Tuần 6
Tiết 21,22
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
(Trích)
Han – Crixtian An-đéc xen
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm,hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau,làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương con người, nhất là người nghèo khổ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: thuyết giảng, vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm, quan sát…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, đọc - hiểu - biết tài năng nghệ thuật
xuất sắc của An-đéc-xen
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’
- Hãy tóm tắt văn bản “Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao.
3. Giới thiệu: 1’ Đan Mạch là đất nước nằm ở khu vực Bắc âu, diện tích bằng khoảng 1/8 DT
nước ta, thủ đô là Cô – pen – ha – ghen. An – đéc – xen là nhà văn ổi tiếng của đất nước Đan Mạch
với những truyện viết cho thiếu nhi. Tiêu biểu là truyện “Co bé bán diêm”.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
20’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu
I.Giới thiệu chung:
chung
1. Tác giả:
- Gv yêu cầu HS xem phần - HS đọc phần chú giải (*)
Han – cri – xtian An –
chú giải(*) nêu vài nét về tìm hiểu về tác giả.
đéc- xen (1805 – 1875) là nhà
tác giả.
văn nổi tiếng của Đan Mạch
- GV nhấn mạnh ý
2. Văn bản: Trích phần cuối
- GV cho Hs đọc – tìm hiểu - Hs đọc.
truyện “ Cô bé bán diêm”
chú thích còn lại
A. Thể loại: Tuyện ngắn.
- GV hướng dẫn học sinh - HS đọc .
B. Phương thức biểu đạt: Tự
đọc:
sự xen miêu tả và biểu cảm.
- GV đọc mẫu 1 đoạn gọi
Hs đọc tiếp đến hết (GV
nhận xét cách đọc của HS)
- GV yêu cầu đọc giọng
chậm, cảm thông.
C. Tóm tắt văn bản:
- GV cho HS tìm hiểu chú
1
15’
thích 2,3,5,7,8,10,11.
- GV cho Hs tóm tắt văn
bản “Cô bé bán diêm”
- GV tóm tắt văn bản sau
khi HS đã tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS tìm bố
cục văn bản “Cô bé bán
diêm”
- Hãy xác định bố cục 3
phần của văn bản (Dư vào
câu hỏi 1 SGK phần đọc –
hiểu văn bản)
- GV nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Phân tích
- Gv huớng dẫn HS phân
tích đoạn 1: dựa vào đoạn 1
em hãy nêu gia cảnh của
em bé bán diêm.
- GV nhấn mạnh ý.
- Truyện được đặt trong
hòan cảnh nào? (Thời gian
không gian xảy ra câu
chuyện).
- GV nhấn mạnh chi tiết
“Trời rét buốt” để HS hình
dung cái không khí “Đan
Mạch”
- Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì để làm nổi bật hình
ảnh của “Em bé bán diêm”
trong đoạn 1 (GV gợi ý).
- GV nhấn mạnh nghệ
thuật tương phản có trong
đoạn 1.
- GV nhận xét: hoàn cảnh
của em bé bán diêm thật
đáng thương. Đây có thể là
hình ảnh thật từng xảy ra
trên đất nước Đan Mạch
thơi tác giả sống, nhưng
cũng có thể là hòan cảnh
do tác giả sáng tạo ra, chưa
biết câu chuyện sẽ ra sao
chỉ nội cảnh đầu tiên đã gợi
sự thương tâm đồng cảm
trong lòng người đọc.
- HS tóm tắt văn bản
- Nhận xét – bổ sung.
- HS tìm bố cục văn bản.
- HS nhận xét – bổ sung.
3.Bố cục: 3 đoạn
a) Từ đầu. . . cứng đờ ra: Em
bé bán diêm trong đêm giao
thừa.
b) Tiếp . . thượng đế: Những
lần quẹt que diêm.
c) Còn lại: Cái chết thương
tâm
II.Phân tích:
- Hs trả lời: mồ côi mẹ, nhà 1. Em bé bán diêm trong
nghèo sống với bố rất khó đêm giao thừa
tính lúc nào cũng chửi mắng, - Hoàn cảnh của em bé bán
đi bán diêm để kiếm sống.
diêm
- HS chú ý.
