Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.25 KB, 21 trang )

Unit 2: TENSES (Thì)
Ngữ pháp trong bài
1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
Hành động xảy ra ở hiện tại: I am here now.
Thói quen ở hiện tại: I play soccer.
Sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east.
* Trạng từ đi kèm:
Always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
* Lưu ý V(s/es) - là Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ
+ Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
+ Phần lớn chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những động từ từ tận cùng bằng "o,x, ch, z,
s, sh" thì ta thêm "es"
+ Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
* Cách phát âm s,es:
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:Các trường hợp còn lại
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại
Sắp xảy ra có dự định từ trước.
Không dùng với các động từ nhận thức tri giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...


* Trạng từ đi kèm:
At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
* Cách dùng:
Xảy ra trong qúa khứ không biết rõ thời gian.
* Trạng từ:
Just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to
present..
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 1


4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
* Cách dùng:
Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (Nhấn mạnh
tính liên tục của hành động).
* Trạng từ đi kèm:
just; recently; lately; ever; never; since; for…
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc:

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
* Cách dùng:
Hành động xảy ra trong quá khứ và biết rõ thời gian.
* Trạng tù đi kèm:
Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
* Cách đọc -ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
* Cách dùng:
Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành
động xen vào dùng QKĐ.
* Từ nối đi kèm:
While; when.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 2


7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
*Cách dùng:
Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT;
hành động xảy ra sau dùng QKĐ).
Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
* Trạng từ đi kèm:
Before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
* Cách dùng:
Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ (Nhấn
mạnh đến tính liên tục của hành động).
* Trạng từ:
Before; after; when; while; as soon as; by (trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
* Cách dùng:
Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
* Trạng từ:
Tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
* Cách dùng:
Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
* Trạng từ:
Tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 3


11. Tương lai tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
* Cách dùng:
Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ:
Các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
12. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII
* Cách dùng:
Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ:
By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
13.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) (How long) + will + S + have been + Ving
*Cách dùng:
Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
* Dấu hiệu nhận biết:
By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 4


A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
CÂU HỎI
1. We’ll start when he -------- ready
A. will
B. will is
C. will be
D. is


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Giải thích:
Trong 1 câu có 2 mệnh đề chỉ thời gian, 1 mệnh đề chia ở
thì tương lai thì mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn
=> Key D
Dịch nghĩa:
Chúng ta sẽ bắt đầu khi anh ấy sẵn sàng
2. We -------- at a party two months ago
Giải thích:
A. meet
Ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn
B. met
=> key B
C. have met
Dịch nghĩa:
D. meeting
Chúng ta đã gặp nhau ở 1 buổi tiệc vào 2 tháng trước
3. So far, there -------- no word from them
Giải thích:
A. is
So far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
B. was
=> key D
C. has
Dịch nghĩa:
D. has been
Đến giờ vẫn chưa nhận được tin tức gì từ họ
4. When I called on her, Mary -------- her Giải thích:

room
Hành động đang diễn ra bị hành động khác xen vào, thì
A. clean
hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành
động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. (hành động lau phòng
B. cleans
đang diễn ra thì bị hành động gọi điện xen vào)
C. cleaning
=> key D
D. was cleaning
Dịch nghĩa:
Khi tôi gọi điện cho Mary, thì cô ấy đang lau phòng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 5


B. Choose the word or phrase that best completes the sentence
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
From
: The Principal
To
: All teachers
I have recently received several (1)-------- from
parents about teachers being late for class. As you
know, school policy is for all teachers to be in
their classroom five minutes before the (2) -------of a lesson. This sets a good example for our
students. We cannot expect our students to be

punctual if we are late ourselves. All teachers
must observe school policy.
Question 1
A. complaints
B. complains
C. complain
D. complaining

Question 2
A. end
B. start
C. finish
D. introduction

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Từ: Hiệu trưởng
Đến: Tấc cả các giáo viên
Gần đây tôi nhận được một vài lời phàn nàn từ phía
phụ huynh về giáo viên đến lớp trể. Như bạn biết,
chính sách ở trường cho tấc cả giáo viên là phải có
mặt ở lớp trước 5 phút khi lớp học bắt đầu. Điều này
sẽ là tấm gương tốt cho học sinh của chúng ta. Chúng
ta không thể mong đợi sinh viên của chúng ta đến
đúng giờ nếu bản thân chúng ta đến trể. Tấc cả giáo
viên phải tuân thủ chính sách này của nhà trường.
Giải thích Q1:
- Several + danh từ số nhiều
- Loại câu B và câu C, D vì đây là động từ
=> Key A
Từ mới

Complaint (n) sự phàn nàn, lời phàn nàn
Complain (v) phàn nàn
Giải thích Q2:
- Câu hỏi về từ vựng, ta phải dịch nghĩa
=> Key B

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Principal : Hiệu trưởng
- Recived (v): Nhận được (luôn có ed)
- Complaint (n) sự phàn nàn, lời phàn nàn
Complain (v) phàn nàn
- Expect (v) Mong đợi

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Punctual = on tỉme : Đúng giờ
- Observe (v): tuân thủ, quan sát
- Immediately (adv) Ngay lập tức
- Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu
- Consult (v) Tham vấn

