Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIAO AN SINH HOC 10 THEO CHU DE-CHU DE 7-VIRUT VA BENH TRUYEN NHIEM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.9 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ 7: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Số tiết: 7
Tiết chương trình: 30  36
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài học:
− Đặc điểm chung của virut
− Cấu tạo virut
− Chu trình nhân lên của phago
− Virut gây bệnhvi khuẩn, thực vật, côn trùng
− Ứng dụng virut trong thực tiễn
− Đặc điểm bệnh truyền nhiễm
− Khả năng miễn dịch ở người
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
2.1 Nội dung 1: Cấu trúc các loại virut
2.1.1 Khái niệm và phân loại Virut
a. Khái niệm
− Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào
− Cấu tạo rất đơn giản gồm một loại axit nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin
− Có kích thước siêu hiển vi (đo bằng nanômet – nm)
− Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
b.Phân loại
− Dựa vào axit Nucleic: VR AND (VR đậu mùa, viêm gan B, hecpet), VR ARN (VR
cúm, VR sốt xuất huyết Dengi, VR viêm não Nhật Bản)
− Dựa vào cấu trúc vỏ capsit : VR cấu trúc xoắn (VR cúm, sởi), VR cấu trúc khối (VR bại
liệt), VR cấu trúc hỗn hợp (phago)
− Dựa vào vỏ ngoài: VR có vỏ ngoài (VR hecpet), VR trần (VR bại liệt)
2.1.2 Cấu tạo Virut
− Lõi Axit nuclêic:
+ Cấu tạo: Chỉ chứa 1 phân tử ADN hoặc ARN chuỗi đơn hoặc chuỗi kép, mạch thẳng
hoặc vòng.
+ Chức năng: Là hệ gen của virut, giữ chức năng di truyền.
− Vỏ prôtêin (Vỏ Capsit):


+ Cấu tạo: gồm các đơn vị prôtêin gọi là capsôme.
+ Chức năng: bảo vệ lõi axit nuclêic.
− Một số virut có thêm vỏ ngoài.
− Cấu tạo vỏ ngoài là lớp kép lipit + prôtêin, có chức năng bảo vệ virut.
1


− Mặt vỏ ngoài có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám
đặc hiệu lên bề mặt tế bào chủ.
− Virut hoàn chỉnh còn được gọi là hạt virut hay virion
2.1.3. Hình thái Virut
a. Cấu trúc xoắn:
− -Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.
− - Virut có hình que, hình sợi, hình cầu…
− VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…
b. Cấu trúc khối:
− - Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều
− VD: Virut bại liệt, hecpet...
c. Cấu trúc hỗn hợp:
− - Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn.
− VD: Phagơ ( virut kí sinh ở tế bào vi khuẩn)
2.2 Nội dung 2: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
2.2.1. Chu trình nhân lên của Virut
1/Giai đoạn hấp phụ:
− Phago: bám vào thụ thể bề mặt tế bào chủ nhờ vào protein ở đầu mút sợi gai đuôi
− VR động vật: bám vào thụ thể bề mặt tế bào chủ hầu hết nhờ vào gai glycoprotein ở
vỏ ngoài
 Sự hấp phụ có ý nghĩa: mỗi loại virut chỉ có thể kí sinh trên một loại tế bào nhất định.
2/Giai đoạn xâm nhập:
− Phago: tiết enzim lixozim phá hủy thành tế bào, bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ

nằm bên ngoài.
− Virut động vật: đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, cởi vỏ prôtêin nhờ enzym để giải
phóng axit nuclêic.
3. Giai đoạn tổng hợp: Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng
hợp các thành phần của VR (trừ 1 số VR có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp ).
4. Giai đoạn lắp ráp: Lắp phần vỏ và phần lõi vào tạo thành VR hoàn chỉnh.
5. Giai đoạn phóng thích: VR sẽ phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài.
− Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc  Chu trình tan
− Nếu VR không làm tan tế bào gọi là VR ôn hòa  Chu trình tiềm tan
2.2.2 HIV/AIDS
a.Khái niệm
− HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng có khả năng gây nhiễm và phá hủy
một số tế bào của hệ thống miễn dịch, sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn
dịch của cơ thể.
2


