
2. Bài học đờng đời đầu tiên của
Dế Mèn.
- Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt,
gây sự với Cốc gây ra cái chết của
Dế Choắt
a. Khinh thêng dÕ Cho¾t.
- Nh g· nghiƯn thc phiƯn
6
Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
- Mẹ đẻ thiếu tháng
- Cánh ngắn ngủn
- Râu một mẩu
- Mặt mũi ngẩn ngơ
- Hôi nh cú mèo
- Có lớn mà không cã kh«n.
- H: Lêi xng h« cđa DÕ MÌn víi
-"Chó mày (mặc dù trạc tuổi
Dế Choắt có gì đặc biệt?
1 hs trả lời
nhau)
- H: Dới mắt Dế Mèn, dế Choắt Cả lớp suy Dới con mắt của Dế Mèn, Dế
hiện ra nh thế nào?
nghĩ, HS khá Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lời nhác,
đáng khinh
trả lời.
DM rất kiêu căng, muốn ra oai
với Dế Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên hạ.
- H: Hết coi thờng dế Choắt, Dế
Mèn lại gây sự với chị Cốc.Vì sao
b. Gây sự với chị Cốc dẫn đến cái
Dế Mèn lại dám gây sự với chị
chết của Choắt.
Cốc to lớn hơn mình?
*Lí do:
- Muốn ra oai với Choắt
- H: Nhận xét cách gây sự của Dế H khá trả lời
- Muốn chứng tỏ mình đứng đầu
Mèn với chị Cốc bằng câu hát
thiên hạ.
"Vặt lông...ăn ?
*Hành động:
.
- Xấc xợc, ác ý , chỉ nói cho sớng
- H: Việc Dế Mèn dám gây sự với
miệng, không nghĩ đến hậu quả.
chị Cốc lớn, khoẻ hơn mình gấp
bội lần. Vậy đây có phải là hành H khá trả lời
- Không dũng cảm ngông cuồng
động dũng cảm không? Vì sao?
gây ra hậu quả nghiêm trọng cho
- H: Kẻ phải chịu hậu quả trực
Dế Choắt.
tiếp của trò đùa này là Choắt. Nhng Mèn có chịu hậu quả không?
(Nếu có) đó là gì?
Có: + Mất bạn láng giềng
H TB trả lời
+ ân hận suốt đời
- H: Thái độ của Dế Mèn nh thế
nào khi Dế Choắt chết?
-H:Nêu diễn biến tâm trạng của
Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết của Dế choắt?
Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về
Dế Mèn?
Trn Th Anh
c. Sự ân hận của Dế Mèn.
Cá nhân trả lời - Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hÃi khi nghe Cốc mổ DC:
Lớp lắng nghe "Khiếp nằm im thim thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả
nhận xét
không lờng hết đợc.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái
chết và lời khuyên của DC
7
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
- Bµi häc đầu tiên mà Dế Mèn
phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây
có phải là bài học cuối cùng? ý Thảo
nhóm
nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có
gì đặc sắc? Theo em trong lúc
đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học
đờng đời dầu tiên Dế Mèn đà nghĩ
gì?
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ
về bài học đờng đời đầu tiên phải trả
giá.
DM còn có tình cảm đồng loại,
biết ăn năn hối lỗi.
luận - Bài học đờng đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính
nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết
DC... tội lỗi của DM thật đáng phê
phán nhng dù sao anh ta cũng nhận
ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn
của tính kiêu ngạo đà dẫn đến tội
ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa
gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy
H TB trả lời
ngẫm sâu sắc.
- H: Theo điểm nào của con ngời
đợc gán cho các con vật ở truyện
này?
- Gv nhận xét: DM: kiêu căng
H TB trả lời
nhng biết hối lỗi
Choắt: yếu đuối nhng biết tha
thứ
Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Gv bình:Không phải chị Cốc là
thủ phạm chính mà chính Dế
Mèn đà vô tình gây ra cáI chết
của Dế Choắt.ến lúc nhận ra
tội lỗi của mình thì đÃ
muộn.Hống hách với ngời yếu Tiếp thu
đuối nhng lại hèn nhát trớc kẻ
mạnh, nói và làm chỉ vì mình,
không tính đến hậu quả ra
sao.Tội lỗi của Dế Mèn thật
đáng phê phán, nhng dù sao anh
ta cũng đà nhận ra và hối hận
chân thành.
