Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

SỬ DỤNG KHÁNG SINH điều TRỊ một số BỆNH NHIỄM KHUẨN THƯỜNG gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.72 KB, 33 trang )

SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH NHIỄM KHUẨN
THƯỜNG GẶP

CHÚ Ý
-

Khi sử dụng thông tin của bảng 1 và 2 dưới đây để lựa chọn kháng sinh điều
trị còn phải căn cứ đáp ứng lâm sàng của người bệnh và căn cứ vào tình hình
kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh tại địa phương. Nếu có điều kiện nên
làm kháng sinh đồ và lựa chọn thuốc theo kết quả của kháng sinh đồ.

-

Luôn nhớ rằng thuốc nhóm aminoglycosid (amikacin, gentamicin...) không
được tiêm tĩnh mạch trực tiếp mà chỉ tiêm bắp và truyền tĩnh mạch, dung
dịch tiêm truyền cần được hoà tan đều trong một lượng lớn dung dịch natri
clorid (NaCl) 0,9%, hoặc glucose 5%, sau đó truyền với thời gian kéo dài
trong 30 - 60 phút.

Kháng sinh điều trị các bệnh thông thường
Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có
nhiều khả năng
gây bệnh nhất

Tim: Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Khuyến cáo điều trị



Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1.Điều trị theo
kinh nghiệm

Streptococcus

Benzylpenicillin 1,2 - 1,8g, đường

spp. hoặc

tĩnh mạch khoảng cách 4 giờ 1 lần.

Staphylococcus

Phối hợp với gentamicin 3 - 5mg/kg

spp.

trọng lượng cơ thể, đường tĩnh mạch
khoảng cách 24 giờ 1 lần
Phối hợp với cloxacilin hoặc oxacilin
3g, đường tĩnh mạch. Cần cấy máu
trước khi bắt đầu điều trị.


2.Viêm nội tâm

Streptococcus

Điều trị như trên.

Enterococcus và

Benzylpenicilin 1,8 - 2,4g, đường tĩnh

Streptococcus,

mạch khoảng cách 4 giờ 1 lần trong 6

khi các vi khuẩn

tuần hoặc Amoxicilin 2g đường tĩnh

này kháng

mạch khoảng cách 4 giờ 1 lần trong 6

benzylpenicilin ở

tuần,

mạc
3.Viêm nội tâm
mạc


mức độ tương đối Phối hợp với gentamicin 1 mg/kg
cao (MIC

đường tĩnh mạch trong 6 tuần. Thời

penicilin G >

gian điều trị kéo dài là rất cần thiết!

0,25mg/liter)


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
4.Viêm nội tâm
mạc

Staphylococcus

Cloxacilin/Oxacilin, và gentamicin,

viridans


hoặc nếu Staph spp. bị nghi ngờ là
kháng methicilin (oxacilin), thì dùng
Vancomycin 1g truyền tĩnh mạch
chậm trên 2 giờ, khoảng cách 12 giờ 1
lần, trong 6 tuần

Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
Nhiễm trùng phổi, mũi, tai... nhiễm khuẩn đường hô hấp


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1. Viêm họng

Nhiễm khuẩn này Viêm Amidan do Streptococcus cần

cấp/ viêm


thường do vi rút

được điều trị với phenoxymethyl

Amidan

gây ra.

penicilin (Penicilin V), vì chúng ta

Người bệnh

muốn phòng ngừa nguy cơ bệnh thấp

thường có mẩn đỏ sau nhiễm khuẩn này.
ở da đối với

Streptococcus ở Việt Nam vẫn còn rất

ampicilin hoặc

nhạy cảm với điều trị bằng penicilin,

amoxicilin,

nhưng

thường


kháng

lại

với

nhưng penicilin V tetracycline và macrolide. Cần tránh
thường không gây dùng các kháng sinh này!
tình trạng này.

Điều trị với Phenoxymethylpenicilin

Viêm amidan

500mg (trẻ em 10mg/kg cho đến 500g)

thường do

đường uống khoảng cách 8 hoặc 12

Streptococcus

giờ 1 lần trong 5 - 10 ngày.

pyogenes.