− AIDS: hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra
− VSV cơ hội: VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công
− Bệnh do VSV cơ hội gây ra gọi là bệnh cơ hội
b. Các con đường lây truyền HIV
− Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng..
− Qua đường tình dục không an toàn.
− Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ
c. Các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS:
− Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn “cửa sổ”: kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. Triệu chứng
bệnh thường không biểu hiện hoặc biểu hiện nhẹ.
− Giai đoạn không triệu chứng: kéo dài 1 - 10 năm. Lúc này số lượng tế bào Limphô T –
CD4 giảm dần.
− Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Các bệnh cơ hội xuất hiện: tiêu chảy, viêm da,

sưng hạch, lao, ung thư Kapôsi, mất trí, sốt kéo dài, sút cân... cuối cùng dẫn đến cái chết
d. Biện pháp phòng ngừa
− Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, các thuốc hiện có chỉ có thể làm chậm
tiến trình dẫn đến bệnh AIDS.
− Thực hiện lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội là biện pháp tốt nhất
để phòng HIV/AIDS.
2.3 Nội dung 3: Virut gây bệnh, ứng dụng của Virut trong thực tiễn
2.3.1. Virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, côn trùng
a. Virut kí sinh ở vi sinh vật
− Có khoảng 3000 loại Virut
− Kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (Vk, xạ khuẩn) hoặc nhân thực (nấm men, nấm sợi)
− Gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp VSV như sản xuất thuốc kháng sinh,
mì chính, thuốc trừ sâu sinh học....
b. Virut kí sinh ở thực vật
− Có khoảng 1000 loại Virut
− Không có khả năng tự xâm nhập vào tế bào thực vật
− Con đường xâm nhập: Côn trùng chích hút, qua hạt, qua vết thương
− Biểu hiện: lá đốm vàng, đốm nâu, sọc vằn, xoắn, héo, vàng rồi rụng, thân lùn, còi cọc.
− Không có thuốc chống Virut thực vật
− Biện pháp phòng tránh: chọn giống sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung
gian truyền bệnh
c. virut kí sinh ở côn trùng
− Virut xâm nhập qua đường tiêu hóa
3


− Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa thông qua côn trùng gầy bệnh
cho người và động vật.
2.3.2 . Ứng dụng Virut trong thực tiễn
a. Sản xuất các chế phẩm sinh học

− Cơ sở khoa học: cắt bỏ các đoạn gen không quan trọng của virut và thay thế chúng bằng
các gen mong muốn để biến virut thành vật chuyển gen.
− Ví dụ: sản xuất interferon – một loại protein có khả năng chống virut, chống tế bào ung
thư và tăng cường khả năng miễn dịch với số lượng lớn và giá thành hạ.
b. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut.
− Virut được sử dụng để sản xuất ra thuốc trừ sâu được gọi là các chế phẩm sinh học.
− Các chế phẩm này có ưu điểm:
+ Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định, không gây độc cho
con người, động vật và côn trùng có ích.
+ Virut được bảo vệ trong bọc nên tránh được các yếu tố bất lợi của môi trường.
+ Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành hạ.
2.4 Nội dung 4: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
2.4.1. Bệnh truyền nhiễm
a. Bệnh truyền nhiễm
− Khái niệm bệnh truyền nhiễm: Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang
cá thể khác.
− Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: có thể là vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh hoặc
virut... Không phải cứ có tác nhân gây bệnh vào cơ thể là có thể gây bệnh.
− Điều kiện: độc lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ lớn và con đường xâm
nhiễm thích hợp.
b. Phương thức lây truyền
*Truyền ngang
− Các con đường lây nhiễm bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật gây nên:
− Lây truyền theo đường hô hấp: qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay
trong không khí) bắn ra khi ho hoặc hắt hơi.
− Lây truyền theo đường tiêu hoá: vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống
bị nhiễm.
− Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp (qua da và niêm mạc bị tổn thương, qua vết cắn của
động vật và côn trùng, qua đường tình dục).
*Truyền dọc: truyền từ mẹ sang thai nhi (khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ).

