Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam chi nhánh chương dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 113 trang )

NGUYỄN ĐỖ THU LÊ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----*****-----

NGUYỄN ĐỖ THU LÊ

QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

KHÓA - 2014A

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------o0o---------

NGUYỄN ĐỖ THU LÊ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CHƯƠNG DƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS. TS. Phạm Thị Thu Hà. Các số liệu và kết qủa có được trong
luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực./.

Học viên

Nguyễn Đỗ Thu Lê

1


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của PGS. TS. PHẠM THỊ THU HÀ trong suốt quá
trình viết và hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng
khoa học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh Tế và Quản Lý,
Viện đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.


Học viên

NGUYỄN ĐỖ THU LÊ

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................... 7
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................ 12
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................................ 12
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.............................................................. 12
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. .................................................................. 14
1.1.3. Quy trình tín dụng ngân hàng. .................................................................. 15
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. ............................................... 16
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. ........................................................................ 16
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng. .......................................................................... 17
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng. ....................................................... 18
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng. ........................................................................ 18
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính. ........................................................................... 20
1.2.4. Nguyên nhân gây ra RRTD. ...................................................................... 21
1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng. ........................................................ 21
1.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay. ......................................... 22

1.2.4.3. Những nguyên nhân bất khả kháng....................................................... 22
1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. ................................................................. 23

3


1.2.5.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. .............................. 23
1.2.5.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ............................... 24
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................... 24
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương
mại.

................................................................................................................... 24

1.3.2. Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng. ................................................... 26
1.3.2.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ....................................... 26
1.3.2.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý ............................... 27
1.3.2.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù
hợp

............................................................................................................... 28

1.3.2.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng ........................................... 28
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng. ............................................................. 29
1.3.3.1. Nhận biết rủi ro tín dụng....................................................................... 29
1.3.3.2. Phân tích hoạt động Quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 30
1.3.3.3. Xử lý rủi ro tín dụng. ............................................................................. 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG I.......................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG .......... 38

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh
Chương Dương.......................................................................................................... 38
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tại Hà Nội. .......................................................... 38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 39
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương ..................................................................................... 45
2.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Chương Dương trong những năm qua. ............................................... 46

4


2.2.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................................... 47
2.2.2. Hoạt động tín dụng .................................................................................... 48
2.2.3. Hoạt động dịch vụ ..................................................................................... 49
2.3. Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương. .................................................................. 51
2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Techcombank CN
Chương Dương. ...................................................................................................... 51
2.3.2. Thực trạng quản trị Rủi ro tín dụng của Techcombank CN Chương
Dương. ................................................................................................................... 53
2.3.2.1. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam: ......................................................................................... 53
2.3.2.2. Thực trạng về quy trình tín dụng, chính sách tín dụng nhằm quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam: ........................ 57
2.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả Quản trị rủi ro tín dụng tại
Techcombank CN Chương Dương ..................................................................... 68
2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Techcombank CN Chương Dương. ........................................................................ 75
2.3.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ......... 75
2.3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ........................................................................................ 83

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHƯƠNG
DƯƠNG ..................................................................................................................... 85
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương trong thời gian tới. .................... 85
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng an toàn hiệu quả của
Techcombank CN Chương Dương. ........................................................................ 85

5


3.1.2. Yêu cầu đối với quản trị RRTD tại Techcombank CN Chương Dương. ... 87
3.2. Giải pháp quản trị RRTD tại Techcombank CN Chương Dương. ............. 88
3.2.1. Xây dựng chính sách cho vay hợp lý: ........................................................ 88
3.2.2. Xây dựng văn hoá quản trị rủi ro tín dụng: .............................................. 89
3.2.3. Đa dạng hoá danh mục cho vay: ............................................................... 90
3.2.4. Giải pháp phòng ngừa rủi ro: ................................................................... 91
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ......................... 91
3.2.4.2. Quản lý giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau
khi cho vay. ........................................................................................................ 93
3.2.4.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ: ....................................... 95
3.2.5. Giải pháp hạn chế, bù đắp khi có rủi ro xảy ra. ....................................... 96
3.2.5.1. Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề .............................................. 96
3.2.5.2. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng ................... 97
3.2.5.3. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay ............................ 97
3.2.6. Giải pháp về nhân sự: ............................................................................... 98
3.3. Một số kiến nghị. ............................................................................................ 100
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ..................... 100
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. ....................................................... 103
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 108

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110

6


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN HÌNH
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy của Techcombank CN Chương Dương.
Hình 2.2: Tăng trưởng dư nợ - Huy động - Tổng tài sản.
Hình 2.3: Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế.