Trong trường hợp người bệnh không
dùng thuốc theo đơn cần điều trị bằng
benzathine penicilin 900mg tiêm bắp
1 liều duy nhất, (liều này cần lặp lại

sau 3 - 4 tuần khi cần phòng thấp tim).
Khi

cần

tiêu

diệt

Streptococcus

pyogene ở người mang vi khuẩn này
(để phòng tránh bệnh thấp) 10 ngày
điều trị được coi là phù hợp.
Các thành viên gia đình và những


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
2.Viêm amidan

Streptococcus

tái phát


Điều trị phòng ngừa kéo dài bằng
penicillin V, nếu người bệnh có trên 3
lần viêm nhiễm hàng năm.

3.Viêm xoang

Streptococcus

cấp do vi khuẩn pneumoniae

Amoxicilin 500mg khoảng cách 8 giờ
1 lần đường uống trong 10 ngày, hoặc

Haemophilus

liều

cao

hơn

phenoxymethyl

influenzae

penicilin (xem bài báo PcV).

-


Người ta thấy rằng kháng histamin,
thuốc long đờm và corticoid không
có tác dụng trong điều trị viêm
xoang nhiễm khuẩn
4.Viêm thanh khí - phế quản
cấp

Parainfluenza

Không dùng kháng sinh trong các

virus

trường hợp nhẹ và vừa không có triệu
chứng rõ về khó thở.
Cần bắt đầu điều trị với dexamethason
0,15 - 0,25mg/kg.
Trong các trường hợp vừa đến nặng
với triệu chứng tắc nghẽn đường dẫn
khí



rệt,

cần

bắt

đầu


bằng

dexamethason (0,5 - 20mg) tĩnh mạch
cộng với khí dung salbutamol hoặc
terbutalin,
beclomethason.

budesonid

hoặc


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
5.Viêm tai ngoài

Pseudomonas

Glucocorticoid dùng tại chỗ và kháng

aeruginosa và đôi

sinh nhỏ vào tai: dexamethason,


khi Staph. aureus

framycetin + gramicidin

Streptococcus

Amoxicilin 500mg uống khoảng cách

nhiễm khuẩn

pneumoniae

8 giờ 1 lần trong ít nhất 7 - 10 ngày.

cấp có mủ.

hoặc

Nếu bệnh ít đáp ứng với thuốc có thể

Haemophilus

nghĩ

influenzae

Streptococcus pneumonia ít nhạy cảm

6.Viêm tai giữa


với

đến

nhiễm

penicilin,

influenzae



hoặc
sản

khuẩn

do

Haemophilus
xuất

bêta-

lactamases.
Liều cao Amoxicilin + clavulanic
acid cần được chỉ định:
Amoxicilin 500mg khoảng cách 8 giờ
1 lần (trẻ em 15mg/kg cho đến

500mg) + clavulanic acid đường uống.
Cần nhớ rằng thuốc uống khoảng cách
8 giờ 1 lần trong ít nhất 10 ngày.
Hoặc cefaclor viên 375mg khoảng
cách 8 giờ 1 lần dùng trong 10 - 14
ngày.


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
7. Viêm nắp
thanh quản cấp

Haemophilus

Cefotaxim 2g tĩnh mạch khoảng cách 8

influenzae loại B

giờ 1 lần, hoặc ceftriaxone 2g tĩnh
mạch

1


lần/

ngày.

Trước

kia

cloramphenicol có thể được sử dụng
trong trường hợp người bệnh có dị
ứng với penicilin. Tuy nhiên vì hiện
nay

H.

influenzae

kháng

cloramphenicol khá phổ biến nên
cloramphenicol không còn được dùng
nữa.
Cần điều trị trong ít nhất 5 ngày.
Cần tránh khám hầu họng nhiều vì
có thể gây biến chứng tắc nghẽn
đường hô hấp gây tử vong, cần
chuẩn bị sẵn sàng để đặt nội khí
quản.



Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
8. Ho gà

Bordetella

Điều trị kháng sinh trong giai đoạn

pertussis

xuất tiết và giai đoạn sớm sẽ chữa
khỏi bệnh nhanh chóng. Điều trị với
erythromycin 250mg (trẻ em 10mg/kg
cho đến 250mg) đường uống khoảng
cách 6 giờ 1 lần trong 10 ngày hoặc
với

trimethoprim/sulphamethoxazol

160/800mg (trẻ em 4/20mg/kg cho
đến 160/800mg) đường uống khoảng
cách 12 giờ 1 lần, trong 1 - 2 tuần
9. Viêm phế quản Thường do virus
cấp


Không khuyến cáo điều trị kháng sinh

không phải do vi

do nguyên nhân viêm phế quản cấp

khuẩn

thường do virus. ở trẻ nhỏ hít khí dung
salbutamol có thể là cần thiết để chữa
viêm tiểu phế quản do Synovial virus!


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
10.

Viêm phế

Strep.

Amoxicilin 500mg viên khoảng cách


quản nặng có

pneumoniae

8 giờ 1 lần trong 14 ngày, hoặc co-

sốt

H. influenzae

trimoxazol

Moraxella

160/800mg) khoảng cách 12 giờ 1 lần,

catarrhalis

trong 14 ngày.

1

viên

(Trim/sulpha:

(Có 1 cách khác khá hiệu quả và an
toàn là dùng Trimethoprim với liều 1
viên 300mg, 1 lần trong ngày). Nhớ
giảm liều nếu chức năng thận của

người bệnh bị giảm.
11.

Viêm mũi

Staphylococcus

Amoxicilin 500mg 1 viên khoảng

nhiễm khuẩn

hoặc

cách 8 giờ 1 lần trong 14 ngày, hoặc

(với nước mũi

Streptococcus

co-trimoxazol 1 viên (Trim/sulpha:

màu vàng)

và/hoặc

160/800mg) khoảng cách 12 giờ 1 lần,

Pneumococcus

trong 14 ngày. (Có 1 cách khác khá


và Brahamella

hiệu

catarrhalis

trimethoprim với liều 1 viên 300mg, 1

quả



an

toàn



dùng

lần trong ngày). Nhớ giảm liều nếu
chức năng thận của người bệnh bị
giảm.
Phổi: Viêm phổi


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có


Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1.Viêm phế quản Strep.

Bệnh trung bình: Bắt đầu điều trị với

mắc phải từ

pneumoniae

amoxicilin

cộng đồng loại

H. influenzae

khoảng cách 8 giờ 1 lần, trong 10

thường khởi

phenoxymethyl penicilin 500mg (trẻ

phát bệnh

em 10mg/kg cho đến 500mg) khoảng

nhanh, có sốt


cách 8 hoặc 12 giờ 1 lần trong 7 - 10

cao nhưng

ngày.

không có nhiều

Cotrimoxazol

với

triệu chứng của

(Trim/sulpha:

160/800mg)

đường hô hấp

cách 12 giờ 1 lần, trong 7 -10 ngày

trên.

cũng có tác dụng điều trị tốt.

Thường gặp

Bệnh nặng: bắt đầu với kháng sinh


sốt cao! đau

đường tĩnh mạch, benzylpenicilin

ngực khi thở.

(penicillin G) liều 600mg tĩnh mạch,

Cần nhớ rằng

lặp lại khoảng cách 4 giờ 1 lần.

người bệnh có

Nếu người bệnh dị ứng với penicilin

bệnh khác kèm

thì thay thế bằng cephalothin 1g

theo viêm phổi

khoảng cách 6 giờ 1 lần. Điều trị cần

sẽ có nhiều

kéo dài ít nhất 7 - 10 ngày.

các người bệnh

này cần chăm

liều

uống

ngày,

Vì thế đối với

dùng

đường

"cổ điển"

nguy cơ hơn.

hoặc

500mg

liều

cao

phù

hơn


hợp

khoảng


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
2. Viêm phổi

Cefotaxim 1g, tĩnh mạch, khoảng cách

nặng, tổn

8 giờ 1 lần

thương phổi

Ceftriaxon 1g, tĩnh mạch hàng ngày,

rộng mắc phải

phối hợp với:

từ cộng đồng.


