Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.46 KB, 19 trang )

Unit 4: Participles and Participle Clause
(Phân từ và mệnh đề phân từ)
Ngữ pháp trong bài
1. Phân từ: Có 2 loại đó là hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
a. Hiện tại phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ
 Thường dùng với chủ ngữ chỉ vật (ít khi dùng với chủ ngữ chỉ người)
 Diễn tả một ai đó hoặc một cái gì đó có bản chất như thế nào.
Ví dụ: My job is boring (công việc của tôi thì buồn chán )
b. Quá khứ phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau động từ.
 Thường dùng với chủ ngữ chỉ người (chỉ dùng với chủ ngữ chỉ vật khi mang nghĩa bị động,
trường hợp này rất ít và hầu như không có trong bài thi Toeic)
 Diễn tả một ai đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.
Ví dụ: She is interested in Math (cô ấy thích môn toán)
2. Mệnh đề phân từ:
Cách dùng: Thường được dùng trong 1 câu có 2 chủ từ, người ta muốn bỏ đi một chủ từ.
a. Rút gọn chủ từ ở thể chủ động: Ving
Ex: He felt tired, he decided to leave early
 Feeling tired, he decided to leave early (cảm thấy mệt anh ấy quyết định đi về sớm)
b. Rút gọn ở thể bị động: (V3, Ved)
Ex: the painting was seen from a distance, the painting appeared quite realistic
 Seen from a distance, the painting appeared quite realistic (được nhìn từ một khoảng cách
bức tranh xuất hiện khá thực tế)


Lưu ý: Rút gọn chủ từ ở thì hiện tại hoàn thành

- Chủ động: (not) having V3
Ex: Not having finished the task, he couldn't take a vacation
- Bị động: (not) having been + v3
Ex: Having been a sea captain, he was well acquainted with the tides


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 1


A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
CÂU HỎI
1. There’s -------- news
A. excite
B. excitement
C. exciting
D. excited
2. She was -------A. surprise
B. to surprise
C. surprisingly
D. surprised
3. -------- tired, he decided to leave early
A. Feels
B. To feel
C. Feeling
D. Felt
4. -------- from a distance, the painting
appeared quite realistic
A. Seen
B. Saw
C. Seeing
D. See it

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing
=> Key C
Dịch nghĩa:
Có những tin tức thú vị
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ người, nên cẩn 1 tính từ có đuôi ed
=> key D
Dịch nghĩa:
Cô ấy bị ngạc nhiên
Giải thích:
- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể chủ động
=> key C
Dịch nghĩa:
Cảm thấy mệt anh ấy quyết định về sớm
Giải thích:
- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể bị động
=> Key A
Dịch nghĩa:
Được nhìn từ một khoảng cách, Bức tranh xuất hiện
khá là thực tế

/>
Trang 2


B. Choose the word or phrase that best completes the sentence
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Located in the heart of the city, the Plaza
Ville Hotel is the most (1) -------- luxury
hotel in town. Each of the 200 rooms has a
wonderful view of either the river or the
mountains. As part of our weekend package
we offer a free massage and use of the
sauna to all guests. If you feel (2) -------after a busy week of work, why not check
into the Plaza Ville for some rest and
relaxation?

Được tọa lạc ở trung tâm của thành phố, khách sạn
Plaza Ville là một trong những khách sạn sang trọng
nhất của thành phố này. Có mỗi 200 phòng tuyệt đẹp
có thể nhìn thấy sông hoặc núi. Như là một phần của
gói khuyến mãi cuối tuần, chúng tôi cung cấp miễn
phí mát xa và xông hơi cho tất cả các khách hàng. Nếu
bạn cảm thấy mệt mỏi sau một tuần làm việc bận rộn,
tại sao không đăng ký khách sạn Plaza Ville để được
nghỉ ngơi và thư giản

Question 1

Giải thích Q1:

A. center

Vị trí còn thiếu là 1 tính từ


B. located

- Center (n): Trung tâm

C. central

- Central (adj): Trung tâm

D. best

=> Key C
Từ mới
wake up: Tỉnh giấc

Question 2

Giải thích Q2:

A. tiring

- Cần một tính từ chỉ người

B. tired

=> Key B

C. tire

Từ mới


D. to tire

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Check into : Đăng ký

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 3


C. Fill the blank with the appropriate word
CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Q1. The -------- for imports this year has Giải thích:
already been filled
Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch
A. quota
=> Key A
B. quote
Từ mới:
C. quarter
Quota: Hạng ngạch
D. court
Quote: Trích dẫn
Quarter: 1/4
Court: Tòa án
Dịch nghĩa: Hạn ngạch nhập khẩu của năm nay đã
được làm đầy

