Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

LÊ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN PHÚ HÀ


Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong luận
văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Học viên

Lê Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ hƣớng
dẫn khoa học, TS. Nguyễn Phú Hà đã rất tận tình, quan tâm hƣớng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị chuyên
viên trong Khoa Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập, những kiến thức này sẽ là
nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc
của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị, các bạn lớp TCNH1-K22 và các
bạn đồng khóa đã cùng tôi trao đổi, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, giúp
tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng tôi xin kính chúc cô Phú Hà cùng các quý thầy cô, các anh chị và
các bạn luôn có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng

năm 2016


Học viên

Lê Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.......................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................4
1.1.Tổng quan tài liệu về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thƣơng mại.............................................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM................................6
1.2.1. Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của NHTM.................................... 6
1.2.2. Đối tượng và đặc điểm riêng của cho vay tiêu dùng......................................11
1.2.3. Một số hình thức cho vay tiêu dùng.................................................................13
1.2.4. Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại................................18
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................21
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................26
2.1. Phƣơng pháp luận và cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu .................................26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .....................................................................27
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .........................................................................27
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả ...........................................................................28
2.2.3. Phương pháp so sánh .......................................................................................29

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................29
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT ...................................................................30
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt ....................................30


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt .......................................................................................................................30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ...........................32
3.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 35
3.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt ........................................................................................................................37
3.2.1. Khái quát tình hình phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt...............................................................................................................37
3.2.2. Quy trình, thủ tục cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt......................................................................................................................49
3.2.3. Danh mục sản phẩm và điều kiện cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt.......................................................................................................58
3.2.4. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại TMCP Bưu
điện Liên Việt giai đoạn 2012-2014 ..........................................................................61
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................65
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT .........................66
4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt ..............66
4.1.1. Mục tiêu năm 2015-2020 .................................................................................66
4.1.2. Tiềm năng thị trường cho vay tiêu dùng .........................................................68
4.1.3. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt.......................................................................................................68
4.2. Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Bƣu điện Liên Việt................................................................................................69

4.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................................69
4.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ..............................................................69
4.2.3 Phát triển kênh phân phối .................................................................................70
4.2.4 Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng ............................................................71
4.2.5 Hoàn thiện công tác quảng bá, tiếp thị khách hàng tiêu dùng cá nhân.........73


4.2.6 Giải pháp về nguồn nhân lực tác nghiệp tại khối ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt .......................................................................................................................75
4.2.7 Nâng cao chất lượng cho vay ...........................................................................75
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................77
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành .....................................................77
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................79
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................81
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATM


Máy rút tiền tự động

2

CVTD

Cho vay tiêu dùng

3

HĐQT

Hội đồng quản trị

4

LienVietPostBank

Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

7

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

8

USD

Đồng đô la Mỹ

9

VietnamPost

Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam

10

VNĐ

Đồng Việt nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG


STT

Bảng

Nội dung
Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu

Trang

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng

49

3

Bảng 3.3

Cơ cấu cho vay tiêu dùng qua các năm

50


4

Bảng 3.4

Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng

55

5

Bảng 3.5

Thông tin mẫu khảo sát

58

6

Bảng 3.6

Kết quả khảo sát về thủ tục vay

60

7

Bảng 3.7

Kết quả khảo sát về lãi suất cho vay


60

8

Bảng 3.8

Kết quả khảo sát về cơ sở vật chất

61

9

Bảng 3.9

Kết quả khảo sát về nhân viên

61

10

Bảng 3.10

Kết quả khảo sát về chăm sóc khách hàng

63

điện Liên Việt

ii


42


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp

14

2

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp

15

3


Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh và phòng giao dịch
của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

60

Biểu đồ
STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng

44

2

Biểu đồ 3.2

Tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng

46


3

Biểu đồ 3.3

Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tiêu dùng

47

4

Biểu đồ 3.4

Kết quả khảo sát mức độ thỏa mãn khách hàng về
sản phẩm cho vay tiêu dùng

iii

Trang

63


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến năm 2015, hệ thống ngân hàng thƣơng Việt Nam hiện nay có
khoảng 35 ngân hàng thƣơng mại, trong đó có 4 ngân hàng thƣơng mại trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu, 31 ngân hàng thƣơng
mại cổ phần (Ngân hàng nhà nƣớc, 2015 ). Kể từ khi chuyển đổi nền kinh tế thị
trƣờng cho tới nay, hệ thống ngân hàng thƣơng mại ở nƣớc ta phát triển nhanh và

