Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Bai 4 KHÁM SÀNG LỌC CHO CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 47 trang )

THAI THI NGOC THUY, MD, MSc
Can Tho University of
Medicine & Pharmacy


LÀ MỘT BÁC SĨ…


1.

TEST GÌ VÀ KHI NÀO?

TẠI SAO BÁC SĨ KIỂM TRA
CÓ VẺ KHÔNG ĐẦY ĐỦ?
2.

KHẢ NĂNG MẮC BỆNH/
KHÔNG BỆNH CỦA MỘT BN NTN?
(Swanson’s Family Practice
Review Kaplan Medical)
3.


1. Giải thích tầm quan trọng và cơ sở khoa học của
khám sức khỏe định kì.
2. Trình bày phương pháp chăm sóc dự phòng cho
bệnh nhân tại phòng khám YHGĐ theo mô hình
RISE
3. Thực hành khám tầm soát và tham vấn cho một số
tình huống cụ thể dựa vào bảng hướng dẫn khám
sức khỏe định kì




4 CHIẾN LƯỢC LỚN TRONG
Y HỌC DỰ PHÒNG


SÀNG LỌC SỨC KHOẺ



THAY ĐỔI LỐI SỐNG



KIỂM SOÁT YẾU TỐ NGUY CƠ



CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG


TIẾP CẬN TẠI PHÒNG KHÁM
THEO MÔ HÌNH RISE
 R:

Xác định yếu tố nguy cơ (risk
factor)
 I: Tiêm chủng (immunization)
 S: Sàng lọc (screening)
 E: Giáo dục (education)



 Tiền

Bệnh tật
 Thói quen vận động
 Rượu
 Thuốc lá
 Dinh dưỡng
 Tâm thần
 Tình dục
 Đi lai (Tai nạn)
Tiền sử nghề nghiệp (môi truờng làm việc)
Tiền sử gia đình (Cây phả hệ)





sử bản thân:


Bảng 4.1. Các bệnh gây tử vong hàng đầu, 14 – 59 tuổi, Việt Nam 2006 – 2007.
Nam
Stt
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Nguyên nhân
Tai nạn giao thông
Bệnh mạch máu não
HIV/AIDS
Ung thư gan
Nguyên nhân ngoài
khác
Bệnh lý gan
Chết ngạt
Lao
Tự tử
Ung thư phổi
Không xác định
Nguyên nhân khác
Tổng cộng

Nữ
N

%

Stt

Nguyên nhân


N

%

264
132
105
97
86
83
65
62
61
58
124
588
1725

15.3
7.7
6.1
5.6
5.0
4.8
3.8
3.6
3.5
3.4
7.2

34.1

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tai nạn giao thông
Bệnh mạch máu não
Ung thư gan
Tự tử
Bệnh tim khác
Ung thư dạ dày
Ung thư đại trực
tràng
Ung thư tử cung
Chết ngạt
Ung thư vú
Không xác định
Nguyên nhân khác
Tổng cộng

60
47

31
24
22
19
18
17
17
17
27
273
572

10.5
8.2
5.4
4.2
3.8
3.3
3.1
3.0
3.0
3.0
4.7
47.7

Nguồn: Mô hình bệnh tật - tử vong ở Việt Nam, 2006, Ngô Đức Anh và cộng sự


Bệnh:
 Trẻ em: các bệnh trong chương trình TCMR

+ List bệnh được chủng ngừa bổ sung
 Người lớn: một số bệnh VGSV B, uốn ván,
cúm, VGSV A, dại, phế cầu
Lịch chủng ngừa: Hiểu về nguyên tắc các lọai
vacxin
Cần có hệ thống lưu trữ tốt những thông tin về
chủng ngừa mà BS và bệnh nhân truy cập dễ
dàng.



I. SÀNG LỌC LÀ GÌ?
Sử dụng các phương pháp có cơ sở để phát hiện
những nguy cơ sức khoẻ/ bệnh chưa có triệu chứng ở
những người khoẻ mạnh
để dự phòng/ can thiệp kịp thời



(WHO 1994)


SÀNG LỌC LÀ GÌ?
Khám một nhóm người để phân biệt
người thật sự khoẻ mạnh với
những người mắc bệnh chưa được chẩn đoán
hoặc những người có nguy cơ cao.