HĐ 3:(5P) HD tổng kÕt
Trần Thị Anh
III. Tæng kÕt
8
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
- H: H·y khái quát giá trị nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm? Cá nhân trả lời
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ.
- Em học tập đợc gì từ nghệ thật
miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài
trong văn bản này?
*GV : Đây là văn bản mẫu mực
về kiểu văn miêu tả mà chúng ta
sẽ học bài tập làm văn sau này.
- Chỳng ta cú th hc tp cách
quan sát, miêu tả loài vật sống
động; trí tởng tợng độc đáo
khiến thế giới loài vật hiện lên
dễ hiểu nh thế giới con ngời.
Dùng ngôi thứ 1 để kể Dế
Mèn (hiện lên) tự kể về mình
gây cảm giác hồn nhiên, chân
thực cho ngời đọc.
HĐ4:(5p)HD luyện tập
HÃy đóng vai Dế Mèn kể lại câu
chuyện.
HS t bc l
1. Nội dung: - Truyện miêu tả Dế
Mèn là nhân vật có thân thể cờng
tráng, khỏe mạnh nhng kiêu căng
xốc nổi, gây tai vạ và biết hối hận.
+ Bài học: Không kiêu căng, ỷ lại
sức khỏe.
+ Sám hối, sửa chữa lỗi lầm bài học
đờng đời cho mình.
2. Nghệ thuật: - Miêu tả loài vật
sinh động, hấp dẫn.
- Ngôn ngữ chính xác giàu tính tạo
hình.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất tự nhiên.
IV. Luyện tập.
Đóng vai Dế Mèn kể lại câu
chuyện.
Hs kể
4. Cng c:3ph
Em học được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tơ Hồi trong văn bản này?
5. Hướng dẫn học ở nhà:1ph
- Nắm nội dung bài hoc.
- Chuẩn bị bài Sông nước Cà Mau
Trần Thị Anh
9
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
Trần Thị Anh
10
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
TiÕt 75
Phã tõ
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
1- Kin thc: Giỳp học sinh:
- Nắm được khái niệm phó từ
- Phân tích để tìm ra ý nghĩa và cơng dụng của phó từ để nhận biết.
2- Kỹ năng: Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghía khác nhau.
3- Thái độ: Hiểu và nhớ các loại ý nghĩa của phó từ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Bảng phụ phân loại các phó từ. (SGK)
- Học sinh: + Đọc kĩ ghi nhớ, tìm hiểu nội dung bài học.
III. TiÕn trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: (2p)
GV giíi thiƯu bµi. Ở HK I, các em đã được học 1 loại từ khơng có khả năng gọi tên sự
vật hành động, tính chất hay quan hệ. (Tức là khơng phải DT, ĐT, TT- cịn gọi là thực
từ) đó là lượng từ. Hơm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một loại từ như thế: Đó
là phó từ.
Trần Thị Anh
11
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
HĐ1:(10p)Hớng dẫn tìm hiểu
Giỏo1.ỏn Ngữ văn 6
1H ®äc vÝ dơ
mơc
- Gäi häc sinh ®äc 2 ví dụ
ụn
- H: Những từ in đậm bổ sung ý 1 HS trả lời.
nghĩa cho từ nào trong câu?
Những từ đợc bổ sung ý nghĩa
thuộc từ loại nào?
- H: Các từ in đậm đứng ở vị trí
1 HS trả lêi.
nµo trong cơm tõ?
- H: ThÕ nµo lµ phã tõ?
- GV gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
SGK
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y
+X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đà từng
Non xanh nớc bạc ta đừng quên
nhau
(Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi
thơng lắm. Vừa thng vừa ăn năn
tội mình. Giá tôi không trêu chị
Cốc thì đâu đến nỗi Chot việc gì.
HĐ2:(7p)Hớng dẫn tìm hiểu
mục 2
- H: Đọc VD và trả lời câu hỏi .
1 HS trả lời.
I. Phó từ
THCS Lờ Quý
1.BiTrng
tp
* Nhận xét.
a. ĐÃ (đi); cũng (ra); vẫn cha
(thấy); thật (lỗi lạc).
b.(Soi gơng) đợc; rất(a nhìn);
(to) ra; rất (bớng)
Các từ in đậm ĐÃ, cũng, vẫn,
cha, thật, đợc, rất, ra, rất là
những phó từ bổ sung ý nghĩa
cho các động từ và tính từ ( trớc
hoặc sau).