Q2. For a -------- of reasons, he wouldn’t Giải thích:
accept our offer
- Variety of: Nhiều, đa dạng
A. variation
=> Key C
B. variant
Dịch nghĩa: Vì nhiều lý do, anh ấy không chấp nhận
C. variety
lời đề nghị của chúng tôi
D. varying
Q3. Wholesale and -------- sales Giải thích:
registered negative growth lat month
- Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
A. part
=> Key B
B. retail
Từ mới:
C. division
D. gross
Wholesale : Bán sĩ # retail: Bán lẽ
Quote: Trích dẫn
Dịch nghĩa: Việc bán sĩ và bán lẽ cho thấy sự phát
triển không tốt trong tháng vừa qua
Q4. In the 1930s, there was a world-wide Giải thích:
economic
-------and
mass Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
unemployment
=> Key D
A. policy

Từ mới:
B. prosperity
- Policy (n) : Chính sách
C. acitivity
- Prosperity (n): Thịnh vuợng
D. depression
- Acitivity (n): Hoạt động
- Depression (n): Suy thoái, khủng hoảng
Dịch nghĩa: Vào những năm 1930, có một cuộc suy
thoái kinh tế toàn cầu và thất nghiệp trầm trọng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 4


PART 5: Incomplete Sentences
CÂU HỎI
Q1. Professor Miller requires that all
papers be ………. in ink.
(A) formatted
(B) copied
(C) written
(D) made
Q2. The baby was about to fall asleep
because it was ………..
(A) funny
(B) small
(C) bored

(D) excited
Q3. The boss was ………. to fire his
secretary.
(A) determine
(B) determining
(C) determined
(D) determination
Q4. The movie was very ………..
(A) move
(B) moving
(C) moved
(D) movement
Q5. He has his shoes ………. every day.
(A) put on
(B) shined
(C) made
(D) bought

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key C
Dịch nghĩa: Giáo sư yêu cầu, tấc cả giấy tờ phải được
viết bằng bút mực
Giải thích:
- Khác nhau về ngĩa ta phải dịch
=> Key C
Dịch nghĩa: Đứa trẻ sắp sửa chìm vào giấc ngủ bởi vì
nó cảm thấy chán
Giải thích:

Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed
=> Key C
Từ mới:
-fire (v) : Sa thải
Dịch nghĩa: Ông chủ quyết định sa thải thư kí của ông
ta
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing
=> Key B
Dịch nghĩa: Bộ phim này rất là cảm động
Giải thích:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key B
Lưu ý:
Have/has + Vật + V3/ed: Một vật được làm bởi ai
Have /has+ Người + V0: Nhờ ai đó làm việc gì
Dịch nghĩa: Đôi giày của anh ấy được đánh bóng mỗi
ngày

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 5


CÂU HỎI
Q6. This noise is very ………..
(A) annoys
(B) annoying


DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing
=> Key B
Dịch nghĩa: Tiếng ồn này rất là khó chịu

(C) annoyed
(D) annoy

Q7. It is not very easy to make her Giải thích:
………. once she gets upset.
Công thức
(A) please
- Make + O + V0: buộc ai làm gì.
(B) pleasing
- Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế
(C) pleased
nào (mang nghĩa bị động)
(D) pleasure
- Make + O + N: Làm cho cái này thành cái khác
=> Key C
Dịch nghĩa: Thật không dễ để làm cho cô ấy vui
lòng một khi cô ấy buồn
Q8. Two teenagers were among the Giải thích:
fourteen people ………..
- Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động,
(A) arrests
nên tính từ có đuôi ed
(B) arrest
=> Key D

(C) arresting
(D) arrested
Dịch nghĩa: Có 2 thanh niên trong số 14 người đã bị
bắt
Q9. Extremely ………. from the hard
work, he couldn’t walk an inch.
(A) busy
(B) excited
(C) happy
(D) exhausted
Q10. Who is that man ………. the red
jacket?
(A) wearing
(B) having
(C) doing
(D) inside of

Giải thích:
- Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key D
Dịch nghĩa: Cực kỳ kiệt sức từ công việc nặng nhọc,
anh ấy không thể lê từng bước
Giải thích:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key A
Dịch nghĩa: Người đàn ông, cái người mà đang mặc
chiếc áo màu khoát màu đỏ là ai vậy?

