Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại tổng đội thanh niên xung phong 1 xây dựng kinh tế tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.09 KB, 94 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 6
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................. 9
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................... 9
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................ 9
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................................... 9
1.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................ 14
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ................................ 15
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ......................................................... 17
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí ............................................................ 18
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .................................... 19
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................... 20
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 20
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................. 22
1.4. Nội dung và phƣơng pháp phân tích ......................................................................... 25
1.4.1. Nội dung phân tích ............................................................................................. 25
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................... 25
1.5. Phƣơng hƣớng và biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 27
1.5.1. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................... 27
1.5.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................ 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI
ĐOẠN 2013 – 2014 CỦA TỔNG ĐỘI THANH NIÊN XUNG PHONG 1 – XÂY DỰNG
KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................ 33
2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh Nghệ An .......................... 33
2.1.1. Giới thiệu về Tổng đội ....................................................................................... 33
2.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển .................................................. 33


2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng đội ............................................................... 34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Tổng đội ............................................................................. 35
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý ................................................. 36
2.1.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng đội năm 2013 – 2014 ........................... 38
2.1.7. Nhận xét chung .................................................................................................. 39
2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 - XDKT tỉnh Nghệ
An..................................................................................................................................... 40
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả SXKD tổng quát ............................................... 40
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ................................................................. 41
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn .............................................................. 46
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................... 54
2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................... 61
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 62
2.3.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 62
2.3.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................... 67


2.4. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 – XDKT
tỉnh Nghệ An .................................................................................................................... 70
2.4.1. Thành công ........................................................................................................ 71
2.4.2. Tồn tại, nguyên nhân ......................................................................................... 72
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA TỔNG ĐỘI THANH NIÊN XUNG PHONG 1 – XÂY DỰNG
KINH TẾ TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................ 75
3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh
Nghệ An ........................................................................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 –
XDKT tỉnh Nghệ An........................................................................................................ 75
3.2.1. Giảm lƣợng hàng tồn trong kho ......................................................................... 75
3.2.2. Giảm các khoản phải thu bằng chế độ thanh toán linh hoạt .............................. 82

3.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh .............................................................. 84
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất ........................................ 85
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................................ 86
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 89
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 91


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều
được ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Thái Minh Sỹ

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
1


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học


LỜI CẢM ƠN
Tuy thời gian để thực hiện luận văn không dài nhƣng đó cũng là thời gian đủ
để tôi nhìn lại những kiến thức mình đƣợc học trong thời gian qua. Trong quá trình
thực hiện đề tài tôi đã thu lƣợm đƣợc những kiến thức hữu ích cho công việc sau
này.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Hiếu Học
đã tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy, Cô Viện kinh tế và
quản lý, Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Bách Khoa Hà
Nội, những ngƣời đã đem lại cho tôi kho tàng kiến thức bổ trợ, vô cùng quý báu
trong hai năm học vừa qua.
Để thu lƣợm đƣợc những tài liệu thực hiện luận văn tôi chân thành cảm ơn
Tổng đội Thanh niên xung phong 1 Nghệ An, Ban Chỉ huy lực lƣợng Thanh niên
xung phong tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi hết mức hoàn thành đƣợc luận
văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Thái Minh Sỹ

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
2



Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Stt

Tên đầy đủ

1

BQ

Bình quân

2

CSH

Chủ sở hữu

3

ĐTTCDH

Đầu tƣ tài chính dài hạn

4


ĐTTCNH

Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

5



Lao động

6

LNST

Lợi nhuận sau thuế

7

TNXP - XDKT

Thanh niên xung phong xây dựng kinh tế

8

TNXP

Thanh niên xung phong

9


Tổng đội

Tổng đội TNXP – XDKT

10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

TSDH

Tài sản dài hạn

12

TSLĐ

Tài sản lƣu động

13

VCSH

Vốn chủ sở hữu

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295


Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
3


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng, Hình

Nội dung

Trang

Hình 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng đội

35

Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế của Tổng đội trong năm 2013 – 2014

38

Bảng 2.2.


Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

40

Bảng 2.3.

Hiệu quả sử dụng lao động của Tổng đội năm 2013 – 2014

42

Bảng 2.4.

Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động

44

Bảng 2.5.

Năng suất lao động năm 2013 – 2014

46

Bảng 2.6.

Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn

48

Bảng 2.7.


Nguồn vốn chủ sở hữu của Tổng đội năm 2013 - 2014

49

Bảng 2.8.