- HS nghe.
- Khí hậu rét buốt.
- HS: đêm giao thừa trời rét - Tương phản: trời rét – em bé
buốt, tuyết rơi dày đặc.
đầu trần, đi chân đất
ngòai đường lạnh buốt và tối
đen nhưng “cửa sổ mọi nhà
- HS: Nghệ thuật tương sáng rực ánh đèn”
phản. HS tìm các hình ảnh khắc họa nỗi khổ cực của
tương phản có trong đoạn 1.
em bé bán diêm.
- Hs bổ sung – nhận xét.
Tiết 2
25’
- GV hỏi: Câu chuyện được
2
2. Thực tế và mộng tưởng
- HS: Chi tiết lặp lại rất tự sau mỗi lần em bé quẹt que
tiếp diễn nhờ 1 chi tiết nào
được lặp đi lặp lại?
- Em bé lần lượt quẹt que
diêm mấy lần? Thực tế và
mộng tưởng hiện ra nhu thế
nào qua các lần quẹt que
diêm?
- GV gợi ý: tác giả đã để
lại cho em bé mơ thấy
những cảnh gì? Vì sao? Và
nhằm mục đích gì?
- Gv cho HS thảo luận –
phân tích – tìm kiếm – lựa
chọn.
- GV nhận xét: qua các lần
quẹt que diêm, thực tại và
mộng tưởng đan xen nhau
gợi lên trong lòng người
đọc vẻ đẹp hồn nhiên tươi
tắn của em bé đáng thương.
Ngòi bút của tác giả đã thể
hiện niềm cảm thông và
thương yêu sâu sắc đối với
những em bé bất hạnh.
- GV cho Hs đọc thầm
đoạn cuối.
- GV hỏi: đọc 2 câu “Trong
buổi sáng lạnh lẽo ấy. . .
Em đã chết vì giá rét trong
đêm giao thừa” gợi cho em
cảm xúc gì?
12’
3
nhiên và hợp lí: đó là chi tiết
em bé quẹt que diêm.
- Hs: Em bé quẹt que diêm 5
lần. Thực tế và mộng tưởng
xen kẽ nhau qua các lần quẹt
diêm.
diêm:
- Lần 1: lò sưởi hiện ra
- Lần 2: Bàn ăn sang trọng.
- Lần 3: Hiện ra cây thông
Nôel
- Lần 4: hình ảnh người bà
xuất hiện, em bé nói với bà.
- HS thảo luận, phân tích – - Lần 5; que diêm nối nhau
nhận xét.
chiếu sáng như ban ngày.
Hình ảnh bà nội hiện ra thật
đẹp lão, em muốn đi theo bà
- HS nghe.
- HS chú ý.
- HS đọc thầm
3. Cái chết thương tâm:
- Em bé thật tội nghiệp.
- HS thảo luận, phát biểu suy - Người đời đối xử với em
nghĩ của mình.
quá lạnh lùng
=> Niềm cảm thông, thương
yêu đối với những em bé bất
hạnh.
- GV hứớng dẫn HS thảo - HS thảo luận – suy nghĩ,
luận, nêu ý kiến.
nêu ý kiến
GD Kĩ năng sống
Từ câu chuyện trên chúng
ta thấy trách nhiệm của
người lớn đối với trẻ em
như thế nào?
Ngược lại trách nhiệm của
trẻ em đối với người lớn
và XH ngày nay cần chú ý
những điểm gì?
*Hoạt động 3: Tổng kết.
- Qua phân tích hãy cho - Hs suy nghĩ, nêu ý kiến
biết đôi nét về nội dung và
nghệ thuật trong văn bản?