PHẦN BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của Techcombank CN Chương Dương.
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Techcombank CN Chương Dương từ 2012 - 2014.
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Techcombank CN Chương Dương.
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Techcombank CN Chương Dương.
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp phân loại nợ tại Techcombank CN Chương Dương năm
2012 -2014.
Bảng 2.6: Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.7: Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm tại Chi nhánh.

7


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1.

BCTC

Báo cáo tài chính


2.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3.

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

4.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5.

DNQD

Doanh nghiệp quốc doanh

6.

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


7.

DPRR

Dự phòng rủi ro

8.

HĐQT

Hội đồng quản trị

9.

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10.

NHTM

Ngân hàng thương mại

11.

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


12.

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

13.

Techcombank CN Chương

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam -

Dương

Chi nhánh Chương Dương

14.

NQH

Nợ quá hạn

15.

QHKH

Quan hệ khách hàng

16.


QLRR

Quản lý rủi ro

17.

QTTD

Quản trị tín dụng

18.

RRTD

Rủi ro tín dụng

19.

TSĐB

Tài sản đảm bảo

20.

TDNH

Tín dụng Ngân hàng

21.


TCTD

Tổ chức tín dụng

22.

TDN

Tổng dư nợ

8


MỞ ĐẦU
1.

Lý do lựa chọn đề tài
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động

kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các
NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Chương Dương (Techcombank CN Chương Dương) nói riêng. Tuy vậy,
cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng
chứa đựng nhiều rủi ro. Hậu quả của rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh
hưởng xấu đối với ngân hàng: tăng thêm chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu
đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng. Nếu rủi ro ở mức độ lớn, sẽ làm phát
sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả năng thanh toán, có thể làm cho ngân
hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực
Ngân hàng.

Rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, nó tồn tại khách quan
cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan
cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một
chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất
có thể xảy ra.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của Techcombank CN Chương
Dương đạt được những thành tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung của
nền kinh tế đất nước. Techcombank CN Chương Dương đã quan tâm hơn tới việc
kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào tính hiệu quả của các hoạt động
tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày càng gần hơn với các chuẩn mực
quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong tổng dư nợ của Techcombank
CN Chương Dương vẫn tồn tại ở mức cao. Việc phân tích đánh giá khách hàng còn
nhiều bất cập, chưa hỗ trợ hiệu quả cho việc ra quyết định cho vay và thu hồi nợ
vay. Nguyên nhân của tình trạng này là do công tác quản trị rủi ro tín dụng còn
chưa được thực hiện tốt, rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường, đánh giá và

9


kiểm soát một cách chặt chẽ, chưa thực sự phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu
hội nhập.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn thực hiện
đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Chương Dương” với mong muốn tiếp tục quá trình nghiên cứu và đưa ra
những giải pháp hữu hiệu, trong quản trị rủi ro tín dụng ở Techcombank CN
Chương Dương nói riêng và hệ thống NHTM nói chung nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2.

Mục đích nghiên cứu

Đề tài làm rõ các vấn đề lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.

-

Khảo sát và đánh giá đúng các dạng rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng đã và đang gặp phải tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi
nhánh Chương Dương.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương.

3.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận, thực tiễn của quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động của các NHTM.

-

Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị RRTD tại Techcombank CN Chương
Dương. Đánh giá hoạt động quản trị RRTD giai đoạn 2010 - 2014. Các giải
pháp được thiết kế cho giai đoạn 2016 - 2020.

4.