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu năm 2013 – 2014

51

Bảng 2.9.

Số liệu về cơ cấu tài chính của Tổng đội năm 2013 và 2014

53

Bảng 2.10.

Hiệu quả sử dụng tài sản năm 2013 – 2014

55

Bảng 2.11.

Phân tích chung tình hình biến động của TSCĐ

56

Bảng 2.12.


Hiệu quả sử dụng TSLĐ năm 2013 – 2014

59

Bảng 2.13.

Đánh giá chung tốc độ luân chuyển TSLĐ

60

Bảng 2.14.

Tình hình biến động chi phí năm 2013 – 2014

62

Bảng 2.15.

Một vài đặc điểm về ngƣời tiêu dùng tại thị trƣờng Nghệ An

65

Bảng 2.16.

Ƣu thế cạnh tranh và hạn chế của Tổng đội TNXP 1 XDKT cùng một số đối thủ cạnh tranh

65

Bảng 2.17.


Cơ cấu lao động theo chức năng, nhiệm vụ

68

Bảng 2.18.

Bảng tính các chỉ tiêu tài chính tổng hợp

69

Bảng 3.1.

Bảng chi tiết hàng tồn kho qua hai năm 2013 và 2014

76

Bảng 3.2.

Chi phí lƣu kho thành phẩm năm 2014

77

Bảng 3.3.

Sự thay đổi về chi phí lƣu kho sau điều chỉnh

81

Bảng 3.4.


Sự thay đổi lợi nhuận của Tổng đội khi thực hiện biện pháp

82

Bảng 3.5.

Sự thay đổi của một số chỉ tiêu tài chính sau điều chỉnh

82

Bảng 3.6.

Chế độ chiết khấu thanh toán của Tổng đội năm 2013 –

83

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
4


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

2014
Bảng 3.7.

Chế độ chiết khấu thanh toán mới


83

Bảng 3.8.

Tính toán mức chi phí khi thực hiện chế độ chiêt khấu mới

84

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
5


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh Nghệ An là một đơn vị sự nghiệp phát triển
kinh tế đóng trên địa bàn xã Long Sơn, huyện Anh Sơn, Tỉnh Nghệ An. Sau 28 năm
phát triển và trƣởng thành, Tổng đội đã góp phần tích cực vào các nhiệm vụ khai
thác tiềm năng đất đai, lao động, phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn an ninh quốc
phòng, giải quyết một số vấn đề bức xúc của xã hội ở địa phƣơng còn nhiều khó
khăn, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của huyện, tỉnh và giáo dục
rèn luyện thanh niên, khẳng định, phát huy vai trò của Thanh niên xung phong trong
giai đoạn mới. Trong tình hình hiện nay khi nền kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng đang gặp những khó khăn nhất định do ảnh hƣởng của cuộc đại suy

thoái kinh tế toàn cầu thì thách thức với các đơn vị kinh doanh vô cùng lớn. Đối với
một đơn vị sự nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thì việc duy trì hoạt động và kinh
doanh có lãi là vô cùng khó khăn. Tổng đội TNXP 1 - XDKT tỉnh Nghệ An cũng
không là ngoại lệ trong bối cảnh đó. Là một trong những đơn vị TNXP có truyền
thống, uy tín, Tổng đội TNXP 1 - XDKT tỉnh Nghệ An hiện đang đƣợc đầu tƣ phát
triển trở thành doanh nghiệp thanh niên xung phong phát triển lâu dài. Trong những
năm qua, do sự biến động của thị trƣờng và với sự cạnh tranh gay gắt của một số
công ty, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cùng ngành nên tình hình sản xuất kinh
doanh của Tổng đội gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Trƣớc tình hình thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Tổng đội Thanh niên xung phong 1 – xây dựng
kinh tế tỉnh Nghệ An” nhằm phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng đội,
nắm đƣợc những điểm mạnh và những điểm yếu để từ đó đề ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập cho cán bộ, công, nhân viên và
năng lực cạnh tranh của Tổng đội.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
6


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

- Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng đội, tìm ra
nguyên nhân, hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng đội.