- ®øng tríc hc sau ®éng tõ,
tÝnh tõ ®Ĩ bỉ sung ý nghÜa cho
®éng tõ, tÝnh tõ.
2. Bài học ( SGK)
HS tr li
nhanh:
a. X + Y: đÃ
từng, đừng
quên.
b. X + Y:
không trêu
Y + X: thơng lắm
II. Các loại phó từ.
1. Bi tp
1H đọc ví dụ
- H: Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho những động từ, tính từ 1 HS TB trả
lời.
in đậm?
Lớp
nghe.
* Phân loại phó từ
Thời
gian
Mức độ
lắng Tiếp
diẽn
Phủ định
1 HS trả lời.
- H: Có mấy loại phó từ?
Trn Th Anh
Nội dung cần đạt
PT đứng PT
trớc
sau
ĐÃ,đang
đứng
Rất,thật lắm
Cũng , vẫn
Không,
cha
Cầu khiến Đừng
Kết quả
Vào, ra
Khả năng
Đợc
1 HS khá trả
2. Bi hc.Gồm 2 loại lớn:
lời.
- Phó từ đứng trớc động từ, tính
12
từ chỉ mức độ, thời gian, tiếp
diễn, phủ định, cầu khiến.
- Phó tõ ®øng tríc ®éng tõ, tÝnh
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
4. Cđng cè: (3ph)
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- GV củng cố các đơn vị kiến thức trong bài học.
- Nắm chắc khái niệm của phó từ và các loại phó từ- vận dụng vào bài tập.
5. Dặn dò: (1ph)
-Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn miêu tả, đọc trớc bài và trả lời
câu hỏi ở sgk.
Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I. Mục tiêu cần ®¹t:- Gióp häc sinh:
1- Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao
tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
2- Kỹ năng: Nhận diện được đoạn văn miêu tả. (Trọng tâm)
3- Thái độ: Có ý thức và hiểu được tình huống nào thì dùng văn miờu t.
II. Chuẩn bị.
- GV : giáo án, nghiên cứu tài liệu
- HS : Đọc lại đoạn trích ''Bài học đờng đời đầu tiên''. Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiƯu bµi(1ph) Ở Tiểu học, các em đã học về văn miêu tả, đã viết 1
số bài văn miêu tả về người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Tiết học hôm nay các em
sẽ được tìm hiểu kĩ hơn thế nào là văn miêu tả, biết nhận diện đoạn văn, bài văn miêu
tả.
Trần Thị Anh
13
Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
Hoạt động của giáo viên
HĐ2:Hớng dẫn tìm hiểu mục
1(15ph)
Gọi H đọc BT1 ở sgk.
- H: -Yêu cầu học sinh đọc 3 tình
huống tong SGK.
- H: Tại sao những tình huống trên
phải dùng văn miêu tả?
-Yêu cầu học sinh lấy VD về các
tình huống khác.
-Yêu cầu đọc đoạn văn tả Dế Choắt
và Dế Mèn.
- H: Qua đoạn vă em thấy Dế Choắt
và Dế Mèn có đặc điểm gì nổi bật ?
Những chi tiết và hình ảnh nào cho
em thấy điều đó?
- H: qua 2 VD vừa phân tích, em
hÃy cho biét thế nào là văn miêu tả?
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ.
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập(20ph)
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu H hoạt động nhóm, GV
nhận xét,bổ sung.
Trn Th Anh
Hđ của h/s
Nội dung cần đạt
1Hs đọc VD I. Thế nào là văn miêu tả.
1.Bi tp
2 HS trả lời. BT1: (SGK)
* Tìm hiểu các tình huống.
- Cả 3 tình huống đều cần dùng
1 HS trả lời. văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn
cảnh và mục đích giao tiếp.
HS đọc VD *Tìm hiểu 2 đoạn văn ( SGK)
a, Đoạn tả Dế Mèn:
2 HS trả lời. - Dế Mèn là một chàng đế thanh
niên cờng tráng:
Thảo luận
Những hình ảnh và chi tiết:
nhóm ( 4
Càng, chân,
vuốt, đầu,
em 1 nhóm)
cánh,...những động tác ra oai, khoe
đại diện trả
sức khoẻ.
lời, nhóm
- Dế Choắt là một chú dế yếu ớt:
khác nhận
Những hình ảnh và chi tiết:
xét.
