Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.36 KB, 21 trang )

Unit 3: INFINITIVES AND GERUNDS
(Động từ nguyên mẫu và danh động từ)
Ngữ pháp trong bài
1. V0:
- Help + O+ V0 : giúp ai làm gì, giúp làm gì
- Make + O + V0: buộc ai làm gì
- Let + O+ V0: để ai làm gì
- Had better + V0: nên làm gì # Had better (not) + V0: không nên làm gì
- Would rather + V0 + Than + V0 = Prefer + Ving + To + Ving: thích làm việc này hơn việc
kia
Ex: I would rather stay at home than go to the movie= I prefer staying at home to going to the
movie
(Tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim)
+ Have + Người + V0 = Get + Người + To V0 = Have + Vật + V3/ed (by O) = Get + Vật +
V3/ed
Ex: I have Mary clean my house = I get Mary to clean my house = I have my hose cleaned by
Mary = I get my hose cleaned by Mary. (Tôi nhờ Mary lau nhà)
2. To V0:
- Công thức khuyên bảo đề nghị
Ask, Tell, Request, Advise … + O + to V0: khuyên bảo ai làm gì
Ex: My father advises me to study English
- Be + adj + to V0 Ex: It is easy to study English
- It takes + O + 1 khoảng thời gian + To V0: ai đó mất bao lâu để làm gì
Ex: It takes me 10 years to study English
3. Ving:
- Ving đứng sau giới từ: On, In, At… + Ving
- Ving đứng sau liên từ: After, When, While… + Ving
- Sau các từ dưới đây:
Admit: Thừa nhận

Avoid: Tránh



Appreciate: Cảm kích

Begin: Bắt đầu
hoãn Deny: Từ chối

Consider: Xem xét
Escape = quit: Thoát khỏi

Delay = Postpone: Trỳ
Enjoy: Thích

Finish: Hoàn tất

Mention: Đề cập

Mind: Phiền

Miss: Bỏ lỡ

Practise: Luyện tập

Prefer: Thích hơn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 1


Resent: Bực tức


Resist: Chống lại

Report: Báo cáo

Risk: Liều lĩnh
Keep

Recall = Recollect:Gợi nhớ

Resume = Continue =

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 2


Be Accustomed To = Be Familiar with= Be used to = Get used to + Ving: Quen với việc gì
so sánh với công thức: used to V0: đã từng (thói quen trong quá khứ)
- Look forward to + Ving: trông mong, mong đợi
- Can’t stand = Can’t help = Can’t bear + Ving: không thể nhịn được, không thể chịu đựng
được
Ex: I can’t stand laughing whenever I see him
- Can’t face + Ving: không thể đối mặt
- It’s no use + Ving: chẳng ích gì
- It’s worth = Be deserved + Ving: đáng để làm gì
- Feel like + Ving: muốn làm gì
- Be busy + Ving: bận làm gì
+ Have difficulty = Have a difficult time + Ving = Have trouble + Ving (gặp khó khăn khi làm
gì)
- Vật + Need +Ving (vật này cần được làm gì: nghĩa bị động)
Ex: My home needs cleaning

- Spend + 1 khoảng thời gian + Ving: trải qua bao lâu để làm gì
- Would you please + V0: Bạn vui lòng làm gì...
- Would you like + To V0: Mời mọc (bạn có muốn...)
- Would you mind + Ving: Bạn có phiền...
* Một số động từ có thể theo sau là To V0 hoặc Ving:
- Stop + To V0: dừng lại để làm gì Ex: I stop to eat sth
- Stop + Ving: dừng hẳn việc đang làm Ex: I stop smoking
- Try + To V0: cố gắng làm gì Ex: I try to pass the exam
- Try + Ving: thử Ex: I try smoking
- Like + To V0: muốn làm gì (nhất thời)Ex: I hungry, I like to eat sth
- Like + Ving: sở thích lâu dài Ex: I like watching Tv
*Chú ý: Đối với từ:
- REMEMBER/ FORGET/ REGRET + To V0: việc chưa xảy ra hoặc một nhiệm vụ phải làm
Ex: Remember to lock the door.
- REMEMBER/ FORGET/ REGRET + Ving: Một việc xảy ra trong quá khứ (có trạng từ chỉ quá
khứ, hành động rõ ràng)
Ex: I remember locking the door yesterday
*Động từ nhận thức tri giác:
- Look, feel, see, hear, watch,..+ O + To V0: thấy toàn bộ hành động (đã hoàn tất)
Ex: I saw her come in
- Look, feel, see, hear, watch,..+ O + Ving: thấy một phần hành động (đang xảy ra)
Ex: Can you smell something burning
*Các từ khuyên bảo đề nghị
+ Allow, permit, recommend, suggest, advise + O + To V0
+ Allow, permit, recommend, suggest, advise + Ving
Ex: My father suggests me to study English
Ex: My father suggests studying English
* start, begin, continue: có thể dùng cả To V0 hoặc Ving

* Những động từ không nằm trong phần V0 và Ving thì chọn to V

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 3


QA1. He expects -------- soon
A. arrive
B. arrival
C. to arrive
D. arriving
QA2. All I want is -------- to return safe
A. he
B. him
C. of him
D. for him