Phương pháp nghiên cứu
Trên nền tảng duy vật biện chứng và duy vật lịch sử tác giả sử dụng một số


phương pháp sau gián tiếp: Phân tích, thống kê, tổng hợp …
5.
-

Những đóng góp của luận văn
Đối với công tác quản lý của nhà nước: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tư
liệu để nhà nước hoàn thiện hơn các chính sách, các quy định pháp luật liên

10


quan đến hoạt động tín dụng của các NHTM và có những biện pháp giám sát
thích hợp đối với các NHTM về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.
-

Đối với Techcombank CN Chương Dương: Giúp Techcombank CN Chương
Dương đánh giá lại các tồn tại, yếu kém và nguyên nhân gây ra yếu kém trong
công tác Quản trị RRTD của mình. Các kiến nghị của đề tài có ý nghĩa đối với
Techcombank CN Chương Dương nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung
trong việc kiểm soát và hạn chế RRTD.

-

Đối với các ngiên cứu tiếp theo: Kết quả của đề tài đóng góp phần tạo thêm cơ
sở lý luận cho việc nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro đối với hoạt động tín
dụng của các NHTM.

6.


Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm các nội dung như sau:

-

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động của NHTM.

-

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương.

-

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Chương Dương.

11


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.

1.1.

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng nói riêng và của các trung

gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ
lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là quan hệ vay
mượn, gồm cả cho vay và đi vay. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho
khách hàng (còn được gọi là tín dụng ngân hàng).
Tín dụng Ngân hàng (TDNH) là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, TDNH chứa đựng ba nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.

-

Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

-

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Là một trong các loại hình tín dụng của nền
kinh tế, TDNH đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị trường. TDNH
có những đặc điểm sau:
- Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường
Hoạt động của NHTM tác động đến nhiều chủ thể của nền kinh tế, tham gia vào
hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. Chính vì vậy, hoạt động phải tuân theo nguyên
tắc thương mại và thị trường.
- Hoạt động TDNH luôn tính tới yếu tố hiệu quả


12


Mục tiêu hoạt động NHTM là đạt được lợi nhuận cao nhất, lựa chọn hình thức
và nguồn huy động phải được thực hiện trên quan điểm có chi phí thấp nhất đồng
thời tìm kiếm danh mục đầu tư hiệu quả, đem lại nguồn thu cao nhất, bảo toàn và
phát triển vốn.
- Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng
TDNH tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất, tác
động vào hầu hết các chủ thể nền kinh tế. Thời hạn tín dụng cũng hết sức đa dạng
và linh hoạt: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Hình thức biểu hiện
TDNH có thể biểu hiện dưới hình thức giá trị (tiền tệ), tài sản. Song dưới hình
thức nào cũng phải đảm bảo hoàn trả gốc và lãi.
- Hoạt động tuân thủ theo quy chế nghiêm ngặt, quy chế đặc biệt
Để bảo vệ người gửi tiền và người đi vay trong trường hợp ngân hàng phá sản,
NHNN áp dụng những quy định nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh trong ngân
hàng bằng một cơ chế gồm nhiều vòng:
Vòng 1: Quy định đa dạng hóa danh mục đầu tư của Ngân hàng. Theo quy định
này thì ngân hàng không được cho vay vượt quá một tỷ lệ so với vốn tự có (theo
khoản 1 điều 128 luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, hiệu lực từ
01/01/2011 quy định tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không
được vượt quá 15% vốn tự có của NHTM, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, quỹ
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với 1
khách hàng và người có liên quan không vượt quá 25% vốn tự có của NHTM, chi
nhánh Ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô).
Vòng 2: Điều khoản về “van an toàn” được quy định dưới dạng tái chiết khấu
thương phiếu của các NHTM. Thông qua hoạt động tái chiết khấu này, NHNN thực
hiện tái cấp vốn cho các NHTM (theo điều 10 Quyết định số 1325/2004/QĐNHNN ngày 15/10/2014 quy định, mức chiết khấu, tái chiết khấu đối với 1 khách
hàng tối đa bằng 15% vốn tự có của TCTD, trường hợp chi nhánh Ngân hàng nước


