Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng hóa học 10 Bài 13 Liên kết cộng hóa trị (hiệu ứng động)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.22 KB, 17 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH

Giáo viên: Đặng Thị Hương Giang


Kiểm tra bài cũ
Thế nào là liên kết ion?
Liên kết ion được hình thành
giữa các nguyên tử như nào?
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên
tử kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) với phi
kim điển hình (nhóm VIA, VIIA)


Bài 13:

LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ


I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử
giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử hidro (H2)
H (Z = 1): 1s1

H
H



H:H
H–H

+

H

Công thức electron

HHH
H H

Công thức cấu tạo

Liên kết tạo bởi 1 cặp electron chung gọi là liên kết đơn


I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
b) Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
N (Z = 7): 1s22s22p3

NN + N
Công thức electron:
Công thức cấu tạo:

N NN

N N
N N


Liên kết tạo bởi 3 cặp electron chung gọi là liên kết ba


Phân tử H2:
Phân tử N2:

H H
N N

Liên kết trong phân tử
H2 và N2 gọi là liên kết
cộng hóa trị.
=> Thế nào là liên kết
cộng hóa trị?


Kết luận:
 Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên
giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
 Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết
cộng hoá trị.
 Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết
tửcó
H2:cặp electron chung không bị
cộng Phân
hoá trị
hút lệch về phía nguyên tử nào.
Phân tử N2:


H H
N N


?.

Ví dụ
Viết công thức electron và công thức cấu tạo
của phân tử oxi (O2)
O (Z = 8):
1s22s22p4
Công thức electron:

Công thức cấu tạo:

O O
O=O


2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự
hình thành hợp chất
a) Sự hình thành phân tử hidro clorua (HCl)
H (Z = 1) : 1s1
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

+
HH

Cl


H
Cl Cl

Công thức electron:

H Cl

Công thức cấu tạo:

H Cl


b) Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2)
C (Z = 6): 1s22s22p2
O (Z = 8): 1s22s22p4

O+C+ O

O

C

O C O

O

Công thức electron:

O C O


Công thức cấu tạo:

O C O


Phân tử HCl
Phân tử CO2




H Cl
O C O

Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron
chung bị lệch về phía một nguyên tử (có độ
âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hoá trị có
cực hay liên kết cộng hoá trị phân cực
Chú ý: liên kết C=O trong phân tử CO2 phân cực,
nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử CO2
không phân cực.


Ví dụ
?. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử
nước (H2O)
H (Z = 1):
1s1
O (Z = 8):


1s22s22p4

Công thức electron:

Công thức cấu tạo:

H

O

H

O
H
H

Ghi chú: phân tử nước có cấu tạo góc, liên kết O–H phân cực nên nước cũng là
phân tử phân cực


3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa
trị
- Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể là rắn
(đường, iot…), lỏng (nước, ancol…), hoặc khí
(clo, hidro…).
- Chất phân cực tan nhiều trong dung môi phân
cực (như nước…).
- Chất không cực tan nhiều trong dung môi
không cực (như benzen, cacbon tetraclorua…)

- Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không
cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.


II. Độ âm điện và liên kết hóa học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không
cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết
ion
- Liên kết cộng hóa trị không cực: H : H
=> cặp e chung nằm chính giữa 2 nguyên tử
- Liên kết cộng hóa trị có cực:
H : Cl
=> cặp e chung lệch về phía một nguyên tử
- Liên kết ion:
Na :Cl
=> cặp e chung chuyển hẳn về một nguyên tử


II. Độ âm điện và liên kết hóa học
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện

Loại liên kết

0 ≤ ∆χ < 0,4

Liên kết cộng hóa trị không cực

0,4 ≤ ∆χ < 1,7


Liên kết cộng hóa trị có cực

∆χ ≥ 1,7

Liên kết ion

Giá trị độ âm điện tra trong bảng 6 - SGK Tr.45 hoặc bảng tuần hoàn

Ví dụ:
NaCl: ∆χ = 3,16 – 0,93 = 2,23 => liên kết ion
HCl: ∆χ = 3,16 – 2,20 = 0,96 => liên kết cộng hóa trị có cực
H2O: ∆χ = 3,44 – 2,20 = 1,24 => liên kết cộng hóa trị có cực


Kết luận










Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai
nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hoá
trị.
Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung

không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là liên kết
cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị
lệch về phía một nguyên tử gọi là liên kết cộng hoá trị
có cực. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có
độ âm điện lớn hơn.
Phân loại liên kết hóa học dựa vào giá trị hiệu độ âm
điện giữa 2 nguyên tử


CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý
CỦA CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH

Giáo viên: Đặng Thị Hương Giang



×