mạnh mẽ và hội nhập với thế giới. Theo xu hƣớng của các nƣớc tiên tiến trên thế
giới thì các ngân hàng thƣơng mại cần tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng,
đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ là xu hƣớng tất yếu trong thời gian tới.
Trong các hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ thì hoạt động tín dụng cá nhân mà
đặc trƣng trong đó là tín dụng tiêu dùng có vai trò quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, do đây là một trong những hoạt động chính của ngân
hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, không phải ngân hàng thƣơng mại nào cũng có thể
phát triển tốt hoạt động này.
Sự tăng trƣởng của nền kinh tế đã tác động đến thu nhập và mức sống của
ngƣời dân. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam, “ thu nhập bình
quân đầu ngƣời năm 2012 là 1749 USD, năm 2013 là 1960 USD, năm 2014 là 2028
USD, dẫn tới mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Một bộ phận ngƣời
dân nhất là những ngƣời trẻ, có khả năng thanh toán trong tƣơng lai coi việc đi vay là
muốn sử dụng hàng hóa trƣớc. Nắm bắt đƣợc thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển
dịch vụ cho vay tiêu dùng, một mặt tạo thêm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân
hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có thêm nguồn vốn để cải thiện đời sống
Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt (LienVietPostBank) là một ngân hàng
thƣơng mại thuộc hệ thống NHTM Việt Nam. Không nằm ngoài xu thế chung của hệ
thống, LienVietPostBank cũng xác định chiến lƣợc kinh doanh trong thời gian tới là
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó có hoạt động tín dụng tiêu dùng. Tuy
nhiên, thời gian qua, hoạt động này tại ngân hàng còn nhiều hạn chế, chƣa phát triển

1


mạnh do chịu sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng trong và ngoài nƣớc, và hoạt động
này tại ngân hàng chƣa đƣợc quan tâm đúng mực, các sản phẩm tín dụng tiêu dùng
chƣa đa dạng, phong phú. Cụ thể, theo báo cáo thƣờng niên đến đầu năm 2015 của
ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt, về thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng
chỉ chiếm 1,97% so với toàn ngành, đứng thứ 12 sau hàng loạt các ngân hàng nhƣ

Vietcombank, Techcombank, BIDV, Viettinbank, ACB, Maritimebank….
Nhƣ vậy, thị phần của ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt là rất nhỏ,
trong khi với xu hƣớng ngân hàng bán lẻ nhƣ hiện nay, thì hoạt động cho vay tiêu
dùng có nhiều kỳ vọng đƣợc mở rộng hơn nữa.
Từ những phân tích trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt giai đoạn 2011- 2014 diễn ra nhƣ thế nào?
- Phát triển cho vay tiêu dùng đã đạt đƣợc những thành tựu gì, còn tồn tại
những hạn chế gì trong giai đoạn 2011 - 2014? Nguyên nhân của những hạn chế đó?
- Các giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt trong thời gian tới?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản:
- Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về hoạt động
cho vay tiêu dùng ở NHTM và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở NHTM
thông qua việc trình bày khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng, phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng của NHTM, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng.
- Về thực tiễn: Mô tả, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

2


- Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra , luận văn đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt trong thời gian tới
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của việc
phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu việc phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt.
+ Phạm vi thời gian: Phần thực trạng của đề tài nghiên cứ giai đoạn 20112014, các giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa đến năm 2020.
+ Góc độ nghiên cứu: Nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng thƣơng mại.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng
và phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt
Kết luận.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY
TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.Tổng quan tài liệu về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thƣơng mại
Một số công trình nghiên cứu về đề tài Phát triển cho vay tiêu dùng đã đƣợc

thực hiện nhƣ:
Luận văn của tác giả Trần Xuân Hƣơng (2006): “Phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín” đã tập trung phân tích và
đánh giá hoạt động tín dụng tiêu dùng, tìm ra những nguyên nhân chủ quan và
khách quan dẫn tới rủi ro tín dụng, từ đó đề ra những biện pháp phòng ngừa và ngăn
chặn rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Luận văn của tác giả Ngô Thị Tâm (2011): “Nâng cao chất lƣợng cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam”, năm 2011, tác giả đã đề
cập đến các cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của NHTM; đã nêu lên thực
trạng và tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp tăng cƣờng nguồn lực để phát triển tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam”, năm 2013, Học viện Ngân
hàng của tác giả Ngô Thị Loan. Tác giả đã tổng quan lại cơ sở lý luận về tín dụng
tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại, phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại
TMCP Hàng Hải Việt Nam, chỉ ra những nguồn lực nào cần thiết để phát triển hoạt
động tín dụng tiêu dùng,từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao tỷ trọng tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng.
Luận văn của tác giả Nguyễn Văn Thanh (2013): “Giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Nam” đã hệ thống và khái quát hoá
các lý luận cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của NHTM, các nhân tố ảnh hƣởng