/>
Trang 6


C. Fill the blank with the appropriate word
CÂU HỎI
Q1. All things --------, Professor Kim is the
best instructor I’ve ever had
A. considered

B. to consider
C. considering
D. considerable
Q2. I’m quite sure this business will -------A. paying
B. pay for
C. pay off
D. paid

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Giải thích:
- Đây là câu bị động được lược bỏ động từ
- All thing (were) considered: Tất cả mọi thứ được xem xét
=> Key A
Dịch nghĩa: Sau khi tất cả mọi thứ được xem xét, giáo sư
Kim là người giảng dạy hay nhất mà tôi từng học.
Giải thích:
- Sau các động từ khiếm khuyết (will) , động từ ở dạng
nguyên mẫu
=> Key C
Từ mới:
Pay off = succeed (v) : Thành công
Dịch nghĩa: Tôi khá chắc rằng việc kinh doanh này sẽ
thành công
Q3. I’m sort of -------- with his flattery
Giải thích:
A. disgust
- Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho trạng từ
(sort of). Mà chủ ngữ chỉ người nên tính từ có đuôi ED
B. to disgust

=> Key D
C. disgusting
Từ mới:
D. disgusted
Sort of = Quite (adv): khá là, phần nào
Dịch nghĩa: Tôi khá là ghê tởm về sự nịnh hót của anh ấy
Q4. These pills will surely -------- your pain Giải thích:
A. ease
- Vị trí còn thiếu cần một động từ để bổ nghĩa cho trạng từ
(surely).
B. easy
- Loại câu C vì đây là trạng từ
C. easily
- :Loại câu D vì đây là danh từ
D. easiness
- Easy (adj) : dễ
=> Key A
Dịch nghĩa: Những viên thuốc này chắc chắn sẽ làm dịu
cơn đau của bạn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 7


PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. Alex ………. that he had taken the test Giải thích:

five times.
- Tell So to do Sth: nói với ai về điều gì , nên loại câu B và
(A) says
câu D
(B) tells
- Trong câu này này chúng ta thấy “had taken” là quá khứ
(C) said
hoàn thành, mà trong một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề
(D) told
chia ở quá khứ hoàn thành thì mệnh đề còn lại ở quá khứ
đơn
=> Key C
Dịch nghĩa: Alex nói rằng anh ta đã tham gia kỳ thi này 5
lần rồi
Q2. Almost every part of our lives ………. Giải thích:
computerized over the past 10 years.
- Over là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nên loại câu
(A) have been
C và câu D
(B) has been
- Động từ chia theo trước giới từ of, mà every luôn chia số
(C) was
ít
(D) had done
=> Key B
Dịch nghĩa: Hầu hết mỗi phần trong cuộc sống của chúng
ta đã được vi tính hóa hơn 10 năm qua
Q3. Mike didn’t ………. at Jill’s party last Giải thích:
night because he had a headache.
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch.

(A) show up
=> Key A
(B) come up
Từ mới:
(C) make up
Show up (v) = appear: xuất hiện
(D) hang up
Make up: Làm đẹp
Hang up: Gác máy
Dịch nghĩa: Mike đã không xuất hiện tại buổi tiệc của Jill
vào tối qua bởi vì cô ấy bị đau đầu
Q4. I went to Los Angeles fifteen years Giải thích:
……….
Động từ (went) chia ở thì quá khứ đơn, mà ago là dấu hiệu
(A) before
của thì quá khứ đơn
(B) ago
=> Key B
(C) since
Dịch nghĩa: Tôi đã đi đến Los Angeles 15 năm trước
(D) next to
Q5. He seems ………. as surprised by the Giải thích:
news as we were.
Sem
to Have PP
(A) to being
Appear
+
(B) was
(C) to was

Happen
to V1
(D) to have been
=>Key D
Dịch nghĩa: Anh ấy dường như bị ngạc nhiên bởi tin tức đó
như chúng ta vậy

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 8


CÂU HỎI
Q6. Kate usually ………. to class by bicycle,
but today she went by bus because of the rain.
(A) go
(B) goes
(C) went
(D) gone
Q7. Frank ………. a TV show when Karen
got home.
(A) watched
(B) watches
(C) watch
(D) was watching

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
- usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, vì chủ ngữ là

ngôi thứ 3 số ít => Key B
Dịch nghĩa: Kate thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm
nay anh ấy đi xe buýt bởi vì trời mưa

Giải thích:
Hành động xảy ra bị hành động khác xen vào, một mệnh
đề chia ở quá đơn thì bên còn lại chia ở thì quá khứ tiếp
diễn
=> Key D
Dịch nghĩa: Frank đã đang xem TV khi Karen về đến
nhà.
Q8. The couple must need a ………. because Giải thích:
they have just returned from a long journey.
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
(A) pause
=> Key C
(B) stop
Từ mới:
(C) rest
- rest (v) nghỉ ngơi / (n) sự nghỉ ngơi
(D) discontinuation
- discontinuation (n): ngừng lại
Dịch nghĩa: Cặp đôi này cần phải có sự nghỉ ngơi bởi vì
họ vừa trờ về từ kì nghĩ dài hạn
Q9. We ………. her for more than twenty Giải thích:
years.
For là dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành
(A) know
=> Key C
(B) knows

