Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CHUYÊN ĐỀ 2: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.82 KB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 2: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Chuyên đề này gồm các bài trong chương 3, thuộc Phần 3. Sinh học Vi sinh vật –
Sinh học 10 THPT.
Bài 29. Cấu trúc các loại VR
Bài 30. Sự nhân lên của VR trong tế bào chủ
Bài 31. VR gây bệnh. Ứng dụng của VR trong thực tiễn
Bài 32. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
Khái niệm, cấu trúc, hình thái các loại VR.
Sự nhân lên của VR trong tế bào chủ.
Vai trò và tác hại của VR.
Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
Một số bệnh truyền nhiễm thường gặp do VR ở người và động vật: Sởi,
Ebola, HIV/AIDS, bệnh dại…
Miễn dịch
3. Thời lượng
Số tiết học trên lớp: 4 tiết
Thời gian học ở nhà: 2 tuần làm dự án
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
Sau khi học xong chuyên đề này HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và hình thái các loại VR.
- Phân biệt được VR và VK.

1


- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào chủ. Giải thích


được tại sao gọi là sự nhân lên mà không gọi là sinh sản.
- Phân tích được vai trò và tác hại của VR trong thực tiễn.
- Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm. Phân tích được các con được lây
truyền bệnh.
- Lấy được một số ví dụ về bệnh truyền nhiễm và phân tích nguyên nhân,
triệu chứng, cách phòng và chống bệnh.
- Nêu được khái niệm miễn dịch. Phân biệt được các loại miễn dịch.
- Vận dụng kiến thức để giải thích được:
+ Vì sao VR kí sinh bắt buộc.
+ Giải thích được nguyên lí và ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật di truyền có
sử dụng phagơ.
+ Phân tích được những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ
sâu hóa học?
+ Giải thích được việc cần thiết phải tiêm vacxin đầy đủ để phòng bệnh.
+ Phân tích được vai trò quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây
dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững.
1.2. Kỹ năng
Rèn luyện được các kĩ năng sau:
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng gqvđ
- Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; định nghĩa.
- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp
1.3. Thái độ
- Biết cách phòng chống các bệnh truyền nhiễm do VR gây nên cho bản
thân, cho một số TV, ĐV.
- Tuyên truyền phòng chống các bệnh truyền nhiễm do VR gây nên cho
người thân, cộng đồng (Bệnh HIV/AIDS; Sởi; Cúm…).
1.4. Định hướng các NL được hình thành
2



- NL gqvđ
- NL tự học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL khoa học: quan sát, phân nhóm, định nghĩa, khảo sát…
2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tranh về thí nghiệm nghiệm tìm ra VR của Ivanopski.
- Tranh hình 29.1. về thí nghiệm của Franken và Conrat.
- Video về các loại VR; sự nhân lên của VR trong tế bào chủ.
- Tranh hoặc Video về các loại VR kí sinh ở VSV, TV, ĐV, côn trùng và
con người.
- Phiếu học tập 1 về các loại VR kí sinh.
- Thiết kế dự án Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
2.2. Chuẩn bị của HS
- Các phương tiện để thực hiện dự án Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch: máy
ảnh; máy tính; các loại phiếu phỏng vấn, điều tra về bệnh.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc và hình thái các loại VR (virus)
GV sử dụng kỹ thuật động não để yêu cầu HS nêu những hiểu biết về VR (gợi ý:
VR là gì; Một số loại VR; VR gây bệnh; vai trò VR…).
GV cùng HS tổng hợp lại những điều HS đã biết về VR và nhóm lại thành các nội
dung như: khái niệm; cấu trúc; vai trò; tác hại.
GV mô tả thí nghiệm của Ivanopski về việc phát hiện ra VR khảm thuốc lá.
Thông qua thí nghiệm kết luận về VR và các đặc điểm của VR như: chưa có cấu
tạo tế bào; kích thước siêu nhỏ; kí sinh nội bào bắt buộc.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về VR và phân loại thành VR ADN và ARN.
GV sử dụng tranh hình 29.1 trang 115 yêu cầu HS quan sát để nêu cấu tạo của VR.
3