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
Bằng nghệ thuật kể chuyện
hấp dẫn, đan xen giữa hiện
thực và mộng tường, với các
tình tiết diễn biến hợp lí, tác
phẩm “Cơ bé bán diêm” của
An-đéc – xen truyển cho
chúng ta lòng thương cảm sâu
sắc đối với 1 em bé bất hạnh
2. Nghệ thuật:
- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và
nỗi khổ cực của em bé bằng
những chi tiết, hình ảnh đối
lập.
- Sắp xếp trình tự sự việc
nhằm khắc họa tâm lí em bé
trong cảnh ngộ bất hạnh.
- Sáng tạo trong cách kể
chuyện.
4’
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt văn bản “Cơ bé bán diêm”
- Qua cái chết của “Em bé bán diêm” em có suy nghĩ gì?
- Về học bài, chuẩn bị bài “Trợ từ, thán từ”.
+ Thế nào là trợ từ?
+ Thế nào là thán từ?
+ Làm phần luyện tập.
* Hướng dẫn tự học:
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Ghi lại cảm nhận của em về một hoặc 1 vài chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn
trích.
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Những tác phẩm khác của An- Bầy chim thiên nga, nàng công chuá và hạt đậu,
3 phút
đéc-xen ?
Hoàng đế mặc áo mới
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4
Tuần 6
Tiết 23
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm trợ từ, thán từ.
- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2. Kĩ năng
Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ : Các em thích sử dụng và yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: quan sát, vấn đáp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, hiểu- biết sử dụng trợ từ, thán từ
trong giao tiếp…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’
Thế nào là từ địa phương? Nêu 5 ví dụ vè từ địa phương có kèm theo từ toàn dân?. Thế nào là
biệt ngữ XH? Nêu ví dụ đặt câu.
3. Giới thiệu: 1’ GV giới thiệu.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
10’ * Hoạt động 1: Hình thành
khái niệm
- GV cho Hs quan sát, so sánh
3 câu ví dụ trong SGK và trả
lời câu hỏi:
a) so sánh ý nghĩa của 3 câu
và cho biết điểm khác biệt về
ý nghĩa giữa chúng.
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. TRỢ TỪ.
Trợ từ là những từ chuyên
- Hs quan sát ví dụ trả lòi đi kèm một từ ngữ trong
câu hỏi:
câu để nhấn mạnh hoặc
a) so sánh:
biểu thị thái độ đánh giá
Câu 1+2: Thông báo sự vật, sự việc được nói
khách quan
đến ở từ ngữ đó
Câu 2: Thêm từ những
ngoài ra còn có ý nhấn
mạnh, đánh giá việc nó ăn
hai bát cơm là nhiều.
So sánh câu 3 và câu 1;
Câu 3 có thêm từ “có”
ngoài ra nó còn có ý
nghĩa nhấn mạnh, đánh
giá việc ăn 2 bát cơm là ít
- GV nhận xét
b) Tác dụng của hai từ: - HS: tác dụng bày tỏ thái
“những” và “có” đối với sự độ, sự đánh giá đối với sự
việc đước nói tới trong câu.
việc được nói tới (những:
5
10’
15’
6
đi kèm cới từ ngữ sau nó,
có hàm ý hơi nhiều; có: đi
kèm với từ ngữ sau nó, có
hàm ý hơi ít)
GV gợi ý dẫn HS kết luận về - Hs nêu ý kiến về trợ từ
trợ từ như đã ghi ở phần ghi (ghi nhớ SGK)
nhớ.
* Hoạt động 2: Khái niệm
thán từ:
- HS đọc 2 đoạn trích trả
- GV cho Hs quan sát các từ: lời:
này, a và vâng trong 2 đoạn
trích SGK và trả lời câu hỏi:
- này: gây sự chú ý ở
- Từ “này” có tác dụng gì?
người đối thoại
- a: biểu thị thái độ vui
- Từ “a” biểu thị thái độ gì?
mừng hay tức giận.
- Vâng: biểu thị thái độ lễ
- Từ “vâng” biểu thị thái độ phép.
gì?