Dáng ngời gầy gò, cao lêu
nghêu...nh gà nghiện thuốc phiện...
2. Bi hc.Là loại văn nhằm giúp
ngời đọc, ngời nghe hình dung đợc
đặc điểm, tính chất nổi bật cđa sù
1 HS tr¶ lêi. vËt, sù viƯc, con ngêi, phong
cảnh,làm cho chúng nh hiện ra trớc mắt.
Ghi nhớ (Sgk)
II. Luyện tập:
Bài tập1:
*Đoạn 1:
HS đọc
N1
Đ 1. -Đặc tả chú DM Vào độ tuổi thanh
N2
Đ 2 niên cờng tráng.
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ
N3
Đ3
Dại diện các và mạnh mẽ.
nhóm trình * Đoạn 2:
bày,
các -Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
nhóm nhận (Lợm ) .
xét,
bổ - Những đặc điểm nổi bật:Một chú
bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
sung.
* Đoạn 3:
14
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
- H: NÕu phải viết một đoạn văn Làm việc cá
miêu tả về mùa đông,em sẽ nêu đặc nhân, trình
điểm nào nổi bật?
bày
lên
bảng.
- H: Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên
trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt
mẹ thì em sẽ chú ý tới những chi Cá nhân nêu
tiết nào?
khuôn mặt
của mẹ
-Miêu tả cảnh mét vïng b·i ven
ao, hå, ngËp níc sau ma.
- Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm nỉi bËt: Mét thÕ
giíi ®éng vËt sinh ®éng, huyên
náo, ồn ào.
Bài tập 2
a, Đặc điểm nổi bật của mùa
đông:
-Lạnh lẽo và ẩm ớt; gió bấc và ma
phùn.
-Đêm dài ngày ngắn,
-Bầu trời luôn âm u: Thấp xuống,ít
trăng sao, nhiều mây và sơng mù.
-Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá
vàng rụng nhiều.
- Hoa đào, hoa mai...chuẩn bị cho
mùa xuân đến.
b, Một vài đặc điểm nổi bật của
khuụn mặt nh:
-Sáng và đẹp;
- Hiền hậu và nghiêm nghị;
-Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
4. Củng cố: (2ph)-Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập còn lại.
5. Dặn dò: (1ph) -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhí.
- Viết đoạn văn 8-10 câu, miêu tả một mùa m em thớch nht.
-Chuẩn bị bài mới: Sông nớc Cà Mau và trả lời câu hỏi ở sgk.
Trn Th Anh
15
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
Trần Thị Anh
16
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
TiÕt 77
s«ng níc cà mau
( Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kin thc: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
2- Kỹ năng: Ôn kỹ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng so sánh, nhận xét trong
văn miêu tả.
3- Thái độ: Yêu quý cảnh quan thiên nhiên, sông nước Cà Mau- mảnh đất tận
cùng phía nam của Tổ quốc.
II. ChuÈn bị
- GV : Soạn giáo án, tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về bài "Sông nớc Cà Mau" .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
- HÃy tóm tắt và nêu ý nghĩa của văn bản''Bài học đờng đời đầu tiên''
- Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt ?
3.Bài mới:(34p)
Giới thiệu bài mới: '' Đất rừng Phơng Nam '' là một trong những tác phẩm xuất
sắc nhất của văn học thiéu nhi nớc ta. Từ khi ra mắt bạn đọc nó đà có sức hấp dẫn lâu
bền với nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm đà đợc in lại
nhiều lần,đợc dựng thành phim khá thành công. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu về một đoạn trích trong tác phẩm này, đó là văn bản ''Sông nớc cà Mau''.
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung cần đạt
HĐ1(15p) HD tìm hiểu mục 1
I.Đọc-Tìm hiểu chung.
- H: HÃy trình bày hiểu biết của 1 hs trả lời
1. Tác giả
em về tác giả?
1hs nhận xét. -Đoàn Giỏi (1925-1989 ) quê ở
(GVgiới thiệu ảnh chân dung t/g )
Tiền Giang.
-Viết văn từ thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.
-Thờng viết về cuộc sống, thiên
nhiên,con ngời Nam Bộ .
2. Tác phẩm:
a. Xut x
-Trích từ chơng 18 truyện ''Đất
rừng Phơng Nam ''.
Cá nhân trả lời -Bài văn miêu tả cảnh kết hợp
Trn Th Anh
17
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
- H: Tr×nh bày hiểu biết của em về
tác phẩm ?