GV sử dụng thí nghiệm của Franken và Conrat (trang 116) để hướng dẫn HS xác
định chức năng của lõi axit nucleic.
GV sử dụng tranh hình 29.2 hoặc chiếu một đoạn video về một số loại VR và yêu
cầu HS xác định hình thái của các loại VR.
Sử dụng bảng trang 117 để củng cố hoạt động 1.
Đánh giá: sử dụng một số câu hỏi mục Công cụ đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự nhân lên của VR trong tế bào chủ
GV chiếu một đoạn băng video về sự nhân lên của VR trong tế bào chủ và yêu cầu
HS hoàn thành phiếu học tập về các giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào chủ
(xem trong mục công cụ đánh giá).
GV sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức như:
Câu 1. Tại sao mỗi loại VR lại chỉ tấn công vào một loại tế bào nhất định?
Câu 2. Hãy giải thích tại sao VR chỉ có thể nhân lên được trong tế bào chủ?
Câu 3. Hãy giải thích tại sao gọi là sự nhân lên của VR mà không gọi là sinh sản?
Hoạt động 3: Tìm hiểu Vai trò và tác hại của VR
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về vai trò và tác hại của VR trong thực tiễn, ghi lại
các ý kiến thảo luận vào giấy.
Sau đó GV phát cho các nhóm HS phiếu học tập có bảng về các tác hại của VR
trong thực tiễn, yêu cầu HS xem video hoặc tranh ảnh về VR kí sinh ở vi sinh vật;
thực vật; côn trùng; động vật và con người để hoàn thành phiếu học tập.
Phiếu học tập 1: Hãy quan sát tranh ảnh/video về tác hại gây bệnh của VR và hoàn
thành bảng sau (Thời gian: 10 phút).
Loại VR

Kí sinh ở VSV Kí sinh ở thực Kí sinh ở côn Kí sinh ở con
vật
trùng
người và động
vật


Đặc điểm
Tác hại

4


Phòng tránh
Ví dụ
HS tự so sánh phiếu học tập đã hoàn thành với các ý kiến thảo luận ban đầu của
nhóm và tự đánh giá những gì đã học được.
GV khắc sâu kiến thức cho người học bằng các câu hỏi sau:
Câu 1. Phagơ gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào? Làm thế
nào để giảm bớt thiệt hại do VR gây ra trong công nghệ vi sinh?
Câu 2. Trình bày phương thức xâm nhập của VR thực vật, triệu chứng của cây bị
bệnh và cách phòng ngừa?
Câu 3. Tại sao VR kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào
thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước?
GV yêu cầu HS đọc mục II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn, trang 122 sách giáo
khoa Sinh học 10 để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu một số ứng dụng của VR trong thực tiễn? Phân tích cơ sở khoa học
của việc ứng dụng VR trong thực tiễn?
Câu 2. Trình bày nguyên lí và ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật di truyền có sử dụng
phagơ?
Câu 3. Thuốc trừ sâu sinh học có chứa VR dựa trên cơ sở khoa học nào? Hãy nêu
những ưu thế của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?
Câu 4. Hãy nêu vai trò quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một
nền nông nghiệp an toàn và bền vững?
Hoạt động 4: Tìm hiểu Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
Tổ chức dạy học dự án.

Tên dự án: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp)
Nêu tên dự án

- Nêu tình huống có vấn đề về - Nhận biết chủ đề dự án.
5


bệnh truyền nhiễm và miễn
dịch để dẫn đến tên dự án.
Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát - Hoạt động nhóm, chia sẻ các
tiểu chủ đề/ý triển ý tưởng, hình thành các ý tưởng.
tưởng
tiểu chủ đề.
- Cùng GV thống nhất các tiểu
- Thống nhất ý tưởng và lựa chủ đề nhỏ.
chọn các tiểu chủ đề.
+ Bệnh Ebola
+ HIV/AIDS ở địa phương
+ Bệnh Sởi ở địa phương
+ Bệnh Cúm ở địa phương.
Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các - Căn cứ vào chủ đề học tập và
thực hiện dự án. nhiệm vụ cần thực hiện của gợi ý của GV, HS nêu ra các
dự án.