Giải thích:
Công thức: Expect + to V1
=> Key C
Dịch nghĩa:
Anh ấy mong được đến sớm
Giải thích:
Công thức: For + Sb to do Sth: để cho ai làm gì
=> key D
Dịch nghĩa:
Tấc cả những gì tôi muốn là để cho anh ấy trở về an
toàn
QA3. I’m sorry about -------- their Giải thích:

feelings
Động từ theo sau giới từ luôn ở dạng Ving, vị trí còn
A. hurt
thiếu đứng sau giới từ about nên cần một Ving
B. to hurt
=> key C
C. hurting
Dịch nghĩa:
D. I hurt
Tôi cảm thấy lấy làm tiếc về việc làm họ tổn thương
QA4. Christine promised to meet -------- Giải thích:
at the theater
Vị trí còn thiếu đứng sau động từ (meet), nên vị trí còn
A. our
thiếu này chắc chắn cần đại từ nhân xưng làm túc từ:
B. us
Lưu ý:
C. we
Khi đại từ nhân xưng (me, him, her, It , you, them , us)
làm túc từ, thì nó đứng sau động từ chính của câu.
D. ours
Dịch nghĩa:
Christine hứa là gặp chúng tôi tại nhà hát

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 4


B. Choose the word or phrase that best completes the sentence
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

A smoke detector is an easy way to protect
your family. It is very easy to install one. Most
people expect (1) -------- if there is a fire, but
poisonous fumes from smoke kill hundreds of
peole every year. (2) -------- a smoke detector
will give your family a chance to escape in the
case of a fire. Ask at your local fire station for
advice.

Thiết bị báo cháy là một cách đơn giản để bảo vệ
gia đình bạn. Thật là dễ để cài một thiết bị. Hầu
hết mọi người mong đợi tỉnh giấc nếu có hỏa
hoạn, nhưng khí độc từ đám cháy đã giết chết
hàng trăm người mỗi năm. Việc lắp đặt một đặt
thiết bị báo cháy sẽ giúp gia đình bạn có cơ hội
thoát khỏi trong trường hợp có hỏa hoạn. Hỏi xin
trạm cứu hỏa ở địa phương để có lời khuyên.

QB1

Giải thích Q1:

A. to wake up

expect + to V1

B. woke up


=> Key A

C. wake up

Từ mới

D. waking up

wake up: Tỉnh giấc

QB2

Giải thích Q2:

A. Putting

- Câu hỏi về từ vựng, ta phải dịch nghĩa

B. Fixing

=> Key C

C. Installing

Từ mới

D. Hanging

install (v): cài đặt, lắp đặt


TỪ MỚI TRONG BÀI
- Smoke detector: Thiết bị báo cháy
- Protect (v) : Bảo vệ
- Install (v) : Cài đặt
- Ask Sb for Sth: Hỏi xin ai về điều gì

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 5


C. Fill the blank with the appropriate word
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
QC1. He is making every possible effort Giải thích:
to -------- his opponent
Vị trí còn thiếu cần 1 động từ
A. best
- Best (adj): tốt nhất (dùng trong so sánh nhất)
B. well
- Best (v) = beat = đánh bại
C. good
=> Key A
D. better
Từ mới:
- Opponent (adj) : Phản đối
(n) : Đối thủ
Dịch nghĩa: Anh ta đang nổ lực hết sức để đánh bại
đối thủ của anh ta.
QC2. When -------- to resign his Giải thích:

position, the manager reacted badly
- Câu bị động
A. ask
=> Key D
B. to ask
Từ mới:
C. asking
- Resign (v) : Từ bỏ, từ chức
D. asked
- React: (v) Phản ứng
Dịch nghĩa: khi bị yêu cầu từ chức, người quản lý
phản ứng xấu
QC3. When we arrived, the film was Giải thích:
about -------- Công thức: Be about + To V1: Sắp sửa làm gì
A. start
=> Key C
B. starting
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến, bộ phim sắp sửa bắt
C. to start
đầu
D. started
QC4. The prince was married to the Giải thích:
Duchess of Kent and -------- by his Vị trí còn thiếu đứng sau “and”, nên nghĩ tới công thức
brother
song song.
A. to succeed
=> Key B
B. succeeded
Từ mới:
C. succeeding

- Succeed (v) : Nối tiếp, kế tiếp
D. successfully
- Successful (Adj): Thành công
(Adv): Thành công
Dịch nghĩa: Hoàng tử đã kết hôn với công chúa Kent
và kế vị ngôi từ anh trai của mình

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 6


PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. Who is responsible for ………. the Giải thích:
dishes tonight?
- Sau giới từ , động từ ở dạng Ving
(A) do
=> Key C
(B) to do
Từ mới:
(C) doing
Be responsible for : Chịu trách nhiệm cho
(D) will do
Dịch nghĩa: Ai là người chịu trách nhiệm cho bữa ăn
tối nay
Q2. She forced him ………. the work.
Giải thích:
(A) does
- Forced Sb to do Sth: Buộc ai làm gì

(B) do
=> Key D
(C) did
Dịch nghĩa: Cô ấy buộc anh ấy làm công việc này
(D) to do
Q3. We ………. to inform you that the Giải thích:
position has been filled.
Vị trí còn thiếu cần một động từ
(A) sorry
- loại câu A vì đó là tính từ, loại câu B vì đó là danh từ
(B) apology
- Apologize đi với giới từ for, nên loại câu C
(C) apologize
=> Key D
(D) regret
Từ mới:
- inform (v) : Thông báo
Reget + to V1: To inf :lấy làm tiếc để
Reget + Ving: Hối hận về việc đã làm
Dịch nghĩa: Chúng tôi lấy làm tiếc để thông báo với
bạn là vị trí đó đã đủ rồi.
Q4. Would you mind ………. the Giải thích:
window?
Would you mind + Ving: Bạn có phiền để làm gì
(A) to open
=> Key B
(B) opening
Dịch nghĩa: Bạn có phiền để mở cánh cửa này không
(C) to opening
(D) if opening

Q5. Does she remember ………. the Giải thích:
report to the secretary last week?
Remember + to V1: Nhớ làm chuyện gì
(A) give
Remember + Ving : Nhớ chuyện đã làm
(B) to give
- Trong câu này có từ “last” nên là nhớ chuyện đã làm
(C) gives
=> Key D
(D) giving
Dịch nghĩa: Cô ấy có nhớ gửi bản báo cáo cho thư ký
vào tuần trước không?