4


đến hiệu quả kinh doanh của NHTM; đánh giá về thực trạng hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Nam. Nêu đƣợc nguyên nhân và những vấn đề cần
phải giải quyết. Đề xuất một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh ngân hàng TMCP Công thƣơng Hà Nam.
- Luận văn của tác giả Hoàng Thị Tâm (2014): “Xây dựng chiến lƣợc kinh

doanh tín dụng tiêu dùng của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tĩnh giai đoạn 2011 đến 2015” có cung cấp một số thông tin về ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Bài luận văn đã nói về chiến lƣợc kinh
doanh nhóm khách hàng cá nhân và đƣa ra các giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc
kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp mở rộng tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Ba Đình”, năm 2013, Học viện Tài Chính
của tác giả Ngô Mai Lan. Tác giả đã đề cập đến các cơ sở lý luận về NHTM, các
hoạt động của NHTM; đã nêu lên thực trạng và tìm ra nguyên nhân, đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công
Thƣơng – Chi nhánh Ba Đình
Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp tăng trƣởng tỷ trọng tín dụng tiêu dùng
tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Bát Đàn”, năm 2013, Học viện
Ngân hàng của tác giả Vũ Hùng Huy. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín
dụng tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại, phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng
tại Vietinbank Chi nhánh Bát Đàn, đƣa ra những đánh giá nhận xét nhằm làm nổi
bật nên những yếu kém còn tồn tại trong hoạt động tín dụng tiêu dùng, những
nguyên nhân vì sao tỷ trọng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh còn thấp, từ đó đề xuất
những giải pháp nâng cao tỷ trọng tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng
tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam”, năm 2014, Học viện Hàn Lâm của tác
giả Mai Bích Ngọc. Trong luận văn của mình, tác giả Mai Bích Ngọc đã dựa trên
thực trạng tình hình tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam
để đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng.

5


Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp tăng cƣờng nguồn lực để phát triển tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam”, năm 2013, Học viện Ngân

hàng của tác giả Ngô Thị Loan. Tác giả đã tổng quan lại cơ sở lý luận về tín dụng
tiêu dùng trong ngân hàng thƣơng mại, phân tích thực trạng tín dụng tiêu dùng tại
TMCP Hàng Hải Việt Nam, chỉ ra những nguồn lực nào cần thiết để phát triển hoạt
động tín dụng tiêu dùng,từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao tỷ trọng tín dụng
tiêu dùng tại ngân hàng.
Có thể nhận thấy, các năm qua vấn đề cho vay tiêu dùng đã đƣợc nhiều tác
giả nghiên cứu. Các nghiên cứu này đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận chung
về cho vay tiêu dùng, phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng đối với các
đối tƣợng khác nhau và đƣa ra một số giải pháp cũng nhƣ kiến nghị với cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, giúp tác giả có
thể sử dụng để tham khảo để xây dựng cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của đề tài.
Tuy nhiên, các đề tài trên mới chỉ dừng lại nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng
tại các ngân hàng thƣơng mại trên cơ sở nghiên cứu thu thập các tài liệu thứ cấp mà
chƣa thu thập và sử dụng tài liệu sơ cấp. Mặt khác, mặc dù có nhiều tài liệu, đề tài
nghiên cứu về cho vay tiêu dùng nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt giai đoạn 2011-2014.
Luận văn cũng sẽ sử dụng phƣơng pháp khảo sát thông qua bảng hỏi để có những
đánh giá khách quan hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng tại NHTM
1.2.1. Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1.1. Khái niệm chung
- Khái niệm tín dụng ngân hàng
Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính
chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thƣơng mại hình thành
trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì
nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng

6



lên, để khác phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các
thƣơng gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích
thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ đƣợc phát triển
dần nhƣ giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng (
Nguyễn Minh Kiều, 2008).
Theo luật tổ chức tín dụng, khái niệm ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau: “Ngân
hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng (là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ:
nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận” (Luật tổ
chức tín dụng Việt Nam, 2010).
Theo luật tổ chức tính dụng, khái niệm ngân hàng nhƣ sau: “Ngân hàng là
loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”
(Luật tổ chức tín dụng Việt Nam, 2010).
Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Cấp
tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nói cách
khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng nhƣ một quá trình, có thể phát biểu tín dụng
ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lƣợt qua ba giai đoạn:
− Giai đoạn cho vay: chuyển giao cho bên đi vay một lƣợng giá trị nhất định
biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.

