Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 13: Liên kết cộng hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.49 KB, 24 trang )

Kiểm tra bài cũ
1. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau ?

- Để đạt được cấu hình bền như khí hiếm
- Đạt được mức năng lượng bền vững .
2 . Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào
?
- Nguyên tử nhường hoặc nhận electron.
- Nguyên tö gãp chung electron.


Tiết 16
liên kết cộng hoá trị


I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị

1 .Sự xen phủ của các obitan nguyên tử
trong sự tạo thành các phân tử đơn
chất


a. Sự hình thành phân tử H2

Xét phân tử H2:
Cấu hình nguyên tử H
1s1

2 nguyên tử H liên kết với nhau
nh­ thÕ nµo ?



Sự tạo thành cặp electron chung

H 1s1

H 1s1

H : H


- Liên kết được hình thành do có sự xen phủ
các đám mây s-s tạo cặp electron dùng chung
làm tăng lực hút của hạt nhân với cặp electron
chung , có sự cân bằng lực đẩy giữa hai hạt
nhân , các electron giữ cho nguyên tử liên kết
với nhau.
- Đôi electon dùng chung được gọi là cặp
electron liên kết
H H được gọi là công thức cấu tạo .
H : H được gọi là công thức electron


b.Sự hình thành phân tử Cl2
Cl [ ]3s23p5

Cl : Cl

Cl - Cl



-Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là
do sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron
độc thân của mỗ nguyên tử clo
Cl Cl được gọi là công thức cấu tạo
Cl : Cl được gọi là c«ng thøc electron


2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong
sự tạo thành các phân tử hợp chất
a. Phân tử HCl
H 1s1
Cl 1s22s22p63s23p5

H . + . Cl

H : Cl

H-Cl


Mô tả sự xen phủ các obitan:

Cl [ ] 3s23p5

H 1s1

H : Cl

H - Cl



Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất
HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa
obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p
có 1 electron độc thân của nguyªn tư clo .


H - Cl được gọi là công thức cấu tạo
H : Cl được gọi là công thức electron
b . Phân tö H2s
H 1s1
S 1s22s22p63s23p4
H . + . S . + .H  H:S:H


+
2H

S

H2S


Nhận xét :

Liên kết hình thành trong các phân
tử H2; Cl2 ; HCl được gọi là liên kết
cộng hoá trị
Vậy, liên kết
cộng hoá trị là

gì ??

Chú ý vai trò của
electron ??


II.Định nghĩa về liên kết cộng hoá trị

Liên kết cộng hoá trị là liên kết
được hình thành bằng một hay nhiều
cặp electron chung.

Trả lời

Xét liên kết trong các phân tử sau :
N2 ; CO2 ; H2O.


Xét cấu hình electron của các nguyên tử
O

1s22s22p4

H

1s1

C

1s22s22p2


N

1s22s22p3
Các electron ghép đôi
với nhau như thế nào??


XÐt ph©n tư H2O
H + O + H

H

H–O-H

O H


XÐt ph©n tư CO2
O + C + O

O

O=C=O

C

O



XÐt ph©n tư N2
N +

N

N

N

N

N


Chú ý !!

- Mỗi cặp electron góp chung
được xem là một liên kết

- Có 2 loại công thức : Công
thức electron và công thức
cấu tạo
+ Công thức cấu tạo : là công thức
mô tả cấu tạo của phân tử mà liên
kết được biểu diễn bằng
+ Công thức electron : là công thức
mô tả cấu tạo của phân tử mà liên
kết được biểu diễn bằng các cặp
electron dùng chung ‘’ : “



NhËn xÐt :
- NÕu cỈp electron chung chØ do mét nguyên
tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử đó
là liên kết cho nhận
CT eletron
CTCT:

O :: S : O
O

S

O


So sánh liên kết cộng hoá trị và liên kết ion
Liên kết cộng hoá trị

Liên kết ion

+ Là sự dùng chung các
electron.

+ Là lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện
tích trái dấu.
+ Được hình thành giữa
hai nguyên tử có tính
chất trái ngược nhau.


+ Được hình thành giữa
hai nguyên tử có tích
chất tương tự nhau
hoặc giống hệt nhau.
+ Hai nguyên tử là :
phi kim phi kim

+ Hai nguyên tử là :
kim loại phi kim


Viết công thức e, công thức cấu tạo của
các hợp chÊt sau
H
H
H–N–
H N H
NH3
H
H2S
H–S– H S H
H Br H Br
H
HBr
Br
Br Br Br
Br2





×