− Muốn phòng tránh các bệnh do vi sinh vật gây nên cần tiêm phòng vacxin, kiểm soát
vật trung gian (muỗi, ve, bét...), giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường sống, vệ sinh ăn uống và
thực hiện các biện pháp an toàn thực phẩm, an toàn trong truyền máu và quan hệ tình dục...
4


c. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
− Bệnh đường hô hấp: virut từ sol khí đi qua niêm mạc vào mạch máu rồi tới các nơi khác
nhau của đường hô hấp. Các bệnh thường gặp như: viêm phổi, viêm họng, viêm phế quản, viêm
đường hô hấp cấp (bệnh SARS)...
− Bệnh đường tiêu hoá: virut xâm nhập qua miệng, lúc đầu nhân lên trong mô bạch huyết,
sau đó một mặt vào máu rồi tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa, một mặt vào xoang ruột
rồi ra ngoài theo phân. Các bệnh thường gặp như: viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày ruột...
− Bệnh hệ thần kinh: virut vào cơ thể theo nhiều con đường: hô hấp, tiêu hóa, niệu, sau
đó vào máu rồi tới hệ thần kinh trung ương (như viêm não, viêm màng não, bại liệt). Một số
virut (bệnh dại) tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi.
− Bệnh lây qua đường sinh dục: lây trực tiếp qua quan hệ tình dục như HIV, hecpet (bóng
nước sinh dục, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung), viêm gan B.
− Bệnh da: virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. Tuy
nhiên cũng thường lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua đồ dùng hàng ngày. Các bệnh trên da như
đậu mùa, mụn cơm, sởi...
2.4.2 . Miễn dịch
Khái niệm: Là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Miễn dịch được
chia làm 2 loại:
a.Miễn dịch không đặc hiệu: Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi
hỏi phải có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên.
− Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp
phát huy tác dụng.
− Một số ví dụ
+ Da và niêm mạc

+ Hệ thống nhung mao trong đường hô hấp
+ Dịch acid của dạ dày
+ Nước mắt, nước tiểu
+ Đại thực bào và bạch cầu trung tính
b.Miễn dịch đặc hiệu: Xảy ra khi có sự xâm nhập của kháng nguyên. Được chia làm 2
loại: miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
− Miễn dịch thể dịch
− Cơ thể sản xuất ra các kháng thể đặc hiệu.
− Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể -> kháng nguyên không hoạt động
được.
− Miễn dịch tế bào
− Có sự tham gia của các tế bào T độc (có ngồn gốc từ tuyến ức).
− Tế bào T độc tiết protêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến Virut không nhân lên được.
5


c. Phòng chống bệnh truyền nhiễm
− Phòng bệnh: tiêm vácxin, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh, giữ vệ sinh cá nhân và
cộng đồng.
− Chữa bệnh: sử dụng kháng sinh (trừ các bệnh do Virut gây ra).
3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
− Mô tả được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut.
− Phân biệt được: capsit, capsome, nucleocapsit và vỏ ngoài.
− Trình bày được các đặc điểm cơ bản của virut.
− Nêu một số bệnh ở người, động vật và thực vật do virut gây ra.
− Trình bày được đặc điểm của quá trình nhân lên ở VR.
− Phân biệt chu trình nhân lên của phago với virut động vật
− Nêu được đặc điểm của virut HIV, các con đường lây truyền bệnh & biện pháp phòng
ngừa.

− Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy
hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh
tế quốc dân.
− Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được nguyên
tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp.
− Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác
nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
− Nắm được các khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được các lọai miễn dịch.
3.2. Kĩ năng:
− Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp
− Kỹ năng quan sát hình phát hiện kiến thức
− Kỹ năng lắng nghe trình bày suy nghĩ, ý tưởng
− Kỹ năng hợp tác nhóm
− Kỹ năng phát hiện kiến thức
3.3. Thái độ (phẩm chất):
− Có ý thức tuyên truyền, giáo dục về AIDS & sự nguy hiểm của AIDS cho mọi người.
− Ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiễn.
− ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên
− Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiễm
− Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế bằng cơ sở khoa học
3.4. Năng lực:
3.4.1. Các năng lực chung
6


3.4.1.1. NL tự học (Là NL quan trọng nhất): HS xác định được những kiến thức trọng tâm,
quan trọng của chuyên đề để giải thích các hiện tượng trong thực tế
− Cấu tạo của virut
− Sự khác biệt chu trình nhân lên của phago với virut động vật
− Đặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiễn

− Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm và khả năng miễn dịch.
3.4.1.2. NL giải quyết vấn đề:
− Tại sao nói virut kí sinh nội bào bắt buộc?
− Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào 1 số loại TB nhất định?
− Làm gì để phòng chống các bệnh truyền nhiễm?
− Làm thế nào đề phòng tránh HIV/AIDS
3.4.1.3. NL tư duy sáng tạo
− HS tự đặt và giải quyết các hiện tượng, các câu hỏi trong SGK, đề cương, hiện tượng
thực tế.
− Có ý kiến cho rằng VR là thể vô sinh?
− có thể nuôi VR trên MT nhân tạo như nuôi VK được không?
− Đề xuất được ý tưởng: về cách tổ chức, về cách trình bày,...
− Học sinh so sánh sự khác biệt chu trình nhân lên của phago với virut động vật
− Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu với miện dịch đặc hiệu
− Phân biệt miễn dịch thể dịch với miễn dịch tế bào
3.4.1.4. NL tự quản lý
− Quản lí bản thân: cách chia thời gian, phân bố công việc, tìm tài liệu
− Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề
− Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
3.4.1.5. NL giao tiếp
− Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
− Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
3.4.1.6. NL hợp tác
− Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
− Phân công công việc hợp lí, lắng nghe ý kiến lẫn nhau
− Bầu ra nhóm trưởng có uy tín
3.4.1.7. NL sử dụng CNTT
− Sử dụng các phần mềm học tập (cụ thể) trong chủ đề
− Sử dụng máy ảnh, thông tin…
3.4.1.8. NL sử dụng ngôn ngữ

− NL sử dụng Tiếng Việt:...
7


− Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề: virut, capsome, capsit, nucleocapsit, thụ
thể, kháng nguyên, kháng thể, miễn dịch, HIV, AIDS....
3.4.2. Các năng lực chuyên biệt
3.4.2.1. NL phân loại:: phân loại Virut, hình thái, chu trình nhân len phago với virut
động vật, miễn dịch không đặc hiệu với miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch thể dịch với miễn dịch tế
bào.
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
− Thiết bị dạy học: giáo án điện tử, giáo án word, tranh các loại virut, cấu trúc virut, chu
trình nhân lên của phago, sản xuất IFN
− Học liệu: SGK, sách giáo viên, internet
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
− Tài liệu học tập (SGK)
− Tham khảo học liệu có liên quan
− Chuẩn bị bài ở nhà
5. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ: các câu hỏi về thành phần hóa học của tế bào
* Giới thiệu bài học: Các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra nguy hiểm như thế nào đối với
ngành công nghiệp, thực vật, động vật và con người? Chúng ta đã làm gì để phòng chữa bệnh
do virut gây ra? Để tìm hiểu virut, chúng ta sẽ nghiên cứu chủ đề 7.
5.1 Nội dung 1: Cấu trúc các loại virut
5.1.1 Hoạt động 1: Khái niệm và phân loại Virut
STT

