Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

ĐTM bệnh viện thành an thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.51 KB, 95 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BOO

Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Vận hành

BTC

Bộ Tài chính

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

BXD

Bộ Xây dựng


BYT

Bộ Y tế

COD

Nhu cầu oxy hóa học

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

GHCP

Giới hạn cho phép

KKT

Khu kinh tế

KTXH

Kinh tế xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

MTV


Một thành viên



Nghị định

NQ

Nghị quyết

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
1


TCN


Tiêu chuẩn ngành

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

TTATXH

Trật tự an toàn xã hội

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTLT

Thông tư liên tịch

UBND

Ủy ban nhân dân


UNEP

Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc

VOC

Chất hữu cơ bay hơi

VLXD

Vật liệu xây dựng

WB

Ngân hàng thế giới

WHO

Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

2


MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư

Vũng Áng là khu kinh tế trọng điểm của cả nước nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói
riêng, có tầm cỡ quốc tế. Ở đây tập trung nhiều các nhà máy, công ty, xí nghiệp lớn,
chủ yếu là các nhà máy sản xuất, khai thác, chế biến các loại kim loại nặng khoáng
sản, và các ngành dịch vụ cùng với lượng lớn máy móc, nhân công lao động.
Phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh nơi có khu nhà máy, khu hành
chính của Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa. Đây là công ty có quy
mô lớn với sản lượng hàng năm khoảng 7,1 triệu tấn, đã tạo công ăn việc làm cho
khoảng hơn 6.500 lao động. Lĩnh vực sản xuất của công ty chuyên về gang thép nên
trong điều kiện sản xuất ở nhiệt độ cao rất dễ xảy ra tai nạn về bỏng và chấn thương,
cùng với lượng công nhân viên lao động lớn nếu xẩy ra các sự cố, tai nạn sẽ có gây
thiệt hại rất lớn, ảnh hưởng tới kinh tế lẫn sức khỏe của các công nhân viên cũng như
người dân xung quanh. Hiện tại, không có bệnh viện nào gần với công ty để có thể
đảm bảo công tác cứu chữa kịp thời.
Nhằm phòng tránh trước các tình huống xấu có thể xảy ra, Công ty TNHH gang
thép Hưng nghiệp Formosa và Công ty TNHH Thương mại Minh Khang đã ký biên
bản thỏa thuận hợp tác y tế số: 01301/BOO-FHS ngày 02 tháng 5 năm 2013, xây dựng
Bệnh viện đa khoa Thành An FHS trên đất thuê của Công ty TNHH gang thép Hưng
Nghiệp Formosa Hà Tĩnh (BOO), để phục vụ cho việc chăm sóc sức khỏe cho cán bộ,
nhân viên của nhà máy và các nhà thầu phụ; tham gia khám chữa bệnh, cấp cứu cho
người dân địa phương và các cơ sở nhà máy xí nghiệp khác trên địa bàn Vũng Áng, và
cũng đảm bảo được tính kịp thời nếu có các sự cố có thể xảy ra.
Bệnh viện đa khoa Thành An được xây dựng sẽ làm giảm tải được gánh nặng
sức ép lên các bệnh viện khu vực xung quanh. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho một
số người dân địa phương, đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước và sự tăng
trưởng kinh tế tại khu vực Vũng Áng. Ngoài ra còn đảm bảo cho người lao động và
các nhà đầu tư có cơ hội lớn giao lưu và học tập với các đối tác nước ngoài.
Tuân thủ luật Bảo vệ môi trường số: 55 đã được Quốc hội khóa XIII thông qua
ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài
nguyên&Môi trường về bảo vệ môi trường. Việc đánh giá và dự báo những tác động
tiêu cực đến môi trường do hoạt động của dự án là một yêu cầu cần thiết nhằm đề ra

những biện pháp khống chế và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, phù hợp
với chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường. Vì vậy, Chủ dự án phối

3


hợp với Đơn vị tư vấn là Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm các mục đích sau:
- Phân tích và đánh giá một cách khoa học những tác động tích cực và tiêu cực
của dự án đến môi trường tự nhiên và KTXH của khu vực trong các giai đoạn triển
khai thực hiện dự án.
- Đề xuất các biện pháp để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu
cực của dự án nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường và phát triển KTXH,
đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.
Báo cáo này là căn cứ pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà nước quản lý tốt
các vấn đề môi trường trong quá trình triển khai Dự án. Đồng thời cũng giúp cho Chủ
dự án có những thông tin cần thiết để lựa chọn các giải pháp tối ưu nhằm khống chế,
kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức khoẻ công nhân và người dân chịu ảnh hưởng.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt
- Dự án đầu tư và Báo cáo ĐTM dự án do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
phê duyệt
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác
Dự án phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và
quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh:
- Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất của phường Kỳ Long.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội phường Kỳ Long.
- Quy hoạch khu liên hợp cụm cảng Vũng Áng - Sơn Dương.
- Quy hoạch xây dựng Nông thôn mới phường Kỳ Long đã được UBND thị xã
Kỳ Anh phê duyệt.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 01 tháng 7 năm 2014;

4


- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về
Quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động
môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư liên tịch số 48/2014/TTLT-BYT-BTNMT ngày 22/12/2014 của Bộ
Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn phối hợp quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường đối với cơ sở y tế;
- Thông tư số 22/2014/BTNMT ngày 5/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18

tháng 4 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 về việc ban hành quy chế
quản lý chất thải y tế;
- Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi
trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành;
- Quyết định 164/QĐ-KKT về việc cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án bệnh viện
đa khoa Thành An-Formosa cho công ty TNHH thương mại Minh Khang;
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