- Đề xuất một số giải pháp thiết thực giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 –
XDKT tỉnh Nghệ An, tập trung đánh giá các nội dung hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh qua các chỉ
tiêu tổng quát, chỉ tiêu về lao động, chi phí, …
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp quan sát, điều tra.
- Phƣơng pháp tổng hợp so sánh.
- Phƣơng pháp phân tích, đối chiếu kết hợp với việc sử dụng các bảng biểu
số liệu minh họa.
5. Kết cấu luận văn:
Nội dung của luận văn gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn
2013 – 2014 của Tổng đội Tổng đội Thanh niên xung phong 1 – Xây dựng knh tế
tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Tổng đội TNXP 1 – XDKT tỉnh Nghệ An.
Với ý nghĩa thiết thực của đề tài nghiên cứu tìm ra một số biện pháp nhằm
HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
7



Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng đội TNXP 1 - XDKT tỉnh Nghệ
An, góp phần vào sự phát triển chung của mô hình Tổng đội TNXP. Tác giả hy
vọng phần nào đó có thể đƣợc ứng dụng vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của
Tổng đội.
Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế chƣa
nhiều nên đề tài còn có nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc góp ý và bổ
sung của các thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh và có ý nghĩa thực tiễn
nhiều hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS.Lê Hiếu Học cùng
các thầy cô và cán bộ công nhân viên của Tổng đội đã tận tình hƣớng dẫn tác giả
hoàn thành luận văn này.

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
8


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nhà kinh tế có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả do điều kiện lịch
sử và góc độ nghiên cứu từ nhiều phía khác nhau.
Trƣớc đây, ngƣời ta coi hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế,
là doanh thu trong tiêu thụ hàng hoá. Nhƣ vậy hiệu quả đƣợc đồng nhất với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngày nay, các quan điểm này không còn phù hợp. Kết quả có thể tăng lên do
chi phí tăng lên, mở rộng các nguồn sản xuất. Theo quan điểm này, hiệu quả đƣợc
xác định nhịp độ tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân, hiệu quả sẽ
cao khi các nhịp độ tăng các chỉ tiêu đó cao, câu hỏi đặt ra là chi phí sản xuất hoặc
các nguồn đựợc huy động tăng nhanh hơn doanh thu thì sao?. Hơn nữa điều kiện
sản xuất mỗi năm lại khác nhau thì sao?
Hiệu quả nói chung và hiệu quả kinh tế nói riêng có ý nghĩa lớn trong việc
nâng cao mức sống nhân dân. Nó là phƣơng tiện để đi đến mục tiêu cao hơn là thoả
mãm nhu cầu ngày càng tăng và sự phát triển không ngừng của các thành viên trong
xã hội.
Tóm lại, hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt
đƣợc kết quả đầu ra cao nhất với chi phí nguồn lực thấp nhất.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Kết quả đầu ra

Hiệu
quả

=

Nguồn lực đầu vào

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295


(1.1)

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
9


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

1.1.2.1. Phân biệt hiệu quả và kết quả
Để hiểu đƣợc bản chất của hiệu quả ta cần phân biệt đƣợc hiệu quả và kết
quả. Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh
doanh (nhƣ lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm đƣợc). Còn hiệu quả là số
tƣơng đối phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi
phí nguồn lực thấp nhất.
Việc xem xét kết quả và hiệu quả kinh doanh trong mối quan hệ với các
nguyên nhân ảnh hƣởng cũng cho thấy đƣợc tính toàn diện, khoa học của phân tích
kinh doanh. Không một kết quả hay hiệu quả hoạt động nào của doanh nghiệp lại
tách khỏi môi trƣờng kinh doanh mà doanh nghiệp đang tồn tại và phát triển. Về
bản chất hiệu quả và kết quả khác nhau. Kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả
phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu vào. Kết quả là cái
doanh nghiệp đạt đƣợc trong mỗi kỳ kinh doanh. Có kết quả thì mới tính đƣợc hiệu
quả. Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả của kỳ kinh doanh. Vì vậy kết
quả và hiệu quả là hai khái niệm khác nhau nhƣng có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là
phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu đó.
1.1.2.2. Bản chất của hiệu quả
Theo Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của tác giả Phạm Thị Gái

(2004), nhà xuất bản Thống kê Hà Nội thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù
kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh danh của
doanh nghiệp.
Về mặt định lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh
tế, xã hội biểu hiện của mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu
xét về tổng lƣợng, chỉ thu đƣợc hiệu quả kinh tế khi nào kết quả kinh tế lớn hơn chi
phí, chênh lệch này lớn thì hiệu quả càng cao và ngƣợc lại.
Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh doanh càng cao phản ánh nỗ lực của
HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
10