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã biết cô ấy ơn 20 năm rồi
(C) have known
(D) are known
Q10. His father ………. a lawyer, but now Giải thích:
he’s a politician.
- Used to + V1: Đã từng.
(A) is used to be
=> Key D
(B) was used to be
Lưu ý:
(C) use to be
Be used to + Ving/ N: Dần quen với
(D) used to be
Dịch nghĩa: Bố anh ấy đã từng là một luật sư, nhưng
bây giờ ông ấy là một chính trị gia

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 9


CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q11. We were asked not to disturb the baby Giải thích:
because he ……….
Trong một câu có 2 mệnh đề, một mẹnh đề chia ở quá
(A) is sleeping
đơn thì mệnh đề còn lại chia ở quá khứ tiếp diễn
(B) slept

=> Key C
(C) was sleeping
Từ mới:
(D) sleeping
disturb (v): Làm phiền
Dịch nghĩa: Chúng tôi được yêu cầu là không làm phiền
đứa trẻ bởi vì nó đang ngủ
Q12. He has studied English ………. he was Giải thích:
in elementary school.
- Since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
(A) during
(B) while
(C) as long as
(D) since

= > Key D
Từ mới:
as long as
providing that

+ mệnh đề: Miễn là

provided that
Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng anh kể từ khi anh ấy
còn là học sinh tiểu học
Q13. While Steve was washing his car, he
………. some dents in the doors.
(A) discovered
(B) is discovering
(C) was discovering

(D) has discovered
Q14. By the time he arrived at the ……….,
the movie had ended.
(A) doctor’s office
(B) home
(C) theater
(D) dentist

Giải thích:
Một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề chia ở thì quá khứ
tiếp diễn thì mệnh đề còn lại ở thì quá khứ đơn
=> key A
Dịch nghĩa: Trong khi Steve đã đang rửa xe, anh ta phát
hiện ra phát hiện một vài vết xước ở cửa sổ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Giải thích:
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key C
Từ mới:
By the time: Trước khi
Dịch nghĩa: Trước khi anh ấy đến rạp chiếu phim, thì bộ
phim đã kết thúc rồi.
Q15. Ever since he arrived, he ………. quietly Giải thích:
in the corner.
Since là dấu hiệu của thì hoàn thành
(A) sat
=> Key B

(B) has been sitting
Dịch nghĩa: Kể từ khi anh ấy đến, anh ấy ngồi yên ở
(C) sits
trong góc
(D) is sitting

Trang 10


PART 6: Incomplete Texts
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
This semester, be prepared for your exams. Follow
these handy hints from the Student Advice Center.
Don’t (1)………. until the night before an exam.
The best students revise and learn early and
regularly throughout the semester. Revise each
night what you learned in class that day. Reread
class notes, assignments, handouts or previous tests
and textbooks. (2)………. key words and points
with a colored pen or pencil. It is very helpful to
write summaries of the notes you take in class. If
that sounds like too much effort, then you (3)
………. start studying at least two weeks before
your exams. Make a study schedule and stick to it,
but be realistic about your goals. Don’t try to do
too much in one day. Resting is as (4)………. as
studying.
Question 1
(A) be wait
(B) waiting

(C) wait
(D) had waited
Question 2
(A) Highlight
(B) Notice
(C) Spotlight
(D) View
Question 3
(A) had to
(B) should
(C) would
(D) shouldn’t
Question 4
(A) important
(B) importance
(C) duty
(D) must

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Học kỳ này, hãy chuẩn bị cho kỳ thi của bạn. Hãy tuân
thủ những gợi ý hữu ích dưới đây từ trung tâm hỗ trợ
sinh viên. Đừng có đợi cho đến đêm trước khi thi. Những
đứa sinh viên học tốt thì ôn lại bài, chúng học rất sớm và
đều đặn xuyên suốt học kỳ. Ôn lại bài vào mỗi tối những
gì bạn học được ở lớp vào ngày hôm đó. Đọc lại những
ghi chú ở lớp học, bài tập về nhà, tài liệu phát tay, những
bài kiểm tra lúc trước hay sách giáo khoa. Tô đậm những
từ khóa hoặc những điểm nổi bật bằng bút mực hoặc bút
chì màu. Rất là hữu ích khi mà viết tóm tắt lại những cái
mà bạn ghi chú trong lớp học Nếu như điều này nghe có

vẻ như cần quá nhiều sự nổ lực, thì bạn nên học ít nhất 2
tuần trước khi thi. Lên kế hoạch học tập và tuân theo nó,
nhưng mục tiêu của bạn phải thực tế. Đừng có cố gắng
quá nhiều trong một ngày. Việc nghĩ ngơi cũng quan
trọng như việc học
Giải thích Q1:
Sau trợ động từ (do), động từ ở dạng nguyên mẫu
=> key C
Giải thích Q2:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key A
Giải thích Q3:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key B
Giải thích Q4:
Sau as là 1 tính từ vậy trước as cũng cần 1 tính từ
- Important (adj) : quan trọng
- Importance (n) : Sự quan trọng
=>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Semester (n): Học kỳ