nhiệm vụ phải thực hiện.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi - Thảo luận và lên kế hoạch
về nội dung cần thực hiện.
thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ;
+ Nguyên nhân gây bệnh là Người thực hiện; Thời lượng;
Phương pháp, phương tiện;
gì?
Sản phẩm).
+ Tình hình bệnh hiện nay
+ Thu thập thông tin
như thế nào?
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng
+ Triệu chứng bệnh
(nếu có thể)
+ Các con đường lây truyền
+ Thảo luận nhóm để xử lý
+ Các biện pháp phòng và
thông tin
điều trị
+ Viết báo cáo
+ Miễn dịch là gì?
+ Lập kế hoạch tuyên truyền.
+ Các loại miễn dịch
- Từ đó gợi ý cho HS các
nhiệm vụ cần thực hiện.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (2 tuần)
6


(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)

- Thu thập thông - Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế
tin
đỡ các nhóm (xây dựng câu hoạch.
- Điều tra, khảo hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong
phiếu điều tra, cách thu thập
sát hiện trạng
thông tin, kĩ năng giao tiếp...)
- Thảo luận - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
nhóm để xử lý (xử lí thông tin, cách trình bày
thông tin và lập sản phẩm của các nhóm)
dàn ý báo cáo
- Hoàn thành báo
cáo của nhóm

- Từng nhóm phân tích kết quả
thu thập được và trao đổi về
cách trình bày sản phẩm.
- Xây dựng báo cáo sản phẩm
của nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền phòng tránh và
điều trị các bệnh truyền nhiễm ở địa phương
Báo cáo kết quả

- Tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả
cáo kết quả và phản hồi
- Trình chiếu Powerpoint.
- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ - Trình chiếu dưới dạng các
sung cho các nhóm khác.
file video.

- Các nhóm tham gia phản hồi
về phần trình bày của nhóm
bạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi dựa
vào các kết quả thu thập được
từ mỗi nhóm và ghi kiến thức
cần đạt vào vở.

Nhìn lại quá trình - Tổ chức các nhóm đánh giá, - Các nhóm tự đánh giá, đánh
thực hiện dự án
tuyên dương nhóm, cá nhân.
giá lẫn nhau.
Nêu ý tưởng về - Yêu cầu HS nêu ý tưởng các - Nhóm trưởng báo cáo kết quả
chiến lược tuyên
tổng hợp ý tưởng về chiến dịch
7


truyền
phòng
tránh và điều trị
các bệnh truyền
nhiễm ở địa
phương

tuyên truyền ở địa phương...

nhóm.
- GV cho cac nhóm thảo luận
và lựa chọn một ý tưởng tốt

nhất, phù hợp nhất với điều
kiện

Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao

Các NL hướng
tới trong chủ đề

ND1. Khái niệm, cấu trúc, hình
thái các loại VR
- Nêu được - Giải thích
khái niệm VR. được tại sao
nói “VR chưa
- Nêu được
có cấu tạo tế
cấu tạo và bào”.
chức năng các - Giải thích
thành phần của được tại sao
VR có đời
VR.
sống kí sinh
- Nêu được
bắt buộc.
các loại hình - Phân tích

thái của VR.
được sự khác
nhau giữa VR
và vi khuẩn.

- Chỉ ra được
một số bệnh
truyền nhiễm
do VR gây ra
trong thực tiễn
thông qua triệu
chứng.

- Giải thích
được tại sao
người nhiễm
HIV có thể
sống
trong
thời gian từ 10
- Phân loại – 15 năm.
được các loại - Giải thích
VR dựa vào được thời gian
bệnh
cấu tạo (acid ủ
nucleic và vỏ). cúm/bệnh
Ebola.
ND 2: Sự nhân lên của VR - Giải thích
8


- Giải thích
được tại sao
có thể dễ
dàng tiêu diệt
VR trong điều
kiện nhiệt độ
cao.

- KN quan sát,
so sánh.
- Kĩ năng phân
loại,
phân
nhóm
- Kĩ năng định
nghĩa

- Giải thích
- Năng
được tại sao
GQVĐ
những bệnh
gây nên do
VR rất dễ
biến thể.

lực

- Giải thích
được cơ sở

khoa học của
việc sản xuất
vacxin thế hệ
- Kĩ năng quan


trong tế bào chủ
- Nêu được
các giai đoạn
trong chu trình
nhân lên của
VR.
- Trình bày
được diễn biến
của các giai
đoạn nhân lên
của VR.