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh
tế và khả năng giải quyết các yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngƣợc lại đạt hiệu quả nhất định với chi phí tối thiểu.
Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi
phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là
chi phí của việc lựa chọn tốt nhất đã bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc
kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải đƣợc
bổ sung vào chi phí kiểm toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi
ích kinh tế thực. Cách tính nhƣ vậy sẽ khuyến kích các nhà kinh doanh lựa chọn

phƣơng án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả trội hơn.
1.1.2.3. Phân loại hiệu quả
Việc phân loại hiệu quả giúp tiếp cận và xử lý chính xác hiệu quả. Căn cứ
vào tính chất và nội dung ngƣời ta chia hiệu quả thành hai nhóm hiệu quả cơ bản:
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất nhằm
đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội có thể là giải quyết
công ăn việc làm, xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời
sống văn hoá tinh thần cho ngƣời dân, bảo vệ môi trƣờng... Hiệu quả xã hội thƣờng
đƣợc gắn với các mô hình kinh tế hỗn hợp và trƣớc hết thƣờng đƣợc đánh giá, giải
quyết ở tầm vĩ mô.
- Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các
mục tiêu kinh tế nào đó trong một thời kỳ cụ thế.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội là hai phạm trù khác nhau nhƣng nó có
quan hệ mật thiết với nhau. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có thể cùng cao
song chƣa chắc lúc nào cũng vậy.
Căn cứ vào yêu cầu tổ chức quản lý theo cấp bậc và các ngành trong nền

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
11


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

kinh tế quốc dân ngƣời ta lại tiếp tục chia hiệu quả nhƣ sau:
- Hiệu quả kinh tế quốc dân
- Hiệu quả kinh tế vùng

- Hiệu quả kinh tế doanh nghiệp
- Hiệu quả kinh tế - Xã hội
- Hiệu quả trong các lĩnh vực phi sản xuất nhƣ: Giáo dục, y tế, văn hoá….
Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả
kinh doanh bộ phận:
- Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Là chỉ tiêu phản ánh tổng quát cho phép kết
luận về hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp hay
một đơn vị kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
- Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Là hiệu quả chỉ xét trên góc độ từng lĩnh vực
hoạt động (sử dụng tài sản cố định, lao động, nguyên vật liệu…). Hiệu quả sản suất
kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của toàn doanh nghiệp.
Căn cứ vào thời gian ngƣời ta chia thành hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn:
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả đƣợc xem xét đánh giá trong
một thời gian ngắn hạn nhƣ: tuần, tháng, quý…
- Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả đƣợc đánh giá trong một thời
gian dài, gắn liền với chiến lƣợc, các kế hoạch kinh doanh dài hạ, gắn liền với từng
giai đoạn phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nguồn sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: Càng ngày ngƣời ta
càng sử dụng nhiều nguồn lực để thoả mãn các nhu cầu khác nhau của con ngƣời.
Nhu cầu của con ngƣời là vô hạn trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội là có hạn.

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
12



Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm luôn làm cho các
nhà kinh tế phải đau đầu và buộc tất cả các doanh nghiệp khi thực hiện bất kỳ một
chiến lựợc khinh doanh hay kế hoạch sản xuất nào cũng luôn phải trả lời đƣợc ba
câu hỏi: Sản xuất là gì? Sản xuất nhƣ thế nào? Sản xuất cho ai? Vì thị trƣờng chỉ
chấp nhận các doanh nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm với số lƣợng và chất
lƣợng phù hợp.
Sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự cạnh tranh
gay gắt giữa các doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của các doanh nghiệp
cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên để tạo đƣợc sự tồn tại và phát triển của
chính mình đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định cho mình một phƣơng thức hoạt
động riêng, xây dựng các chiến lƣợc, các phƣơng án kinh doanh một cách phù hợp
và có hiệu quả.
Nhƣ vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở căn bản để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp, đồng thời cũng là mục tiêu để phát triển vững
chắc và mở rộng doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự
tìm tòi, đầu tƣ tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trƣờng là
chấp nhận cạnh tranh. Trong khi thị trƣờng ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không
còn là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về cả chất lƣợng, giá cả, dịch vụ bán
hàng, chăm sóc khách hàng và nhiều yếu tố khác. Trong khi mục tiêu chung của các
doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm các doanh nghiệp mạnh
lên nhƣng ngƣợc lại cũng có thể là các doanh nghiệp không tồn tại đƣợc trên thị
trƣờng. Để đạt đƣợc mục tiêu là tồn tại và phát triển không ngừng trƣơc tiên các
doanh nghiệp phải cạnh tranh đƣợc với các đối thủ và đứng vững trên thị trƣờng.