CÂU HỎI
DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q11. She said that the report was a bit Giải thích:
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 6


……….
(A) confused
(B) confuses
(C) confusing
(D) confuse
Q12. ………. water is not safe for
drinking.
(A) Polluted
(B) Polluting
(C) Pollute
(D) Pollutes
Q13. He could easily make himself
………. if he tried.
(A) understand
(B) understanding
(C) understood
(D) be understood
Q14. Don’t leave your bags ………., as
they may be removed without notice.
(A) attended
(B) attending
(C) unattended
(D) unattending

Q15. Some customers were very ……….
about the return policy.
(A) confusing
(B) confused
(C) confuse
(D) confuses

Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing
=> Key C
Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng bản báo cáo này ó một
chút dễ gây nhầm lẫn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Giải thích:
- Mặc dù chủ ngữ chỉ vật nhưng mang nghĩa bị động,
nên tính từ có đuôi ed
=> Key A
Dịch nghĩa: Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống
Giải thích:
- Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế
nào (mang nghĩa bị động)
=> Key C
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể làm cho anh ấy hiểu ra
nếu như anh ta cố gắng.
Giải thích:
Cụm từ: Don’t leave your bags unattended
=> Key C
Dịch nghĩa: Đừng để túi sách của bạn mà không

được chú ý đến, vì chúng có thể bị di chuyển mà
không được thông báo
Giải thích:
Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed
=> Key B
Dịch nghĩa: Một vài khách hàng cảm thấy lúng túng
về chính sách trả lại hàng

Trang 7


PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Notice to all Movie-rama movie house
managers.
Now that the summer movie season is
approaching, we at Movie-rama would like to
remind all of our managers that food and drink
sales should (1)………. by 200%. Especially in
the case of cola and flavored water, sales should
increase by 300%. To achieve the intended sales
goals, we recommend putting (2)………. salt on
the popcorn, which will make customers more
thirsty, which, in turn, will increase drink sales.
Also, be reminded that Movie-rama movie
theatres are now selling Sugar Cone ice cream
bars. The suggested selling price is two dollars,
but each theatre can set their own (3)………..
Thank you all, and have a (4)………. summer.

The Management,
Question 1
(A) increase
(B) decrease
(C) stay the same
(D) be better
Question 2
(A) salty
(B) less
(C) more
(D) no
Question 3
(A) cost
(B) price
(C) ice cream
(D) movies
Question 4
(A) hot
(B) terrible
(C) wonderful
(D) big

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Thông báo đến tấc cả các nhà quản lý phim Movierama
Bởi vì mùa hè phim đang đến gần, chúng tôi muốn
nhắc nhở đến tất cả các nhà quản lý của ovie-rama
rằng doanh số bán đồ ăn và thức uống nên tăng lên
200% Đặc biệt là cô ca và nước ngọt nên tăng lên
300%. Để đạt được mục tiêu doanh số đề ra, chúng
tôi khuyên nên thêm muối vào bắp rang bơ, cái này

sẽ làm cho khách hàng khát nước, đổi lại điều này
sẽ làm cho doanh số bán nước tăng lên. Ngoài ra,
chúng tôi muốn nhắc nhở rằng ở rạp chiếu phim
Movie-rama bây giờ cũng đã bán thỏi kem Sugar
Cone. Được đề nghị với giá bán là 2 đô la, nhưng
mỗi nhà hát có thể thiết lập giá bán riêng, Cảm ơn
tất cả mọi người và chúc mọi người có một có một
mùa hè tuyệt với
Ban quản lý
Giải thích Q1:
Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch
=> key A
Giải thích Q2:
Khác nhau về nghĩa, ta phải dịch
=> Key C
Giải thích Q3:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key B
Giải thích Q4:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
especially (adv): đặc biệt
in turn: Đổi lại, đổi lượt
I and Mary cook in turn (có 2 người nên chỉ 1 lần đổi lượt nên từ turn không có s)
We cook in turns (có hơn 2 người lên có hơn 2 lần đổi lượt nên từ turn có s)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


/>
Trang 8


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
The big news in sports today is whether boxing
champion Tyson Lewis will come out of
retirement. Tyson Lewis was the three time
world champion who quit boxing to become a
children’s book (5)……….. His most wellknown children’s book is The Happy Pigs Go
Camping. When asked why he gave up a multimillion dollar (6)………. in boxing to write
children’s books, Mr. Lewis said, “Because I
like kids.” Tyson Lewis has been seen (7)
………. at Rocky Stalliano’s Fitness Center
and may be close to a return to the sport of
boxing. If he returns he will fight the current
heavyweight champion Buster McFluster in
Las Vegas. Can Tyson Lewis make a
comeback? Many people, including all of the
(8)………. of the Happy Pig book series, hope
so.
Question 5
(A) teacher
(B) author
(C) seller
(D) reader
Question 6
(A) job
(B) sport
(C) career