Hng dn c:
- Giọng: Giới thiệu, liệt kê, nhấn
mạnh các tên riêng. Đoạn đầu đọc
chậm càng về sau nhanh dần.
Cảnh chợ đọc giọng vui, linh hot.
- GV đọc mẫu
- Gọi 2 HS (mỗi HS đọc 1 phần)
kể lại bằng lời văn của mình..
- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.
- Đọc chú thích *
- H: truyện đợc chia làm mấy
phần? em hÃy nêu nội dung chính
đợc kể trong mỗi phần truyện?
với thuýết minh giới thiệu sông
nớc vùng Cà Mau .
2 hs đọc, lớp
lắng nghe.
H giải thích.
Trn Th Anh
c. Chú thích.
1 hs trả lời
1hs nhận xét.
d. Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu đến ''Lặng lẽ một
màu xanh đơn điệu ''những ấn
Cá nhân trả lời tợng chung ban đầu về thiên
nhiên vùng Cà Mau.
+ Tiếp đến ''Khói sóng ban
Tiếp thu
mai'' Cảnh kênh rạch và con
sông Năm Căn rộng lớn, hùng
vĩ.
+Còn lại Cảnh chợ Năm
Căn đông vui trù phúvà nhiều
màu sắc độc đáo.
- H: Truyện đợc kể bằng lời nhân
vật nào? đợc kĨ b»ng ng«i thø
mÊy?
- Gv nhËn xÐt:Trun kĨ b»ng ng«i
thø nhất,nhân vật chính là thằng bé
An đồng thời là ngời kể chuyện,kể
những điều mắt thấy tai nghe và ấn
tợng của chú bé 13-14 tuổi lu lạc
trên đờng đI tìm gia đình.Tác
dụng:tả đợc cảnh quan của một
vùng sông nớc cực Nam qua cáI
nhìn và cảm nhận hồn nhiên,tò mò H Đọc đoạn 1
của một đứa trẻ thông minh,ham
hiểu biết.
1 hs trả lời
HĐ2(20p) HD tìm hiểu văn bản
Gọi học sinh đọc đoạn 1
?Xác định v trớ quan sỏt ca
ngi miờu t?V trớ ấy
thuận lợi gì cho việc quan
sát miêu tả?
b. §äc.
II.§äc- hiĨu văn bản
1. ấn tợng chung ban đầu về
cảnh quan thiên nhiên vùng
Cà Mau.
18
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
C¶ líp suy
Gv :
nghĩ, HS khá
- Trờn con thuyn xuụi trả lời.
theo cỏc kênh rạch
- Dễ thấy, thấy kỹ, có
1 hs tr¶ lêi
thể dừng lại hoặc lướt
qua khi cần
? Dấu hiệu, hình ảnh nào
của thiên nhiên Cà Mau gợi
cho con người nhiều ấn
tượng khi qua õy?
H khá trả lời
- Gv nhận xét
?Tỏc gi cảm nhận thiên .
nhiên nơi đây như thế nào?
Ấn tượng ấy được diễn tả
qua những giác quan nào?
- Gv nhËn xét
- Một vùng sông ngòi, kênh
rạch chằng chịt nh mạng nhện
So sánh sát hợp.
- Màu sắc riêng biệt: Màu xanh
của trời nớc, cây, lá rừng tạo
thành một thế giới xanh, xanh
bát ngá tnhng chỉ toàn một màu
xanh không phong phú, vui mắt.
- âm thanh rì rào của gió, rừng,
sóng biển đều ru vỗ triền miên.
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn,
đơn điệu, mòn mỏi...
- Hình dung: cảnh sông nớc Cà
Mau có rất nhiều kênh rạch,
sông ngòi, cây cối, tất cả phủ
kín một màu xanh. Một thiên
nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn
và bí ẩn.
ấn tợng nổi bật ban đầu về
không gian rộng lớn mênh mông
đợc cảm nhận qua thị gi¸c, thÝnh
gi¸c.
Tóm lại: Em hình dung như thế
nào về cảnh sông nước Cà Mau
qua ấn tượng ban đầu của tác gi?
- Gv chốt
Đó là một vùng thiên nhiên
còn nguyên sơ, đầy bí ẩn, hấp
dẫn
- H: qua đoạn nói về cách đặt tên
cho các dòng sông, con kênh ở
vùng cà Mau, em có nhận xét gì về
các địa danh ấy? Những địa danh
này gợi ra đặc điểm gì về thiên
nhiên vùng Cà Mau ?