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 7


CÂU HỎI
Q6. He ………. decided to quit his job and
look for another one.
(A) belated
(B) last
(C) finally
(D) delayed

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
- Vị trí còn thiếu cần một trạng từ để bổ nghĩa cho
động từ sau nó
=> Key C

Từ mới:
Look for: Tìm kiếm
Dịch nghĩa: Cuối cùng anh ấy đã quyết định từ bỏ
công việc của mình và tìm kiếm một công việc khác
Q7. They needed to practice ………. the Giải thích:
ball.
Practice + Ving
(A) catch
=> Key B
(B) catching
Dịch nghĩa: Họ cần phải luyện tập bắt bóng
(C) catches
(D) caught
Q8. Frank has been really busy ………. Giải thích:
the new products ready for the exhibition. Be busy + Ving: bận làm gì
=> Key A
(A) getting
Từ mới:
(B) get
- Exhibition (n): Cuộc triễn lãm
(C) to get
Dịch nghĩa: Frank thực sự rất bận chuẩn bị sản phẩm
(D) to getting
mới sẵn sàng cho cuộc triễn lãm
Q9. She asked which chapter ………..
(A) read
(B) reads
(C) to read
(D) reading
Q10. I enjoyed ………. in the park with

Jane this afternoon.
(A) walk
(B) walking
(C) to walk
(D) to walking

Giải thích:
Công thức: To +V1: chỉ mục đích
=> Key C
Dịch nghĩa: Cô ấy đã hỏi, cái chương nào nên đọc
Giải thích:
Enjoy + Ving
=> Key B
Dịch nghĩa: Tôi thích dạo bộ trong công viên với
Jane vào chiều nay

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 8


CÂU HỎI
Q11. I’m looking forward ………. her
tomorrow.
(A) to seeing
(B) to see
(C) seeing
(D) see
Q12. She ………. to giving up her project.
(A) protested
(B) complained

(C) suggested
(D) objected

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
Look forward to + Ving: Trông mong
=> Key A
Dịch nghĩa: Tôi trông mong gặp cô ấy vào ngày mai

Giải thích:
- Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key D
Từ mới:
Object to = oppose to + Ving/N: phản đối
Subject to + Ving/N: Chấp nhận
Dịch nghĩa: Cô ấy phản đối về việc từ bỏ dự án của
mình
Q13. It was necessary that she ………. her Giải thích:
father the truth.
- Công thức: It + be + adj + (that) + S + (not) +V1:
(A) tell
Thật là … để làm …
(B) to tell
=> Key A
(C) tells
Dịch nghĩa: Thật là cần thiết để cô ấy nói với bố của
cô ấy về sự thật
(D) does tell
Q14. The secretary was working ………. Giải thích:
that night.

Overtime: Tăng ca
(A) overtime
=> Key A
(B) overwork
Dịch nghĩa: Cô thư ký đó đã đang tăng ca vào tối
(C) extra work
hôm đó
(D) over hours
Q15. I gave up ………. abroad for half the Giải thích:
year after I had children.
Sau giới từ, động từ ở dạng Ving
(A) traveling
=> Key A
(B) travel
Dịch nghĩa: Tôi đã từ bỏ đi du lịch nước ngoài
(C) to travel
khoảng nữa năm sau khi tôi có con
(D) for traveling

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 9


PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Hi Mom,
You were (1)………. when I left, so I’m
leaving this note for you to read. I am going
to spend the night at Anna’s, so don’t wait up

for me. I have also taken the spare keys from
the hook in the kitchen, so don’t be (2)
………. to find them missing. I can’t find my
keys—don’t worry, because I know they are
in the house somewhere. I used them to let
myself in earlier today.
My room is just (3)………. mess that I can’t
find them in there. I’ll be sure to tidy up
when I get back tomorrow evening. I know
that you hate my room being so messy.
Anyway, I’ll see you tomorrow. Hope you
managed (4)………. the coat you wanted.
Love,
Melanie
Question 1
(A) off
(B) out
(C) over
(D) in
Question 2
(A) surprising
(B) surprised
(C) surprise
(D) to surprise
Question 3
(A) such a
(B) such
(C) so
(D) too
Question 4

(A) buy
(B) buying
(C) bought
(D) to buy

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Chào mẹ,
Mẹ bên ngoài khi đó con cũng rời đi, vì vậy con
để lại ghi chú này cho mẹ đọc. Con sẽ trải qua
đêm tại nhà Anna, vì vậy mẹ đừng đợi con. Con
cũng đã lấy chùm chìa khóa dự phòng treo ở nhà
bếp, vì vậy mẹ đừng ngạc nhiên khi thấy chúng bị
mất. Con không thể tìm thấy chìa khóa của connhưng mẹ đừng lo lắng, bởi vì con biết chúng nằm
một nơi nào đó ở trong nhà. Con đã dùng chúng
vào sáng sớm ngày hôm nay.
Phòng của con quá lộn xộn đến nỗi con không thể
tìm thấy chúng ở đâu. Con chắc chắn sẽ dọn dẹp
khi con quay về vào tối mai. Con biết rằng mẹ
ghét căn phòng của con quá lộn xộn. Dù sao đi
nữa, con sẽ gặp mẹ vào ngày mai. Hy vọng mẹ đã
xoay xở việc mua cái áo choàng mà mẹ muốn
Yêu mẹ,
Melanie
Giải thích Q1:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch (out ở bên ngoài)
=> key C
Giải thích Q2:
Vị trí còn thiếu cần một tính từ chỉ người (Tính từ
chỉ người có đuôi ed, chỉ vật đuôi ing)
=> Key B