(D) exercise
Question 7
(A) working out
(B) standing around
(C) selling books
(D) raising pigs

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Tin tức lớn trong thể thao hôm nay là liệu nhà vô
địch quyền anh Tyson Lewis sẽ quay trở lại sau khi
về hưu hay không. Tyson Lewis có 3 lần vô địch thế
giới người từ bỏ quyền anh để trở thành tác giả của
cuốn sách dành cho trẻ em. Cuốn sách nổi tiếng nhất
dành cho trẻ em của ông ta là Happy Pigs Go
Camping (chú lợn vui vẻ đi cắm trại). Khi được hỏi
tại sao lại từ bỏ sự nghiệp hàng triệu đô trong lĩnh
vực quyền anh để viết sách cho trẻ em, Ông Lewis
nói, “Bởi vì tôi thích trẻ con”. Ông Tyson Lewis đã
bị bắt gặp khi luyện tập tại Trung tâm Thể dục thể
thao Rocky Stalliano và có lẽ sớm quay lại với
quyền anh. Nếu như anh ấy quay trở lại thì anh ấy sẽ
đấu với nhà vô địch nặng cân hiện tại Buster
McFluster ở Las Vegas. Ông Tyson Lewis có thể
quay trở lại hay không? Nhiều người bao gồm cả fan
hâm mộ của bộ truyện chú lợn vui vẻ cũng hy vọng
như vậy.
Giải thích Q5:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key B


Giải thích Q6:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key C

Giải thích Q7:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key A
Từ mới:
working out: Luyện tập thể dục thể thao

Question 8
(A) enemies
(B) buyers
(C) fans
(D) opponents

Giải thích Q8:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> key C

TỪ MỚI TRONG BÀI
- well-known = famoust for: Nổi tiếng về
- Job: một công việc hiện tại
- career: Một sự nghiệp
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 9



- working out: Luyện tập thể dục thể thao

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 10


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
When most people think of movies, the city that
comes to (9)………. is Hollywood. Hollywood
is famous for its movie studios, and people
often visit in the hopes of meeting a famous
actor or actress. But these days, Hollywood is
not the only world city famous for movie
production. Another city that is becoming (10)
………. around the world is Mumbai, India. In
(11)………., in the entertainment industry,
Mumbai is known as Bollywood! India’s
Bollywood produces an average of ten movies
per day, and the movies are distributed
throughout the world. All Bollywood movies
follow the same (12)……….; there is a lot of
singing, dancing, action, and romance, but there
is no nudity or extreme violence. And
Bollywood movies usually run for three hours
or more!
Question 9
(A) their head
(B) thinking

(C) mind
(D) to them
Question 10
(A) popular
(B) famous
(C) exciting
(D) interesting
Question 11
(A) truth
(B) the case of
(C) fact
(D) movies
Question 12
(A) story
(B) script
(C) idea
(D) pattern

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
Khi hầu hết mọi nghĩ về phim ảnh thì thành phố
xuất hiện trong tâm trí họ là Hollywood.
Hollywood nổi tiếng về phim ảnh, và mọi người
viếng thăm Hollywood với hi vọng gặp được diễn
viên nam và diễn viên nữ nổi tiếng. Nhưng ngày
nay, Hollywood không còn là thành phố duy nhất
nổi tiếng về sản xuất phim nữa. Một thành phố khác
đang dần trở nên nổi tiếng đó là Mumbai ở Ấn Độ.
Thật vậy, trong công nghiệp giải trí, Mumbai được

biết đến đó là hãng Bollywood! Bollywood của Ấn
Độ sản xuất trung bình mười phim mỗi ngày, và
những bộ phim được phân phối trên toàn thế giới.
Tất cả các bộ phim Bollywood theo kiểu mẫu giống
nhau; như có rất nhiều ca hát, nhảy múa, hành động
và lãng mạn, nhưng không có khoả thân hoặc bạo
lực. Và bộ phim của Bollywood thường có thời
lượng trong ba giờ hoặc nhiều hơn!
Giải thích Q9:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key C
Từ mới
Mind: Tâm trí
Giải thích Q10:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
=> Key B

Giải thích Q11:
Khác nhau về nghĩa ta phải dịch
- In fact: Thật vậy
=> key C
Giải thích Q12:
Pattern (n): Kiểu mẫu
=> key D

/>
Trang 11


PART 7: Reading Comprehensionz

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Parisian Hotel
Set in France during World War II, this movie
takes a look at the life of one young lady who
risked her life to save others. “Amazing” is
the only way to describe Sandra Ditom’s
portrayal of a hotel manager who saves the
lives of over 300 people in a Parisian Hotel.
Ms. Ditom will probably find herself earning
an Academy Award nomination. Based on a
true story, this movie shows the bravery of a
woman who stood up for what she thought
was right. Playing at theaters nationwide
beginning today.