Bước


1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Dựa vào SGK và thí nghiệm của Franken và Conrat,
thảo luận các vấn đề sau
Virut là gì?
Tại sao nói virut kí sinh nội bào bắt buộc
Các cơ sở phân loại virut?
Căn cứ vào hình thái, Virut chia làm những loại nào?
Ví dụ?
Học sinh nghiên cứu SGK cùng nhau thảo luận thực
hiện nhiệm vụ được giao
Học sinh đứng lên trình bày kết quả
Học sinh nhóm khác nhận xét

Học sinh nhóm khác bổ sung khi cần
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.1.1 và 2.1.3

8


5.1.2 Hoạt động 2: Cấu tạo Virut
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Tính chất
Có cấu trúc tế bào

Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chửa cả ADN và ARN
Chứa riboxom
Sinh sản độc lập
Kí sinh nội bào bắt buộc

Nội dung
Quan sát H 29.2, SGK hoàn thảnh bảng so sánh số 1
Virut cấu tạo như thế nào?
Chức năng của từng bộ phận?
Casome, capsit, nucleocapsit là gì?
Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô
sinh?
Virut nuôi trên môi trường nhân tạo như vi khuẩn
được không?
Học sinh nghiên cứu SGK, hình SGK cùng nhau thảo
luận
Thảo luận ghi lại kết quả
Học sinh trình bày các yêu cầu phiếu học tập
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Học sinh nhóm khác nhận xét
Cho điểm ở các câu hỏi tư duy
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.1.2
Virut

Vi khuẩn

5.2. Nội dung 2: Sự nhân lên của Virut trong tế bào chủ
5.2.1 Hoạt động 1: Chu trình nhân lên của virut
STT


Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

Nội dung
Quan sát đoạn phim và hình 30, hoàn thành phiếu
học tập sau
Chu trình nhân lên của virut gồm mấy giai đoạn
Trình bày đặc điểm của từng giai đoạn
Trình bày điểm khác nhau trong các giai đoạn giữa
phago với virut động vật?
Thế nào là virut độc, virut ôn hòa?
Thế nào là chu trình tan, tiềm tan?
Học sinh nghiên cứu SGK, kiến thức cũ thực hiện
9


3

Thảo luận, báo cáo

4


Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Các giai đoạn
1
2
3
4
5
Vi rut độc
Virut ôn hoa
Chu trình tan
Chu trình tiềm tan

nhiệm vụ được giao
Ghi lại sản phẩm
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Học sinh khác nhận xét
Giáo viên cho điểm khi cần
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.1

Phago (Virut kí sinh vi khuẩn)

Virut kí sinh động vật

5.2.2 Hoạt động 2: HIV/AIDS
STT

Bước


1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

Nội dung
Dựa vào SGK, apphich về HIV/AIDS thảo luận các
câu hỏi sau
HIV là gì?
AIDS là gì?
VSV cơ hội là gì
Bệnh cơ hội là gì?
HIV lây qua những con đường nào?
Các giai đoạn phát triển của bệnh AIDS?
Biện pháp phòng ngừa?
Đối tượng nào có nguy cơ lây nhiễm HIV cao?
Tại sao người nhiễm HIV mà vẫn không hay biết dù
đi xét nghiệm máu? Điều đó ảnh hưỡng đến xã hội
như thế nào?
Em có ý thức tuyên truyền, phòng chóng HIV/AIDS
như thế nào?
Học sinh nghiên cứu SGK, apphich, kiến thức thực tế

thực hiện nhiệm vụ được giao
Cùng nhau thảo luận ghi lại sản phẩm
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
10


Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Học sinh nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

4

Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.2.2

5.3. Nội dung 3: Virut gây bệnh, ứng dụng của Virut trong thực tiễn
5.3.1. Hoạt động 1: Virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, côn trùng
STT