Do đó doanh nghiệp phải có hàng hoá dịch vụ chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý. Hơn
thế, hiệu quả kinh doanh còn đồng nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lƣợng

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
13


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

hàng hoá bán, chất lƣợng không ngừng đƣợc cải thiện và nâng cao.
Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh là tạo ra
sản phẩm thoả mãn nhu cầu và thu đƣợc lợi nhuận cao. Hiệu quả kinh doanh cao
phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất.
Nhƣ vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng
nguồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của các quan hệ trong cơ chế thị
trƣờng. Chất lƣợng và hiệu quả sản xuất kinh doanh đặc biệt quan trọng, quyết định
sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh tế
là rất quan trọng và có ý nghĩa:
- Tận dụng tiết kiệm các nguồn lực hiện có.
- Sử dụng nguồn lực ngày càng hợp lý, tạo sự phân công lao động hợp lý.
- Góp phần tăng tổng sản phẩm quốc dân.
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất.
- Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí góp phần hạ giá thành, ổn
định tăng trƣởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh.
- Đối với doanh nghiệp: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện, cơ sở tái

đầu tƣ mở rộng sản xuất, từ đó thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ nhằm phát triển mở
rộng sản xuất đem lại kết quả cho doanh nghiệp.
- Đối với ngƣời lao động: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo điều
kiện nâng cao mức sống cho ngƣời lao động, kích thích đƣợc sức sáng tạo của
ngƣời lao động, tiết kiệm đƣợc lao động, tăng năng suất lao động.
1.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Do hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề rất phức tạp, nên khi phân
tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu nhƣ: Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, khả
năng sinh lời của vốn, hiệu quả sử dụng lao động, chi phí kinh doanh….

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
14


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc
xác định bằng công thức:
Hiệu quả kinh doanh

Kết quả đầu ra

=

Chi phí đầu vào


(1.2)

Chỉ tiêu này phản ánh: cứ một đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thu
đƣợc bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng lớn. Kết quả đầu ra có thể tính bằng chỉ tiêu tổng giá
trị sản lƣợng, doanh thu, lợi nhuận ... Chi phí đầu vào có thể tính bằng các chỉ tiêu:
Giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, chi phí lao động, đối tƣợng
lao động, vốn cố định ….
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (Sức sinh lời của vốn CSH – ROE): cho biết 1
đồng vốn CSH bình quân của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế.
Doanh lợi của vốn
CSH

Lợi nhuận sau thuế

=

(1.3)

Nguồn vốn CSH bình quân

Doanh lợi tổng tài sản (Sức sinh lời của vốn kinh doanh – ROA): cho biết 1
đồng tài sản bình quân của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Doanh lợi tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế
=

Tổng tài sản bình quân


(1.4)

1.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
TSCĐ bình

=

TSCĐ đầu kỳ + TSCĐ cuối kỳ

quân

2

(1.5)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ bình quân sinh ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định
càng lớn và ngƣợc lại.

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
15


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học


Sức sản xuất của

Doanh thu thuần

=

TSCĐ

(1.6)

TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Khi chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng tạo ra doanh thu của TSCĐ
càng lớn, hiệu quả sử dụng TSCĐ càng lớn và ngựơc lại.
Sức sinh lợi của

Lợi nhuận sau thuế

=

TSCĐ

(1.7)

TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ càng

lớn và ngƣợc lại.
Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động (TSLĐ)
TSLĐ bình
quân

TSLĐ đầu kỳ + TSLĐ cuối kỳ

=

Sức sản xuất của TSLĐ

(1.8)

2
Doanh thu thuần

=

(1.9)

TSLĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSLĐ bình quân sinh ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng TSLĐ càng lớn
và ngƣợc lại.