Giải thích Q3:
Công thức:
- Such +a/an + adj + N + that: Quá đến nỗi
- So + adj/adv + that: Quá đến nỗi
- Mà vị trí còn thiếu đứng trước danh từ mess
=> key A
Giải thích Q4:
Manage + to V1: Xoay xở việc gì
=>key D

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 10


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Homeowners should be aware of everything they
can do to protect their homes and valuables (5)
………. theft. If possible, get your neighbors to
set up a neighborhood watch scheme. That way
everyone can keep an eye on each other’s house.
Secondly, insurance is vital for the contents of
your home. If you have some particularly valuable
items, you should insure these separately. (6)
………. of your valuables and keep these photos
somewhere safe. You can also increase your
chances of stolen property being returned to you
by marking your items with a fluorescent pen. The
ink from the pen is invisible to the naked eye and
will not (7)………. items. However, if the police
recover your property, they can scan it with a UV

light and they will be able to see your markings. It
is best to mark items with your phone number or
zip code. Thousands of items are found by the
police every year, but can’t be returned (8)
………. there is no way of identifying the owners.
Question 5
(A) from
(B) to
(C) with
(D) of
Question 6
(A) Photograph
(B) Picture
(C) Take photos
(D) Photo
Question 7
(A) upset
(B) damage
(C) be hurting
(D) break
Question 8
(A) although
(B) despite
(C) because
(D) after

valuables (n) Vật có giá trị
valuables (adj) Tài sản
neighbor (n): Hàng xóm
neighborhood (n): Vùng lân cận


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Chủ nhà nên nhận thức về mọi thứ họ có thể làm để
bảo vệ tài sản trong nhà và vật có giá trị của họ khỏi
bị trộm. Nếu như có thể, hãy nhờ hàng xóm thiết lập
lên kế hoạch theo dõi cho vùng lân cận. Đó là cách để
mọi người có thể cùng nhau để mắt tới nhà của nhau.
Thứ hai, bảo hiểm rất là cần thiết cho đồ đạt trong nhà
của bạn. Nếu như bạn có một vài món đồ đặc biệt có
giá trị, thì bạn nên đảm bảo chúng một cách tách biệt.
Hãy chụp hình những vật có giá trị và hãy giữ những
tấm hình này ở một nơi an toàn. Bạn cũng có thể làm
tăng cơ hội những tài sản bị đánh cắp được quay về
bằng cách đánh dấu những món đồ của bạn bằng bút
huỳnh quang. Mực của cây bút này không thấy được
bằng mắt thường và cũng sẽ không làm thiệt hại đến
món đồ. Tuy nhiên nếu cảnh sát tìm lại được tài sản
của bạn, họ có thể quét nó bằng tia UV và họ có thể
thấy cái đánh dấu của bạn. Tốt nhất là đánh dấu món
đồ bằng số điện thoại hoặc mã vùng ủa bạn. Hàng
ngàn món đồ được tìm thấy bởi cảnh sất mỗi năm
nhưng không thể quay về bởi vì không có cách nào
nhận diện được chủ nhân.
Giải thích Q5:
Công thức: Protect + Sb/Sh + from/against + St: Bảo vệ
ai/cái gì khỏi cái gì
=> Key A
Giải thích Q6:
Cụm Take photo: Chụp hình
=> key C


Giải thích Q7:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key B

Từ mới:
Damage (v) : Làm thiệt hại
Giải thích Q8:
Dựa vào nghĩa của câu
=> key c

TỪ MỚI TRONG BÀI
keep an eye on: Để mắt tới
each other: Cùng nhau
insure (v) : Đảm bảo  insurance (n) : Bảo hiểm
vital (adj): Cần thiết

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 11


separately (adv) Một cách tách biệt
visible (adj) : thấy được # invisible: K0
thấy được

It is best: Tốt nhất là
identify (v): Nhận dạng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 12



BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Home Furnishings up to 50% Off!
Alters Department Store is having a sale on
home furnishings. It’s time again for our annual
sale, and you can make big savings. Alters is (9)
………. for the high quality of its merchandise,
so you can be sure you are buying wisely. We are
offering 20% off all silk cushion covers, 30 % off
the price of ready-made curtains, and an
incredible 50% off Persian rugs (offer applies
only to ticketed rugs). Our color specialists will
be on hand to offer (10)………. on color
coordination of the items you buy. For a special
reduced fee, they will visit your home to create a
theme for the room of your choice. This service
(11)………. costs $150 per visit, but we are
offering it for the bargain price of $75. Hurry —
these special offers will be (12)………. one week
only!
Question 9
(A) know
(B) knowing
(C) knew
(D) known
Question 10
(A) advise
(B) advice
(C) advisory