Erythromycin

500mg,

tĩnh

mạch

chậm, 6 giờ tiêm 1 lần.
(Erythromycin được cho là không có
tác dụng chống lại Pneumococcus
hoặc Haemophilus, nhưng cần thêm
vào để phòng chống Legionella,
Mycoplasma,

Chlamydia

nếu



nhiễm cùng các vi khuẩn đó).
3. Viêm phổi

Mycoplasma

Đối vớí trẻ em cần rất thận trọng và

không điển


pneumoniae

nhớ là triệu chứng có thể khác

hình thường có Legionella

người lớn rất xa. Với trẻ 2 tuần đến 3

mức độ tăng

phneumophilia

tháng tuổi cần cho erythromycin

dần kèm theo

Chlamydia

10mg/kg, uống khoảng cách 6 giờ 1

ho và các triệu

pneumoniae

lần

trong

chứng đường


7 - 10 ngày là ít nhất.

tiêu hoá trên

Với người lớn và trẻ lớn hơn (trên 3

khác.

tháng) có thể cho roxithromycin 300mg
viên 1 lần/ngày (4mg/kg cho đến
150mg khoảng cách 12 giờ 1 lần).


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
4. Viêm phổi do
hít

Vi khuẩn hỗn hợp Amoxicilin/ ampicilin 1g đường tĩnh
bao gồm cả vi

mạch khoảng cách 6 giờ 1 lần.


khuẩn kỵ khí

Ngoài ra cho thêm gentamicin 3 - 5mg/kg
1 lần khoảng cách 24 giờ 1 lần truyền
trong

60

phút

(nhớ

pha

loãng

gentamicin trước truyền) phối hợp với
metronidazol

500mg

tĩnh

mạch

khoảng cách 12 giờ 1 lần, để bảo vệ
chống lại nguy cơ nhiễm vi khuẩn kỵ
khí.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa



Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1. Viêm túi mật
cấp

E.coli, Klebsiella

Lựa chọn thứ nhất: Ampicilin 1g

spp.,

đường tĩnh mạch 4 lần trong ngày

Enterococcus

khoảng cách 6 giờ 1 lần,

faecalis,

phối hợp với:

Bacteroides spp.


Gentamicin 3 - 5mg/kg truyền tĩnh
mạch chậm trong dung dịch pha loãng
NaCl 0,9% (30 - 60 phút/ 1 lần truyền
khoảng cách 24 giờ 1 lần).
Nếu



chống

chỉ

định

với

Gentamicin hoặc ampicilin thì lựa
chọn thứ hai là cefotaxim 1g đường
tĩnh mạch 4 lần/ngày (khoảng cách
8 giờ 1 lần)
Hoặc ceftriaxon 1g tĩnh mạch 1 liều
trong 24 giờ. Chú ý giảm liều trên
người bệnh có suy giảm chức năng
thận.
Chú ý: Cephalosporin không có tác
dụng chống Enterococcus faecalis!!


Bệnh/Tình trạng


Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
2. Viêm ống mật
ngược dòng

Các trực khuẩn

Gentamicin 3 - 5mg/kg, trong dung

Gram-âm,

dịch pha loãng tiêm tĩnh mạch, truyền

Enterobacter,

chậm trong 30 - 60 phút 1 lần trong 24

Enterococcus

giờ.

faecalis.

phối hợp với:
Metronidazol 500mg khoảng cách 12
giờ 1 lần, ampicilin 2g tĩnh mạch

khoảng cách 6 giờ 1 lần.
Nếu có chống chỉ định với gentamicin
do bệnh thận nặng thì dùng cefotaxim
hoặc ceftriaxon, nhớ giảm liều trên
các người bệnh có bệnh thận. Cần
nhớ rằng cephalosporin không có
tác dụng chống lại Enterococcus
faecalis!