5


- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải sinh hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Kết quả khảo sát, đo đạc ngoài thực địa và phân tích trong phòng thí nghiệm;
các thông số môi trường khu vực dự án do Chủ dự án phối hợp với Công ty TNHH
MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường thực hiện vào tháng 08/2015;
- Các số liệu điều tra về KT -XH tại khu vực dự án do Chủ dự án phối hợp Công
ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường thực hiện vào tháng 08/2015.
- Chuỗi số liệu khí tượng của Trạm khí tượng Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2010 - 2014.
- Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng bệnh viện
Thành An Formosa;
- Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng do chi nhánh Công ty TNHH Thương mại
Minh Khang bệnh viện đa khoa Thành An Formosa phối hợp với đơn vị tư vấn thực
hiện vào tháng 10/2015.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa
Thành An FHS tại Formosa Hà Tĩnh do chủ đầu tư là Công ty TNHH thương mại
Minh Khang cùng với sự tư vấn của Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường tiến hành.
Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục 2.3 của
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài

6



nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
* Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM: Công ty TNHH Một thành viên Kỹ thuật
Tài nguyên và Môi trường
- Đại diện: Ông Phạm Anh Tuấn
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 236 Phong Định Cảng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: 0383.250236

- Fax: 0383.592198

Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm:
Bảng 0.1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
T
T

Họ và tên

1

Đại diện Chủ dự án:

1.
1

Nguyễn Thị Thu

Học vị


Chuyên môn, nhiệm vụ

-

Chủ tịch HĐQT Công ty
TNHH thương mại Minh
Khang

Bác sỹ

Tổng giám đốc Công ty
TNHH thương mại Minh
Khang

1.
2

Nguyễn Đình Khang

2

Đơn vị tư vấn:

2.
1

Phạm Anh Tuấn

2.
2


Nguyễn Trần Đăng

2.
3

Trần Thanh Vân

Cử nhân

2.
4

Ngô Phương Mai

Thạc sĩ

2.
5

Nguyễn Xuân Phúc

Kỹ sư

Xây dựng cầu đường, giảm
thiểu tác động xấu

2.
6


Lương Thế Lượng

Thạc sĩ

Quản lý đất đai, Biện pháp
phòng ngừa tác động xấu

Thạc sĩ

TP.Thử nghiệm, Chương
trình Quan trắc và GSMT

2.7 Trần Thị Thu Hằng

CN. Kinh tế

Giám đốc Công ty

Kỹ sư

TP. Môi trường, Phân tích
tác động MT
Môi trường sinh thái,
Phân tích tác động MT
Môi trường, Phân tích
tác động MT

7

Chữ ký



4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
4.1.1. Phương pháp liệt kê
- Đây là một trong những phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra các tác động và có
khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình ĐTM của dự án.
- Phương pháp này đáp ứng yêu cầu là chỉ ra mức độ của các tác động và đánh
giá quy mô của các tác động đó. Tuy nhiên, phương pháp này không thể đánh giá được
một cách định lượng cụ thể các chi tiết các tác động của dự án.
4.1.2. Phương pháp ma trận
- Phương pháp ma trận là phương pháp thường được sử dụng để xác định các
mối quan hệ giữa các hoạt động khác nhau của dự án và các tác động của chúng đối
với các thành phần, vấn đề môi trường liên quan.
- Với phương pháp này có thể định lượng tương đối tác động của các hoạt động
của dự án đến môi trường, từ đó xác định được các hoạt động gây tác động tiêu cực
nhất đến môi trường hoặc so sánh mức độ ảnh hưởng môi trường của hai hay nhiều
hoạt động trong dự án. Phương pháp này cho phép đánh giá được cả tổng quan và chi
tiết, tuy nhiên các kết quả thường mang tính chủ quan phụ thuộc vào người cho điểm.
4.1.3. Phương pháp so sánh
- Phương pháp được dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở so sánh,
đánh giá với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường 1995, 1998,
2000, 2005 và 2008 đối với các thành phần môi trường không khí, nước mặt, nước
ngầm, đất, tiếng ồn và rung động. Phương pháp so sánh cũng được áp dụng để lựa chọn
phương án tối ưu trong các phương án xử lý nước thải, chất thải rắn được đề xuất
4.2. Các phương pháp khác
4.2.1.Phương pháp điều tra, khảo sát và lấy mẫu hiện trường
Phương pháp nhằm xác định vị trí các điểm đo và lấy mẫu các thông số môi
trường phục vụ cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu

vực Dự án.
4.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu trong phòng
Được thực hiện theo quy định của TCVN 1995 để phân tích các thông số môi
trường phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án.
4.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo
Phân tích, tổng hợp các tác động của Dự án đến các thành phần môi trường tự
nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án.

8


Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
“Dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa Thành An - Formosa Hà Tĩnh”
1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH thương mại Minh Khang
- Địa chỉ: Số 9_11E Trần Phú, phường 4, quận 5, TP.Hồ Chí Minh.
- Đại diện chủ dự án: Ông Nguyễn Đình Khang

Chức vụ: Tổng giám đốc

- Điện thoại: 08.38337063.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý và hiện trạng khu vực dự án
1.3.1.1. Vị trí địa lý
- Vị trí xây dựng: Liền kề khu hành chính Công ty TNHH Gang Thép Hưng
Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, Khu kinh tế Vũng Áng, phường Kỳ Long, thị xã Kỳ Anh,
tỉnh Hà Tĩnh.