13


ngoài hoạt động tại Việt Nam thì mức chiết khấu, tái chiết khấu đối với 1 khách
hàng tối đa bằng 15% vốn tự có của Ngân hàng mẹ).
Vòng 3: Các quy định buộc các NHTM phải theo dõi, giám sát hoạt động của
chính mình thông qua việc lập các báo cáo tài chính, quản trị rủi ro và giám sát từ
xa các hoạt động ngân hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.
TDNH có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân
loại khác nhau, tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản trị của ngân hàng.
* Phân loại theo thời gian (thời hạn tín dụng):
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mất thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng
hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
* Phân loại theo hình thức: Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê tài
chính.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: Tín dụng có thể được phân chia thành tín dụng có
đảm bảo bằng uy tín của chính khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản.
* Phân loại tín dụng theo rủi ro:
Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại tính an toàn của
các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.
Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu như tiến độ thực hiện kế
hoạch chậm, khách hàng gặp thiên tai, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính …
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn ngắn và

khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn …

14


Nợ quá hạn khó đòi: Nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp
nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng không hợp tác trả nợ, mất khả năng thanh toán …
* Phân loại khác: Theo ngành kinh tế, theo đối tượng tín dụng, theo mục đích,
theo phương thức cho vay.
1.1.3. Quy trình tín dụng ngân hàng.
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực
hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lâp hồ
sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện
các khâu sau, đặc biệt là phân tích và ra quyết định cho vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Đây là bước quan trọng nhất, quyết định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội
dung chủ yếu là thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm
năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ,
quyền sở hữu tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người vay.
Bước 3: Quyết định và ký kết hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu rất quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu khó
xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Có 2 loại sai lầm cơ bản thường
xảy ra trong khâu này:

-

Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt

-

Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt

15


Bước 4: Giải ngân và giám sát tín dụng
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp tiền
(thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thoả thuận. Giải ngân là cũng là khâu quan
trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai xót ở khâu
trước. Ngoài ra cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín
dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.
Giám sát tín dụng rất quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử
dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát RRTD, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời
những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng
cần xử lý: Thu nợ cả gốc lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp đồng tín dụng
1.2.

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại.
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất của
NHTM - hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng

cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và nhìn
chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng RRTD sẽ không xảy ra. Tuy
nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác
các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi
do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng phân
tích tín dụng thích đáng. Do vậy trên quan điểm quản trị toàn bộ ngân hàng, rủi ro
tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi
ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng hạn chế chứ không thể
loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt
động chung của ngân hàng.
Vậy: Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng
các điều khoản hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ,

16


trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi, gây ra
những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của TCTD.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
các loại sau:
+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa
chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách

thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
+ Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt

17


động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng.
1.2.3.1.


Các chỉ tiêu định lượng.

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoả

thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi một món nợ không trả được vào kỳ hạn nợ,
toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ được chuyển thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn

là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh của thể chế. Nó tác động tới tất
cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá RRTD. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt.
Ngược lại không thể đánh giá rằng khi chỉ số này vượt quá tiêu chuẩn chung của
ngành thì là xấu. Để có thể đánh giá được một cách chính xác hơn về tình hình nợ
quá hạn của ngân hàng thì cần phải đánh giá kèm theo chỉ tiêu vòng quay của các
khoản nợ quá hạn này, khả năng giải quyết các khoản nợ quá hạn. Bởi vì, tỷ lệ nợ
quá hạn cao mà khả năng giải quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các khoản nợ
quá hạn cao thì khả năng ngân hàng gặp RRTD sẽ thấp và ngược lại ngân hàng sẽ
gặp RRTD.