(Free Online Medical Dictionary – Thesaurus
and Encyclopedia)



KHÁM SỨC KHOẺ LÀ GÌ?
Kiểm tra sức khoẻ đầy đủ;
bao gồm nhiều test tuỳ theo lứa tuổi và giới
tính và tình trạng sức khoẻ của người đó.


(WordWeb Dictionary Definition)




BẠN CÓ TỰ HỎI BẢN
THÂN?...







Tại sao chúng ta sàng lọc bệnh mạch vành?
Tôi nên chọn test nào?
Tại sao tôi chỉ định ECG cho BN này?
Độ chính xác của ECG trong chẩn đoán CHD?
Nếu test dương tính/ âm tính, tôi có thể giải
thích cho BN ntn về khả năng mắc bệnh?
Nếu test sàng lọc BN dương tính, tôi có nên
bắt đầu điều trị cho BN không?



BẤT LỢI CỦA SÀNG LỌC





Tốn chi phí
Làm nhiều test không cần thiết
Giải thích sai kết quả, đặc biệt khi test
không chính xác.
Đôi khi sàng lọc và điều trị dự phòng còn
tốn kém hơn nhiều so với điều trị bệnh.


TIÊU CHUẨN SÀNG LỌC
1. Điều trị các tình trạng không triệu chứng
phải được đánh giá dựa vào các thử nghiệm
ngẫu nhiên có kiểm soát quan sát hiệu quả
lâm sàng.
2. Gánh nặng bệnh tật từ tình trạng không
triệu chứng phải được đo lường chính xác
dựa vào các nghiên cứu cộng đồng tại địa
phương.


TIÊU CHUẨN SÀNG LỌC
3. Độ chính xác của test sàng lọc phải được
đánh giá qua các nghiên cứu định giá trị

trong cộng đồng.
4. Tính hiệu quả - kinh tế, cũng như điều trị
bệnh nên được đánh giá tại địa phương
trong các nghiên cứu phân tích kinh tế.


BẠN CÓ TỰ HỎI BẢN
THÂN?...







Tại sao chúng ta sàng lọc bệnh mạch vành?
Tôi nên chọn test nào?
Tại sao tôi chỉ định ECG cho BN này?
Độ chính xác của ECG trong chẩn đoán CHD?
Nếu test dương tính/ âm tính, tôi có thể giải
thích cho BN ntn về khả năng mắc bệnh?
Nếu test sàng lọc BN dương tính, tôi có nên
bắt đầu điều trị cho BN không?


IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT TEST
Tiêu chuẩn vàng / Bệnh
Test chẩn
đoán


Tổng

+

-

+

a
(dương tính thật)

b
(dương tính giả)

a+b

-

c
(âm tính giả)

d
(âm tính thật)

c+d

Tổng

a+c


b+d

a+b+c+
d


GIÁ TRỊ
ĐỘ NHẠY – ĐỘ ĐẶC HIỆU
Tiêu chuẩn vàng / Bệnh
Test chẩn
đoán

Tổng
+

-

+

a

b

a+b

-

c

d


c+d

Tổng

a+c

b+d

a+b+c+
d

a
Độ nhạy = ------a+c

Độ đặc hiệu =

d
--------b+d


GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN DƯƠNG (PPV)
GIÁ TRỊ TIÊN ĐOÁN ÂM (NPV)
Tiêu chuẩn vàng / Bệnh
Test chẩn
đoán

Tổng
+


-

+

a

b

a+b

-

c

d

c+d

Tổng

a+c

b+d

a+b+c+
d

a
PPV = ------a+b


d
NPV = --------c+d


Độ nhạy, độ đặc hiệu là 2 số đo
tính giá trị của một test sàng lọc.




Một test nhạy: Được chọn khi không thể bỏ
sót bệnh (Bệnh nghiêm trọng, có thể lan
rộng và điều trị xác định)
ex. Lao
Một test đặc hiệu: cần khi kết quả dương
tính giả có thể làm tổn thương BN về mặt
sinh lý, cảm xúc hoặc tài chính.
ex. Ung thư, HIV


Giá trị tiên đoán đo lường một người có
mắc bệnh hay không, với kết quả của
test sàng lọc.
 Giá

trị tiên đoán Được xác định bởi

không chỉ CÁC YẾU TỐ xác định giá trị test
mà còn ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẦN THỂ (Cụ thể là
tần suất bệnh giai đoạn tiền lâm sàng)



×