Sức sinh lợi của TSLĐ

Lợi nhuận sau thuế


=

(1.10)

TSLĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSLĐ bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của tài sản càng
lớn, hiệu quả sử dụng TSLĐ càng lớn và ngƣợc lại.
Sức sản xuất của TSLĐ hay còn gọi là số vòng quay của TSLĐ

Số ngày 1 vòng quay

360

=

Số vòng quay

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

(1.11)

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
16


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học


Tài sản lƣu động vận động thƣờng xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản
xuất kinh doanh. Đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết nhu
cầu vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp.
Hệ số đảm nhiệm
TSLĐ

TSLĐ bình quân

=

(1.12)

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần phải có bao
nhiêu TSLĐ.
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Sức sản xuất của lao động và tỷ suất lợi nhuận
lao động/ sức sinh lời của lao động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.
Hệ số sử dụng lao động, Hn (W)

Hn (W)

Tổng doanh thu thuần trong kỳ

=

(1.13)


Tổng số lao động trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Thực chất đây là chỉ tiêu năng suất lao động (W).
Hệ số doanh lợi của lao động, Rn:

Rn

=

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động trong kỳ

(1.14)

Chỉ tiêu này phản ảnh một lao động trong kỳ làm ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Trong nhóm chỉ tiêu này ta có quan hệ:
Rn= LN/N= (LN/ Dt)x (Dt/ N) = Rdt x Hn (1.15)
Trong đó:
LN: Lợi nhuận trong kỳ
DT: Doanh thu trong kỳ
N: Tổng số lao động trong kỳ

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
17


Luận văn thạc sỹ


GVHD : TS. Lê Hiếu Học

Rdt=LN/ Dt: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (doanh thu sản xuất) biểu hiện một
đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu năng suất lao động trong kỳ cao, nhƣng lợi nhuận doanh thu mang lại
thấp thì doanh lợi lao động sẽ thấp.Điều đó chứng tỏ việc định hƣớng kinh doanh có
vấn đề và việc sử dụng lao động không mang lại hiệu quả cao.
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí bao gồm tất cả các yếu tố đầu vào nhƣ vốn, lao động, tƣ liệu lao
động, đối tƣợng lao động…Việc sử dụng chi phí một cách hợp lý, tiết kiệm sẽ góp
phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số năng suất của chi phí, Hc:

Hc

Dt

=

(1.16)

Cp

Trong đó:
Hc: Hiệu quả sử dụng chi phí
Dt: Doanh thu thuần trong kỳ
Cp: Tổng chi phí trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng chi phí sản suất kinh doanh trong
kỳ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

Tỷ suất lợi nhuận chi phí, Rc:

Rc

=

LN
Cp

(1.17)

Trongđó:
Rc : Tỷ suất lợi nhuận chi phí
LN: Tổng lợi nhuận trong kỳ
Cp: Tổng chi phí trong kỳ

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
18


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng chi phí sản xuất trong kỳ thu đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.4. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải có vốn. Nói cách

khác, vốn là điều kiện tiên quyết để cho doanh nghiệp hoạt động. Vì thế, phân tích
mức độ đáp ứng vốn cho hoạt động là một trong số các nội dụng quan trọng của
phân tích hiệu quả kinh doanh của một đơn vị.
Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn: là chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ, góp vốn
quan tâm vì có liên quan trực tiếp tới lợi ích của họ. Để phân tích đầy đủ và chính
xác hiệu quả sử dụng vốn của một doanh nghiệp ta có thể phân tích về vốn chủ sở
hữu và tổng nguồn vốn qua các chỉ tiêu: Sức sản xuất của tổng nguồn vốn, sức sinh
lời của tổng nguồn vốn.
Sức sản xuất của tổng
nguồn vốn
Sức sinh lời của tổng
nguồn vốn

=

=

Doanh thu thuần
Tổng nguồn vốn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Tổng nguồn vốn bình quân

(1.18)

(1.19)

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (CSH): Vốn CSH là số vốn của các chủ sở
hữu đầu tƣ vào kinh doanh. Tỷ trọng của vốn CSH chiếm trong tổng số nguồn vốn
của doanh nghiêp cao hay thấp quyết định mức độ độc lập tài chính của doanh
nghiệp và ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Sau khi phân tích chỉ tiêu này ta sẽ

các định đƣợc một đơn vị vốn chủ sở hữu sẽ đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Giá trị của trị số này tỷ lệ thuận với hiệu quả sử dụng vốn CSH của doanh nghiệp
Sức sản xuất của
vốn CSH
Sức sinh lời của
vốn CSH

=

=

Doanh thu thuần
Vốn CSH bq
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH bq

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

(1.20)

(1.21)

