Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư việt úc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 111 trang )


HAI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
----------------------------------

ISO9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
Giảng viên hƣớng dẫn

: Ngô Thị Lê Phƣơng
: ThS. Phạm Thị Nga

HẢI PHÕNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Sinh viên
Giảng viên hƣớng dẫn

: Ngô Thị Lê Phƣơng
: ThS. Phạm Thị Nga

HẢI PHÕNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng
Mã SV: 1213401086
Lớp: QTL 603K
Ngành :Kế toán - Kiểm Toán.
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Việt Úc


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................

Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 7 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..............................................................2
1.1.1 Doanh thu.....................................................................................................2
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu............................................................................2
1.1.1.2 Các loại doanh thu.....................................................................................2
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................3
1.1.3 Chi phí..........................................................................................................4
1.1.3.1 Khái niệm về chi phí.................................................................................4
1.1.3.2 Các loại chi phí.........................................................................................4

1.1.4 Kết quả kinh doanh......................................................................................6
1.1.4.1 Khái niệm kết quả kinh doanh..................................................................6
1.1.4.2 Các loại kết quả kinh doanh......................................................................6
1.1.4.3 Cách xác định kết quả kinh doanh............................................................7
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..........................7
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..7
1.2.2 Tổ chức kế toán doanh thu...........................................................................8
1.2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................8
1.2.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính..................................................................9
1.2.1.3 Thu nhập khác.........................................................................................10
1.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................13
1.2.4 Tổ chức kế toán chi phí..............................................................................14
1.2.4.1 Giá vốn hàng bán....................................................................................14
1.2.4.2 Chi phí tài chính......................................................................................17
1.2.4.3 Chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................20
1.2.4.4 Chi phí khác............................................................................................22
1.2.5 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................24
1.2.6 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp...................................................................................26


1.2.6.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung...........................................................26
1.2.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.......................................................27
1.2.6.3 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ....................................................28
1.2.6.4 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.........................................................29
1.2.6.5 Hình thức kế toán máy............................................................................30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÖC.........................................................................32

2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC..........32
2.1.1 Khái quát chung.........................................................................................32
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty....................................................33
2.1.3 Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh.........................................34
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt
Úc........................................................................................................................36
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt Úc.
.............................................................................................................................37
2.1.6 Hình thức hạch toán kế toán......................................................................38
2.1.7 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............................................39
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU
TƢ VIỆT ÚC......................................................................................................39
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu......................................................39
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................39
2.2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................................................45
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác.............................................................................49
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí...........................................................53
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................53
2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................58
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................62
2.2.2.4 Kế toán chi phí khác................................................................................66
2.2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ


VIỆT ÖC.......................................................................................................................................................81



3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC...................................................81
3.1.1 Ƣu điểm.....................................................................................................81
3.1.1.1 Về bộ máy kế toán..................................................................................81
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng..................................82
3.1.2 Hạn chế......................................................................................................83
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VIỆT ÚC......................................84
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện.......................................................................84
3.2.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện.................................................................84
3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh...............................................................................85
KẾT LUẬN........................................................................................................91


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

LỜI MỞ ĐẦU
------- *** -------Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp, một công ty nào khi
bƣớc vào lĩnh vực kinh doanh thì mục tiêu hƣớng tới đều là lợi nhuận. Khi công
ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trƣờng thì việc kinh
doanh phải có lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục đích đó thì đầu ra hay nói cách khác
là kết quả tiêu thụ một sản phẩm là một trong những điều kiện quan trọng mà
doanh nghiệp, công ty cần phải quan tâm đến. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất
cho doanh nghiệp thì công ty phải đánh giá thế mạnh, điểm yếu, sức cạnh tranh,
yếu tố cung cầu của xã hội để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng

thời phát huy mọi ƣu điểm để công ty đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất tiến tới
khẳng định vị trí trên thị trƣờng. Để hoạt động của công ty đƣợc tiến hành thuận
lợi thì công việc kế toán là rất quan trọng, cuối quý việc xác định kết quả kinh
doanh phải kịp thời, chính xác, giúp nhà quản lí nắm vững tình hình công ty,
nắm bắt cơ hội kinh doanh khiến cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thấy tầm quan trọng của ngành nghề kế toán nói chung và công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nên em chọn
đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt Öc” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong
muốn tìm hiểu rõ hơn thực tiễn hoạt động tại đơn vị.
Đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ Việt Úc
- Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tƣ
vấn đầu tƣ Việt Úc

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

1


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1.1 Doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu (Ví dụ: Khi ngƣời
nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của ngƣời
nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Các khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sổ hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu.
1.1.1.2 Các loại doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc,
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động….
Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu;…..
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;


- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

2


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác;
Thu nhập khác: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là những khoản thu mà doanh nghiệp
không dự tính trƣớc đƣợc hoặc những khoản không mang tính chất thƣờng
xuyên, bao gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp
vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã đƣợc xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá

nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng
(sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua hàng).
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ của doanh nghiệp cho ngƣời mua
do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc
nhập khẩu, đây là thuế gián thu đƣợc cấu thành trong giá bán sản phẩm.