3. Viêm phúc

Nhiều loại vi

Ampicilin 2g tĩnh mạch khoảng cách

mạc do thủng

khuẩn trong đó có

6 giờ 1 lần

tạng rỗng

các vi khuẩn

Phối hợp với gentamicin 3 - 5mg/kg

đường ruột ưa khí

tĩnh mạch 1 lần trong ngày,


và kỵ khí

Metronidazol

500mg

khoảng cách 12 giờ 1 lần

tĩnh

mạch


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
4.Viêm phúc

Các trực khuẩn

Ampicilin phối hợp với gentamicin,

mạc do vi


Gram - âm,

liều như trên.

khuẩn vãng lai

E.coli, Strep.

Cách thứ hai: Cefotaxim

pneumoniae,

hoặc Ceftriaxon, liều như trên.

Enterococcus
spp.

Cần nhớ rằng Cephalosporin không có
tác dụng chống lại Enterococcus
faecalis

5.Viêm phúc

Staph.

Vancomycin 2g tiêm vào khoang

mạc do biến

epidermidis, Các


màng bụng 1 liều duy nhất và giữ

chứng thẩm

trực khuẩn Gram

trong khoang màng bụng 6 - 8 giờ

tách màng

- âm (E.coli,

phối hợp với gentamicin 80mg vào

bụng

Klebsiella,

khoang màng bụng

Pseudomonas..),

(Dùng gentamicin kéo dài trên người

hoặc nhiễm nấm

bệnh chạy thận nhân tạo cần tránh do

mặc dù ít gặp


nguy cơ độc thần kinh số VIII).

nhưng rất khó
điều trị khỏi.


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
6.Viêm túi thừa
thể nhẹ

Các trực khuẩn

Augmentin (amoxicilin + clavulanic

Gram âm, các vi

acid) liều tương đương với 500mg

khuẩn kỵ khí

amoxicilin, khoảng cách 8 giờ 1 lần,
hoặc metronidazol 250mg đường

uống khoảng cách 8 giờ 1 lần +
cephalexin

500mg

đường

uống

khoảng cách 6 giờ 1 lần.
Nhiễm khuẩn nặng điều trị như viêm
phúc mạc ở trên.
7.Tiêu chảy nặng Clostridium
sau khi dùng

difficile

Metronidazol 250 - 500mg đường
uống khoảng cách 8 giờ 1 lần trong 7 -

kháng sinh và

10 ngày.

viêm đại tràng

Tránh dùng vancomycin đường uống

do
Pseudomembra

ne-ous có thể
xảy ra do biến
chứng của sự
quá sản
Clostridium
difficile sau khi
dùng kháng
sinh phổ rộng.


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
8.Viêm tụy cấp

Kháng sinh không được chỉ định để
điều trị ban đầu. Nếu có áp xe tụy thì
điều trị như viêm phúc mạc (ở trên)

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
1.Viêm bàng
quang cấp

E. coli, Proteus


Trimethoprim 300mg uống hàng ngày

mirabilis,

trong 3 ngày, hoặc cephalexin 500mg

Klebsiella spp

uống khoảng cách 12 giờ 1 lần trong 5

Coliforms

ngày, hoặc amoxicilin.
phối hợp với clavulanic acid khoảng
cách 8 giờ 1 lần hoặc nitrofurantoin
50mg, khoảng cách 6 giờ 1 lần trong 5
ngày.

2.Viêm thận - bể
thận cấp

E. coli

Ampicilin 2g khoảng cách 6 giờ 1 lần
tĩnh mạch phối hợp với gentamicin 3 5mg/kg 1 lần hàng ngày, cho đến khi
kháng sinh đồ cho kết quả để chọn
kháng sinh tối ưu


Bệnh/Tình trạng


Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
3.Nhiễm khuẩn
âm đạo

Candida albicans Clotrimazol 500mg dùng đường âm
Trichomonas

đạo hoặc nystatin 100.000 đơn vị đặt

vaginalis

âm đạo hàng ngày trong 7 ngày.