DỊCH NGHĨA
Phim Parisian Hotel
Thiết lập ở đất nước pháp trong thời gian diễn ra
chiến tranh thể giới thứ II, bộ phim này nói về cuộc
đời của một người phụ nữ trẻ, người đã liều mạng
sống của mình để cứu người khác. Thật ngạc nhiên
chỉ bằng cách mô tả phát họa chân dung của Sandra
Ditom, một người quản lý khách sạn, người đã cứu
sống hơn 300 người ở khách sạn Parisian. Bà
Ditoni có lẽ sẽ tìm kiếm được 1 giải thưởng đề cử
của viện hàn lâm. Dựa trên một câu chuyện có thật,
bộ phim này cho thấy sự dũng cảm của một người
phụ nữ đã dám đứng lên cho lẽ phải. Bộ phim này
sẽ chiếu tại các rạp trên toàn quốc bắt đầu từ ngày
hôm nay

1. What kind of movie do you think Parisian 1. Bạn nghĩ phim Parisian Hotel là loại phim gì?
Hotel is?
(A) Phim tài liệu du lịch
(A) A travel documentary
(B) Phim lãng mạng
(B) A romance
(C) Phim lịch sử
(C) A historical drama
(D) Phim hài
(D) A comedy
2. About how old do you think Sandra Ditoni 2. Bạn nghĩ Sandra Ditoni khoảng bao nhiêu tuồi?
is?
(A) Khoảng 14 hoặc 15
(A) About 14 or 15
(B) Khoảng 18 hoặc 19
(B) About 18 or 19
(C) Khoảng 30
(C) About 30
(D) Khoảng 40
(D) About 40
3. Where can you see this movie?
3. Bạn có thể xem phim này ở đâu?
(A) At any movie theater
(A) Tại bất kỳ rạp chiếu phim nào
(B) On video
(B) Xem trên đĩa
(C) On television
(C) Trên Tivi
(D) It will be released next year.
(D) Nó sẽ được tung ra vào năm tới


TỪ MỚI TRONG BÀI
- describe (v): mô tả
- award (n) Giải thưởng/ (v) Thưởng
- based on: đượcc dựa trên (luôn có ed)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 12


BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI

DỊCH NGHĨA

Children and Television
A lot of research has been done trying to
determine the effects of television viewing on your
child. Some research shows that television is
harmful, but is television really harmful to your
child? You know that your child loves to be
entertained. All children enjoy cartoons and
movies. But are these things good for them? How
can you monitor your child’s television viewing?
Here are some tips parents can take to help reduce
television’s negative effect on their children.
1. Watch television with your child — too often
TV is used as a cheap babysitter. Know what your
child is watching and don’t be afraid to turn off

the television if you think there is nothing good
on.
2. Choose programs carefully — after watching a
show, start a family discussion. Ask your children
if they understand what the television program
was about.
3. Don’t let your child have a TV in the bedroom know what he or she is watching. TV and
computers should be kept in a common area so
parents can see what their children are watching.
4. Don’t watch TV during meal times — eating
together is an important part of family life. Use
meal times to talk about the day’s events. Ask
your children about their day and tell them about
yours.
5. Establish regular viewing times — don’t keep
the television on all day.
There are many educational programs out there,
so, used carefully, television doesn’t have to be a
meaningless distraction.
4. Who is this advice aimed at?
(A) Young children
(B) Teenagers
(C) Parents
(D) Teachers
5. Why should the reader watch TV with his or her
child?
(A) Children love it.
(B) It offers educational programs.
(C) Television is not a babysitter.
(D) Television is a babysitter.