(D) advising

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Đồ nôi thất giảm giá lên đến 50%!
Cửa hàng bách hóa Alters có một đợt giảm giá đồ nội
thất. Một lần nữa đã đến đợt gảm giá hàng năm của
chúng tôi và bạn có thể tiết kiệm số tiền rất lớn. Alters
được biết đến là chất lượng cao về những hàng hóa đó.
Vì vậy bạn có thể chắc chắn rằng bạn đang mua sắm 1
cách khôn ngoan.Chúng tôi giảm giá 20% tất cả lọai
ghế đệm, giảm 30% cho rèm may sẵn và thật không
thể tin được giảm 50% thảm Persian (cung cấp này chỉ
áp dụng cho loại thảm có nhãn hiệu). Chuyên gia màu
sắc của chúng tôi sẽ có sắn để cung cấp lời khuyên về
sự kết hợp màu sắc giữa các món đồ mà bạn mua. Với
khoản phí đã được giảm đặc biệt, họ sẽ đến nhà của
bạn để tạo ra chủ đề lựa chọn trong nhà của bạn. Dịch
vụ này thường có giá là 150 đô cho mỗi lần đến thăm,
nhưng chúng tôi đang cung cấp với giá hời là 75 đô.
Hãy nhanh chân lên, giảm giá đặc biệt này chỉ có trong
1 tuần.
Giải thích Q9:
Đây là dạng bị động: Be+PP
=> Key D

Question 11
(A) as usual
(B) usually
(C) unusual
(D) usual

Question 12
(A) in
(B) of
(C) for
(D) from

Giải thích Q11:
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ
=> key B

Giải thích Q10:
Vị trí còn thiếu là một danh từ
=> key B
Từ mới
- advise (v) : khuyên
- advice (n) : lời khuyên

Giải thích Q12:
In one week :Trong 1 tuần nữa
For one week: Trong 1 tuần
=> key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Department Store (n): Cửa hàng bách hóa
- Make saving: tiết kiệm tiền
- Merchandise (n): hàng hóa

- specialist = expert (n): chuyên gia
- bargain (v): mặc cả, trả giá
(n): món hời


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 13


PART 7: Reading Comprehensionz
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Just on the market.
Paradise Hills Beauty!
Brand new luxury 4 bedroom, 2 bath home.
In a bright and sunny location just 1 mile north of
Paradise Hills.
With approximately 1900 square feet, this home
features remote- controlled ceiling fans, whirlpool
bathtub in the master bathroom, fully-fitted
kitchen including a gas oven with a five-burner
gas range and stainless steel fridge-freezer, marble
tile floors, fireplace, and large 3-car garage.
Selling at just $198,000!
For further information, contact: Christal
DeShannon at Moore and Parker Realty, 245-3376
mobile or 486-0975 direct.
1. Where is the house located?
(A) At the center of Paradise Hills
(B) North of Paradise Hills
(C) North Hills
(D) In Colorado Hills
2. Which is NOT included in the house?
(A) A bathroom
(B) A garage

(C) A swimming pool
(D) A fireplace
3. Who is Christal DeShannon?
(A) A real estate agent
(B) The home owner
(C) A homemaker
(D) Unknown

DỊCH NGHĨA
Mới vừa có trên thị trường
Ngọn đồi Paradise tuyệt đẹp!
Có 4 phòng ngủ sang trọng mới tinh, 2 nhà tắm
Ở vị trí sáng sủa và có nhiều nắng chỉ cách 1 dặm
về phía bắc của ngọn đồi paradise
Với xấp xỉ 1.900 feet vuông, nhà này có sẵn quạt
trần điều khiển từ xa, bồn tắm tạo sóng trong nhà
tắm chính, hệ thống nhà bếp đầy đủ tiện nghi bao
gồm bếp ga có 5 cửa lò, tủ lạnh được làm bằng
thép không gỉ, sàn nhà ốp đá hoa cương, lò sưởi,
và nhà xe chứa đủ 3 xe ô tô. Giá bán hiện tại chỉ
198.000 đô la
Để biết thêm thông tin, liên hệ: Christal
DeShannon ở Moore và Parker Realty, điện thoại
245-3376 hoặc liên hệ trực tiếp 486-0975
1. Nhà này được tọa lạc lạc ở đâu?
(A) Tại trung tâm của ngọn đồi Paradise
(B) phía bắc của ngọn đồi paradise
(C) Ở North Hills
(D) Ở Colorado Hills
2. Cái nào không được bao gồm trong nhà đó?

(A) Nhà tắm
(B) Nhà xe
(C) Hồ bơi
(D) Lò sưởi
3. Christal DeShannon là ai?
(A) Nhân viên bất động sản
(B) Chủ nhà
(C) Người nội trợ
(D) Không biết ai

TỪ MỚI TRONG BÀI
- approximately (adv) : xấp xỉ, khoảng

-real estate agent: Nhân viên bất động sản

- feature (v): có

Burner (n) : Cửa lò

- feature (n): tính năng

 Five-burner gas range : Bếp ga có 5 cửa lò

- featured (adj): nổi bật

Tile (n) : Gạch, ngói

- for further information : để biết thêm thông

 Floor tile: Gạch lót sàn


tin

 Marble tile floors : Sàn nhà ốp đá hoa

- agent = representative (n): người đại diện

cương

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 14


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA
Tidy Tools
Tidy Tools
101 Main Street
101 Main Street
Littlebury, WJ 38843
Littlebury, WJ 38843
Mr. J.Bevan
Mr. J.Bevan
234 Main Avenue
234 Main Avenue
Pittsburgh, PA 12244
Pittsburgh, PA 12244
Dear Mr. Bevan,
Thank you for your recent letter regarding our
All-Power vacuum cleaner. I am happy to