Gardenerella

Trinidazol hoặc metronidazol 2g uống

vaginalis

1 liều duy nhất và điều trị cho cả bạn
tình.
Metronidazol 400mg đường uống
khoảng cách 12 giờ 1 lần (hoặc 1 liều
duy nhất) hoặc tinidazol 2 g đường

uống 1 liều duy nhất

4.Viêm tử cung

Chlamydia

Doxycylin 100mg uống khoảng cách 12

trachomatis

giờ 1 lần dùng trong 10 ngày

Neisseria
gonorrhoea

Hoặc azithromycin 1g uống, 1 liều

Chú ý:

duy nhất

Nhiễm khuẩn có

Hoặc ceftriaxon 250mg tiêm bắp, một

thể do nhiều vi

liều duy nhất.

khuẩn gây ra



Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
5.Viêm hố chậu

Truyền theo

Nhiễm khuẩn nhẹ: Ceftriaxon 250mg

đường tình dục:

tiêm bắp 1 liều duy nhất, phối hợp với:

Chlamydia
trachomatis
Neisseria

- Metronidazol 400mg uống khoảng
cách 12 giờ 1 lần trong 14 ngày
- Doxycyclin 100mg đường uống

gonorrhoea


khoảng cách 12 giờ 1 lần trong 14

Không truyền

ngày.

theo đường tình

Nhiễm khuẩn nặng: Ceftriaxon 1g

dục:

tĩnh mạch hàng ngày, hoặc cefotaxim

Vi khuẩn hỗn hợp 1g tĩnh mạch khoảng cách 8 giờ 1 lần
(vi khuẩn kỵ khí,
mycoplasma spp.)

phối hợp với:
- Metronidazol 500mg tĩnh mạch
khoảng cách 12 giờ 1 lần,
- Doxycyclin 100mg uống khoảng
cách 12 giờ 1 lần.
Trên phụ nữ có thai không dùng
doxycyclin mà dùng erythromycin
500 mg tĩnh mạch hoặc uống khoảng
cách 6 giờ 1 lần

Nhiễm khuẩn da, cơ và xương



Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1.Viêm mô liên

Strep. pyogenes,

Cephalexin 500mg khoảng cách 6 giờ 1

kết và viêm

lần đường uống. Hoặc uống

quầng da và

cloxacilin/oxacilin 500mg, khoảng

các mô phía

cách 6 giờ 1 lần

dưới

Đối với nhiễm khuẩn nặng:

Benzylpenicilin 600mg đến 1g tĩnh
mạch, khoảng cách 6 giờ 1 lần, phối
hợp với cloxacilin/oxacilin 2g, tĩnh
mạch khoảng cách 6 giờ 1 lần.

2.Vết thương cơ
và mô mềm

Staph. aureus,

Cloxacilin/oxacilin 1 - 2g tĩnh mạch,

Strep. pyogenes,

khoảng cách 6 giờ 1 lần, phối hợp

Clostridium

với:

perfringens, trực
khuẩn Gram - âm

- Gentamicin 5mg/kg 24 giờ 1 lần
trong 5-10 ngày,
- Metronidazol 500mg tĩnh mạch
khoảng cách 12 giờ 1 lần.


Bệnh/Tình trạng


Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
3.Các vết cắn

Vết cắn của

Procaine penicilin 1 g tiêm bắp liều

người: Staph.

đầu tiên sau đó dùng Amoxicilin +

aureus, Eikenella

clavulanic acid (Augmentin) khoảng

corrodens,

cách 8 giờ 1 lần trong 5 - 10 ngày,

Streptococcus

phối hợp với tiêm phòng uốn ván.

spp., vi khuẩn kỵ


Metronidazol phối hợp với doxycyclin

khí sản xuất bêta- hoặc
trimethoprim
lactamase.
sulphamethoxazol đối với các người
Vết cắn của
động vật:
Pasteurella
multocida, Staph
aureus,
Streptococcus
spp., vi khuẩn kỵ
khí.

bệnh dị ứng penicilin.