1

Bước

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3


Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Nghiên cứu SGK, thảo luận
Virut có thể kí sinh ở những đối tượng nào?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu loại VR gây hại ở vi
sinh vật?
Phago gây hậu quả ở vi sinh vật như thế nào?
Biện pháp phòng tránh tác hại của phago?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu loại VR gây hại ở
thực vật?
VR gây bệnh ở thực vật xâm nhiễm qua những con
đường nào? Biểu hiện của thực vật nhiễm bệnh?
Biện pháp phòng tránh?
Virut kí sinh côn trùng bằng con đường nào?
Phương thức lây truyền?
Biện pháp phòng tránh?
Bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật
trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết và
viêm não Nhật Bản. Theo em bệnh nào là do VR gây
ra và cách phòng tránh như thế nào?
Học sinh nghiên cứu SGK thực hiện nhiệm vụ được
giao
Cùng nhau thảo luận

Ghi lại kết quả thảo luận
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Các nhóm khác đóng góp ý kiến
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.3.1

5.3.2. Hoạt động 2: Ứng dụng Virut trong thực tiễn
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

Nội dung
Nghiên cứu SGK, thảo luận
11


2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập


Con người đã ứng dụng VR vào thực tiễn qua những
lĩnh vực nào?
Trình bày quy trình sản xuất chế phẩm sinh học trong
y học và trong nông nghiệp?
Hãy cho biết tầm quan trọng của đấu tranh sinh học
trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và
bền vững
Vai trò virut trong việc sản xuất các chế phẩm sinh
học?
Học sinh nghiên cứu SGK thực hiện nhiệm vụ được
giao
Cùng nhau thảo luận
Ghi lại kết quả thảo luận
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Các nhóm khác đóng góp ý kiến
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.3.2

5.4. Nội dung 4: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
5.4.1. Hoạt động 1: Bệnh truyền nhiễm
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2


Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Nội dung
Nghiên cứu SGK, thảo luận
Hoàn thành phiếu học tập số: Vi sinh vật, phướng
thức gây bệnh, cách lây truyền, cách phòng tránh
Bệnh truyền nhiễm là gì?
Điều kiện để vi sinh vật gây bệnh?
Các phương thức lây bệnh thông thường?
Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do vi rut?
Đề ra phương pháp phòng tránh các bệnh do virut ở
người?
Học sinh nghiên cứu SGK thực hiện nhiệm vụ được
giao
Cùng nhau thảo luận
Ghi lại kết quả thảo luận
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Các nhóm khác đóng góp ý kiến
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.4.1

12


Tên bệnh

VSV gây bệnh Phương thức lây truyền

Cách phòng tránh

Tả, lị
HIV/AIDS

Vi khuẩn
VR HIV

Cúm
Lao

VR cúm
Vi khuẩn lao

Vệ sinh ăn uống
An toàn trong truyền máu và
tình dục
Cách li nguồn bệnh
Cách li bệnh
Vệ sinh môi trường

Qua ăn uống (tiêu hoá)
3 cách: qua máu; quan hệ

tình dục; mẹ sang con
Hô hấp
Hô hấp

5.4.2. Hoạt động 2: Miễn dịch
STT

Bước

1

Chuyển giao nhiệm vụ

2

Thực hiện nhiệm vụ

3

Thảo luận, báo cáo

4

Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

Điều kiện để
có miễn dịch

Nội dung

Nghiên cứu SGK, thảo luận
Miễn dịch là gì?
Kháng sinh là gì?
Kháng thể là gì?
Phân biệt các loại miễn dịch theo phiếu học tập:
Miễn dịch không đặc hiệu với miễn dịch đặc hiệu,
miễn dịch tế bào với miễn dịch tế bào?
Xung quanh môi trường có rất nhiều vi sinh vật gây
bệnh nhưng đa số chúng ta vẫn sống khỏe mạnh?
Đề ra biện pháp phòng chống bệnh truyền nhiễm ở
gia đình và lớp học?
Học sinh nghiên cứu SGK thực hiện nhiệm vụ được
giao
Cùng nhau thảo luận
Ghi lại kết quả thảo luận
Học sinh trình bày các yêu cầu trên bảng phụ
Học sinh lên bảng trình bày, báo cáo
Các nhóm khác đóng góp ý kiến
Giáo viên nhận định, kết luận => ND 2.4.2

Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu
Là loại miễn dịch tự nhiên mang Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
tính bẩm sinh, không đòi hỏi
phải có tiếp xúc với kháng
nguyên.

