Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIAO AN VO CO TRUYEN LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.22 KB, 12 trang )

Tiết 1:

Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016
5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

ÔN THÔI CHƯỞNG, ĐẢO CHƯỞNG, ĐĂNG CHƯỞNG
BẠT CHƯỞNG, GIÁNG CHƯỞNG, HẠ CHƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình võ cổ truyền lớp 5, một số quy định trong học võ, biên chế
tổ, chọn cán sự bộ môn. Ôn thủ pháp (bộ chưởng): Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng,
Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Yêu cầu học sinh biết được nội dung cơ bản của chương trình võ cổ truyền lớp 5 và
có thái độ đúng trong học tập. Học sinh nhớ tên các thủ pháp đã học ở lớp 4 và thực hiện
tương đối đúng kỹ thuật thủ pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:
Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.


2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn thủ pháp (bộ chưởng): (10’) Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng
chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
Cho học sinh dồn hàng, ngồi thả lỏng và tập trung nghe giáo viên phân tích và thị
phạm động tác. Sau đó đến phần thực hành, lúc này học sinh không nhất thiết phải phát huy
sức lực, mà chỉ tập trung vào việc thực hiện cho đúng kỹ thuật động tác.
- Giáo viên vừa thị phạm các thủ pháp vừa giải thích kỹ thuật động tác.


+ Thôi chưởng: Đẩy đứng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Đảo chưởng: Tát lòng bàn tay từ ngoài vào trong.
+ Đăng chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ dưới lên, từ trong ra ngoài.
+ Bạt chưởng: Đánh lưng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Giáng chưởng: Đánh ngửa bàn tay từ trên xuống chéo.
+ Hạ chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ trên thẳng xuống.

Thôi chưởng

Đảo chưởng

Bạt chưởng

Giáng chưởng


Đăng chưởng

Hạ chưởng

- Giáo viên thị phạm và học sinh làm theo.
Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp. thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp. thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
3.2. Tập luyện: (12’)
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp, thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 2:

Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016

5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

ÔN THÔI CHƯỞNG, ĐẢO CHƯỞNG, ĐĂNG CHƯỞNG
BẠT CHƯỞNG, GIÁNG CHƯỞNG, HẠ CHƯỞNG
HỌC TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn thủ pháp (bộ chưởng): Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng,
Giáng chưởng và Hạ chưởng. Học cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các thủ pháp đã học ở
lớp 4. Nắm được kỹ thuật các cước pháp mới học.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:
Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.

3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn thủ pháp (bộ chưởng): (10’) Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng
chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Thôi chưởng Đảo chưởng Đăng chưởng Bạt chưởng Giáng chưởng

Hạ chưởng


3.2. Học cước pháp: (12’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi giáo viên giải thích và thị phạm.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các cước pháp đã học 1 lần.
+ Tiêu cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải tới hướng trước
bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái tới hướng trước
bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Trực cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải thẳng tới hướng
trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái thẳng tới hướng
trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Giảng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, bàn chân phải đưa lên bên trái
rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước
trán.

* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, bàn chân trái đưa lên bên
phải rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ
trước trán.

Tiêu cước

Trực cước

Giáng cước

- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng
cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp, thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 3:


Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016
5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

ÔN TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC
HỌC ĐẢO CƯỚC, ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước. Học cước pháp: Đảo cước,
Đăng cước và Bạt cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các cước pháp đã
học. Hăng say trong tập luyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:
Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.

2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn cước pháp: (10’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Tiêu cước

Trực cước

Giáng cước


3.2. Học cước pháp: (12’) Đảo cước, Đăng cước và Bạt cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi giáo viên giải thích và thị phạm.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các cước pháp đã học 1 lần.
+ Đảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ ngoài vào
trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước
trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ ngoài vào
trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước
trán.
+ Đăng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ dưới lên tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.

* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ dưới lên tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Bạt cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ trong ra ngoài
vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ trong ra
ngoài vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.

Đảo cước

Đăng cước

Bạt cước

- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng
cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp, thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng

RKN:


Tiết 4:

Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016
5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

ÔN TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC
ĐẢO CƯỚC, ĐĂNG CƯỚC VÀ BẠT CƯỚC
HỌC BÀNG CƯỚC, TẢO CƯỚC VÀ NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước và Bạt
cước. Học cước pháp: Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các cước pháp đã
học. Hăng say trong tập luyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:

Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn cước pháp: (10’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước,
Đăng cước và Bạt cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả long tại chỗ 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.

Tiêu cước

Trực cước

Giáng cước

Đảo cước

Đăng cước Bạt cước


3.2. Học cước pháp: (12’) Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng theo dõi giáo viên giải thích và thị phạm.
- Giáo viên vừa thị phạm vừa giải thích các cước pháp đã học 1 lần.

+ Bàng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, chân phải đá thẳng tới hướng
trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, chân trái đá thẳng tới hướng
trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Tảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá quét chân phải hất từ ngoài
vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ
trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá quét chân trái hất từ
ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải
giữ trước trán.
+Ngoạ cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay qua trái hạ mông trái xuống sát đất, trong tư thế ngoạ
tấn, đồng thời đá quét chân phải thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn
chân. Hai tay chống đất.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay qua phải hạ mông phải xuống sát đất, trong tư thế
ngoạ tấn, đồng thời đá quét chân trái thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ
bàn chân. Hai tay chống đất.

Bàng cước

Tảo cước

Ngoạ cước.

- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng
cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.

- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng cơ bắp, thư
giãn tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 5:

Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016
5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

ÔN CƯỚC PHÁP
TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC, ĐẢO CƯỚC
ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC, BÀNG CƯỚC, TẢO CƯỚC, NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt
cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các cước pháp đã

học. Hăng say trong tập luyện để chuẩn bị kiểm tra.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:
Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn cước pháp: (10’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước,
Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.



Tiêu cước

Trực cước

Đảo cước

Đăng cước

Bàng cước

Tảo cước

Giáng cước

Bạt cước

Ngoạ cước.

3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông lỏng
cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.

5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 6:

Ngày dạy:

5A1: 07/9/2016
5A2: 07/9/2016
5A3: 07/9/2016

KIỂM TRA CƯỚC PHÁP
TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC, ĐẢO CƯỚC
ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC, BÀNG CƯỚC, TẢO CƯỚC, NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước,
Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các cước pháp đã
học. Hăng say trong tập luyện.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng và
hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.

III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo viên:
Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang, ép
dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.
2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay chạm
mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất chân thẳng
phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn cước pháp: (5’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước,
Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.


Tiêu cước

Trực cước

Đảo cước

Đăng cước

Bàng cước


Tảo cước

Giáng cước

Bạt cước

Ngoạ cước.

3.2. Kiểm tra: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Giáo viên chia từng nhóm kiểm tra các tấn pháp đã học.
- Nội dung: Kiểm tra 8 tấn pháp: Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm
dương tấn, Trảo mã tấn, Xà tấn, Kim kê tấn.
- Phương pháp: Mỗi đợt từ 3 đến 5 học sinh lên thực hiện 1 lần, dưới sự điều khiển của
giáo viên.
- Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của học sinh theo ba mức
A, B và C.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây. Sau đó
thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp từ đùi
xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã ôn luyện.
- Tan hàng
RKN:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×