answer your question. The All-Power can,
indeed, be used outdoors. In fact, according to
recent consumer reports, many people feel it
is more efficient outdoors than any other
similar vacuum cleaner. Since the unit is
cordless, it can be used anywhere. This means
there are no limitations on movement, making
it perfect for cleaning hard to reach places
around the home and garden. It is also
double-insulated for safety, so it is safe to use
in most weather conditions.
However, I would recommend being careful
whenever you use an electrical appliance outside. I would advise against using the AllPower in heavy rain. Exposing it to too much
moisture may harm it. I would also suggest
storing it inside, if you store it outdoors, the
moisture in the atmosphere may cause the
engine to rust. While the engine is easy to
replace, we want all our customers to enjoy
their products problem free for as long as is
possible. Take good care of your All-Power
and it will give you many years of service.
Please do not hesitate to contact me if you
have any more questions.
Yours sincerely,
Albert PL Jones
Consumer Relations, Tidy Tools

Thưa ông Bevan,
Cảm ơn ông về lá thư gần đây liên quan đến máy
hút bụi All-Power của chúng tôi. Tôi rất hân hạnh

để trả lời câu hỏi của ông. Máy All-Power thật sự
có thể sử dụng ở ngoài trời. Thật vậy, theo như
những báo cáo của khách hàng gần đây, có nhiều
người cảm thấy nó hiệu quả hơn khi sử dụng ngoài
trời so với bất kỳ máy hút bụi tương tự khác. Bởi vì
máy này không dây, nó có thể sử dụng bất cứ nơi
nào. Điều này có nghĩa là không có sự giới hạn nào
trong sự di chuyển, làm cho nó hoàn hảo đối tới
những nới khó hút bụi ở quanh nhà và ngoài vườn.
Nó cũng được cách ly kép, vì vậy nó an toàn để sử
dụng trong mọi điều kiện thời tiết
Tuy nhiên, tôi khuyên bạn nên cẩn thận khi bạn sử
dụng một thiết bị điện ở ngoài trời. Tôi khuyên bạn
đừng sử dụng máy All-Power trong trời mưa to.
Tiếp xúc với hơi nước quá nhiều có thể làm cho nó
hư hỏng. Tôi cũng khuyên là nên bảo quản nó ở
trong nhà, nếu bạn cất giữ nó ở ngoài trời, độ ẩm
trong không khí có thể gây gỉ động cơ. Trong khi
động cơ thì dễ dàng thay thế được, nhưng chúng tôi
muốn tất cả khách hàng của chúng tôi tận hưởng
sản phẩm của chúng tôi mà không gặp vấn đề gì và
thời gian lâu nhất có thể. Hãy chăm sóc tốt máy
All-Power của bạn nó sẽ phục vụ bạn nhiều năm.
Xin đừng do dự liên hệ với tôi nếu bạn muốn hỏi
thêm bất kỳ câu hỏi nào
Trân trọng,
Albert PL Jones
Bộ phận quan hệ khách hàng, công ty Tidy Tools

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />

Trang 15


4. What did Mr. Bevan want to know?
(A) Where to buy the vacuum cleaner
(B) How much the vacuum cleaner costs
(C) If the vacuum could be used outside
(D) If the vacuum cleaner was heavy
5. What can damage the vacuum cleaner?
(A) Exposure to moisture
(B) Using it outside
(C) Using it indoors
(D) Double insulation
6. Who is Albert Jones?
(A) A vacuum cleaner repair person
(B) The owner of Tidy Tools
(C) An employee of Tidy Tools
(D) The inventor of the All-Power
7. What can customers do to protect the AllPower?
(A) Use it indoors
(B) Replace the engine
(C) Keep it clean
(D) Store it indoors

4. Ông Bevan muốn biết gì?
(A) Mua máy hút bụi ở đâu
(B) Giá của máy hút bụi
(C) Liệu máy hút bụi có thể sử dụng ngoài trời
không
(D) Liệu máy hút bụi có nặng không

5. Cái gì có thể gây hư hại máy hút bụi?
(A) Tiếp xúc với hơi nước
(B) Sử dụng ở bên ngoài
(C) Sử dụng ở trong nhà
(D) Cách ly kép
6. Ông Albert Jones là ai ?
(A) Người sửa chửa máy hút bụi
(B) Chủ công ty Tidy Tools
(C) Nhân viên của công ty Tidy Tools
(D) Người phát minh ra máy All-Power
7. Khách hàng có thể làm gì để bảo vệ máy AllPower này?
(A) Sử dụng trong nhà
(B) Thay thế động cơ
(C) Giữ sạch sẽ
(D) Cất giữ trong nhà

TỪ MỚI TRONG BÀI
- regarding = related to = concerning: liên quan đến
- vacuum cleaner : Máy hút bụi
- indeed = in fact : Thật vậy (indeed đứng giữa câu, in fact hay đứng đầu câu)
- efficient (adj): hiệu quả
- appliance (n): thiết bị điện
- expose (v): phơi bày ra
- N+ free: không có N  problem free: không có vấn đề gì
- hesitate (v): do dự,

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 16



BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Making Life Easier in the Home
This month in Golden Age Magazine we
would like to share some tips for making life
easier as you get older. These tips are all
quick and easy, and most importantly, they
won’t cost you a lot of money. Here are a
few ways that senior citizens can make their
homes more comfortable and less dangerous
places to live:
1) When lining your garbage can with plastic
bags, put 6 or so extra in the bottom. When
you fill one, you will have another at your
fingertips to replace it.
2) Store heavy items on center cabinet
shelves, light objects on high or low shelves.
This way you won’t risk straining your back
to pick up heavy objects.
3) Put a night safety light in your hallway or
bathroom. Installing a light can help reduce
night-time accidents. If you use a glow-inthe-dark light switch, even better!
4) Sticking traction strips on slippery
surfaces is essential, especially on tiled
surfaces such as bathrooms. Traction strips
are available from most major retailers.
5) Be sure to remove clothes from the dryer
with a reacher. This will help you protect
your back. These are just a few ways that
you can help make your daily living more
enjoyable.