- HS thảo luận – phát biểu
- GV cho Hs tìm hiểu tiếp bt2
(II) tr 69, 70 nhận xét về cách
dùng từ: này, a, vâng bằng
cách lựa chọn câu trả lời đúng. - HS tìm ví dụ
- GV kết luận bt2 và yêu cầu
Hs tìm thêm ví dụ
- Hs trả lời như nội dung
- Gv gợi dẫn Hs kết luận về ghi.
thán từ.
-HS lắng nghe và thực
* GV tích hợp KNS giáo dục hiện theo HD của GV.
học sinh sử dụng TV tốt hơn.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Gv yêu cầu hs độc bt 1 và gọi - Hs đọc và lần lượt lên
hs lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.
II. THÁN TỪ.
- Là những từ dùng để bộc
lộ tình cảm cảm xúc của
người nói hoặcdùng để gọi
đáp.
- Thán từ thường đứng đầu
câu có khi nó được tách ra
thành 1 câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại
chính:
+ Thán từ bộc lộ tình
cảm, cảm xúc:a,ái,ơ,ôi,ô
hay,than ôi,…..
+ Thán từ gọi đáp: Này,
ơi, vâng, dạ, ừ,…
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Trợ từ trong
các câu:
a) Chính
b) Ngay
Gv tổ chức hs nhận xét, sửa - Hs nhận xét, sửa chữa.
c) Là
chữa.
d) Những
Các câu còn lại không
phải là trợ từ.
Gv yêu cầu hs độc bt 2 và gọi - Hs đọc và lần lượt lên Bài tập 2: Giải thích
hs lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.
nghĩa của các trợ từ in
đậm trong câu.
- Lấy: nghĩa là khôngcó 1
Gv tổ chức hs nhận xét, sửa - Hs nhận xét, sửa chữa.
lá thư , không 1 lời nhắn
chữa.
gửi, không có 1 đống quà
-Nguyên: chỉ riêng tiền
thách cưới đã quá cao.
- Đến: nghĩa là quá vô lí
- Cả: Nhấn mạnh việc ăn
quá mức bình thường
- Cứ: nhấn mạnh 1 việc
4’
lặp lại nhàm chán.
Gv u cầu hs độc bt 3 và gọi - Hs đọc và lần lượt lên Bài tập 3: tìm thán từ
hs lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.
trong câu:
Gv tổ chức hs nhận xét, sửa
a) này, à
b) ấy
chữa.
- Hs nhận xét, sửa chữa.
c) vâng
d) chao ơi
e) hỡi ơi
Gv u cầu hs độc bt 1 và gọi - Hs đọc và lần lượt lên Bài tập 4: Thán từ in đậm
hs lên bảng thực hiện.
bảng thực hiện.
biểu lộ cảm xúc:
a) kìa: tỏ ý đắc chí
* ha ha: khóai chí
Gv tổ chức hs nhận xét, sửa - Hs nhận xét, sửa chữa.
* ái ái: tỏ ý van xin, kêu
chữa.
đau
b) Than ơi: tỏ ý nuối tiếc.
* Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò.
- Thế nào là trợ từ?
- Thế nào là thán từ?
- Về học bài, chuẩn bị làm tiếp bài tập 5,6 và xem bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn
bản tự sự.
+ Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự?
+ Làm phần luyện tập.
* Hướng dẫn tự học:
Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn.
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Tg
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Thán từ thường dùng trong loại
Văn kể chuyện và văn biểu cảm được sử
3
vă
n
bả
n
nà
o
nhiề
u
nhấ
t
?
dụ
ng nhiều nhất.
phút
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7
Tuần 6
Tiết 24
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tập làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Vai HS của yếu tố kể trong văn bản tự sự.
- Vai HS của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự
sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: phân tích, tổng hợp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đốn, đọc- hiểu-biết yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong văn bản…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 4’
- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
- Cách tóm tắt văn bản tự sự?