- Giải thích
được tại sao
gọi là sự nhân
lên của VR mà
không gọi là
sinh sản.
- Giải thích
được tại sao
VR chỉ có thể
nhân lên được
trong tế bào
chủ.

- Giải thích
được tại sao
mỗi loại VR
chỉ có thể xâm
nhập vào một
số loại tế bào
nhất định.

ND3. Vai trò và tác hại của VR
- Nêu được
một số tác hại
của VR đối
với vi sinh vật,
thực vật côn
trùng,
động
vật và con
người.

- Phân tích
được một số
bệnh do VR
trên thực vật,
côn trùng.
- Phân tích cơ
sở khoa học
của việc ứng
dụng VR trong
- Nêu được thực tiễn.
- Giải thích

một số vai trò
được nguyên lí
của VR trong và ứng dụng
thực tiễn.
thực tiễn của
kĩ thuật di
truyền có sử

được nguyên
tắc sản xuất
một số chế
phẩm thế hệ
mới
dùng
trong y học và
nông nghiệp.
- Giải thích
được cơ chế
phòng
bệnh
của cơ thể dựa
vào các hình
thức
miễn
dịch.

mới.

sát.


- Giải thích cơ - NL GQVĐ
sở khoa học
của việc sử
dụng các chất
ức
chế sự
nhân lên của
VR.
- Phân tích
được vai trò
quan
trọng
của đấu tranh
sinh học trong
việc xây dựng
một nền nông
nghiệp
an
toàn và bền
vững.

- Xác định
được các triệu
chứng
của
người bị bệnh
cúm,
HIV/AIDS,
-KN so sánh
sởi, Ebola...

- Thực hiện
các biện pháp - NL GQVĐ
- Giải thích
phòng ngừa
được việc cần
HIV/AIDS,
thiết phải tiêm sởi, ebola...
vacxin đầy đủ và
tuyên
để
phòng truyền cách
phòng tránh
bệnh.
cho
cộng
- Đề xuất được
đồng.
một số biện
pháp phòng và
điều trị một số
bệnh truyền
nhiễm.

9


dụng phagơ.
- Giải thích
được cơ sở
khoa học của

thuốc trừ sâu
sinh học có
chứa VR.
- Phân tích
được những
ưu thế của
thuốc trừ sâu
sinh học so với
thuốc trừ sâu
hóa học?
ND4. Bệnh truyền nhiễm và
miễn dịch

- Kĩ năng định
nghĩa.

- Nêu được - Phân biệt
khái
niệm được các giai
bệnh truyền đoạn phát triển
của bệnh.
nhiễm.
- Phân biệt
- Nêu được được các hình
các
phương thức lây truyền
thức
lây bệnh truyền
nhiễm.
truyền.

- Phân biệt
- Nêu được được
miễn
các khái niệm dịch dịch thể
về HIV/AIDS, và miễn dịch
bệnh
Sởi, tế bào.
Ebola…

-Kĩ năng
sánh.

so

- NL giải quyết
vấn đề.

- Nêu được
các con đường
lây
truyền
HIV,
Sởi,
10


Ebola...
- Nêu được
khái
niệm

miễn
dịch:
miễn dịch đặc
hiệu và miễn
dịch
không
đặc hiệu. Lấy
được ví dụ
minh họa.

4. Công cụ đánh giá
4.1. Bệnh Ebola: Toàn cảnh đại dịch khủng khiếp nhất trong 4 thập kỷ
Dịch bệnh Ebola đã nhiều lần bùng phát trong lịch sử nhưng 2014 là năm đại dịch
bùng phát khủng khiếp, với số người chết lên tới gần 1.000 tính đến thời điểm hiện
tại.
Tiến sĩ Peter Piot là nhà khoa học đầu tiên phát hiện ra virus Ebola vào những năm
1970. “Lần đầu tiên ở phía Tây châu Phi, chúng tôi đã gặp sự bùng phát của dịch
bệnh này”, Peter Piot nói với CNN.
Dịch sốt xuất huyết Ebola lần đầu tiên bùng phát vào năm 1976 tại một ngôi làng
ven con sông Ebola ở nước Cộng hòa Dân chủ Congo. Cũng chính từ đó, người ta
đặt tên dịch bệnh là Ebola. Khi đó, 318 người đã mắc bệnh, trong đó 280 ca tử
vong. Dịch bệnh xuất hiện ở Yambuku và lan sang các khu vực xung quanh ở
Congo. Cũng trong năm 1976, dịch bệnh bùng phát tại Nzara, Maridi và các khu
vực lân cận tại quốc gia Sudan đã khiến 151 người tử vong trong tổng số 284 ca
nhiễm bệnh.