Vị trí xây

dựng Dự án

Hình 1.1. Vị trí xây dựng dự án
+ Phía Bắc: giáp khu hành chính công ty TNHH gang thép Hưng nghiệp
Formosa Hà Tĩnh.
+ Phía Nam: giáp đường nội bộ trong nhà máy thép
+ Phía Đông: giáp đường nội bộ trong nhà máy thép
+ Phía Tây: giáp đường nội bộ trong nhà máy thép

9


- Khu vực xây dựng dự án Bệnh viện đa khoa Thành An có tổng diện tích:
10.853,2 m2, nằm trong khu đất thuộc dự án đầu tư xây dựng khu hành chính Gang
thép Hưng nghiệp Formosa Hà Tĩnh. Tọa độ các điểm góc của khu vực thực hiện dự
án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khu vực thực hiện dự án
Stt

Tên điểm

1

Hệ tọa độ VN2000
E

N

1


596234.0079

1993704.2980

2

2

596301.5458

1993574.5589

3

3

596296.8101

1993562.2675

4

4

596169.7149

1993611.2357

5


5

596145.3068

1993658.1231

1.3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất thực hiện dự án thuộc nhà máy gang thép của công ty TNHH gang thép
Hưng nghiệp Formosa. Đất được giao cho chủ dự án sử dụng miễn phí với kỳ hạn 50
năm theo Hợp đồng hợp tác y tế BOO số 01303/BOO-FHS ngày 02/11/2013 giữa công
ty TNHH Gang thép Hưng nghiệp Forrmosa Hà Tĩnh và Công ty TNHH thương mại
Minh Khang. Khu đất đã được san nền và xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực dự án
1.3.2.1. Các đối tượng tự nhiên
- Hệ thống giao thông:
Sử dụng hệ thống giao thông của khu vực thuộc khu hành chính Công ty Gang
thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh. Mạng lưới giao thông thuận tiện được kết nối
với nội bộ khu hành chính đáp ứng mục tiêu của hợp đồng BOO và các thỏa thuận với
FHS cũng như toàn khu kinh tế Vũng Áng. Khoảng cách từ quốc lộ 1 vào công trình
khoảng 3km và ở đây cũng gần với khu đô thị, khu dân cư là vị trí có ưu thế để xây
dựng bệnh viện.
- Hệ thống sông suối, ao hồ, các khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn
Xung quanh khu vực thực hiện dự án không có hệ thống sông suối, ao hồ nào,
cũng như các Khu Dự trữ sinh quyển và Khu Bảo tồn, Vườn Quốc gia.
1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư, khu đô thị
Đối diện với khu vực xây dựng dự án khoảng hơn 3km là khu dân cư, khu đô
thị thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Khu vực ở đây chủ yếu là các nhà máy, các

10



công ty sản xuất chế biến, các ngành thương mại dịch vụ vì thế mà điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực được cải thiện. Vấn đề công ăn việc làm cũng được giải
quyết. Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, nâng cấp.
- Khu kinh doanh, dịch vụ
...Bên cạnh khu vực thực hiện dự án là nhà khách 9 tầng formosa. Cuối năm
2012, Formosa đã quyết định tăng vốn đầu tư từ 7,9 tỷ USD lên 9,9 tỷ USD và đã
được tỉnh Hà Tĩnh cấp chứng nhận đầu tư điều chỉnh.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Xây dựng bệnh viện đa khoa Thành An quy mô 100 giường bệnh giai đoạn 1,
(>200 giường bệnh giai đoạn 2) nhằm khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe, cấp cứu
cho các công nhân, nhân viên của nhà máy (gồm người trong nước và ngoài nước).
- Tham gia khám chữa bệnh, cấp cứu cho người dân địa phương và các cơ sở
nhà máy xí nghiệp khác trên địa bàn Vũng Áng và các khu lân cận (đã có sự thỏa
thuận với Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp) tương đương với bệnh viện đa
khoa hạng 2. Đặc biệt bệnh viện xây dựng một khoa bỏng và chấn thương với đội ngũ
cấp cứu chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng cấp cứu và điều trị cho bệnh nhân khi xảy
ra thảm họa.
- Tạo công ăn việc làm cho một số người dân địa phương. Đóng góp một phần
vào ngân sách nhà nước và sự tăng trưởng kinh tế tại khu vực Vũng Áng.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
a. Quy mô và khối lượng của dự án
Dự án xây dựng bệnh viện đa khoa Thành An FHS hiện tại đang thực hiện giai
đoạn 1 với quy mô 100 giường bệnh, có chuyên khoa cấp cứu bỏng và chấn thương về
năng lực kỹ thuật, trang thiết bị tương đương bệnh viện đa khoa hạng 2. Tùy theo nhu
cầu phục vụ y tế cho địa phương, tầm nhìn 3 năm sau sẽ tăng lên 200 - 300 giường bệnh.
Với tổng diện tích đất là 10.853,20 m 2. Trong đó, đất sử dụng xây dựng các
hạng mục bệnh viện: 8.822,2 m2, còn lại 2.031 m2 đất để trồng cây xanh. Bệnh viện

xây dựng 10 tầng. Mỗi tầng có những công năng sử dụng riêng, cùng với các hạng
mục hạ tầng khác.
b. Các hạng mục chính của dự án
Bảng 1.2. Các hạng mục xây dựng chính

11


STT

Nội dung

1

Tầng 1

Số lượng phòng

Diện tích (m2)

-

Diện tích sàn

2.229,51

-

Diện tích sử dụng


1.722,06

1.1

Sảnh đón tiếp, phòng chờ bệnh nhân

3

242,10

1.2

Quầy dược

1

19,25

1.3

Quầy thanh toán

1

19,25

1.4

Phòng khám bệnh


10

1.556,1

1.5

Phòng tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu

1

47,20

1.6

Phòng tiểu phẫu

1

62,65

1.7

Phòng bó bột

1

61,91

1.8


Phòng cấp cứu ban đầu

2

256,00

1.9

WC (cấp cứu)

1

9,00

1.10

MRI, CT và phòng điều khiển

1

140,40

1.11

Phòng chụp XQ

3

143,40


1.12

Dãy phòng siêu âm, điện tim, điện não

1

115,70

1.13

Phòng xét nghiệm (xét nghiệm lấy mẫu)