DỊCH NGHĨA
Làm Cuộc sống dễ dàng hơn khi ở nhà
Tháng này trong tạp chí Golden Age chúng tôi
muốn chia sẽ vài mẹo vặt để làm cho cuộc sống
của chúng ta dễ dàng hơn khi về già. Những cái
mẹo này thì tấc cả nhanh chóng dễ dàng thực
hiện và quan trọng nhất là chúng không tốn
nhiều tiền. Đây là một vài cách để công dân lớn
tuổi có thể làm cho nhà của họ thoải mái hơn và
ít nguy hiểm hơn để sống.
1) Khi mà bạn lót thùng rác với những túi
nylong, hãy đặt them 6 cái ở bên dưới. Khi 1 cái
được đựng đầy, bạn sẽ có một cái khác tiện tay
để thay thế nó.
2) Cất giữ những vật nặng ở trung tâm của kệ,
Những vật nhẹ đặt ở trên cao hoặc dưới thấp của
kệ tủ. Bằng cách này bạn sẽ không có nguy cơ
gắng sức khi lấy các vật nặng.
3) Đặt một cái đèn an toàn vào ban đêm ở hành
lang hoặc phòng tắm. Lắp đặt cái đèn có thể
giúp giảm tai nạn vào ban đêm. Nếu bạn sử
dụng công tắc đèn phản quang, thậm chí còn tốt
hơn!
4) Dán miếng lót chống trượt trên bề mặt trơn
trượt là rất cần thiết, đặc biệt là trên các bề mặt
lát gạch như phòng tắm. Miếng lót chống trượt
có sẵn từ các nhà bán lẻ.
5) Phải chắc chắn là lấy quần áo từ máy sấy với
một cây xào. Điều này sẽ giúp bảo vệ lưng của

bạn. Đây chỉ là một vài cách mà bạn có thể làm
để cuộc sống hàng ngày của bạn thú vị hơn.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 17


8. Who is this article intended for?
(A) People who like to do home
improvements
(B) People with big houses
(C) Elderly people
(D) People with young children
9. Which of the following positive aspects is
NOT mentioned?
(A) The tips are easy.
(B) The tips are quick to perform.
(C) The tips don’t cost much money.
(D) The tips are especially good for women.
10. What is a reacher?
(A) A machine to dry clothes
(B) A kind of long stick
(C) A kind of chair
(D) A night safety light
11. What does the article NOT suggest?
(A) Installing night lights
(B) Using track slips to stop slipping
(C) Storing heavy items outdoors
(D) Putting light objects on high shelves


8. Bài báo này hướng tới ai?
(A) Người thích cải thiện công việc nhà
(B) Người có nhà lớn
(C) Người lớn tuổi
(D) Người có trẻ con
9. Cái khía cạnh tích cực nào dưới đây không
được đề cập?
(A) Mẹo này thì dễ
(B) Mẹo này thì thực hiện một cách nhanh
(C) Mẹo này không tốn quá nhiều tiền
(D) Mẹo này đặc biệt tốt đối với phụ nữ
10. Reacher là cái gì?
(A Là cái máy để sấy áo quần
(B) Một cây xào loại dài
(C) Một loại ghế
(D) Một đèn đêm an toàn
11. Điều gì bài báo không đề nghị?
(A) Lắp đặt đèn đêm
(B) Sử dụng tấm chống trượt để ngưng bị
trượt
(C) Cất giữ các vật nặng ở ngoài trời
(D) Đặt vật nhẹ ở trên cao của kệ

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Cabinet shelves : Các kệ tủ
- Glow-in-the-dark light switch : Công tắc đèn phản
quang

- Sticking traction strip : Tấm chống trượt
- Retailer (n) : Người, cửa hàng bán lẻ


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic />
Trang 18


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 19


22 High Street
Everton
May 22nd, 2005

22 High Street
Everton
May 22nd, 2005

Margaret McCarthy
14 Martins Street
Everton
Dear Ms. McCarthy,
Thank you for your recent inquiry about
PowerGen Electricity. I apologize for not
replying sooner; however, we have been having
some trouble with our customer address
database. This problem has now been resolved
and I am pleased to answer your questions.
In your letter, you asked for advice on how to

cut your electricity bill. We are aware that our
customers want to find the most efficient, yet
economical ways to use electricity in their
homes. You might be surprised to learn that
cutting down on electric costs is easy to do. I
am enclosing a chart of the average energy
costs of most major home appliances. All you
need to do is look at the chart, work out how
many hours you use an item In an average
week, then multiply that number by cost per
hour. If you do this for each item on the list,
you can calculate your monthly charge.
e.g. If you use your washing machine everyday
for one hour, you will need 17.5 cents per week.
To reduce costs, wait till you have enough
clothes for a full load. You could cut as much as
5 cents. This may not sound like much, but
imagine reducing the time for every appliance.
The total savings will add up.
I hope this helps you.
Sincerely,
Alan Bredhurst