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

Trẻ em và truyền hình
Rất nhiều nghiên cứu đã cố gắng xác định ảnh
hưởng của việc xem tivi lên trẻ nhỏ. Một vài
nghiên cứu cho thấy rằng truyền hình là có hại,
nhưng truyền hình thực có hại cho con của bạn
không? Bạn biết rằng con mình rất thích được giải
trí. Tất cả trẻ em thích phim hoạt hình. Nhưng liệu
những thứ này có tốt cho chúng không? Làm thế
nào bạn có thể quản lý việc xem tivi của con bạn?
Đây là một vài mẹo có thể giúp cha mẹ có thể
giảm tiêu cực ảnh hưởng của tivi đến con của họ
1. Xem tivi với con của bạn! Có nhiều tivi thường
được sử dụng như một người trông trẻ rẽ tiền. Phải
biết con của bạn đang xem cái gì và đừng ngại tắt
tivi nếu bạn nghĩ không còn gì tốt trên đó nữa.
2. Chọn các chương trình tivi một cách cẩn thận sau khi xem một chương trình, gia đình bắt đầu
một cuộc thảo luận. Hỏi con của bạn liệu chúng có
hiểu gì về chương trình chúng đã xem
3. Đừng để tivi trong phòng ngủ của con bạn. Phải
biết chúng đang đang xem cái gì. Tivi và máy tính
nên được giữ ở khu vực chung vì vậy cha mẹ có
thể nhìn thấy chúng đang xem cái gì.
4. Đừng xem TV trong bữa ăn - ăn với nhau là một
phần quan trọng của đời sống gia đình. Sử dụng
bữa ăn để nói về sự kiện trong ngày. Hỏi con của
bạn về ngày của chúng và nói với chúng về ngày
của bạn

5. Thiết lập thời gian xem tivi thường xuyên Đừng mở tivi cả ngày
Có rất nhiều chương trình giáo dục có trong đó, vì
vậy hãy sử dụng một cách cẩn thận, tivi không
phải là một sự sao lãng vô nghĩa
4. Mục đích của lời khuyên này dành cho ai?
(A) Trẻ nhỏ
(B) Thanh thiếu niên
(C) Cha mẹ
(D) Giáo viên
5. Tại sao người đọc bài này nên xem truyền hình
với con của họ?
(A) Trẻ nhỏ thích điều đó
(B) Nó cung cấp chương trình giáo dục
(C) Tivi không phải là người trông trẻ
(D) Tivi là người trông trẻ

/>
Trang 13


6. Which of the following tips was NOT
mentioned above?
(A) Keep TV out of the bedroom
(B) Keep mealtimes TV-free
(C) Discuss TV programs with your family
(D) Make a list of good programs
7. According to the article, what other device
should be kept in a common area?
(A) Radio
(B) Dishwasher

(C) Computer
(D) Telephone

6. Cái mẹo nào dưới đây không được đề cập ở phía
trên?
(A) Tivi để bên ngoài phòng ngủ
(B) Giữ bữa ăn không xem Tivi
(C) Gia đình thảo luận chương trình Tivi
(D) Liệt kê những chương trình tốt
7. Theo như bài báo này, cái thiết bị nào nên được
giữ ở khu vực chung?
(A) Máy radio
(B) Máy rửa chén
(C) Máy tính
(D) Điện thoại

TỪ MỚI TRONG BÀI
- Distraction (n): sự xao lãng
BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI
Movie-Rama Movie Theatres recently
compiled a list of the top movies in 2004.The
movies are listed by title, total sales profit,
production costs, genre, and leading
actor/actress. After adding up the profits of all
movies released in 2004, we came up with the
following results:
Film

Profit Cost


Jolly Green
$450.47
Under and Over $373.38
The Life of Joan $370.27
Once Upon a Time $251.66
My Friends
$249.36
The End of Time $186.74
Drivers
$176.05
Ha Ha Ha
$162.46
Before Evening $160.76
Outer Space
$155.11

Genre

$150.23 Comedy
$100 Action
$3.5
Action
$34
Comedy
$36
Comedy
$16
Horror
$24
Thriller

$65
Romantic Comedy
$60
Drama
$100 Science Fiction

Actor/
Actress
Tom Pitt
Arnold Stalloni
Jessica Albino
Steve Martini
Ben Hill
Christopher Lynch
Pen Teller
Steve Martini
Freddy Dryden
Ian Rutheford

The movies listed are for movies opening in
Movie-Rama Movie Theatres only. MovieRama Movie Theatres would also like to
congratulate Ian Rutheford for his awardwinning performance as Captain Mercury, in
the hit movie Outer Space. As most viewers
know, Ian Rutheford recently returned from a
five year break from movie making. During
that time, Mr. Rutheford worked in Cambodia
helping handicapped children and was
awarded the Higgens medal for world service.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


DỊCH NGHĨA
Nhà chiếu phim Movie-Rama gần đây đã sưu
tập một danh sách của những phim đứng đầu
trong năm 2004. Những bộ phim này được liệt
kê bởi tên, tổng lợi nhuận, chi phí sản xuất, thể
loại và diễn viên chính. Sau khi cộng lợi nhuận
của tất cả các phim được phát hành vào năm
2004, chúng tôi đã đưa ra các kết quả như sau:
Phim

Lợi
Giá
nhuận

Jolly Green
$450.47
Under and Over $373.38
The Life of Joan $370.27
Once Upon a Time $251.66
My Friends
$249.36
The End of Time $186.74
Drivers
$176.05
Ha Ha Ha
$162.46
Before Evening $160.76
Outer Space
$155.11