11


Dịch sốt xuất huyết Ebola cũng “tái xuất” tại nhiều quốc gia như Mỹ, Philippines,

Italy, Gabon,…nhưng chưa từng vượt qua con số 500 người tử vong. Trong lịch sử
từng ghi nhận, số người tử vong do nhiễm virus cao nhất là năm 1976 với 431
người chết. Ngoài ra, năm 1995, dịch bệnh bùng phát tại Zaire (Cộng hòa Dân chủ
Congo) khiến 250 người tử vong; năm 2000 – 2001, virus Ebola tấn công Uganda
khiến 224 người chết,…Bên cạnh đó, dịch bệnh cũng bùng phát tại các quốc gia
khác vào các thời điểm khác nhau nhưng không gây thương vong nhiều.
Năm 2014, sự bùng phát trở lại và lây lan nhanh chóng của bệnh dịch Ebola đang
khiến cả thế giới lo lắng, bởi tỷ lệ tử vong của nó rất cao, từ 60 đến 90%. Dịch bệnh
bùng phát từ hồi tháng 2/2014 tại Guinea và sau đó lan sang các quốc gia Tây Phi
khác, bao gồm Sierra Leone và Liberia. Tính đến thời điểm hiện tại, bệnh Ebola đã
khiến hơn 960 người thiệt mạng. Theo cơ quan y tế của Liên Hợp Quốc, trong tuần
này ghi nhận thêm 68 ca nhiễm bệnh mới và 29 người thiệt mạng, nâng tổng số ca
mắc bệnh lên tới 1.779.
Bệnh virus Ebola bị gây ra bởi bốn trong nhóm năm loài virus Ebola,
họ Filoviridae, bộ Mononegavirales. Những loại virus đó là Bundibugyo
virus (BDBV), Ebola virus (EBOV), Sudan virus (SUDV), và virus rừng
Taï (TAFV, tên gọi trước đây và tên thường gọi là virus Ebola Bờ Biển Ngà
(CIEBOV).
Đối với nhưng ai nhiễm phải virus Ebola, thời gian ủ bệnh thường kéo dài từ 2 đến
21 ngày. Các triệu chứng của bệnh bao gồm sốt đột ngột, mệt mỏi kéo dài, đau cơ,
đau đầu, đau họng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban, suy thận và suy gan. Một số
trường hợp bị chảy máu trong nội tạng và chảy máu ngoài.
Virus Ebola lây sang người thông qua tiếp xúc với máu, chất tiết, bộ phận cơ thể
hoặc dịch thể khác của người, động vật bị nhiễm bệnh. Hiện chưa có vacxin phòng
bệnh hay thuốc đặc trị bệnh Ebola. Do vậy, để phòng bệnh, người dân cần thực
hiện vệ sinh cá nhân (rửa tay bằng xà phòng, chất sát khuẩn…), tránh tiếp xúc trực
tiếp với máu, dịch tiết của người, động vật nhiễm bệnh; không cầm, nắm các vật có
thể đã tiếp xúc với máu, dịch tiết của người, động vật nhiễm bệnh trước đó. Nếu có
những biểu hiện nghi nhiễm virus Ebola th người dân cần đến ngay các cơ sở y tế
và bệnh viện kiểm tra (Thiên Bnh (Tổng hợp)).