- Assignment (n): Bài tập về nhà, nhiệm vụ được giao

- Prepare (v): Chuẩn bị

- Take note: ghi chú

- Handy hints: Gợi ý hữu ích


- Effort (n): Sự nỗ lực --> make effort (v): Nỗ lực

- Student Advice Center: Trung tâm hổ trợ sinh viên

- Realistic (adj): Thực tế

- Regularly (adv): Thường xuyên, đều đặn

- Goal (n): Mục tiêu

- Throughout (prep): Xuyên suốt

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 11


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Dear Ms. Whitfield,
Let me answer your questions (5)………. our
scholarship policy. In order to qualify for a scholarship
students have to receive at least an A in 90% of their
assignments, and no lower than a B+ in the remaining
10%. This is the minimum requirement. Getting the
minimum grades does not (6)………. a scholarship if
there are several students whose grades exceed the
minimum. Secondly, students cannot receive a
scholarship more than two times. In addition to this,

the scholarships cannot be for two consecutive
semesters. You (7)………. a scholarship last semester,
so (8)………. we were unable to offer you a
scholarship, even though you received an A+ in all of
your courses.
Sincerely,
Jennifer Michaels
Finance Officer
Question 5
(A) regards
(B) to regard
(C) regarding
(D) my regards to
Question 6
(A) promise
(B) agree
(C) guarantee
(D) offer
Question 7
(A) were received
(B) received
(C) have received
(D) receiving
Question 8
(A) coincidentally
(B) unfortunately
(C) accidentally
(D) fortunately

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Chào cô Whitfield,
Hãy để tôi trả lời những câu hỏi của bạn có liên quan
đến chính sách học bổng của chúng tôi. Để mà đủ
điều kiện học bổng sinh viên phải nhận ít nhất 90%
điểm A bài tập về nhà, và phần còn lại không thấp
hơn 10% điểm B+. Đây là yêu cầu tối thiểu nhất. Đạt
được điểm tối thiểu này vẫn không đảm bảo nhận
được học bổng nếu như có một vài sinh viên vẫn
vượt quá mức điểm tối thiểu này. Thứ hai, sinh viên
không thể nhận được học bổng hơn 2 lần. Thêm vào
đó, bạn không thể nhận học bổng trong 2 học kỳ liên
tiếp. Bạn nhận được học bổng vào học kỳ trước, vì
vậy không may mắn thay chúng tôi không thể cung
cấp học bổng cho bạn mặc dù bạn nhận được toàn
điểm A trong khóa học.
Trân trọng,
Jennifer Michaels
Nhân viên tài chính
Giải thích Q5:
regarding = related to = concerning: liên quan đến
=> key C

Giải thích Q6:
khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key C

Giải thích Q7:
Last là dấu hiệu của thì quá khứ đơn
=> key B


Giải thích Q8:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
- Unfortunately (adv): Không may mắn thay
=> key B

TỪ MỚI TRONG BÀI

- In order to: Để mà
- Qualify for: Đủ điều kiện cho
- Exceed = surpass (v): vượt quá
- Guarantee (v): bảo đảm
- In addition to + Ving/N: Thêm vào đó

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Consecutive (adj): liên tiếp
- Even though = although = though + Clause
- Receive (v): nhận được (Receive không chia bị
động khi chủ từ chỉ người )

/>
Trang 12


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Choosing a college
(9)………. a college is one of the most important
decisions you will have to make. The following
suggestions should help you(10)………. an
informed decision. Visit the school you are

considering. While you are at the school, take some
time to look at the equipment and facilities. Talk to
lecturers and (11)………. students. Ask questions
that will give you first-hand knowledge about the
school: Do the instructors seem knowledgeable?
What is the students’ opinion of the instructors?
What (12) ………. they like most and least about
the school or program? Finally, look at several
schools that offer similar programs. Compare
program length, schedule, cost, transferability of
course credits, financial aid availability, and any
other factors that are important to you.
Question 9
(A) To choice
(B) Chosen
(C) Choosing
(D) Having chosen
Question 10
(A) have
(B) suggest
(C) make
(D) perform
Question 11
(A) now
(B) current
(C) presently
(D) immediate
Question 12
(A) do
(B) are

(C) had
(D) can

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Việc lựa chọn 1 trường đại học
Việc lựa chọn một trường đại học là một trong những
quyết định quan trọng nhất mà bạn sẽ phải thực hiện.
Những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn đưa ra một quyết định
chính xác. Thăm trường mà bạn đang xem xét. Trong
khi bạn đang ở trường , hãy dành một ít thời gian để
xem xét các thiết bị và cơ sở vật chất . Hãy nói chuyện
với giảng viên và sinh viên hiện tại. Hãy hỏi những câu
hỏi mà sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết trực tiếp về
trường đó. Người hướng dẫn có nhiều hiểu biết hay
không? Ý kiến của sinh viên về người hướng dẫn là gì?
Họ thích nhất cái gì và không thích nhất nhất cái gì về
chương trình học ở trường? Cuối cùng , hãy xem xét
một vài trường cung cấp chương trình đào tạo tương tự.
So sánh thời gian chương trình đào tạo , thời khóa biểu,
chi phí, chuyển giao tín chỉ của khóa học, hỗ trợ tài
chính sẵn có, và bất kỳ nhân tố khác quan trọng đối với
bạn .
Giải thích Q9:
- Để dùng một động từ nào đó làm chủ ngữ của câu, thì
động từ đó cần thêm đuôi –ing.
Ex: Studying English is difficult (việc học T.a thì khó)
=> Key C
Giải thích Q10:
Cụm: Make decisions : quyết định
=> key C