3. Giới thiệu: 1’ Ở các lớp dưới, văn miêu tả, kể chuyện biểu cảm được giới thiệu tách rời như là
những phương thức biểu đạt độc lập. Nhưng trong thực tế, ít có văn bản nào lại chỉ dùng 1 phương
thức biểu đạt mà các yếu tố này ln đan xen với nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của
văn bản.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
20’ * Hoạt động 2: Sự kết hợp
I. SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU
càc yếu tố kể, tả và biểu lộ
TỐ KỂ, TẢ VÀ BIỂU LỘ
tình cảm trong vb tự sự.
TÌNH CẢM TRONG VĂN
- GV u cầu HS tìm hiểu - Hs đọc đạn văn ở mục I BẢN TỰ SỰ.
đoạn văn ở mục I SGK và trả SGK – trả lời:
- Trong văn bản tự sự, rất ít khi
lời câu hỏi: 1 (I)
tác giả chỉ thuần kể người, việc
a) Xác định các yếu tố tự sự - HS bổ sung – nhận xét
(kể chuyện) mà khi kể thường
(sự việc lớn và nhỏ trong đoạn a) Yếu tố tự sự:
đan xen các yếu tố miêu tả và
văn).
Sự việc lớn: Kể lại cuộc biểu cảm.
gặp gỡ cảm động giữa bé - Các yếu tố miêu tả và biểu
Hồng với người mẹ lâu cảm làm cho việc kể chuyện
ngày cách xa.
sinh động sâu sắc hơn.
Sự việc nhỏ: mẹ tơi vẫy tơi
tơi chạy theo chiếc xe chở
mẹ, mẹ kéo tơi lên xe, tơi
8
- GV nhận xét, tổng hợp
b) Nêu câu hỏi b/ xác định
yếu tố miêu tả trong đoạn văn.
- GV nhận xét chung
c) Tìm yếu tố biểu cảm trong
đoạn văn.
d) các yếu tố tự sự miêu tả và
biểu cảm đứng riêng hay dan
xen vào nhau.
- GV cho Hs tìm ra 1 ví dụ
trong đoạn trích có 3 yếu tố:
tự sự, miêu tả và biểu cảm
- Gv nêu câu hỏi 2 (I)
- Bỏ hết các yếu tố miêu tả và
biểu cảm trog đoạn văn trên
-> chép lại các câu văn kể
người và việc thành 1 đoạn
đối chiếu với đoạn văn của
Nguyên Hồng để rút ra nhận
xét: Nếu không có yếu tố
miêu tả và biểu cảm đoạn văn
sẽ như thế nào?
=> rút ra kết luận tác dụng
của yếu tố miêu tả và biểu
9
òa khóc, mẹ tôi khóc theo,
tôi ngồi bên mẹ, ngả đầu
vào cánh tay mẹ, quan sát
gương mặt mẹ.
b) HS: Yếu tố miêu tả:
- Tôi thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi, ríu cả chân
lại.
- Mẹ tôi không còm cõi,
xác xơ
- gương mặt vẫn tươi sáng
với đôi mắt trong và nước
da mịn, làm nổi bật màu
hồng của 2 gò má.
c) HS:
- Hay tại sự sung sướng
bỗng được trông nhìn và
ôm ấp cái hình hài. . sung
túc? (suy nghĩ)
- tôi thấy những cảm
giác. . . thơm tho lạ thường
(cảm nhận)
- phải bé lại. . . êm dịu vô
cùng (PBCN).
d) HS: Các yếu tố này
không đứng riêng mà đan
xen vào nhau.
- HS tìm ví dụ:
“Tôi ngồi trên đệm xe. . .
thơm tho lạ thường”
+ Yếu tố tự sự: Tôi ngồi
trên đệm xe.
+ Miêu tả: đùi áp đùi mẹ
tôi.
+ Biểu cảm: những cảm
giác ấm áp đã . . lạ
thường”.