12


(Nguồn: />ngày
8/9/2014)

Hãy đọc đoạn thông tin về Bệnh Ebola ở trên và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Tại sao gọi tên dịch bệnh sốt xuất huyết trên là Bệnh Ebola?
Câu hỏi 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Bệnh Ebola gây ra bởi…
…vi khuẩn
…VR
…vi trùng
…vi sinh vật
Câu hỏi 3: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Thành phần cấu tạo cơ bản của VR là:
Vỏ là acid nucleic và lõi là protein
Lõi là acid nucleic, vỏ là protein
Lõi là acid nucleic, vỏ là lipid
Vỏ là acid nucleic, lõi là lipid
Câu hỏi 4: Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau:
Nội dung

Đúng hoặc sai

VR có cấu tạo tế bào

Đúng / sai


Hệ gen của VR chỉ có thể là AND

Đúng / sai

VR có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc

Đúng / sai

Các VR có khả năng biến thể

Đúng / sai

VR nhân lên độc lập

Đúng / sai

Câu hỏi 5: Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
13


VR là thực thể……................, có kích thước siêu nhỏ.
Phân loại VR chủ yếu dựa vào …….......................
Hệ gen của VR có thể là….. hoặc.......
Các VR không có vỏ ngoài gọi là……
Vỏ..............được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là.........
Ở phage, enzyme làm tan thành tế bào là ……
Trong chu trình nhân lên của VR giai đoạn lắp ráp là giai đoạn lắp…..vào
….để tạo VR hoàn chỉnh.
Câu hỏi 6: Hãy ghép các nội dung cột A và cột B để có được đáp án đúng:
Cột A


Cột B

Trả lời

1. Thành phần cấu tạo cơ bản của VR a. gai lipoprotein
là…
b. VR của vi khuẩn
2. VR có đời sống kí sinh bắt buộc c. phức hợp của acid
vì…
nucleic và vỏ capsid
3. VR bám lên tế bào chủ bằng…
4. Phage là…
5. Nucleocapsid là…

d. chưa có cấu tạo tế bào
e. lõi acid nucleic và vỏ
protein
g. ARN
h. ADN

Câu hỏi 7: Hãy nêu những điểm khác nhau giữa VR và VK?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………
……………………………………………………………………………………
……
Câu hỏi 8: Hãy giải thích được tại sao VR có đời sống kí sinh bắt buộc.
Câu hỏi 9: Hãy ghép các nội dung ở cột A và cột B để có được đáp án đúng với
các giai đoạn của chu trình nhân lên của VR:


14


Giaiđoạn
Hấp phụ
Xâm nhập
Sinh tổng hợp
Lắp ráp
Phóng thích

Diễnbiến

Trả lời

VR phá vỡ tế bào để chui ra ngoài
Lắp acid nucleic vào protein vỏ
VR gắn acid nucleic vào hệ gen của tế bào chủ
Gai glycoprotein hoặc protein bề mặt gắn đặc
hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ
VR đưa nucleo capsit hoặc acid nucleic vào tế
bàochất
Tổng hợp acid nucleic và protein của VR
Tổng hợp vỏ ngoài

Câu hỏi 10: Ghép các nội dung ở cột A với cột B để được đáp án đúng :
Cột A

Cột B


Trả lời

1. VR bám được vào bề mặt a. tồn tại trong tế bào chủ mà
của tế bào chủ do
chưa phá vỡ tế bào chủ
2. Gọi là sự nhân lên của VR b. Protein của VR đặc hiệu với
mà không gọi là sinh sản do
thụ thể bề mặt của tế bào
3. Vi sinh vật cơ hội là

c. Các VSV lợi dụng lúc cơ thể
suy giảm miễn dịch để tấn công

4. VR tiềm tan là viurut

d. Chưa có cấu tạo tế bào

Câu hỏi 11: Hãy dựa vào một số tiêu chí trên đoạn thông tin trên để chứng minh
bệnh Ebola là “đại dịch khủng khiếp” nhất trong 4 thập kỉ.
Câu hỏi 12: Đoạn thông tin trên cho biết “Đối với nhưng ai nhiễm phải virus
Ebola, thời gian ủ bệnh thường kéo dài từ 2 đến 21 ngày”. Hãy giải thích thuật ngữ
“thời gian ủ bệnh”?
Câu hỏi 13: Bệnh Ebola lây truyền qua những con đường nào?

15


Câu hỏi 14: Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lây truyền
theo các con đường nào?
Câu hỏi 15: Ngoài bệnh Ebola, em hãy kể thêm một số bệnh truyền nhiễm do VR

gây nên mà em biết?