Giải thích Q11:
- Current (adj): Hiện tại
- Current students: Sinh viên hiện tại
=> key B
Giải thích Q12:
Vì đây là câu hỏi nên cần 1 trợ động từ, chủ từ là ngôi
thứ 3 số nhiều (they), nên ta mượn trợ động từ Do
=> key A
TỪ MỚI TRONG BÀI

- Decision (n): quyết định

- Aide = assistant (n) : Trợ lý

- Make decision (v): ra quyết định

- Aid = support (n,v) : Hỗ trợ

- Facilities (n): Cơ sở vật chất

- Assist (v): Hỗ trợ

- Facilitie (n): Phương tiện

- Assistance (n): sự hỗ trợ

- First-hand : Trực tiếp

- Financial aid : Hỗ trợ tài chính


- Instructor (n): Người hướng dẫn

- Factor (n): Nhân tố

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 13


PART 7: Reading Comprehensionz
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA

Notice to all teachers!
This memo is to inform you of the following
situation. Last week, the office caught several
students cheating on exams. They were using their
cell phones to text message answers to other
students. I want all teachers to collect their
students’ cell phones before every exam. Cheating
will not be tolerated! If students are caught with
cell phones during a test, it will automatically be
considered cheating. The student will receive an F
and a two-day suspension from school. Thank you
for your assistance.
Principal McMathews


Thông báo đến tất cả các giáo viên!
Đây là một thông báo nội bộ để thông báo cho bạn
về tình huống sau đây. Tuần trước, văn phòng bắt
gặp một vài sinh viên gian lận trong giờ giờ kiểm
tra. Họ đã sử dụng điện thoại di động của họ để
nhắn tin câu trả lời cho những sinh viên khác. Tôi
muốn tất cả các giáo viên thu điện thoại di động
của sinh viên trước giờ kiểm tra. Việc gian lận sẽ
không được tha thứ! Nếu sinh viên bị bắt sử dụng
điện thoại trong giờ kiểm tra, sẽ tự động được coi
là gian lận. Học sinh sẽ nhận được điểm F và đình
chỉ học hai ngày ở trường. Cám ơn sự giúp đỡ của
bạn.
Hiệu trưởng McMathews
1. Who is this memo directed at?
1. Thư báo nội bộ này hướng tới ai?
(A) Teachers
(A) Giáo viên
(B) Students
(B) Sinh viên
(C) Students’ parents
(C) Phụ huynh học sinh
(D) Principal McMathews
(D) Hiệu trưởng McMathews
2. What will the punishment be for cheating 2. Hình phạt nào dành cho sinh viên gian lận?
students?
( A) Đi đến văn phòng hiệu trưởng
(A) Go to the principal’s office
( B ) Lấy điện thoại di động của họ
(B) Take away their cell phones

( C ) Nhận điểm F và bị đình chỉ 2 ngày
(C) An F and a two-day suspension
( D ) Chuyển đến 1 trường khác
(D) Be sent to another school
3. What does the principal want the teachers to 3. Hiệu trưởng muốn giáo viên làm gì?
do?
(A) Cho ngưng kiểm tra
(A) Stop giving exams
(B) Đưa một bài kiểm tra khó hơn
(B) Give more difficult exams
(C) Dạy cho sinh viên về tính trung thực
(C) Teach students about honesty
(D) Thu tất cả điện thoại trước mỗi bài kiểm tra
(D) Take away all cell phones before each exam

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Inform = notify (v): thông báo
- Cheat (v): gian lận

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Tolerate (v): tha thứ
- Suspention (n): Sự đình chỉ

/>
Trang 14


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
How to get accepted to Fullgate University.

By Alex Herd, Fullgate University Admissions
Office. It is time to start applying for university.
Some students will be successful, but others
will not. If you have dreamed of being admitted
to Fullgate University, this article can show you
what to do to improve your chances of success.
First, you must apply early. You must apply
before the application deadline. This is,
perhaps, the most important consideration. We
receive a lot of applications from excellent
students who we have to reject because they
sent us their application far too late. Make sure
to apply before January 17th. Fullgate
University believes that after-school activities
such as volunteer work, sports participation,
and employment are very important. We look
for any activities that help develop a student’s
character. Your grades are not the only aspect
we consider. Finally, Fullgate University looks
closely at letters of recommendation. We
require at least three letters of recommendation.
These should be written by people such as your
teachers, sports club coaches, employers and
the leaders of any volunteer organizations you
belong to. We suggest that you get these as
soon as possible so you can submit them with
your application.