7



− Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên trong một
thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại cho bên
cho vay.
− Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải hoàn
trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch đó
có thể xem là lợi tức của bên cho vay.
Tín dụng Ngân hàng không những chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ
sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho
đầu tƣ xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngoài ra tín
dụng Ngân hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Nhƣ
vậy, tín dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trƣờng,
nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và
bên đi vay, trong đó các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là
bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi
vay trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy
đủ vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
- Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có nhiều quan điểm khác nhau về cho vay tiêu dùng. Có ngƣời cho rằng: “cho
vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng đối với ngƣời tiêu dùng nhằm tài trợ cho
chính sự tiêu dùng”, ngƣời khác lại nói: “cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa
một bên là ngân hàng và một bên là cá nhân ngƣời tiêu dùng trong đó ngân hàng
chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc ngƣời đi vay (khách hàng) sẽ hoàn
trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điếm xác định trong tƣơng lai”.
Nhƣng nhìn chung, ta có thể hiểu : cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng
trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng
một khoản tiền với mục đích tiêu dùng, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.

Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu

8


cầu chi tiêu, mua sắm, sửa chữa nhà cửa... của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản
vay này giúp ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả
năng chi trả, tạo cho họ có đƣợc một cuộc sống có chất lƣợng cao hơn.
- Khái niệm “thị phần” cho vay tiêu dùng
Theo wikipedia, “thị phần” là phần tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm
lĩnh. Thị phần nói rõ phần sản phẩm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với tổng sản
phẩm tiêu thụ trên thị trƣờng. Nhƣ vậy, thị phần cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
là phần tiêu thụ sản phẩm mà ngân hàng chiếm lĩnh.
1.2.1.2. Nguyên tắc của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một bộ phận của tín dụng ngân hàng nói chung nên có
những nguyên tắc nhƣ tín dụng ngân hàng:
Một là, cho vay tiêu dùng có nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi sau một thời
gian nhất định.
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị
phá vỡ nếu nguyên tắc này không đƣợc thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải
cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này đƣợc ghi trong
khế ƣớc vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay tiêu dùng có nguyên tắc giá trị tương đương làm đảm bảo.
Các giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo có thể là vật tƣ hàng hóa trong kho,
trên đƣờng, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dƣ trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn
chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể làm cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, thậm chí
có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp. Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ,
là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên
tắc thứ nhất trong nhiều trƣờng hợp khác nhau.
Ba là, cho vay tiêu dùng có nguyên tắc sử dụng cho mục đích vay

Theo kế hoạch thỏa thuận từ trƣớc (theo hợp đồng đã ký kết), quan hệ tín
dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh nghiệp, của khách hàng.
Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ của các doanh
nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó phải

9


đƣợc pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh
nghiệp, của khách hàng là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là
điều kiện để ngân hàng cũng nhƣ doanh nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và
hiệu quả của quá trình kinh doanh.
1.2.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường
- Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền
kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát,
nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng hỗ trợ cho
tiêu dùng đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành
kế hoạch sản xuất kinh doanh … làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng
hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Và có sự tác động trở lại là với năng suất, sản lƣợng tăng thì doanh nghiệp sẽ mở rộng
lao động, nâng cao tiền công, tiền lƣơng tăng thu nhập cho ngƣời lao động chính là
những khách hàng vay tiêu dùng của ngân hàng. Chính nhờ đó mà góp phần làm ổn
định thị trƣờng giá cả trong nƣớc, một xã hội phát triển mạnh, đời sống ổn định, ai
cũng có công ăn việc làm … đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
- Đối với ngân hàng
Trong xu thế kinh tế thế giới hội nhập đã mở ra cho ngành ngân hàng nhiều
cơ hội phát triển. Ngân hàng trở thành một ngành đầy tiềm năng và thử thách, thu
hút đƣợc nhiều lĩnh vực khác liên quan. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng
phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cách cấp tín dụng.