4.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam
Trường hợp nhiễm HIV đầu tiên phát hiện ở Việt nam vào cuối tháng
12/1990, cho đến ngày 31/03/2013, số trường hợp nhiễm HIV hiện đang còn sống
trên toàn quốc là 211.685 người, số bệnh nhân AIDS hiện đang còn sống là 62.875
người và 64.852 bệnh nhân tử vong do AIDS.
Trước năm 2012, hình thái lây truyền HIV chủ yếu ở nhóm người nghiện
chích ma tuý (NCMT) chiếm tỷ lệ 51,7% các trường hợp nhiễm HIV được phát
hiện. Nam giới chiếm 84,6%. Nhóm tuổi dưới 30, chiếm 62 %. Trên 78% số
xã/phường và 98 % số quận/huyện trong toàn quốc đã có người nhiễm
HIV/AIDS. Phần lớn các trường hợp nhiễm HIV ở Việt Nam là người NCMT
hoặc có liên quan đến ma túy chiếm khoảng 44,4%. Dùng chung bơm kim tiêm
trong tiêm chích ma túy là yếu tố nguy cơ chính làm lây nhiễm HIV, ngoài ra việc
sử dụng chung dụng cụ tiêm chích và quan hệ tình dục không an toàn cũng là các
hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV cao. Theo Chương trình giám sát kết hợp hành
vi và các chỉ số sinh học, khoảng 1/3 trong số những người NCMT có hành vi sử
dụng chung BKT và trên 50% có hành vi tình dục không an toàn với phụ nữ mại
dâm.
Theo báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS của Bộ Y tế, đường lây truyền qua
quan hệ tình dục trong 6 tháng đầu năm 2012 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45%, tăng 3%
so với cùng kỳ năm 2011. Đây là lần đầu tiên các trường hợp nhiễm HIV mới phát
hiện lây qua đường tình dục, nhiều hơn lây qua đường máu. Cảnh báo này sẽ là có
thể trở thành yếu tố chính làm lây truyền HIV ở Việt Nam trong những năm tiếp
theo và khả năng khống chế lây nhiễm HIV qua đường tình dục sẽ khó khăn hơn
nhiều lần so với việc khống chế lây nhiễm HIV qua đường tiêm chích ma túy.
(Nguồn: />
16



Đọc đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 16: Hãy cho biết những nhóm người nào có nguy cơ lây nhiễm HIV cao?
Câu hỏi 17: HIV/AIDS lây truyền qua những con đường nào?
Câu hỏi 18: VR HIV tấn công vào loại tế bào nào trong cơ thể người?
Câu hỏi 19:Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch?
Câu hỏi 20: Hãy giải thích tại sao người nhiễm HIV có thể sống trong thời gian từ
10 – 15 năm?
Câu hỏi 21: Hãy khoanh tròn đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau:
Nhận định

Đúng hoặc sai

Những người tiêm chích ma túy và gái mại dâm thuộc nhóm Đúng/sai
người có nguy cơ nhiễm HIV cao.
Những người cao tuổỉ có nguy cơ mắc HIV cao hơn những Đúng/sai
người trẻ tuổi.
Bắt tay, ôm hôn người bị nhiễm HIV có khả năng bị lây bệnh.

Đúng/sai

Muỗi có thể làm lây truyền HIV

Đúng/sai

Đã có thuốc chữa được bệnh HIV/AIDS

Đúng/sai

VR HIV tấn công vào tế bào hồng cầu


Đúng/sai

Câu hỏi 22: Hãy ghép các nội dung của cột A và B để có đáp án chính xác với các
giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS:
Trả lời

Giai đoạn

Biểu hiện

Sơ nhiễm
Không triệu chứng
Biểu hiện triệu
chứng AIDS

Số lượng tế bào limpho T –CD4 giảm dần
Các bệnh cơ hội xuất hiện: sốt, cảm, lao…
Thường không có biểu hiện triệu chứng
hoặc biểu hiện nhẹ, kéo dài từ 2 tuần đến 3
tháng
17


Số lượng tế bào limpho T –CD4 tăng dần

Câu hỏi 23: Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây
nhiễm HIV/AIDS?

18




×