1

147,40

1.14

WC bệnh nhân

1

41,20

1.15

WC người tàn tật

1


4,30

1.16

WC nhân viên bác sĩ

1

39,70

1.17

Khu vực chờ bệnh nhân, khu vực xét
nghiệm chuẩn đoán hình ảnh

3

213,75

1.18

Phòng kỹ thuật điện

1

3,24

2

Tầng 2


-

Diện tích sàn

2.234,40

-

Diện tích sử dụng

1.184,36

2.1

Khoa tai - mũi - họng

1

39,30

2.2

Khoa răng - hàm - mặt

1

83,50

2.3


Khoa mắt

1

84,00

2.4

Phòng làm việc khoa dược

1

87,30

2.5

Các kho dược

2

100,45

2.6

Các kho hàng chính

2

88,8


2.7

Phòng nội soi

2

136,30

2.8

Chạy thận nhân tạo

1

189,98

2.9

Cấp cứu điều trị tích cực

1

128,88

2.10

Thay quần áo nhân viên bác sĩ

2


65,60

12


STT

Nội dung

Số lượng phòng

Diện tích (m2)

2.11

WC bệnh nhân

1

30,98

2.12

WC nhân viên bác sỹ

1

12,44


2.13

Phòng hành chính khoa thận nhân tạo

1

42,36

2.14

Phòng hành chính khoa khám bệnh

1

94,47

3

Tầng 3

-

Diện tích sàn

2.921,50

-

Diện tích sử dụng


1.848,78

3.1

Phòng mổ

4

160,32

3.2

Phòng đệm tiếp đón bệnh nhân

1

67,10

3.3

Phòng gây mê

1

141,57

3.4

Phòng hồi tỉnh


1

127,20

3.5

Phòng chuẩn bị mổ, khử khuẩn

1

29,70

3.6

Phòng hội chuẩn

1

100,10

3.7

Hành lang bẩn, đổ thải

0,65

50,56

3.8


Rửa thiết bị, khử khuẩn, kho thiết bị

1

47,65

3.9

Phòng kế hoạch hóa gia đình

1

37,30

3.10

Phòng khám sản

2

73,50

3.11

Văn phòng khoa

1

60,30


3.12

Phòng trưởng khoa

1

26,50

3.13

Phòng bác sỹ trực

1

66,28

3.14

Phòng chờ đẻ

1

67,56

3.15

Phòng đẻ

4


126,00

3.16

Phòng trẻ sơ sinh

2

100,84

3.17

Các phòng lưu trú (1-2 giường)

13

460,60

3.18

Phòng lưu trú (5 giường)

1

86,20

3.19

WC công cộng


1

19,50

4

Tầng 4

-

Diện tích sàn

2.770,10

-

Diện tích sử dụng

1.639,37

4.1

Phòng làm việc giám đốc, nghỉ

1

99,24

4.2


Phòng phó giám đốc (làm việc, nghỉ)

2

93,5

4.3

Phòng chuyên gia (làm việc, nghỉ)

2

97,00

4.4

Phòng họp, phòng truyền thống

1

138,60

13


STT

Nội dung

4.5


Phòng IT

4.6

Khoa điều trị ngoại chấn thương bỏng

Số lượng phòng

Diện tích (m2)

1

45,92
471,06

4.6.1

Các phòng lưu trú (1-2 giường)

11

309,53

4.6.2

Văn phòng khoa

1


36,00

4.6.3

Bác sỹ trực

1

39,30

4.6.4

Phòng tập, tạo hình, cấy ghép

1

86,23

4.7

Khoa ngoại

694,05

4.7.1

Các phòng nghiệp vụ

2


59,95

4.7.2

Bác sỹ trực

1

34,9

4.7.3

Các lưu trú, phòng điều trị

17

565,00

4.7.4

Bác sỹ trực

1

34,20

5

Tầng 5


-

Diện tích sàn

1.996,40

-

Diện tích sử dụng

1.200,82

5.1

Khoa dinh dưỡng (200 chỗ)

516,52

5.1.1

Bếp, kho

1

79,80

5.1.2

WC


1

19,30

5.1.3

Phòng ăn nhân viên bệnh nhân, khách

1

417,42

5.2

Khoa y học cổ truyền, khoa phục hồi
chức năng, khoa thẩm mỹ

684,30

5.2.1

Các phòng lưu trú (1-2 giường)

17

581,40

5.2.2

Phòng trực bác sỹ


1

34,50

5.2.3

Phòng nghiệp vụ, tiêm truyền

2

68,40

6

Tầng 6

-

Diện tích sàn

-

Diện tích sử dụng

665,90

Chuyên khoa nội, nội nhi

665,90


6.1

1.142,10

6.1.1

Các phòng lưu trú (1-2 giường)

17

569,10

6.1.2

Phòng trực bác sỹ

1

34,50

6.1.3

Phòng tiêm truyền

2

62,30

7


Tầng 7

-

Diện tích sàn

-

Diện tích sử dụng

665,9

Khoa bệnh nhân vip

665,9

7.1
7.1.1

1.142,10

Các phòng lưu trú (1-2 giường)

17

14

569,10



STT

Nội dung

Số lượng phòng

Diện tích (m2)

7.1.2

Phòng trực bác sỹ

1

34,50

7.1.3

Phòng tiêm truyền

2

62,30

8

Tầng 8

-


Diện tích sàn

1.184,70

-

Diện tích sử dụng

627,61

8.1

Các phòng làm việc nghiệp vụ

5

217,10

8.2

WC cho phòng làm việc

5

18,55

8.3

Hội trường 200 chỗ


1

376,56

8.4

WC

1

15,40

9

Tầng 9

-

Diện tích sàn

404,40

-

Diện tích sử dụng

208,21

9.1


Khoa chống nhiễm khuẩn

1

188,24

9.2

Phòng làm việc, WC

1

19,97

10

Tầng kỹ thuật (tầng 10)

-

Diện tích sàn

118,80

-

Diện tích sử dụng

69,57


10.1

Phòng kỹ thuật thang máy

1

69,57

(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Thành An FHS)
c. Các hạng mục công trình phụ trợ
Tổng diện tích sử dụng cho các hạng mục phụ trợ là 194,50 m 2. Các hạng mục
này được thiết kế theo công nghệ cụ thể của từng hạng mục và được triển khai chi tiết
trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công. Trong đó bao gồm các hạng mục sau:
- Hạng mục bể xử lý nước thải gồm bể yếm khí nhiều ngăn, bể lắng, bể lọc
ngầm, bãi lọc ngầm.
- Hạng mục nhà để rác y tế.
- Nhà để xe: khung thép, lợp tôn.
- Nhà bảo vệ.
- Các hạng mục ngoài nhà gồm sân đường, cấp thoát nước, điện chiếu sáng và
cây xanh.
- Hành lang nối các nhà: sân nội bộ lát gạch bê tông.
- Hệ thống cấp nước: Đấu nối từ mạng lưới cấp nước của khu vực. Kết cấu ống
thép tráng kẽm.