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
19


Luận văn thạc sỹ

Hệ số tài trợ


GVHD : TS. Lê Hiếu Học

=

Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn bq

(1.22)

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
- Nhân tố về quy mô sản xuất kinh doanh
Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc đo bằng sản lƣợng và
doanh thu. Muốn tăng hiệu quả của doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ cung
cầu về sản phẩm trên thị trƣờng và năng lực sản xuất tối đa cho phép của doanh
nghiêp. Dựa vào căn cứ đó mà doanh nghiệp sẽ có quy mô hợp lý, nhờ đó chi phí cố
định trên một đơn vị sản phẩm là sẽ tối ƣu nhất.
Giá thành hạ là nhân tố quan trọng giúp tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trƣờng từ đó góp phần tăng doanh thu của doanh nghiệp. Do đó quy
mô sản xuất có ảnh hƣởng lớn đến hiệu hiệu quả kinh doanh. Ta có thể nói quyết
định tối ƣu về quy mô sản xuất kinh doanh chính là quyết định tối ƣu về hiệu quả.
- Nhân tố về tổ chức quản lý
Tổ chức sản xuất kinh doanh là quá trình biến các yếu tố đầu vào nhƣ thiết bị
máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, vốn thành hàng hoá dịch vụ mong muốn.
Việc sử dụng vốn hợp lý, vật tƣ mua đúng chủng loại và đảm bảo chất lƣợng
với giá cả hợp lý, sử dụng tiết kiệm triệt để nguyên liệu đầu vào sẽ làm giảm giá
thành, tăng hiệu quả sản xuất.
Máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất là công cụ lao động quan trong gắn
liền với quá trình sản xuất. Do đó việc lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp, áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, dây chuyền sản xuất hợp lý ăn khớp giữa các

khâu, sẽ phát huy hết năng lực sản xuất hiện có, từ đó làm tăng năng suất lao động
nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Nhân tố về lao động
Trong thời đại kinh tế tri thức nền công nghệ cao thì nhân tố con ngƣời đóng
HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
20


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

vai trò quan trọng trên nhất. Một lực lƣợng lao động có trình độ, làm chủ công
nghệ, có khả năng tiếp thu nhanh chóng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, có nhiều
sáng kiến trong công việc, say mê với công việc sẽ quyết định sự tồn tại và tạo nên
sức bật của doanh nghiệp để phát triển cũng nhƣ canh tranh.
Nhƣ vậy, không phải một nguồn nhân lực cứ đông đảo là đem lại hiệu quả
kinh doanh cao. Vì kèm theo số lƣợng lao động là phải đảm bảo đầy đủ chế độ tiền
lƣơng, chế độ chính sách xã hội do đó tác động đến yếu tố chi phí đầu vào, từ đó
ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh. Mặt khác nếu nhƣ đội ngũ lao động chỉ biết sản
xuất, không có kiến thức sáng tạo thì sẽ bị tụt hậu và tất yếu sẽ ảnh hƣởng tiêu cực
tới hiệu quả kinh doanh.
- Nhân tố về tài chính
Ngoài ra các hoạt động đầu tƣ tài chính khi doanh nghiệp đủ mạnh về tiềm
lực tài chính cũng góp phần đáng kể vào việc mở rộng quy mô và phạm vi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm mục đích cuối cùng là hiệu quả kinh
doanh cao.
Vốn kinh doanh cũng là một yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của

mọi doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có một nguồn vốn lớn nó sẽ là cơ sở cho
doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là nền tảng, là cơ sở cho
doanh nghiệp hoạt động góp phần đa dạng hoá mặt hàng, xác định đúng chiến lƣợc
thị trƣờng, ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo độ cạnh tranh cao và
giữ ƣu thế lâu dài trên thị trƣờng. Nhƣ vậy muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh thì
phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hay vốn ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố về chiến lược của doanh nghiệp
Để có cơ sở đầy đủ cho việc hoạch định mục tiêu định hƣớng phát triển từ
nay đến năm 2020, Tổng đội TNXP 1 - XDKT tỉnh Nghệ An cần xây dựng chiến
lƣợc phát triển dựa trên các chỉ tiêu:
+ Doanh thu mục tiêu của các năm tiếp
HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
21