Việt Nam với dân số 91 triệu ngƣời là một thị trƣờng đầy tiềm năng đối với
các ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ cá nhân. Mức sống
ngƣời dân ngày càng cao là một thị trƣờng hấp dẫn cho các ngân hàng thu hút vốn
(dƣới dạng tiền gửi thanh toán, tiền tiết kiệm), thu phí dịch vụ thanh toán (chuyển
tiền, phí kiểm đếm tiền, phí giữ hộ, …) và lợi nhuận từ cấp tín dụng. Tín dụng và
dịch vụ là hai nguồn thu chính của các ngân hàng thƣơng mại.

10


Cho vay cá nhân là một kênh thuận lợi cho các ngân hàng tiếp cận khách
hàng giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng khách hàng sử
dụng các tiện ích của ngân hàng nhƣ: tiền gửi, tiền thanh toán, các dịch vụ chuyển
tiền, chuyển khoản, kiểm đếm, giữ hộ … từ đó tạo điều kiện cho ngân hàng thực
hiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập đồng thời giúp ngân
hàng phân tán rủi ro tín dụng.
- Đối với khách hàng vay
Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra
nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Tín
dụng tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho ngƣời dân trong việc chi tiêu (nhƣ: mua nhà,
xây nhà, sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học, …) nhằm nâng cao mức
sống, trình độ dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu đƣợc đáp ứng sẽ giúp cho ngƣời lao
động đƣợc thỏa mãn, tái tạo sức lao động, kích thích ngƣời dân lao động làm việc
tích cực, sáng tạo, năng suất cao.
Mở rộng cho vay tiêu dùng qua các ngân hàng sẽ làm giảm đi các hiện tƣợng
cho vay nặng lãi, giúp những ngƣời nghèo giảm bớt gánh nặng trong việc trả lãi tiền
vay mƣợn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, ngƣời dân có thể tiết kiệm tích lũy để
đầu tƣ, phát triển nhƣ: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, du học, mua xe, giải trí,
… đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng nói chung cho vay tiêu dùng nói riêng không

những là hoạt động quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
ngân hàng mà còn có vai trò to lớn và ảnh hƣởng sâu rộng đến sự phát triển của cả
kinh tế - xã hội.
1.2.2. Đối tượng và đặc điểm riêng của cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Đối tượng của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng giúp khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trƣớc khi tích lũy tiết

11


kiệm đủ cho một khoản tiêu dùng, nhƣ là nhu cầu mua nhà ở, mua sắm đồ dùng gia
đình, xe cộ, đóng tiền học phí, chi phí y tế, du lịch.
Thông thƣờng đối tƣợng khách hàng vay của cho vay tiêu dùng là những cá
nhân có thu nhập tƣơng đối ổn định.
Việt Nam đã trải qua một thời gian thực hiện cơ chế kinh tế quản lý tập trung, bao
cấp khá dài, chỉ mới bƣớc vào thực hiện kinh tế thị trƣờng một thời gian chƣa lâu do đó
cho đến nay ngƣời Việt Nam vẫn còn rất lạ lẫm đối với các dịch vụ tài chính, chƣa phổ
biến thói quen sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng. Cho nên nhìn chung khách
hàng cá nhân ở nƣớc ta có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau:
+ Ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
+ Ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng.
+ Xem ngân hàng nhƣ nhà cầm đồ.
+ Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập.
+ Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu nhập
không cao.
1.2.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Với đối tƣợng khách hàng của cho vay tiêu dùng nhƣ nêu trên nên nghiệp vụ
cho vay tiêu dùng có đặc điểm sau:

+ Quy mô của từng khoản vay thƣờng nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay
nhiều do đó số hồ sơ giao dịch thƣờng lớn hơn nhƣng doanh số lại thấp. Với số
lƣợng khách hàng đông và phân tán rộng khắp nên để giao dịch thuận tiện và đẩy
nhanh thời gian giải quyết hồ sơ ngân hàng cần thiết phải mở nhiều chi nhánh, văn
phòng giao dịch và đầu tƣ công nghệ online.
+ Cho vay tiêu dùng thƣờng có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong
lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp, vì vậy lãi suất cho vay tiêu dùng cũng thƣờng
cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực này. Tuy nhiên rủi ro lại
phân tán rộng, khi xảy ra rủi ro không ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Đồng thời với chính sách quản lý rủi ro phù hợp ngân hàng có thể tạo
lợi nhuận cao từ cả những nguồn vốn huy động giá cao.