15


- Trạm biến áp; hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà; hệ thống chống sét,
nối đất: Đầu tư hoàn chỉnh.

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy; mạng điện thoại và hệ thống đèn báo bệnh
nhân: đầu tư hoàn chỉnh.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án
a. Các hạng mục chính
 Mặt bằng nhà

Mặt bằng nhà có dạng hình dạng chữ nhật hoặc được hợp khối từ các đơn
nguyên chữ nhật, mạch lạc phù hợp với chức năng và kiến trúc bệnh viện. Giải pháp
mặt bằng chủ yếu được thiết kế theo kiểu hành lang giữa, nhằm tận dụng ánh sáng và
thoáng mát, phù hợp với diện tích của khu đất xây dựng.
Cầu thang được bố trí ở vị trí trung tâm hoặc ở 2 bên, đảm bảo cho việc đi lại
thuận lợi cũng như về mật độ di chuyển của các bệnh nhân, y bác sỹ trong bệnh viện,
giảm tránh ùn tắc khi đông người. Mái của công trình được thiết kế mái bê tông bên trên
được chống nóng bằng mái lợp gạch ngói. Khu vệ sinh được bố trí ở phía cuối công
trình. Tường được ốp gạch men kính cao 2,2m so với nền. Sàn lát gạch chống trơn trượt
200x200 đồng màu. Cầu thang lát granitô, lan can sắt sơn 3 nước theo chỉ định.
 Kết cấu các nhà

Sử dụng kết cấu Bê tông cốt thép thông thường đối với móng, cột, dầm sàn. Kết
cấu vượt nhịp đơn giản và theo môđun chung:
- Nhịp dầm 5,1m; 4,5m và 4,8m;
- Bước cột 3,3m; 3,6m và 4,5m.
 Chiều cao tầng, mặt cắt

Công trình được xây dựng cao 10 tầng, việc xác định số tầng nhà phụ thuộc vào
giới hạn chiều cao công trình, phụ thuộc vào đặc điểm, chức năng của nhà và điểm
nhấn trong không gian.
Chiều cao tầng nhà được thiết kế theo mô đun thống nhất cao 3,3m; 3,6m; 3,9m
và 4,2m.

 Giải pháp san nền, kè, đường vào bệnh viện

- Cao độ san nền khu công trình thiết kế thành 01 cấp.
- Kè taluy với tổng chiều dài kè L=65m.
- Kè chắn đất chân taluy với tổng chiều dài L= 125m
 Giải pháp kết cấu phần thân

Giải pháp kết cấu phần thân lựa chọn giải pháp cột vách bê tông cốt thép kết hợp
16


chịu lực, dầm sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối chịu lực, tường xây gạch bao che.
Tiết diện cột chọn theo yêu cầu thẩm mỹ của kiến trúc, dầm chọn tiết diện chiều
cao tương đối nhỏ (khoảng 350 - 400 mm) để đảm bảo khoảng âm trần (> 250 mm) đủ
đặt đường ống kỹ thuật.
 Tải trọng

Tải trọng thiết kế cho công trình cơ bản được lấy theo thông số tải trọng quy
định trong TCVN 2737:1995 tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 9386 1:2012 thiết kế công trình chịu động đất - phần 1: quy định chung tác động động đất
và quy định đối với kết cấu nhà; TCVN 9386 - 2:3012 thiết kế công trình chịu động
đất - phần: nền móng, tường chắn và các vấn đề địa chất. Ngoài ra, một số phòng cần
được thiết kế theo tải trọng đặt các thiết bị lấy theo thông số thiết bị gồm:
- Các phòng rửa thiết bị, khử trùng thiết bị (đặt ở khối mổ tầng 2)
- Phòng giặt là thuộc khoa chống nhiễm khuẩn đặt ở tầng 9.
- Tải trọng thiết bị thang máy đặt ở tầng mái thang máy.
 Vật liệu

Các kết cấu chính gồm móng, cột vách, dầm sàn, bể nước, bể xử lý nước thải,
sử dụng bê tông mác 300 (G22,5); đối với các vị trí có yêu cầu chống thấm bê tông qui
định có mức độ chống thấm tối thiểu B8.

Các kết cấu khác (giằng tường, lanh tô, cầu thang…): Bê tông mác 250 (G20).
Cốt thép chịu lục có đường kính <10 loại CI, đường kính từ 10-16: CII, đường kính
>16 loại CIII (đây là chủng loại thép thông dụng của thị trường Việt Nam hiện nay).
Đối với tường xây có thể tường dày 110, 220 mm hoặc có bề dày lớn hơn thi
tường vẫn có thể xây bằng gạch đất nung phù hợp với TCVN 5573:1991 kết cấu gạch
đá và gạch đá cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế, vữa xây mác 50-75-100 (sẽ được quy định
cụ thể trong bước thiết kế bản vẽ thi công).
b. Các hạng mục phụ trợ
 Công trình cấp điện

Các công tác chính:
- Đào móng, móng néo, đào rãnh đặt tiếp địa.
- Dựng cột Bê tông Mác 100.
- Lấp móng, đắp móng. Lắp xà, sứ cách điện, dây néo.
- Lắp đặt tiếp địa Rải, căng dây lấy độ võng.
- Lắp đặt hòm công tơ.
- Bố trí kho bãi và lán trại công nhân.