- HS bỏ các yếu tố miêu tả
và biểu cảm, chép lại các
câu kể sực việc, nhân vật
thành 1 đoạn văn dực vào
câu 1 (I) sau đó HS so
sánh với đoạn văn của
Nguyên Hồng => rút ra
nhận xét: giúp việc kể lại
cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con
thêm sinh động vàlàm cho
ý nghĩa truyện thêm sâu
cảm trong văn kể chuyện.
sắc.
- GV nhận xét chung
- GV nêu câu hỏi 3 (I) ngược - HS: thảo luận,trao đổi rút
lại với câu 2 (I) SGK.
ra nhận xét. Nếu bỏ các
yếu yếu tố tự sự thì đoạn
văn không thành chuyện vì
không có nhân vật và sự
việc
* GV tích hợp KNS giáo dục
-HS lắng nghe và thực
học sinh tốt hơn.
hiện theo HD của GV.
- Qua các bài tập trên em hãy - HS suy nghĩ – nêu ý kiến
cho biết sự kết hợp giữa các
yếu tố: miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự như thế nào?
Và ngược lại?.
15’ * Hoạt động 3: Luyện tập.
- Tìm một số đoạn văn tự sự -HS thực hiện theo hướng
có sử dụng yếu tố miêu tả và dẫn của GV.
biểu cảm trong các văn bản đã
học như:
* Tôi đi học (Thanh Tịnh)
- Phân tích giá trị các yếu tố
đó.
- Gv tổ chức hs nhận xét, sửa
chữa.
- Gv yêu cầu hs về thực hiện
các văn bản còn lại.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:Tôi Đi Học:
Sau một hồi trống vang dội
cả lòng tôi, mấy người học HS
cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi
vào lớp, cảm thấy mình chơ vơ
lúc này. Vì chung quanh là
những cậu bé vụng về, lúng túng
như tôi cả. Các cậu không đi.
Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo
dìu các cậu tới trước. Nói các
cậu không đứng lại càng đúng
hơn nữa, hai chân các cậu cứ
dềnh dàng mãi. Hết co lên 1
chân cáccậu lại duỗi mạnh như
đá 1 quả ban tưởng tượng.
Chính lúc này toàn thân các cậu
cũng đang run run theo nhịp
bước rộn ràng trong các lớp.
+ Miêu tả: Sau 1 hồi trống
thúc, . .sắp hàng. . . đi vào lớp,
không đi . . không đứng lại, co
lên 1 chân . . duỗi mạnh như đá
1 quả ban tưởng tượng.
+ Biểu cảm: Vang dội cả lòng
tôi cảm thấy mình chơ vơ, vụng
về, lúng túng, run run theo nhịp
bước rộn ràng trong các lớp.
Bài tập 2: Hãy viết 1 đoạn văn -HS thực hiện theo hướng Bài tập 2: Yêu cầu (Gợi ý)
kể về những giây phút đầu dẫn của GV.
- Không gian: từ xa đến gần
tiên khi em gặp lại bà (bà nội
(vóc người, dáng đi, mái tóc,
hoặc bà ngoại)
gương mặt, nụ cười, quần áo.
- Hành động: lời nói, cử chỉ,
ngôn ngữ.
10
4’ * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò.
- Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự phải như thế nào?
- Về học bài, chuẩn bị bài “Đánh nhau với cối xay gió”.
+ Nhân vật Đơn kihơtê có những ưu điểm và nhược điểm gì?
+ Phân tích sự tượng phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đơnkihơtê và Xanchơpanxa ?
* Hướng dẫn tự học:
- Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc- hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp
các yếu tố kể, tả, biểu cảm.
- Tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Tg
3
phút
DỰ ĐOÁN TÌNH HUỐNG:
Dự kiến hỏi
Dự kiến trả lời
Tại sao trong văn tự sự
Vì trong văn tự sự cần yếu tố miêu tả làm cho
có sử dụng tố miêu tả và
đối tường cụ thể, rõ ràng hơn. Yếu tố biểu cảm
biểu cảm?
làm cho bài văn có cảm xúc hơn
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
11