Tỷ lệ nợ mất vốn so với tổng dư nợ
Nợ mất vốn là các khoản nợ có khả năng bị mất vốn gần như 100%, thông

thường nó bị xếp vào nhóm cuối cùng trong bảng phân loại nợ và phải trích lập dự
phòng 100%. Nợ có khả năng mất vốn thường có quy mô nhỏ hơn nợ quá hạn và
nợ dưới tiêu chuẩn nhưng nó có vai trò rất quan trọng cho người quản lý biết được
hiện tại đang có bao nhiêu dư nợ không thể thu hồi được. Vì vậy để đảm bảo an
toàn cho hoạt động ngân hàng thì phải luôn chú ý để tỷ lệ này ở mức thấp nhất có
thể để tránh rủi ro tín dụng. Công thức tính:
Tỷ lệ nợ mất vốn = (Dư nợ mất vốn/Tổng dư nợ) x 100%

18


Các tỷ lệ trên đều cho biết dư nợ cho vay có khả năng xảy ra tổn thất trên tổng
dư nợ chứ chưa cho nhà quản lý biết được mức độ tổn thất nếu các khoản nợ xảy ra
rủi ro. Để đánh giá được tiêu chí này ta xem xét các chỉ tiêu:

Tỷ lệ lãi treo trên tổng dư nợ



Lãi treo là khoản lãi đã quá hạn mà TCTD chưa thu hồi được như vậy lãi treo
biểu hiện sự suy yếu về khả năng chi trả của khách hàng, tỷ lệ này càng lớn cho
thấy mức độ rủi ro tín dụng càng cao. Công thức tính:
Tỷ lệ lãi treo = (Tổng lãi treo/Tổng dư nợ) x 100%
Tỷ lệ nợ không đạt tiêu chuẩn so với tổng dư nợ



Khái niệm nợ không đạt tiêu chuẩn tuỳ thuộc vào quy định cụ thể của từng ngân
hàng, tuy nhiên thông thường các ngân hàng thường quy định nợ dưới tiêu chuẩn là
các khoản nợ có biểu hiện suy yếu về khả năng trả nợ của khách hàng như có sự
thay đổi trong ban điều hành, HĐQT; sự suy giảm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh doanh thu, lợi nhuận sụt giảm, hàng tồn kho gia tăng, món nợ khác của chính
khách hàng đó tại TCTD hoặc ở TCTD khác bị quá hạn, ... Như vậy tỷ lệ nợ dưới
tiêu chuẩn cho người quản lý một cái nhìn bao quát hơn so với tỷ lệ nợ quá hạn, và
tỷ lệ này càng lớn thì rủi ro tiềm tàng của danh mục tín dụng càng lớn. Công thức
tính:
Tỷ lệ nợ không đạt tiêu chuẩn = (Dư nợ không đạt tiêu chuẩn/Tổng dư nợ) x
100%.
Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo so với tổng dư nợ



Như ta đã biết tài sản đảm bảo là cơ sở cuối cùng cho các TCTD khi khoản vay
xảy ra rủi ro do đó tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất của TCTD càng
nhỏ.

Tỷ lệ cho vay có TSĐB = (Dư nợ cho vay có TSĐB/Tổng dư nợ) x 100%.


Tỷ lệ dự phòng RRTD đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ
Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản tiền đã trích lập để dự phòng cho những tổn

thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thương mại không

19


thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng
của ngân hàng không tốt và tổn thất mà ngân hàng có thể gặp phải càng cao do dự
phòng rủi ro được trích lập trên cơ sở dư nợ cho vay trừ đi giá trị tài sản đảm bảo
sau đó nhân với tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro. Công thức:
Tỷ lệ DPRR đã trích lập cuối kỳ so với tổng dư nợ = (DPRR đã trích lập cuối
kỳ/Tổng dư nợ) x 100%.
Các tỷ lệ trên đều cho thấy mức độ rủi ro và khả năng xảy ra tổn thất trong
tương lai từ các khoản cho vay của TCTD tuy nhiên chưa phản ánh được mức độ
tổn thất của TCTD trong quá khứ. Để xem xét mức độ tổn thất của TCTD trong quá
khứ ta sử dụng các chỉ tiêu:
Tỷ lệ nợ ngoại bảng so với tổng dư nợ



Nợ ngoại bảng là các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng quỹ dự phòng rủi ro
được hạch toán ở các tài khoản ngoại bảng để theo dõi. Thông thường các khoản
sau khi đã sử dụng mọi biện pháp để thu hồi nợ như phát mãi tài sản đảm bảo …
nếu vẫn chưa đủ thì sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp và khoản nợ này được
hạch toán ra tài khoản ngoại bảng. Tỷ lệ này càng lớn cho thấy mức độ tổn thất

trước đây của TCTD càng lớn.
Tỷ lệ bù đắp rủi ro = (Dự phòng rủi ro đã bù đắp/Tổng dư nợ) x 100%
1.2.3.2.