17


 Công trình cấp nước sinh hoạt

Biện pháp thi công:
- Định vị các vị trí đầu mối, bể lọc, bể lắng, bể chứa, hố van, tuyến đường ống
đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Thi công các hạng mục đầu mối, bể lọc, bể lắng, bể chứa và hố van bao gồm
các công tác cơ bản sau: Công tác thi công đất (đào đất, đắp đất). Công tác thi công
ván khuôn.
- Công tác cốt thép.

- Công tác thi công bê tông.
- Công tác thi công xây lát, đá.
- Thi công đào và lắp đặt ống, công tác lắp đặt ống được thi công theo trình tự
sau: Vận chuyển ống từ kho bãi ra công trường, công tác này được tiến hành liên tục
trong quá trình thi công.
 Công trình giao thông

Các biện pháp thi công hệ thống giao thông gồm:
Đo đạc xác định vị trí mặt bằng thi công trên tuyến. Thi công các hạng mục chính:
Thi công nền đường đào đắp thường:
- Đào nền đất: Thi công bằng máy 100%, thủ công bằng 0%.
- Đào rãnh đất: Thi công bằng máy 95%, thủ công bằng 5%.
- Đắp đất: Thi công bằng máy 100%, thủ công bằng 0%. K =0.90.
Khuôn đường: Dùng máy thi công theo đúng kích thước và độ dốc ngang, chỉnh
sửa lại bằng nhân công, tiến hành lu lèn đạt độ chặt rồi tiến hành thi công lớp mặt đường.
Thi công lớp mặt đường bê tông xi măng. Thi công công trình trên tuyến: bao
gồm cống thoát nước ngang, rãnh gia cố đá hộc xây, cọc tiêu, biển báo.
1.4.4. Cơ cấu nhân sự, hoạt động bệnh viện
a, Nguồn nhân sự
Nguồn nhân sự làm việc tại bệnh viện chủ yếu là người địa phương, các chuyên
gia, bác sỹ được điều động trong các cơ sở y tế của công ty TNHH Thương mại Minh
Khang hoặc từ nguồn nhân lực chất lượng cao trong và ngoài nước.
Bảng 1.3. Cơ cấu nhân sự bệnh viện đa khoa Thành An FHS
Số lượng
STT
1.

Nhân lực

Nhân sự chính


Quản lý

3

18

Chuyên
gia


2.

STT

Số lượng

Nhân lực

Bác sỹ

28

3.

Dược sỹ Đại học

2

4.


Kỹ thuật

15

5.

Điều dưỡng

58

6.

Dược sỹ trung cấp

5

7.

Chuyên gia

8.

Nhân viên hành chính, kế toán

18

9.

Nhân viên điện, nước


4

10.

Hộ lý, bảo vệ, lái xe

18

Tổng cộng

151

2

2

(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Thành An FHS)
b. Chế độ làm việc
- Tuỳ theo khoa phòng, bộ phận chuyên môn, bệnh viện sẽ bố trí thời gian làm
việc cho phù hợp, đảm bảo chế độ làm việc 8 giờ/ngày theo các kíp trực, thực hiện
24/24 giờ được phân công các ca trực liên tục, đảm bảo việc chăm sóc bệnh nhân với
phương châm “Lương y như từ mẫu”.
- Việc quản lý bệnh viện thực hiện theo chế độ thủ trưởng từng phòng và khoa
có người phụ trách. Hằng ngày, thực hiện chế độ giao ca từng khoa và toàn bệnh viện.
- Bệnh viện có tổ chức công đoàn hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi cho người
lao động.
c, Trang thiết bị bệnh viện
Bệnh viện sử dụng các máy móc, thiết bị mới hoàn toàn. Trong đó, một số sản
phẩm sản xuất trong nước còn phần lớn các trang thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài,

được liệt kê cụ thể dưới đây:
Bảng 1.4. Danh mục thiết bị công nghệ y tế bệnh viện đa khoa Thành An FHS
STT

Đơn vị

Số lượng

Máy tạo Oxy di động 5 lít/phút

Cái

4

2.

Máy thở + máy nén khí

Cái

2

3.

Máy thở trẻ em + máy nén khí

Cái

1


4.

Máy thở CPAP (không xâm nhập, chạy điện)

Cái

2

5.

Máy phá rung tim

Cái

2

A

Tên thiết bị
Cấp cứu hồi sức

1.

19


STT

Tên thiết bị


Đơn vị

Số lượng

6.

Máy truyền dịch

Cái

2

7.

Máy điện tim 3-6 kênh

Cái

2

8.

Máy hút điện

Cái

2

9.


Máy đo độ bão hòa Oxy loại để bàn

Cái

4

10.

Máy làm ấm trẻ sơ sinh

Cái

2

11.

Máy khí dung siêu âm

Cái

1

12.

Máy làm ấm dịch tryền

Cái

1


13.

Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số

Cái

5

14.

Bơm tiêm điện

Cái

2

15.

Bộ đặt nội khí quản

Cái

2

16.

Bộ mở khí quản

Cái


2

17.

Giường cấp cứu

Cái

2

18.

Giường cấp cứu nhi

Cái

1

19.

Bình Oxy 5-10kg + van giảm áp kèm đồng hồ

Bình

3

20.

Lồng ấp trẻ sơ sinh


Cái

2

21.

Đèn điều trị da vàng

Cái

2

B

Chẩn đoán hình ảnh

22.

Máy X-quang kỹ thuật số

Cái

1

23.

Máy chụp cắt lớp vi tính

Cái


1

24.

Máy chụp X-quang, rửa phim tự động

Cái

1

25.

Máy siêu âm đen trắng 2 đầu dò + máy in, xe đẩy

Cái

1

26.