12


+ Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế. Khi kinh tế chung tăng trƣởng ổn định thì nhu cầu tiêu dùng trƣớc sẽ tăng nhanh,
khi kinh tế có dấu hiệu suy thoái hay khủng hoảng thì hoạt động này sẽ giảm.
+ Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít co dãn với lãi suất. Do
trình độ nhận thức của đa số ngƣời dân nên thông thƣờng ngƣời đi vay quan tâm
đến số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải chịu, ngoài ra do số tiền vay
thƣờng nhỏ nên mức chênh lệch lãi suất không làm cho số tiền lãi phải trả trong 1
tháng chênh lệch đáng kể. Khách hàng vay thƣờng chú ý đến việc đƣợc ngân hàng
cho vay bao nhiêu trên số tài sản đảm bảo hay trên mức thu nhập của họ là chính.
+ Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới
nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
+ Chất lƣợng các thông tin tài chính của khách hàng vay thƣờng không cao
do hệ thống quản lý hành chính của nƣớc ta chƣa tốt.
+ Nguồn trả nợ chủ yếu của ngƣời đi vay có thể biến độ lớn phụ thuộc vào
quá trình làm việc, kỹ năng, kinh nghiệm đối với công việc của những ngƣời này.

+ Tƣ cách của khách hàng vay là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
1.2.3. Một số hình thức cho vay tiêu dùng
Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là tín dụng ngân hàng, cho đến nay
đã có nhiều thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động nhƣ vũ
bão của cuộc cách mạng khoa học, công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa
thông qua các tổ chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho tín dụng ngân
hàng phát triển ở trình độ cao, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự
phát triển chiến lƣợc sản phẩm một cách đa dạng song song với việc tiến hành các
mặt hoạt động của marketing ngân hàng. Mảng cho vay tiêu dùng ngày càng đƣợc
chú trọng và xem là một trong những mục tiêu phát triển hàng đầu của các NHTM,
trên cơ sở những đặc điểm riêng có của cho vay tiêu dùng và sự phối hợp những
hình thức tín dụng ngân hàng nói chung ngày càng nhiều loại hình sản phẩm cho
vay tiêu dùng ra đời với nhiều tên gọi khác nhau. Tựu trung lại thì cho vay tiêu
dùng có thể phân loại theo một số tiêu thức sau:

13


1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc/ và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch…
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Tín dụng không có đảm bảo: Là loại tín dụng mà ngƣời vay không buộc
phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà
việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà ngƣời cho vay đòi hỏi ngƣời vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.

1.2.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ
cho ngƣời tiêu dùng. Hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp
bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Thông
thƣờng cho vay tiêu dùng gián tiếp thực hiện theo sơ đồ sau:
(1)
NGÂN HÀNG

(4)

CÔNG TY BÁN
LẺ

(5)
(6)

(2)
(3)
KHÁCH HÀNG VAY
NGƢỜI TIÊU DÙNG

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp

14


(1) : Ngân hàng ký hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ thỏa thuận
các điều kiện thực hiện.
(2) : Công ty bán lẻ ký hợp đồng bán trả chậm với ngƣời tiêu dùng.

(3) : Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng.
(4) : Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán trả chậm cho ngân hàng
(5) : Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6) : Ngƣời tiêu dùng trả góp cho ngân hàng.
Ƣu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Các NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
+ Ngân hàng sẽ cắt giảm đƣợc chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay, nhƣ: giảm
chi phí tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng,…
+ Là điều kiện để các NHTM mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp và
phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng.
Nhƣợc điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Khi cho vay các ngân hàng thƣơng mại không tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng (Bên vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá, dịch vụ. Do đó,
các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.
+ Ngân hàng khó kiểm soát đƣợc các khoản vay (cả trƣớc, trong và sau khi
vay vốn).
Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các ngân hàng thƣơng mại
thƣờng mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc một phần từ các doanh
nghiệp trong trƣờng hợp khách hàng (bên vay) không trả nợ cho ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp : Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp
nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền vay
từ ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa,
dịch vụ, hoặc các chủ nợ của họ…
Thông thƣờng cho vay tiêu dùng gián tiếp thực hiện theo sơ đồ sau:

15


×