Các chỉ tiêu định tính.

Bên cạnh những chỉ tiêu đo lường RRTD có thể tính toán như trên, còn có
những tiêu chí khác để đo lường RRTD không thể đo lường và tính toán cụ thể:
-

Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với
thực tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn.

-

Hệ thống trang thiết bị, công nghệ hiện đại hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ
một cách thuân lợi, hiệu quả.

-

Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp,đây
là yếu tố cuối cùng và quan trọng nhất trong mọi hoạt động của ngân hàng.

20


-

Quy trình nghiệp vụ tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế, đảm bảo quản
lý chặt chẽ quá trình cấp tín dụng, vừa thuận tiện với khách hàng, vừa đảm

bảo tín dụng cho ngân hàng.

-

Uy tín mà ngân hàng đã tạo dựng được trong nền kinh tế và các mối quan hệ
với các khách hàng truyền thống.

-

Mất ổn định vĩ mô: Chính sách thường xuyên thay đổi, lạm phát cao, tình
hình chính trị mất ổn định … đều tạo nên mất ổn định vĩ mô, tác động xấu
đến người vay. Do vậy, mất ổn định vĩ mô được xem là một nội dung phản
ánh RRTD.
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.

Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản trị RRTD cần xác định
những nguyên nhân cụ thể, cách thức gây ra rủi ro tín dụng để có biện pháp hạn
chế.
1.2.4.1.

Nguyên nhân thuộc về ngân hàng.

Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá
không tốt, cố tình làm sai, … là một trong những nguyên nhân của RRTD. Nhân
viên ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng. Để cho vay tốt, họ
phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà
khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các vấn đề liên quan đến người vay
… Như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự đào tạo kỹ lưỡng, liên tục và toàn diện.
Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu
kỹ lưỡng, RRTD luôn rình rập họ. Sống trong môi trường “tiền bạc”, nhiều nhân

viên ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách
hàng rút ruột ngân hàng như cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, tạo lập
hồ sơ giả để vay tiền Ngân hàng … Như vậy, chất lượng nhân viên ngân hàng bao
gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo là nguyên nhân của RRTD.
Tình trạng các ngân hàng chạy theo chỉ tiêu doanh số và lợi nhuận bất chấp những

21


rủi ro tiềm ẩn từ món vay cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay của
ngân hàng.
1.2.4.2.


Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay.

Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh

cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo
ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, những vụ việc phát sinh
lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các
khách hàng khác. Có những trường hợp người vay vẫn có lãi song vẫn không trả nợ
cho ngân hàng đúng hạn. Họ chây ì với hy vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn
vay càng lâu càng tốt.


Khả năng quản trị kinh doanh kém
Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu kém


trong quản trị là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Nhiều người vay đã không tính
toán kỹ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc
phục khó khăn trong kinh doanh.


Tình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao. Để

đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng
như cung cấp thông tin sai, mua chuộc, ... Khi cán bộ ngân hàng lập các bảng phân
tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các khách hàng cung cấp thường
thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn
xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín
dụng.
1.2.4.3.

Những nguyên nhân bất khả kháng

Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả năng
thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay dổi tầm vĩ

22


mô (thay đổi chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan, rủi ro ngành kinh
doanh ...) vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo
thuận lợi hoặc khó khăn cho người vay. Nhiều người vay, với bản lĩnh của mình có
khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường
hợp khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho ngân hàng

đúng hạn, đủ cả gốc và lãi. Tuy nhiên khi tác động của những nguyên nhân bất khả
kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.
1.2.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng.
1.2.5.1.

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng.

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,
điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ
thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Khi
gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp
trên khiển trách. Đối với cấp dưới, do gặp phải rủi ro tín dụng nên không có tiền trả
lương cho nhân viên vì thế những người có năng lực sẽ thuyên chuyển công tác,
gây khó khăn cho ngân hàng.
Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất
khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng
bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ
bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.

23


×