2. Cảnh kênh rạch sông ngòi .
cá nhân trả lời - Cách đặt tên theo đặc điểm:
Cá nhân hs trả Chà là,Cái Keo, Bảy háp,Mái
lời
Giầm ,Ba Khía,...-> Thiên nhiên
Nhận xét
còn rất tự nhiên, hoang dà .Con
ngời sống rất gần với thiên
nhiên nên giản dị chất phác.
- Gv giảng:cách đặt tên theo đặc
điểm mang đậm màu sắc địa phơng không thể trộn lẫn với các
địa phơng khác.Hơn nữa tác gi¶
Trần Thị Anh
19
Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
còn giải thích khá cặn kẽ những Tiếp thu
tên gọi đó.Đây không chỉ đơn
thuần là tả cảnh mà còn xen kẽ
thể loại thuyết minh- giới thiệu
cụ thể chi tiết về cảnh quan ,tập
quán, phong tục của một vùng
sông nớc.
đọc
- GV yêu cầu học sinh đọc từ
''Thuyền chúng tôi-> khói sóng
ban mai''
HS trả lời
- H: Tìm những chi tiết thể hiện
sự rộng lớn , hùng vĩ của dòng
sông và rừng đớc ?
.
?Qua những chi tiết miêu tả cảnh Cá nhân trả lời
sông ngòi, kênh rạch vủng Cà Mau
trên,em có nhận xét gì về thiên
nhiên nơi đây?
?Trong cõu Thuyn chỳng tụi
chốo thoỏt qua kờnh B Mắt, đổ ra
con sông cửa lớn, xuôi về Năm
Căn” theo em có những động từ
nào chỉ cùng một hoạt động của
con thuyền?
- Có thể thay đổi trình tự những
động từ ấy trong câu văn được
khơng? Tại sao?
Diễn giải: - C¸c động từ ; Chèo
thoát,đổ ra, xuôi về...diễn tả hoạt
động của con thuyền theo trình tự
xuôi theo dòng chảy của con
thuyền Thốt ra: Con thuyền vượt
qua khó khăn, nguy hiểm; Đổ ra:
Con thuyền từ nhỏ đổ ra lớn;
Xuôi về: con thuyền nh nhng
Trn Th Anh
- Hình ảnh dòng sông Năm Căn:
+ Rộng hơn ngàn thứơc.
+Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày
đêm nh thác.
+ Cá nớc bôi hàng đàn đen
trũi nhô lên hụp xuống nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.
+ Rừng ®íc hai bªn dùng lªn
cao ngÊt nh hai d·y trêng thành
vô tận.
thiờn nhiờn mang v
p hựng v, rng ln,
nờn th, trự phỳ
Cá nhânn trả
lời
so sỏnh,dùng từ chính xác
và tinh tế .
Thảo luận
Tiếp thu
H trả lời
Lớp lắng nghe
nhận xét.
20
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
xi theo dịng chảy êm ả →Cách
dùng từ chính xác, tinh tế.
- Để giới thiệu về thiên
nhiên Cà mau, tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
1 hs tr¶ lêi
-gv chèt: - động từ, So sánh, khiến
cảnh hiện lên cụ thể sinh động,
người đọc d hỡnh dung.
- H: Những chi tiết, hình ảnh nào
về chợ Năm Căn thể hiện đợc sự
tấp nập , đông vui ,trù phú và độc
đáo của chợ Năm Căn .
?Nhn xét nghệ thuật miêu tả trong
đoạn văn cuối?
Với nghÖ thuËt đó đã giúp em hình
dung cảnh tượng chợ Năm Căn
như th no?
HĐ 3:(5P) HD tổng kết
- H: HÃy khái quát giá trị nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm?
- GV chốt kiến thức. Yêu cầu học
sinh đọc ghi nhớ.
Trn Th Anh
3 . Cảnh chợ Năm căn:
- Những đống gỗ cao nh núi,
những bến vận hà nhộn nhịp dọc
dài theo bờ sông, những ngôi
nhà bè...: Khung cảnh rộng
lớn,tấp nập, hàng hoá phong
phú, thuyền bề san sát.Sự trù
phú.
- Chợ họp ngay trên sông,
những con thuyền bán hàng len
lỏi mọi nơi,có thể mua mọi thứ
mà không cần bớc ra khỏi
thuyền.