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

3


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Thuế xuất khẩu: Là một loại thuế gián thu, phải nộp khi xuất khẩu loại
hàng hóa phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế giá trị gia tăng: Là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng

hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
1.1.3 Chi phí
1.1.3.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.1.3.2 Các loại chi phí
Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ) hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ và
các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Giá vốn hàng bán đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau:



Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO )
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc
xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng
nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy,
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối
cùng hoặc gần cuối kỳ.



Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO )
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ xuất trƣớc
tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ
đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn

cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.


Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ
khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại
hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

4


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Đơn giá bình quân sau lần nhập i



Phương pháp bình quân gia quyền
Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ

Đơn giá BQ cả kỳ

=

Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong

kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i
=

Lƣợng thực tế HTK sau lần nhập i

Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…Dự
phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái…
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu


văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng
tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)

Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

5


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp
vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: dùng để phản ánh chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là số thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các
năm trƣớc.
1.1.4 Kết quả kinh doanh
1.1.4.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.1.4.2 Các loại kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng
bán bất động sản đầu tƣ), chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của
hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

6


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

1.1.4.3 Cách xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
từ hoạt

động bán
hàng

Doanh thu thuần
=

về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

-

Chi phí quản

Giá vốn

-

hàng bán

lý kinh
doanh

Doanh thu thuần
Tổng doanh thu bán hàng

về bán hàng và = - Các khoản giảm trừ và cung cấp dịch vụ
cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính


=

Doanh thu từ hoạt động
tài chính

Lợi nhuận khác

=

Thu nhập khác

Tổng lợi nhuận
kế toán trƣớc
thuế

Lợi nhuận từ
= hoạt động bán
hàng

Lợi nhuận sau thuế TNDN =

+

-

Chi phí hoạt
động tài chính

-


Chi phí khác

Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính

Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế

+

-

Lợi nhuận
khác

Chi phí thuế
TNDN

1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.

Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và

định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết
quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

7


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trƣơng chính sách
của Nhà nƣớc. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả kinh doanh còn giúp cho
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phƣơng án kinh doanh,
phƣơng án đầu tƣ hiệu quả nhất.
1.2.2 Tổ chức kế toán doanh thu
1.2.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.


Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng

- Các chứng từ liên quan khác


Tài khoản sử dụng

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác



Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp
tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các trong kỳ kế toán.
khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

8



Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng



Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

333

511

Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
thuế GTGT phải nộp (áp
dụng phƣơng pháp trực tiếp)

111,112,131,136...

Đơn vị áp dụng phƣơng pháp
trực tiếp (tổng giá thanh toán)

521
Đơn vị áp dụng pp khấu trừ
(giá chƣa có thuế GTGT)
Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ


333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra

1.2.2.2 Doanh thu hoạt động tài chính


Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Các chứng từ khác có liên quan


Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính



Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tƣ vào công ty con, công ty liên kết…
tài chính sang Tài khoản 911
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong

kỳ của hoạt động kinh doanh và khi
bán ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

9


Khoá luận tốt nghiệp



Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

333 (3331)
Số thuế GTGT phải nộp

515

111,112

Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi cổ

phiếu, trái phiếu, lãi do bán
ngoại tệ

221,222,223

911
Kết chuyển doanh thu

Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia

hoạt động tài chính

từ hoạt động góp vốn đầu tƣ

331
Chiết khấu thanh toán
mua hàng đƣợc hƣởng

3387
Lãi từ bán hàng trả chậm, cho
vay hoặc mua trái phiếu nhận
lãi trƣớc

431
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

1.2.1.3 Thu nhập khác



Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu thu

Tài khoản sử dụng
TK 711: Thu nhập khác

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

10


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng



Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Các khoản thu nhập khác phát
tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với sinh trong kỳ.
các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các

khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối
kỳ



Phƣơng pháp hạch toán

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

11


Khoá luận tốt nghiệp

333 (3331)

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
711

Số thuế GTGT phải nộp theo pp

Thu nhập từ thanh lý,

trực tiếp của số thu nhập khác

nhƣợng bán TSCĐ


111,112,131,…

33311
(nếu có)

911

331,338

Kết chuyển các khoản thu

Các khoản nợ phải trả không xác

nhập khác phát sinh trong kỳ

định đƣợc chủ nợ, quyết định
xóa ghi vào thu nhập khác

338,334
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký
cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký
cƣợc, ký quỹ

111,112
Các khoản hoàn thuế xuất, nhập
khẩu, thuế TTĐB

152,156,211,…
Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật

tƣ, hàng hóa, TSCĐ

352
Chi phí thực tế phát sinh phải
hoàn nhập


Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

12


Khoá luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng

1.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu


Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Cac chứng từ liên quan khác


Tài khoản sử dụng

TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán



Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp
- Kết chuyển toàn bộ các khoản
nhận thanh toán cho khách hàng.
giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả sang Tài khoản 511
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho ngƣời mua hàng.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối
kỳ.



Phƣơng pháp hạch toán

Sinh viên: Ngô Thị Lê Phƣơng - Lớp: QTL603K

13



×