Máy siêu âm màu 4 chiều

Cái

1

27.

Máy nội soi tiêu hóa


Cái

1

28.

Bộ nội soi tiết niệu

Cái

1

C

Xét nghiệm

29.

Máy phân tích sinh hóa tự động ≥ 180 test/giờ

HT

1

30.

Máy phân tích huyết học tự động ≥ 18 thông số

HT


1

31.

Máy phân tích nước tiểu tự động 10 thông số

HT

1

32.

Máy phân tích khí máu

Cái

1

33.

Máy đo điện giải N + K + Cl điện cực chọn lọc

Cái

1

34.

Máy đo độ đông máu cầm tay


Cái

1

35.

Máy ly tâm đa năng 6000 vòng/phút

Cái

2

20


STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

36.

Máy cất nước 2 lần 2 lít/giờ + bộ tiên lọc

Cái

1


37.

Kính hiển vi 2 mắt

Cái

2

38.

Pipette + giá để 10-100 µl, 20-200 µl, 100-1000 µl
(mỗi bộ gồm 3 loại)

Bộ

2

39.

Cân kỹ thuật 0,1 gram (max ≥ 600g)

Cái

1

40.

Tủ lạnh trữ máu ≥ 120 lít


Cái

1

41.

Tủ lạnh 250 lít

Cái

2

42.

Tủ sấy 2500C, ≥ 120 lít

Cái

2

43.

Tủ ấm 37 - 600C, ≥ 60 lít

Cái

1

D


Phòng Mổ

44.

Hệ thống rửa tay phẫu thuật viên

HT

1

45.

Máy gây mê kèm thở + máy nén khí

Cái

2

46.

Máy truyền dịch

Cái

2

47.

Máy hút điện chạy liên tục, áp lực thấp


Cái

1

48.

Máy hút điện

Cái

2

49.

Máy đo độ bão hòa Oxy loại để bàn

Cái

1

50.

Máy phá rung tim

Cái

1

51.


Máy điện tim 3-6 kênh

Cái

1

52.

Monitor phòng mổ 6 thông số (có theo dõi EtCo2)

Cái

1

53.

EtCo2

Cái

2

54.

Dao mổ điện cao tần 300W HF

Cái

2


55.

Bơm tiêm điện

Cái

2

56.

Bàn mổ đa năng điện – thủy lực

Cái

3

57.

Bộ dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa

Bộ

2

58.

Bộ phẫu thuật xương

Bộ


1

59.

Bộ tiểu phẫu

Bộ

6

60.

Bộ dụng cụ phẫu thuật sản phụ khoa (gồm cả
KHHGĐ)

Bộ

1

61.

Bộ dụng cụ cắt Amydal

Bộ

1

62.

Bộ dụng cụ mổ quặm, mộng mắt


Bộ

2

63.

Bộ dụng cụ chích chắp, lẹo

Bộ

1

64.

Bộ đặt nội khí quản

Bộ

2

21


STT

Tên thiết bị

Đơn vị


Số lượng

65.

Đèn mổ treo trần ≥ 120.000lux

Cái

2

66.

Đèn mổ di động ≥ 60.000lux

Cái

2

E

Điều trị chung Nội - Truyền nhiễm - Sản phụ Nhi

67.

Monitor sản khoa 2 chức năng

Cái

2


68.

Máy điện tim 3-6 kênh

Cái

1

69.

Máy đốt cổ tử cung cao tần hoặc Laser

Cái

1

70.

Máy khí dung siêu âm

Cái

4

71.

Máy tạo Oxy di động 5 lít/phút

Cái


3

72.

Máy hút điện, dụng cụ đỡ đẻ

Cái

3

73.

Máy châm cứu

Cái

4

74.

Máy sóng ngắn điều tra

Cái

1

75.

Máy điện từ trường điều trị


Cái

1

76.

Máy Laser điều trị 25W

Cái

1

77.

Máy điều trị xung điện

Cái

1

78.

Máy đo độ bão hòa Oxy loại để bàn

Cái

4

79.


Bộ đặt nội khí quyển

Bộ

2

F

Chuyên khoa TMH - RHM - Mắt

80.

Bộ khám điều trị nội soi TMH + ghế

Bộ

1

81.

Bộ khám điều trị TMH + ghế

Bộ

2

82.

Siêu âm


Bộ

2

83.

Bộ kính thử thị lực kèm theo gọng (cận + viễn)

Bộ

1

84.

Bộ đo nhãn áp

Bộ

1

85.

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

Bộ

1

86.


Bộ dụng cụ trung phẫu

Bộ

1

87.

Bộ soi bóng đồng tử đo khúc xạ (Skiascope set)

Bộ

1

88.

Kính lúp 2 mắt

Cái

1

89.

Kính hiển vi khám mắt

Cái

1


90.

Đèn soi đáy mắt

Cái

1

91.

Tủ sấy khô ≥ 60 lít

Cái

1

92.

Bảng thị lực

Cái

2

93.

Đèn gù

Cái


1

94.

Máy khúc xạ kế tự động

Cái

1

22


STT
G

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Các thiết bị khác

95.

Xe cứu thương

Cái


1

96.

Nồi hấp 75 lít chạy điện

Cái

3

97.

Máy giặt, vắt ≥ 30kg

Cái

2

98.

Máy sấy đồ vải ≥ 30kg

Cái

1

99.

Máy là tay chạy điện


Cái

1

100.

Máy phun dung dịch khử trùng

Cái

1

101.

Thiết bị điều chế dung dịch tiệt khuẩn

Bộ

1

102.