DỊCH NGHĨA
Làm thế nào để được nhận vào trường ĐH

Fullgate
Theo Alex Herd, văn phòng tuyển sinh trường đại
học Fullgate. Đã đến lúc bắt đầu nộp đơn vào trường
đại học. Có một vài học sinh sẽ thành công, nhưng
một số sẽ không. Nếu bạn mơ ước được nhận vào Đại
học Fullgate, thì bài báo này có thể cho bạn biết phải
làm gì để cải thiện cơ hội thành công của bạn. Trước
tiên, bạn phải nộp đơn sớm. Bạn phải nộp đơn trước
hạn chót nộp hồ sơ. Đây có lẽ là việc xem xét quan
trọng nhất. Chúng tôi nhận được rất nhiều đơn từ
những học sinh xuất sắc, nhưng chúng tôi phải loại
bỏ vì họ gửi đơn cho chúng quá trể. Phải chắc chắn là
bạn sẽ nộp đơn trước ngày 17 tháng 1. Trường đại
học Fullgate tin rằng những hoạt động ngoài trường
cũng như công việc tình nguyện, tham gia hoạt động
thể dục thể thao và đi làm là rất quan trọng. Chúng
tôi tìm kiếm bất kỳ hoạt động nào, cái mà nhằm giúp
phát triển nhân cách của sinh viên. Điểm số của bạn
không phải là khía cạnh duy nhất được xem xét. Cuối
cùng, trường đại học Fullgate xem xét kỹ vào những
thư giới thiệu. Chúng tôi yêu cầu phải có ít nhất 3 thư
giới thiệu. Những lá thư giới thiệu này nên được viết
bởi những người như là giáo viên của bạn, huấn
luyện viên câu lạc bộ thể thao, người chủ và người
đứng đầu bất kì tổ chức tình nguyện nào mà bạn tham
gia. Chúng tôi khuyên bạn có được những cái này
càng sớm càng tốt và nộp chúng cùng với đơn xin
việc
4. Who would be interested in this information? 4. Ai là người quan tâm đến thông báo này?
(A) High school students

(A) Học sinh cấp 3
(B) Fullgate University students
(B) Sinh viên trường đại học Fullgate
(C) Volunteers
(C) Tình nguyện viên
(D) School teachers
(D) Giáo viên ở trường
5. What is the most important thing to consider? 5. Cái gì là quan trọng nhất để được xem xét?
(A) Volunteer work
(A) Công việc tình nguyện
(B) Sports participation
(B) Tham gia hoạt động thể dục thể thao
(C) The application deadline
(C) Hạn chót nộp đơn
(D) Employment
(D) Nơi làm việc
6. How many letters of recommendation does
6. Có bao nhiêu thư giới thiệu mà trường đại học này
the university require?
yêu cầu?
(A) Three
(A) 3
(B) Four
(B) 4
(C) Five
(C) 5
(D) None
(D) Không
7. Which of the following is NOT mentioned as 7. Cái nào dưới đây là không được đề cập đến người
someone to write a letter of recommendation?

viết thư giới thiệu ?
(A) Teacher
(A) Giáo viên
(B) Employer
(B) Ông chủ
(C) Sports coach
(C) Huấn luyện viên thể dục thể thao
(D) Linh mục
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 15


(D) Priest

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 16


TỪ MỚI TRONG BÀI
- Apply for: Nộp vào đâu

- Aspect (n) : Khía cạnh

Apply to: Nộp cho ai

- Reject (v): loại ra


- Deadline (n): hạn chót

- Sspect (n): khía cạnh

- Consider (v): xem xét

- Submit (v): nộp

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
New Students!
Welcome to Blue Oak High School!
Congratulations on being accepted to Blue Oak
High School. You are about to begin three exciting
years and make memories that will stay with you
forever. We will have our freshman student
orientation next Wednesday (September 2nd) in the
school gymnasium. The opening ceremony will
begin at 9 a.m. You should arrive to check
attendance at 8:30 a.m. Don’t be late on your first
day! You will need to bring your student ID card
and a copy of your class schedule. You will have a
chance to talk with some of your new teachers, and
you can ask them questions about your schedule
and classes. It will also be a good chance to meet
your new classmates. Last year, we had the famous
movie actor Tim Grimley as a guest speaker (Tim
graduated from Blue Oak High in 1990). This year,
our guest speaker is a surprise!!! If you want to
know who it is, you have to come to the orientation

and see for yourself!
The gymnasium is easy to find. Just go to the
library and turn left. The gymnasium is the blue
building next to the cafeteria. You will find a map
of the school on the reverse of this letter.
After the orientation you will be dismissed and
classes will begin at 8:30 a.m. on Thursday.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA
Những sinh viên mới thân mến!
Chúc mừng bạn đến với trường cấp 3 Blue Oak!
Chúc mừng bạn đã được nhận vào trường cấp 3
Blue Oak. Bạn sắp sửa bắt đầu 3 năm học đầy thú
vị và nhiều kỷ niệm đẹp sẽ ở lại mãi với bạn.
Chúng tôi sẽ có một buổi định hướng cho sinh
viên năm nhất vào ngày thứ tư tuần tới (ngày 2
tháng 9) tại phòng tập thể dục của trường. Lễ khai
mạc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Bạn nên đến điểm
danh vào lúc 8 giờ 30. Đừng đến trể trong ngày
đầu tiên! Bạn cần mang theo thẻ sinh viên và bản
phô tô lịch học ở lớp. Bạn sẽ có cơ hội được nói
chuyện với vài giáo viên mới và hỏi họ những
câu hỏi về lịch học và lớp học của bạn. Nó cũng
là một cơ hội tốt để gặp mặt những người bạn
mới cùng lớp. Năm ngoái chúng tôi có một diễn
viên nổi tiếng là Tim Grimley là diễn giả khách
mời (Tim tốt nghiệp từ trường cấp 3 Blue Oak
vào năm 1990). Năm nay, diễn giả khách mời của