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học

+ Tạo đƣợc vị thế trong môi trƣờng ngành, đây là mục tiêu hết sức quan
trọng, tạo cho Tổng đội một nền tảng, một cơ sở vật chất tƣơng đối đồng bộ để
Tổng đội hoạt động thuận lợi trong giai đoạn mới.
+ Nhu cầu của xã hội về sản phẩm chè trà ngày càng tăng. Xã hội càng phát
triển, càng văn minh thì nhu cầu về chè trà càng đòi hỏi cao hơn. Do đó sản phẩm
chè trà cần phải đa dạng cả về chất lƣợng, hình thức cho các lứa tuổi, các tầng lớp.
Bởi vậy trong chiến lƣợc phát triển của mình, Tổng đội không dừng lại ở các sản
phẩm truyền thống, mà chủ trƣơng thực hiện đa dạng hoá sản phẩm.

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1. Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
- Môi trường pháp lý
Môi trƣờng pháp lý bao gồm các văn bản dƣới luật. Mọi quy định pháp luật
kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh và hiệu quả của doanh
nghiệp. Môi trƣờng pháp lý tạo ra sân chơi cho các doanh nghiệp cùng tham gia
hoạt động kinh doanh. Việc các doanh nghiệp vừa cạnh tranh vừa tác với nhau để
tạo ra một môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, minh bạch, không phân biệt đối xử và
đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp cạnh tranh nhau lành mạnh để phát triển từ nội lực mà không
gây ra thiệt hại không đáng có cho xã hội. Luật doanh nghiệp chung đƣợc Quốc hội
Việt Nam thông qua là một bƣớc tiến tích cực góp phần làm lành mạnh sân chơi cho
mọi loại hình doanh nghiệp khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ
chức thƣơng mại thế giới WTO. Tính nghiêm minh của pháp luật sẽ quyết định sự
lành mạnh của môi trƣờng kinh doanh và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp
- Môi trường kinh tế
Môi trƣờng kinh tế là nhân tố bên ngoài có tác động rất lớn đến hiệu quả
kinh doanh của từng doanh nghiệp. Các chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ chính sách
đầu tƣ, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu... tạo ra sự ƣu tiên hay kìm
HV: Thái Minh Sỹ - CA130295

Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
22


Luận văn thạc sỹ

GVHD : TS. Lê Hiếu Học


hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do đó tác động trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành, vùng kinh tế đó.
Nhà nƣớc dùng các chính sách kinh tế để điều tiết, định hƣớng các doanh
nghiệp phát triển hài hoà với mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân, tránh tƣ bản
độc quyền gây ra lũng đoạn thị trƣờng ảnh hƣởng xấu đến lợi ích của toàn xã hội,
tạo ra môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh trƣờng hợp kinh doanh.
Các chính sách về thuế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến cả đầu vào và đầu ra của
doanh nghiệp. Việt Nam do đang muốn thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
đã đƣa ra thuế suất thu nhập doanh nghiệp đồng đều là 22% không phân biệt doanh
nghiệp nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong nƣớc.
Các chính sách giá đƣợc Nhà nƣớc đƣa ra để điều tiết thị trƣờng cũng gây
ảnh hƣởng lớn đến các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp, từ đó quyết định giá cả sản
phẩm bán ra trên thị trƣờng. Trong một thời gian dài biến động về giá xăng dầu liên
tục tăng trên thị trƣờng thế giới vừa qua, Nhà nƣớc đã điều tiết giá xăng dầu trong
nƣớc và phải chịu bù lỗ nhằm ổn định chỉ số giá tiêu dùng và tình hình sản xuất
trong nƣớc vì mục tiêu tăng trƣởng kinh tế chung.
Chính sách về lãi suất tiền tệ ảnh hƣởng trực tiếp đến phần trả lãi vay của
doanh nghiệp trong chi phí kinh doanh. Trong sản xuất kinh doanh không một
doanh nghiệp nào lại không phải huy động vốn vay để hoạt động và phát triển mở
rộng ngoài nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
Ngoài ra các chính sách ƣu đãi đối với từng ngành, từng vùng kinh tế cũng
ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp thuộc ngành, vùng kinh
tế đó. Nó nhƣ là con dao hai lƣỡi, nếu nhƣ doanh nghiệp nào tận dụng đƣợc lợi thế
này để nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm thì doanh nghiệp đó có lợi và ngƣợc
lại.
1.3.2.2. Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô
- Các đối thủ cạnh tranh

HV: Thái Minh Sỹ - CA130295


Lớp: 13A QTKD -VH- ĐHBK Hà Nội
23


×