Tủ bảo quản tử thi

Tủ

1

(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Thành An FHS)
1.4.5. Danh mục máy móc và thiết bị dự kiến

Với đặc thù dự án là đầu tư xây dựng bệnh viện nên máy móc thiết bị phục vụ
dự án chủ yếu là thiết bị thực hiện công tác thi công công trình. Dự kiến số lượng
phương tiện tại công trường trung bình 1 ngày như sau:
Bảng 1.5. Danh mục các thiết bị phục vụ thi công

STT

Thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Chất lượng
so với thiết
bị mới (%)

1

Máy đào

Cái

7

90

2

Máy ủi 160CV


Cái

2

90

3

Ô tô

Cái

25

90

4

Máy dầm bê tông

Cái

1

90

5

Xe lu 10 tấn


Cái

1

90

6

Xe dầm bánh

Cái

1

90

7

Máy uốn nếp

Cái

1

90

8

Xe bồn tưới nước


Cái

1

90

9

Máy trộn bê tông

Cái

1

90

10

Máy san 180 CV

Cái

1

90

11

Cần cẩu


Cái

1

90

12

Máy xúc thuỷ lực loại 1,5 m3/gầu

Cái

1

90

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án
23


1.4.6.1. Nhu cầu nguyên vật liệu
- Vật liệu cát, đá, gạch, xi măng, sắt thép... phải mua từ khu vực dân cư, đô thị
thuộc thị xã Kỳ Anh, đối diện với Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp cách vị trí
công trình khoảng 4km và vận chuyển về vị trí công trình.
Theo tổng hợp diện tích sàn, diện tích xây dựng các hạng mục công trình và
công trình phụ. Dựa trên tỷ trọng khối lượng đối với các loại vật liệu xây dựng. Tổng
khối lượng các nguyên vật liệu xây dựng dự án được trình bày trong bảng 1.6 sau:
Bảng 1.6. Tổng hợp nhu cầu nguyên vật liệu chính sử dụng của dự án
TT


Nguyên liệu

Đơn vị

Khối lượng

1

Đá các loại

m3

15.300

2

Cát

m3

1.600

3

Xi măng

tấn

1.500


4

Gạch lát nền

m2

10.440

5

Gạch xây

m3

15.000

6

Thép các loại

tấn

4.200

7

Các loại vật tư khác

tấn


4.600

- Dầu DO phục vụ cho hoạt động của máy móc và phương tiện vận chuyển
được mua ở các doanh nghiệp trên địa bàn. Khoảng cách từ nơi mua đến dự án trung
bình 4km. Lượng dầu Diesel tiêu thụ ước tính: 11,18 tấn.
1.4.6.2. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
Nguồn điện lấy từ tuyến hạ áp 0,4KV thuộc khu hành chính của nhà máy gang
thép Formosa.
Đường dây cấp điện cho dự án sẽ được đấu nối với tuyến hạ áp 0,4KV bằng
tuyến đường dây hạ áp.
Hệ thống cáp: cáp đi trên máng cáp, đi dọc theo hộp kỹ thuật đến các tầng, từ tủ
điện các tầng cáp luồn trong ống PVC đặt trên trần nhà hoặc đặt chìm đi theo các
đường riêng để cấp cho ổ cắm, thiết bị, phụ tải và đèn chiếu sáng.
1.4.6.3. Hệ thống cấp nước
Nguồn cung cấp nước của dự án được lấy từ mạng lưới cấp nước chung của nhà
máy gang thép Formosa cấp vào bể dự trữ, sau đó được bơm lên bề mái rồi cấp cho
nhu cầu sinh hoạt, các thiết bị vệ sinh.
Xây dựng mạng lưới và đường ống cấp nước: mạng đường ống cấp gồm các
ống trục chính đặt trong các hố kỹ thuật đến các khu vệ sinh, phụ kiện trên mạng gồm
có các côn, van khóa, van giảm áp. Mạng cấp nước gồm cấp nước nóng và nước lạnh,

24


cấp nước nóng bằng các bình đun cục bộ đặt trong các khu vệ sinh.
- Nhu cầu cấp nước phục vụ sinh hoạt:
Ở Việt Nam, định mức sử dụng nước tính trên giường bệnh của bệnh viện đa
khoa theo nghiên cứu của nhiều tác giả được xác định như trong Bảng 1.7:
Bảng 1.7. Định mức sử dụng nước tính theo giường bệnh

Đối tượng

Số lượng/ngày

Số giường bệnh

Nhu cầu tiêu thụ nước, l/ngày

N

300 – 500

Số cán bộ, công nhân viên

(0,8 - 1,1)N

100 - 150

Người nhà bệnh nhân

(0,9 - 1,3)N

50 – 70

Sinh viên thực tập, khách

(0,7 - 1,0)N

20 - 30


Với các định mức sử dụng nước như trên, ước tính nhu cầu sử dụng nước của
Bệnh viện đa khoa Thành An FHS như sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước của bệnh viện

TT

Các nhu cầu dùng nước

Yêu cầu cấp

Tiêu chuẩn
cấp nước

Lượng
nước cần
cấp
(m3/ngđ)

1

Cấp nước cho bệnh nhân

100 giường

350 l/ng/ngđ

35,0

2


Cấp nước cho cán bộ

153 người

150 l/ng/ngđ

22,95

3

Cấp nước cho người nhà bệnh
nhân

100 người

60 l/ng/ngđ

6,0

4

Sinh viên thực tập, khách

80 người

25 l/ng/ngđ

2,0

Tổng cộng nước sinh hoạt


Q1

65,95

- Nhu cầu cấp nước phục vụ tưới cây, tưới đường:
Qt = F × qt = 2.031× 1,5/1000 = 3,05 (m3/ngđ)
Trong đó: + F: diện tích cây xanh, F = 2.031 m2
+ qt: Tiêu chuẩn tưới nước, qt = 1,5 l/m2/lần (mỗi ngày tưới 1 lần)
- Nhu cầu nước dự trữ cứu hoả:
Tính toán theo TCVN 2622-1995 (Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế)
Lượng nước dự trữ yêu cầu phải đảm bảo chữa cháy trong vòng 2 giờ bổ sung
nước liên tục
Qcc = qcc × t = 15 × 3600 × 2 = 108 (m3/ngđ)

25


×