chúng tôi sẽ là một điều bất ngờ!!! Nếu bạn muốn
biết người đó là ai, bạn phải đến buổi định hướng
và tự xem!
Phòng tập thể dục thì dễ dàng tìm thấy. Chỉ cần đi
đến thư viện và rẽ trái. Phòng tập thể dục là tòa
nhà màu xanh bên cạnh nhà ăn. Bạn sẽ tìm thấy
bản đồ của trường ở mặt sau của lá thư này.
Sau buổi định hướng bạn sẽ được cho về và lớp
học sẽ bắt đầu vào sáng thứ 5 lúc 8 giờ 30

/>
Trang 17


8. What do the freshman students have to take
with them to the orientation?
(A) Their parents
(B) Some money for food
(C) Their ID cards and class schedules
(D) Their schoolbooks
9. Where is the orientation going to be?
(A) At Tim Grimley’s house
(B) In the cafeteria
(C) In the library
(D) In the gymnasium
10. Who is Tim Grimley?
(A) A teacher speaking at the orientation
(B) A former student from the school
(C) The school’s principal
(D) The surprise guest at this year’s orientation

11. When do freshman classes begin?
(A) On Wednesday September 2nd
(B) At 9 a.m.
(C) On Thursday September 3rd
(D) They have already started.

8. Sinh viên năm nhất phải mang gì đến buổi định
hướng?
(A) Cha mẹ của họ
(B) 1 ít tiền và thức ăn
(C) Thẻ sinh viên và lịch học
(D) Sách giáo khoa của họ
9. Buổi định hướng sẽ được diễn ra ở đâu?
(A) Tại nhà của Grimley
(B) Tại nhà ăn
(C) Trong thư viện
(D) Trong phòng tập thể dục thể thao
10. Grimley là ai?
(A) Giáo viên phát biểu ở buổi định hướng
(B) Cựu sinh viên của trường
(C) Hiệu trưởng
(D) Khách mời bất ngờ tại buổi định hướng năm nay
11. Khi nào sinh viên năm nhất bắt đầu học?
(A) Thứ tư ngày 2 tháng 9
(B) Lúc 09:00 sáng
(C) Thứ năm ngày 3 tháng 9
(D) Họ đã bắt đầu rồi.

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Be about to V1: sắp sửa làm gì


- Freshman: Sinh viên năm nhất

- Opening ceremony (n): lễ khai mạc, khai trương.

- Sophomore: Sinh viên năm hai

- Guest speaker (n): Diễn giả khách mời

- Junior : Sinh viên năm kế cuối

- Dismiss = fire (v): sa thải, cho về

- Senior: Sinh viên năm cuối

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 18


Where can you make the best money? The answer
is in SCHOOL. Stay in school! Put money in the
bank!
If you don’t believe it, then just take a look at what
a college education could mean to your
pocketbook. Even just 2 more years of study after
high school can significantly increase your
potential income.


Dear teachers,
Please find enclosed 20 color posters. The Merston
City Careers Counseling service, in association with
the Merston City Board of Education, would like to
ask all Merston City High schools to join the “Stay
in School campaign.” Taking part is simple. Please
display the posters in your classrooms. It is part of
our ongoing campaign to encourage kids to continue
their education after high school.
If you read the following information, you will
understand why we believe this campaign is so
important.It really can pay to stay in school.
According to information released by the National
Labor Board, the higher a person’s education, the
more money he or she can make. Though there
continues to be a pay difference between men and
women, both groups definitely do better the longer
they stay in school. For men with only a high school
diploma, the average pay is twenty-two thousand
dollars a year. Women with a high school diploma
earn about eighteen thousand dollars a year. Adding
two years of school increases the yearly wages for
men to thirty-one thousand dollars, and twenty-six
thousand dollars for women. Finally completing four
years of university earns men thirty-eight thousand
per year and women thirty-four thousand per year.
So the choice is clear — it is important to stay in
school if you want to earn more money.
Thank you for your time and assistance. Together we
can make a difference.

Sincerely,
Merston City Careers Counseling Service

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Nơi nào bạn có thể kiếm được nhiều tiền nhất? Câu trả
lời là ở trường. Hãy ở lại trường và gửi tiền vào ngân
hàng.
Nếu bạn không tin vào điều đó, thì hãy xem xét việc
giáo dục đại học có ý nghĩa như thế nào đối với túi tiền
của bạn. Thậm chí chỉ cần học thêm 2 năm học sau
khi học xong cấp 3 bạn có thể tăng thu nhập một cách
đáng kể.