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
4.Viêm xương

Staph. aureus


Cloxacilin/ oxacilin 2g tĩnh mạch,

tuỷ và viêm

khoảng cách 6 giờ 1 lần dùng 2 - 4

khớp nhiễm

tuần trong trường hợp viêm xương tuỷ

khuẩn

và viêm khớp nhiễm khuẩn cấp, hoặc
2 - 6 tuần với nhiễm khuẩn mạn tính
Tiếp theo dùng:
Cloxacilin/oxacilin 1g, uống khoảng
cách 6 giờ 1 lần, dùng ít nhất 6 tuần
với nhiễm khuẩn cấp và trong nhiều
tháng với nhiễm khuẩn mạn tính.

5.Viêm xương
tuỷ

Tụ cầu vàng

Vancomycin 1g truyền tĩnh mạch

kháng Methicilin


chậm, khoảng cách 12 giờ 1 lần,

(MRSA)

Tiếp theo dùng:
Rifampicin 600mg uống hàng ngày
phối hợp với
Fucidic acid 500mg uống khoảng cách
12 giờ 1 lần. Thời gian điều trị tuỳ
theo mức độ đáp ứng với thuốc


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
6.Vết thương

Acinetobacter, là

Thường không điều trị kháng sinh gì.

trên người

vi khuẩn hoại thư


Nếu cần điều trị nên bắt đầu với co-

bệnh bất động

xâm nhập vào vết trimoxazol.

trong thời gian

thương.

dài trong bệnh
viện.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có

Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
1.Viêm màng

N. meningitidis,

Điều trị cần chống lại 3 tác nhân gây

não điều trị


Streptococcus

bệnh thường gặp nhất. Phải lấy mẫu

theo kinh

pneumoniae,

bệnh phẩm để nuôi cấy vi khuẩn và

nghiệm

Listeria

làm kháng sinh đồ.

monocytogenes,

Điều trị kinh nghiệm: Cefotaxim

và Haemophilus

100mg/kg/ngày, liều tối đa 6g/ngày

influenzae ở trẻ

tiêm tĩnh mạch, chia 3 lần hoặc

em


Ceftriaxone 50mg/kg/ngày liều tối đa
4g ngày, chia ra 1 - 2 lần
Phối

hợp

với:

Benzylpenicilin

180mg/kg/ngày liều tối đa 12g/ngày
tiêm tĩnh mạch, chia 6 lần.
Ở nơi có nguy cơ lan thành dịch viêm
màng não Neisseria meningitis nên
điều trị dự phòng cho mọi người có
tiếp xúc với bệnh nhân.
Điều trị dự phòng bằng: Rifampicin
600mg uống, khoảng cách 12 giờ 1
lần trong ít nhất 2 ngày hoặc
ceftriaxon 2g tiêm bắp 1 liều duy nhất
hoặc ciprofloxacin 500mg uống 1 liều
duy nhất.
Chú ý: Ciprofloxacin mặc dù có thể
có tác dụng trong phòng ngừa


Bệnh/Tình trạng

Vi khuẩn có


Khuyến cáo điều trị

nhiều khả năng
gây bệnh nhất
2.Viêm màng
não mắc phải

Thường gặp các



chủng vi khuẩn

vancomycin 1g tĩnh mạch, khoảng

trong bệnh viện kháng kháng sinh

thể

bắt

đầu

trị

liệu

bằng


cách 12 giờ 1 lần (trẻ em 50mg/kg,
liều tối đa 2g, khoảng cách 6 giờ 1
lần).
Phối hợp với:
Cefotaxim 2g tĩnh mạch, khoảng cách
6 giờ 1 lần hoặc ceftriaxon 2g, khoảng
cách 12 giờ 1 lần.
Hoặc meropenem 1g (trẻ em 40mg/kg
tối đa 1g) tĩnh mạch, khoảng cách 8
giờ 1 lần (nên dùng meropenem hơn là
imipenem, do nguy cơ động kinh thấp
hơn).


×