Thể loại

$150.23 Phim hài
$100 Hành động
$3.5
Hành động
$34
Phim hài
$36
Phim hài
$16
Kinh dị
$24
Trinh thám
$65
Hài kịch lãng mạn
$60
Tâm lý
$100 K.học viễn tưởng

Diễn viên nam
Diễn viên nữ
Tom Pitt
Arnold Stalloni
Jessica Albino
Steve Martini
Ben Hill
Christopher Lynch
Pen Teller

Steve Martini
Freddy Dryden
Ian Rutheford

Những phim được chúng tôi liệt kê là những
bộ phim đang chiếu tại rạp chiếu phim Movie
Theatres. Rạp chiếu phim Movie Theatres cũng
muốn chúc mừng ông Ian Rutheford đã đoạt
giải thưởng về sự diễn suất thành công trong
bộ phim Outer Space. Như hầu hết kháng giả
biết ông Ian Rutheford gần đây đã quay trở lại
sau 5 năm nghỉ đóng phim. Trong suốt thời
gian đó, Ông Rutheford ở campuchia giúp đỡ
trẻ em khuyết tật và đã được tặng thưởng huy
chương Higgens cho dịch vụ của thế giới.

/>
Trang 14


8. Which movie made the biggest profit?
(A) The Life of Joan
(B) Jolly Green
(C) Under and Over
(D) Outer Space
9. Which film made the smallest profit?
(A) Ha Ha Ha
(B) Outer Space
(C) Drivers
(D) Jolly Green

10. Which kind of movie had the most total sales?
(A) Horror
(B) Comedy
(C) Action
(D) None of the above
11. Which actor/actress spent time helping
handicapped children?
(A) Ben Hill
(B) Steve Martini
(C) Jessica Albino
(D) Ian Rutheford

8. Bộ phim nào có lợi nhuận cao nhất?
(A) Life of Joan
(B) Jolly Green
(C) Under and Over
(D) Outer Space
8. Bộ phim nào có lợi nhuận thấp nhất?
(A) Ha Ha Ha
(B) Outer Space
(C) Drivers
(D) Jolly Green
10. Loại phim nào có tổng doanh thu cao nhất?
(A) Phim kinh dị
(B) Phim hài
(C) Phim hành động
(D) Không có cái nào trong những cái trên
11. Diễn viên nào đã dành thời gian để giúp trẻ
em tàn tật?
(A) Ben Hill

(B) Steve Martini
(C) Jessica Albino
(D) Ian Rutheford

TỪ MỚI TRONG BÀI
- compile (v): thu thập, tập hợp
- genre (n): thể, loại
- leading (adj): hàng đầu: leading company (học từ này mình nhớ đến slogan của
- come up with (v) = find out: tìm ra
- handicap (n): Người tàn tật/ (v) Tàn tật
- award = reward (v,n): giải thưởng, tặng thưởng
- medal (n): huy chương

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 15


Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 16


Wombat Publishing, Inc.
223 New Wallaby Way
Perth 3456 NSW
Tel. 657 23 88 20
9th January 2005


Wombat Publishing, Inc.
223 New Wallaby Way
Perth 3456 NSW
Tel. 657 23 88 20
9th January 2005

Lulu Price,
c/o Tinker Creek Motel
45 Blue Street
Perth
Dear Ms. Price,
This is just a quick note to confirm that I
have two tickets for this Friday’s
performance of Cats at the Perth Arts Center.
As I mentioned before, the show starts at
8:00. Our senior sales manager and I will
meet you in the lobby at 7:30. The company
driver will pick you up at the motel at 7:00
o’clock. After the show, there will be a
company dinner at The Point.
Please contact me if you have any questions
about the schedule. I have also enclosed a
show program that you might find
interesting.
Yours truly,
Maggie Hayward
Sales Director

Lulu Price,

c/o Tinker Creek Motel
45 Blue Street
Perth
Chào bà McCarthy,
Đây là một thông báo ngắn để xác nhận rằng tôi có 2 cái
vé cho buổi trình diễn của những chú mèo tại trung tâm
nghệ thuật Perth vào ngày thứ 6. Như tôi đã đề cập
trước, buổi trình diễn sẽ bắt đầu vào 8 giờ. Người quản
lý bán hàng và tôi sẽ gặp bạn ở hành lang vào lúc 7:30.
Người tài xế của công ty sẽ đón bạn tại nhà nghĩ vào lúc
7 giờ. Sau buổi biểu diễn sẽ có một bữa ăn tối của công
ty tại nhà hàng Point
Xin hãy liên lạc với tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về
lịch trình. Tôi cũng có đính kèm một chương trình biểu
diễn để bạn có thể thấy được sự thú vị
Trân trọng,
Maggie Hayward
Giám đốc kinh doanh