Giáo viên thân mến,
Xin vui lòng đính kèm 20 bản posters có màu sắc.
Dịch vụ tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston
liên kết với hội đồng giáo dục của thành phố
Merston, chúng tôi muốn khuyên tất cả các học sinh
cấp 3 ở thành phố Merston hãy tham gia chiến dịch ở
lại trường. Việc tham gia thì rất là đơn giản. Xin hãy
trưng bày những poster này trong lớp học của bạn.
Một phần của chiến dịch đang diễn ra này là để
những đứa trẻ tiếp tục được học sau khi học xong
cấp 3.
Nếu bạn đọc thông báo dưới đây, bạn sẽ hiểu tại sao
chúng tôi lại tin rằng chiến dịch này rất quan trọng.
Nó thực sự có thể tạo ra lợi nhuận khi ở lại trường.
Theo như cái thông tin được tung ra bởi hội đồng lao
động quốc gia, thì việc học càng cao càng kiếm được

nhiều tiền, mặc dù còn có sự khác biệt giữa nam và
nữ, nhưng cả 2 nhóm này hoàn toàn tốt hơn khi họ ở
lại trường. Đối với nam giới chỉ cần có bằng tốt
nghiệp cấp 3, lương trung bình là 20.000 đô một
năm. Đối với nữ giới có bằng tốt nghiệp cấp 3 kiếm
được khoảng 18.000 đô la một năm. Thêm hai năm
học ở trường lương của nam giới tăng lên là 31.000
đô la mỗi năm, và 26.000 đô la cho phụ nữ. Cuối
cùng là hoàn thành bốn năm đại học người đàn ông
kiếm được 38.000 đô la mỗi năm và phụ nữ kiếm
được 34.000 đô la mỗi năm. Vì vậy, sự lựa chọn rõ
ràng là – rất là quan trọng để ở lại trường nếu bạn
muốn kiếm được nhiều tiền hơn.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian và hỗ trợ. Chúng ta có
thể làm nên một sự khác biệt.
Trân trọng,
Dịch vụ Tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston

/>
Trang 19


12. What is the purpose of the poster?
(A) To promote the Careers Counseling Service
(B) To advertise the Board of Education
(C) To promote the benefits of a college education
(D) To show the difference between men and
women’s salaries

12. Mục đích của poster này là gì?

(A) Để thúc đẩy các dịch vụ Tư vấn Tuyển dụng
(B) Để quảng cáo Bộ Giáo Dục
(C) Để thúc đẩy lợi ích của việc học đại học cao đẳng
(D) Để cho thấy sự khác biệt về lương giữa nam giới
và nữ giới

13. Regarding wages for men and women, what is
true?
(A) Men earn more.
(B) Women earn more.
(C) The wages are the same for both.
(D) The reading does not say who earns more.

13. Liên quan đến tiền lương của nam và nữ, cái nào
là đúng?
(A) Nam kiếm được nhiều tiền hơn
(B) Nữ kiếm được nhiều tiền hơn
(C) Lương cả 2 giống nhau
(D) Bài đọc không nói lương ai nhiều hơn

14. What does the left side of the chart show?
(A) Ages of men and women
(B) Amount earned per year, shown in $1,000
(C) Numbers of men and women
(D) Years spent in school

14. Phía bên trái của biểu đồ cho thấy điều gì?
(A) Tuổi của nam và nữ
(B) Số tiền kiếm được mỗi năm, khoảng chia $1.000
(C) Số lượng nam và nữ

(D) Chỉ tiêu hàng năm ở trường

15. The statistics for the graph above come from
which of the following?
(A) The National Education Council
(B) The National Labor Council
(C) The National Education Board
(D) The National Labor Board

15. Số liệu thống kê cho biểu đồ phía trên được lấy từ
đâu?
(A) Hội đồng Giáo dục Quốc gia
(B) Các Hội đồng Lao động Quốc gia
(C) Bộ Giáo dục Quốc gia
(D) Bộ Lao động Quốc gia

16. Where will the posters be displayed?
(A) Outside Merston City middle schools
(B) In Merston City high school classrooms
(C) In Merston City high school libraries
(D) In all schools in Merston City

16. Poster này sẽ hiện thị ở đâu?
(A) Bên ngoài trường cấp 2 ở thành phố Merston
(B) Trong lớp học trường cấp 3 ở thành phố Merston
(C) Trong thư viện trường cấp 3 ở thành phố Merston
(D) Trong tất cả các trường học ở Thành phố Merston

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Make money = earn money (v): kiếm tiền


- Release (v): tung ra.

- Significantly (adv) Một cách đáng kể

- Definitely (adv): hoàn toàn, tuyệt đối

Significantly increase: Tăng một cách đáng kể

- Wage (n): lương (theo tuần, ngày, giờ,năm…)

Significantly reduce: Giảm một cách đáng kể

- Salary (n): lương (theo tháng)

- Campaign (n): chiến dịch

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

- Make a difference (v): làm nên sự khác biệt

/>
Trang 20


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 21




×