- Đa dạng về màu sắc,trang phục
tiếng nói của ngời bán hàng
1 hs trả lời
thuộc nhiều dân tộc. Sự độc
đáo, tấp nập.
Nghệ thuật quan sát miêu tả
vừa bao quát vừa cụ thể, làm nổi
Cả lớp suy rõ màu sắc độc đáo cùng với sự
nghĩ, HS khá tấp nập trù phú của chợ Năm
Căn.
trả lời.
III. Tổng kết
1. Nội dung: - Truyện miêu tả
cảnh quan thiên nhiên sông nớc
cà mau rộng lớn, hoang dÃ, hùng
vĩ,đầy sứ sống đặc biệt là chợ
Năm Căn là hình ảnh trù phú,
tấp nập này.
2. Nghệ thuật: - Miêu tả thông
Cá nhân làm qua việc quan sát tỉ mỉ và cụ thể,
từ ngữ đặc sắc, phép so sánh độc
bài
đáo của cảnh vật, con ngời lôi
cuốn ngời đọc.
IV. Luyện tập.
Viết đoạn văn ngắn trình bày
21
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
c¶m nhËn cđa em về vùng Cà
mau qua bài vừa học.
HĐ4:(3p)HD luyện tập
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm
nhận của em về vùng Cµ mau qua
bµi võa häc.
4. Cđng cè: - Gäi hs nhắc lại nội dung bài học, Bài học rút ra từ câu truyện.
Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích Sông nớc Cà Mau?
A. Văn bản miêu tả cảnh quan của vùng cực nam Nam Bộ.
B. Văn bản miêu tả cảnh quan của vùng đồng bằng Trung Bộ.
C. Văn bản miêu tả cảnh quan của vùng đồng bằng Nam Bộ.
D. Văn bản miêu tả cảnh quan của vùng rừng miền Tây Nam Bộ.
5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: ''So sánh'', đọc trớc bài và trả lời câu hỏi ở sgk để giờ
sau học.
Trn Th Anh
22
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Q
Đơn
TiÕt 78
So s¸nh
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp h/s :
1- Kin thc: Giỳp học sinh: Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
2- Kỹ năng: Nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong
văn bản.
3- Thái độ: Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản
thân.
II. Chn bÞ.
- GV : giáo án. Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan.phiếu học tập.
- HS : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p).
- Phú t l gì? Có mấy loại phó từ?cho vÝ dơ?
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, bổ sung
3.Bµi mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hđ của h/s
Nội dung cần đạt
HĐ:(10')Hớng dẫn tìm hiểu
khái niệm so sánh
- GV đưa bảng phụ
1H ®äc vÝ dơ
- Gäi häc sinh đọc 2 ví dụ
- H: HÃy tìm những cụm từ
chứa hình ảnh so sánh ?
- H: Từ các hình ảnh so sánh đÃ
tìm đợc, em hÃy xác định các sự
vật đợc so sánh với nhau? Cơ sở
nào để có thể so sánh với nhau
đợc nh vậy ?
-GV nhận xét: Nột tương đồng
(Giống nhau về hình thức, tính
chất, vị trí, chức năng…) giữa sự
vật, sự việc này với sự vật, sự
Trần Thị Anh
1 HS tr¶ lêi.
1 HS tr¶ lêi.
1 HS tr¶ lời.
I. So sánh là gì?
1.Bi tp: a,b ( Bảng phụ)
* Nhận xét.
a). Trẻ em nh búp trên cành
b) Rừng đớc dựng lên cao ngất
nh hai dÃy trờng thành vô tận
- Cơ sở so sánh: Dựa vào sự tơng
đồng, giữa chúng có điểm giống
nhau nhất định (hình thức, tính
chất, vị trí)
Tiếp thu
23
Giáo án Ngữ văn 6
Trường THCS Lê Quý
Đôn
việc khác. Cụ thể: Trẻ em: Mầm
non của đất nước.→ Là sự tươi
non, y sc sng, cha chan hi
- Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi
vng, tng ng v hỡnh thc,
Cá
nhân
trả
cảm cho sự diễn đạt.
tớnh cht ca bỳp trờn cnh
lời
ca cõy ci trong thiờn nhiờn.
- So sánh nh vậy nhằm mục Tiếp thu
đích g×?