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 17


Cats, a musical comedy about cats.
The musical comedy Cats is set in London’s
East End and follows the lives of a family of
cats as they try and start their own newspaper
publishing company. The father cat, Fredrico,

had a lifelong dream of having his own
newspaper called the Daily Meow. Assisted by
his lovely wife Tiffany, their daughters Lucinda
and Geneveve and their slightly crazy son
Pannini, this family of felines sings and jokes
their way into everyone’s heart.
As you watch the play, you will hear such
musical treasures as; “Baby, Don’t Eat the
Green Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,”
and the unforgettable, “I’m Not Crazy- Just
Misunderstood.”
Because this is a sold-out performance, all
attendees are requested to arrive one hour
before the start of the show. Also, we ask that
you do not bring any pet dogs or mice to the
show, as these animals will excite the actors.

Chú mèo, nhạc kịch của những chú mèo
Buổi nhạc kịch mèo này được thiết lập ở phía đông
luân đôn và theo như cuộc sống của một gia đình
mèo khi chúng cố gắng bắt đầu công ty xuất bản báo
của riêng chúng. Mèo cha là Fredrico có giấc mơ cả
đời là có được công ty báo của riêng anh ấy với tên
gọi là Daily Meow. Được sự hổ trợ bởi người vợ
đáng yêu của mình là Tiffany và 2 cô con gái là
Lucinda và Genevieve và một cậu con trai hơi điên
điên là Pannini, gia đình của mèo hát và đùa giỡn
theo cách của chúng để đi vào trái tim của mọi người.
Khi bạn xem chương trình này bạn sẽ nghe một kho
báu âm nhạc như là bài “Baby, Don’t Eat the Green

Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,” và một bài
không thể nào quên được đó là “I’m Not Crazy- Just
Misunderstood.”
Bởi vì đây là buổi trình diễn đã bán hết vé, nên tất cả
người tham dự được yêu cầu đến trước một giờ khi
chương trình bắt đầu. Ngoài ra, chúng tôi yêu cầu bạn
không mang bất kỳ con chó hoặc chuột đến buổi biểu
diễn, vì những con vật này sẽ kích thích các diễn
viên.

12. Where does Maggie Hayward work?
(A) The Art Center
(B) The Point
(C) Wombat Publishing
(D) Tinker Creek Motel

12. Ông Maggie Hayward làm việc ở đâu?
(A) Tại trung tâm nghệ thuật
(B) Tại nhà hàng Point
(C) Ở tập đoàn Wombat Publishing
(D) Ở nhà nghĩ Tinker Creek

13. What is the purpose of this letter?
(A) To make a reservation
(B) To change plans
(C) To cancel a reservation
(D) To confirm plans
14. What is The Point?
(A) A motel
(B) A restaurant

(C) A show
(D) An art center
15. What kind of performance is Cats?
(A) A drama
(B) A musical comedy
(C) A love story
(D) A science fiction thriller

13. Mục đích của lá thư này là gì?
(A) Để đặt phòng
(B) Để thay đổi kê hoạch
(C) Để hủy đặt phòng
(D) Để xác nhận
14. The Point là cái gì?
(A) Một nhà trọ
(B) Một nhà hàng
(C) Một chương trình
(D) Một trung tâm nghệ thuật
15. Mèo trình diễn loại nào?
(A) Một bộ phim tâm lý
(B) Một nhạc kịch
(C) Một bộ phim nói về câu chuyện tình yêu
(D) Một bộ phim khoa học viễn tưởng kinh dị

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic

/>
Trang 18



16. What kind of business does the cat family 16. Loại kinh doanh nào mà nhà mèo mong muốn
want to start?
bắt đầu?
(A) A bakery
(A) Một cửa hàng bánh mỳ
(B) A pet shop
(B) Một cửa hàng bán vật nuôi
(C) A restaurant
(C) Một nhà hàng
(D) A newspaper publishing company
(D) Một công ty xuất bản báo

TỪ MỚI TRONG BÀI
- confirm (v): xác nhận
- pick sb up: đón ai đó

Ex: pick you up : Đón bạn

- (tính từ sở hữu) + own: của riêng ai

Ex: their own: Của riêng họ

- attend (v): tham dự
- attendance (n): sự tham dự
- attendee (n): người tham dự
- attendant(n): người phục vụ, tiếp viên
- flight attendant: tiếp viên hàng không

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic


/>
Trang 19



×