Margaret McCarthy
14 Martins Street
Everton
Chào bà McCarthy,
Cảm ơn bà về lá thư gần đây hỏi xin thông tin về
năng lượng điện. Tôi xin lỗi vì không trả lời bà sớm
hơn, tuy nhiên chúng tôi gặp khó khăn về cơ sở dữ

liệu khách hàng của chúng tôi. Cái vấn đề này bây
giờ mới được giải quyết và tôi rất vui lòng để trả lời
câu hỏi của bà
Trong lá thư của bà, bà có hỏi xin cho lời khuyên làm
thế nào để cắt giảm hóa đơn tiền điện. Chúng tôi
nhận thức rằng khách hàng muốn tìm ra cách hiệu
quả nhất nhưng tiết kiệm để sử dụng điện trong nhà
của họ. Có lẽ bà sẽ ngạc nhiên khi biết việc cắt giảm
chi phí điện rất dễ thực hiện. Tôi có đính kèm một cái
một cái biểu đồ về chi phí trung bình của năng lượng
của hầu hết các thiết bị điện trong nhà. Tất cả những
gì bà cần làm là nhìn vào biểu đồ, tính ra có bao
nhiêu giờ bà sử dụng mỗi thiết bị đó trung bình trong
1 tuần. Sau đó nhân con số này với chi phí mỗi giờ.
Nếu bà làm điều này cho mỗi thiết bị trong những cái
được liệt kê dưới đây, bà có thể tính ra chi phí hàng
tháng của bà.
Ví dụ. Nếu bà sử dụng máy giặc một giờ mỗi ngày,
bà sẽ cần phải trả 17.5 cent cho mỗi tuần. Để giảm
chi phí, hãy đợi cho đến khi đầy áo quần hãy giặc. Bà
có thể cắt giảm nhiều hơn 5 cent. Điều này nghe có
vẻ như không nhiều, nhưng hãy tưởng tượng cắt giảm
thời cho nhiều thiết bị điện thì tổng tiền tiết kiệm sẽ
được cộng lên.
Tôi hy vọng sẽ giúp ích cho bà
Trân trọng,
Alan Bredhurst

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


/>
Trang 20


Use the chart below to work out your monthly
usage. We have listed the most common
household appliances that most people use on a
regular basis.
Appliance
Clock
Computer w/Monitor,
Printer
Electric Blanket (125
watt)
Hair Dryer
Radio
Stereo
Television
VCR
Washing machine
Microwave oven
Oven

Average Energy Cost
4 ₵/week
77 ₵/week
1.1 ₵/hour
11.0/ ₵10 hours
16.6 ₵/10 hours
22.9 ₵/10 hours

2.3 ₵/hour
2.5 ₵/hour
12.6 ₵/hour
11 ₵/hour

12. Who would be interested in this chart?
(A) The owner of a hardware store
(B) People who want to save money
(C) Department stores
(D) Real estate agents

Sử dụng cái biểu đồ dưới đây để tính ra chi phí
sử dụng hàng tháng của bà. Chúng tôi đã liệt kê
các thiết bị điện phổ biến nhất mà hầu hết mọi
người sử dụng một cách thường xuyên
Thiết bị điện
Đồng hồ
Máy tính/ máy có màn
hình, máy in
Chăn điện (125 watt)
Máy sấy tóc
Máy Radio
Máy Stereo
Ti vi
VCR
Máy giặc
Lò nướng vi sóng
Lò nướng

Tiền điện trung bình

4 ₵/tuần
77 ₵/tuần
1.1 ₵/giờ
11.0/ ₵10 giờ
16.6 ₵/10 giờ
22.9 ₵/10 giờ
2.3 ₵/giờ
2.5 ₵/giờ
12.6 ₵/giờ
11 ₵/giờ

12. Ai là người quan tâm đến biểu đồ này?
(A) Ông chủ cửa hàng kim loại
(B) Những người muốn tiết kiệm tiền
(C) Cửa hàng bách hóa
(D) Nhân viên bất động sản

13. Which appliance uses the least energy?
13. Thiết bị nào sử dụng ít năng lượng điện nhất?
(A) Oven
(A) Lò nướng
(B) Washing machine
(B) Máy giặc
(C) Clock
(C) Đồng hồ
(D) Hair dryer
(D) Mấy sấy tóc
14. Powergen is probably what kind of company? 14. Công ty Powergen là loại công ty gì?
(A) A utilities company
(A) Công ty tiện ích

(B) A high street retailer
(B) Công ty bán lẽ
(C) A medical supplied company
(C) Công ty cung cấp thiết bị y tế
(D) An electrical appliances supplier
(D) Công ty cung cấp thiết bị điện
15. Which of the following appliances is NOT 15. Cái thiết bị điện nào dưới đây không được đề
mentioned in the text?
cập đến trong bài text
(A) Air conditioner
(A) Máy điều hòa
(B) Washing machine
(B) Máy giặc
(C) Oven
(C) lò nướng
(D) Printer
(D) Máy in
16. How much cheaper is using an oven than a 16. Sử dung lò nướng thông thường rẻ hơn bao
microwave oven?
nhiêu so với lò vi sóng?
(A) Yes, it is much cheaper.
(A) vâng, nó rẻ hơn rất nhiều
(B) 3 ₵
(B) 3 ₵
(C) 12.6 ₵
(C) 12.6 ₵
(D) 1.6 ₵
(D) 1.6 ₵

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


/>
Trang 21



×