- GV: Bổ sung: Tạo ra hình ảnh
mới mẻ cho sự vật, sự việc quen
thuộc; gợi cảm giác cụ thể, thớch
thỳ, hp dn khi nghe, núi, c, Cá nhân trả 2.Bi hc: So sánh là đối chiếu sự
vật này với sự vật, sự việc khác có
vit
lời
nét tơng đồng, tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho diễn đạt.
- Vậy em hiểu phép so sánh là gì?
- GV gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ
II. Cấu tạo của phép so sánh.
1. Mô hình phép so sánh :
Phơng Từ so
Vế A
Vế B
HĐ2:(7p)Hớng dẫn tìm hiểu
diện ss sánh
cấu tạo của phép so sánh
Lớp chép vào Trẻ
nh
Búp
- GV hớng dẫn học sinh chép mô hình.
em
trên
phần cấu tạo của phép so sánh và
cành
điền các so sánh đà tìm đợc ở
Rừng Dựng
Nh
Hai
mục một vào bảng.
đớc
lên cao
dÃy...
ngất
- GV dùng bảng phụ .
Đảo vế A. Thay từ so sánh bằng
dấu hai chấm và dấu phẩy để nhấn
- GV yêu cầu học sinh tìm thêm 1 HS trả lời. mạnh vế B.
ví dụ về phép so sánh.
- H: Cấu tạo của phép so sánh
trong những câu dới đây có gì đặc
biệt ? :
a) Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu long, lòng mẹ bao la sóng
trào.
b) Nh tre mọc thẳng con ngời 1 HS khá trả 2. Bi hc
Trn Th Anh
24
Giỏo ỏn Ng vn 6
Trng THCS Lờ Quý
ụn
không chịu khuất.
lời.
- H: HÃy nhận xét cấu tạo của
phép so sánh ?
HĐ3: (17p) Gv hớng dẫn luyện
tâp.
- Gọi học sinh đọc bài tập 1,2 nêu
yêu cầu, kiến thức.
- H: Với mỗi so sánh sau đây, em
hÃy tìm thêm một ví dụ.(SGKT24) .
1H đọc yêu
cầu bài tập
N1,N2 a,b.
N3,N4 c,d.
Đại diện các
nhóm trình
bày,
các
nhóm nhận
xét, bỉ sung.
1 HS tr¶ lêi.
1 HS tr¶ lêi.
- PhÐp so sánh có cấu tạo đầy đủ
gồm 4 yếu tố, nhng khi sư dơng cã
thĨ lỵc bá mét sè u tè nào đó.
- Trật tự các yếu tố có thể thay đổi
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
- So sánh với đồng loại: Thầy
thuốc nh mẹ hiền.
- So sánh đồng loại - vật với vật:
Sông ngòi, kênh rạch càng bủa
giăng chi chít nh mạng nhện.
- So sánh khác loại -vật với ngời:
Chúng chị là hòn đá tảng trên
trời. Chúng em chuột nhắt cứ đòi
lung lay.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tợng.
Sự nghiệp của chúng ta giống nh
cây rừng đơng lên đầy sự nhựa
sống ngày càng lớn mạnh nhanh
chóng.
Bài tập 2:
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh cột nhà cháy.
- Cao nh núi.
Bài tập 3: Chép chính tả.
Yêu cầu: Từ "Dòng sông Năm
Căn...khói sóng ban mai". Viết
đúng chính tả, nhanh, đẹp.
-H: Dựa vào thành ngữ đà biết,
em hÃy viết tiếp vế B vào những Lớp
viết
chỗ trống dới đây để tạo thành chính tả.
phép so sánh.
GV đọc cho học sinh chép chính
tả và nhËn xÐt bµi viÕt cđa häc
sinh.
4. Cđng cè:(3ph)
- Gäi hs nhắc lại nội dung bài học
- GV củng cố các đơn vị kiến thức trong bài học.
- Nắm chắc khái niệm của so sánh và cấu tạo của phép so sánh- vận dụng
vào bài tập.
Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?
A. Sự vật đợc so sánh, từ so sánh, sự vËt so s¸nh
B. Tõ so s¸nh, sù vËt so s¸nh, phơng diện so sánh.
C. Sự vật đợc so sánh, phơng diƯn so s¸nh, tõ so s¸nh, sù vËt so s¸nh.
D.Sù vật đợc so sánh, phơng diện so sánh, sự vật so s¸nh.
Trần Thị Anh
25