13



Cơ chế tác
động

Tính đặc
hiệu

-Ngăn cản không cho VSV xâm
nhập vào cơ thể (da, niêm mạc,
nhung mao đường hô hấp, nước
mắt,…)
-Tiêu diệt các VSV xâm nhập
(thực bào, tiết dịch phá huỷ)
Không có tính đặc hiệu

-Hình thành kháng thể làm kháng nguyên
không hoạt động được.
-Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế
bào nhiễm, khiến VR không hoạt động
được
Có tính đặc hiệu

Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch tế bào
Phương thức Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc
Có sự tham gia của các tế bào T độc
miễn dịch
hiệu
Cơ chế tác
Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế
động

với kháng thể → kháng nguyên
bào nhiễm khiến VR không nhân lên
không hoạt động được
được.
5.5. Nội dung 5: ôn tập sinh học vi sinh vật
Học sinh tự nghiên cứu
Giáo viên kiểm tra việc thực hiện của học sinh bằng cách đặt các câu hỏi, phiếu học tập cho học
sinh hoàn thành.
6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng.
- Đưa ra các tình huống
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
6.2.1 Cấu trúc các loại virut
6.2.1.1 Nhận biết: Đặc điểm chung củ virut? Các cơ sở phân loại virut?
6.2.1.2 Thông hiểu: Cấu tạo chung của virut? Vai trò gai glicoprotein?
6.2.1.3 Vận dụng: Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh?
6.2.1.4 Vận dụng cao: Dựa vào hình 29.3, nếu trộn axit nucleic của chủng B với một nữa
protein của chủng A và một nữa protein của chủng B thì chủng lai sẽ tạo ra như thế nào? Nếu
nhiễm chủng lai vào cây thuốc lá để gây bệnh, sau đó phân lập dòng virut thì sẽ được chủng A
hay chủng B? Từ đó rút ra được kết luận gì?
6.2.2 Chu trình nhân lên của phago
6.2.2.1 Nhận biết: Trình bày chu trình nhân lên của phago
6.2.2.2 Thông hiểu: Chu trình nhân lên của phago với virut động vật khác nhau như thế
nào?
6.2.2.3 Vận dụng: Biện pháp phòng bệnh HIV/AIDS?
6.2.2.4 Vận dụng cao: Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Điều đó
nguy hiểm thế nào đối với xã hội?
6.2.3 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
14



6.2.3.1 Nhận biết: Phago gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như thế nào?
6.2.3.2 Thông hiểu: Virut thực vật lan truyền theo con đường nào?
6.2.3.3 Vận dụng: Vai trò của virut trong sản xuất các chế phẩm sinh học?
6.2.3.4 Vận dụng cao: Tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một
nền nông nghiệp an toàn và bền vững?
6.2.4 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
6.2.4.1 Nhận biết: Bệnh truyền nhiễm là gì? Điều kiện để virut gây bệnh?
6.2.4.2 Thông hiểu: Các phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm?
6.2.4.3 Vận dụng: Dựa vào các con đường lây nhiễm, muốn phòng tránh bệnh do virut thì
phải thực hiện những biện pháp gì?
6.2.4.4 Vận dụng cao: Xung quanh ta có rất nhiều các vi sinh vật gây bệnh nhưng vì sao
chúng ta vẫn sống khỏe mạnh? Đề ra các biện pháp phòng bệnh do virut?
------------------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------------------

15



×