Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bai 17 : LIEN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.17 KB, 16 trang )


Na : 1s22s22p63s1 .
11
CI : 1s22s22p63s23p5
17

Na → Na+ + 1e
CI + 1e → CI-

Na+ + CI- → Na+CI♣ Nguyên nhân hình thành liên kết hố học : Các
ngun tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có
cấu hình electron bền vững của khí hiếm. ( 2 hoặc 8
electron ở lớp ngoài cùng )
♣ Bản chất của liên kết ion : Là lực hút tĩnh điện

giữa các ion mang điện trái dấu.
♣ Điều kiện liên kết : Xẩy ra giữa các nguyên tố khác

xa nhau về bản chất hoá học (thường là phi kim điển
hình và kim loại điển hình )


Th¾c m¾c ?

Có thể hình thành phân tử H2 ,
CI2 , HCI …bằng liên kết như
trong phân tử NaCI được khơng .
Vì sao?


Bằng cách nào có thể hình thành


liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử H2 , HCI…?


Bài 17

LIấN KT CNG HO TR
I- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị bằng
cặp electron chung


Hydro v Hydro

H

H + H

H

H2

H

H

Công thức cấu tạo : H - H


H


HCl

Cl


Phân
tử
Sự
hình
thành
phân
tử đơn
chất

H2

N2

Sự
hình
thành
phân
tử hợp
chất

HCI

Sơ đồ hình thành liên kêtCông thức e

H +


H



H



N +

N

H

CI H

+

Công thức Đặc điểm liên kết
cấu tạo
H- H

H

N

N= N

N




O

LK ba-LKCHT
không cực (phân
tử không phân
cực)

CI

H CI

C

O = C= O LK đôi-LKCHT
có cực(phân tử
không phân cực)

CO2
C +2O

LK đơn-LKCHT
không cực(phân
tử không phân
cực)

O


LK đơn-LKCHT
có cực (phân tử
phân cực)


Thế nào là liên kết
cộng hoá trị ?

Khái niệm : Liên kết cộng hoá trị là liên kết được
hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.


Nguyên nhân
hình thành liên
kết CHT ?


Các

nguyên tử
liên kết với nhau
để tạo cho mỗi
nguyên tử lớp
electron ngoài
cùng bền vững
giống khí hiÕm.


Điều kiện

hình thành liên
kết CHT?


Xảy ra giữa
các nguyên tố
giống nhau
hoặc gần
giống nhau về
bản chất hoá
học ( thường
là giữa phi
kim và phi
kim.)



ã Mỗi cặp electron
Đặc điểm liên

kết CHT?

chung tạo lên một liên kết
cộng hoá trị cóliên kết
đơn, liên kết đôi, liên kết
ba.
ã Đôi electron dùng
chung có thể không lệch
về nguyên tử nào (liên kết
cộng hoá trị không cực )

hoặc lệch về nguyên tử có
độ âm điện lớn hơn ( liên
kết cộng hoá trị có cực ).


b i tập củng cố

Bài 1:
Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hoá trị:
Liên kết cộng hoá trị là liên kết
A- được hình thành do sự dùng chung electron của 2
nguyên tử khác nhau.
B- được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng electron hoá
trị.
C- được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều
cặp electron chung.
D- giữa c¸c phi kim víi nhau.


Bài 2
Chọn đáp án đúng nhất:
Các nguyên tử hình thành liên kết cộng hoá trị để đạt
cấu hình electron
A- có 8 electron ở lớp ngoài cùng bền vững như khí hiếm.
B- bền vững với 8 electron (hoặc 2 electron đối víi He ) ë
líp ngoµi cïng.
C- cã sè electron ë lớp ngoài cùng nhiều hơn.


Bài 3

Cho các phân tử sau:
HCI , CO2 , N2 ,CaO , NH3 , CI2 , NaCI .
Phân tử nào hình thành bởi liên kết cộng hoá trị có cực ,
liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết ion?
liên kết cộng hoá trị có cực : HCI , CO2 , NH3
liên kết cộng hoá trị không cực : N2 , CI2
liªn kÕt ion : CaO , NaCI .


Bµi tËp vỊ nhµ

Bµi : 2 , 3 , 5 ( SGK )
Bµi :3.13 , 3.14 , 3.15 ( SBT)



×