Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.04 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THÀNH ĐẠT

NGUYỄN THÀNH ĐẠT

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2016
HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THÀNH ĐẠT

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Mai Anh

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THÀNH ĐẠT


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các Phòng nghiệp vụ của
Agribank Chi nhánh Hà Thành đã tạo mọi điều kiện, cung cấp thông tin, dữ liệu của
đơn vị phục vụ cho công việc nghiên cứu, phân tích của tác giả.
Chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô công tác tại Viện đào tạo
sau đại học, Trường đại học Bách khoa Hà Nội, và đặc biệt là Cô giáo, TS Nguyễn
Thị Mai Anh đã tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THÀNH ĐẠT



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………….…..…………………1
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ và phát triển dịch vụ cho vay của ngân
hàng.................................................................................................................4
1.1.

Dịch vụ và dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân.............................................4

1.1.1. Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng....................................................4
1.1.1.1.

Dịch vụ ngân hàng......................................................................................4

1.1.1.2.

Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng................................................................4

1.1.2. Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân...............................................................6
1.1.2.1.

Cho vay.......................................................................................................6

1.1.2.2.


Dịch vụ cho vay..........................................................................................7

1.1.2.3.

Đặc điểm của dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân...................................8

1.1.2.4.

Sự cần thiết phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân....................10

1.1.3. Qui trình cho vay khách hàng cá nhân của Agribank……………………....11
1.2.

Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân................................................................................................................18

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô....................................................................18
1.2.1.1.

Chỉ tiêu tổng dư nợ cho vay đối với KHCN.............................................18

1.2.1.2.

Tăng trưởng dư nợ cho vay đối với KHCN..............................................18

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng cho vay.................................................18
1.2.2.1.

Hiệu suất sử dụng vốn vay.......................................................................18


1.2.2.2.

Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn......................................................................19


1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân................................................................................................................21

1.3.1. Các yếu tố chủ quan.......................................................................................21
1.3.1.1.

Chính sách tín dụng của NHTM...............................................................21

1.3.1.2.

Quy mô, uy tín của NHTM.......................................................................21

1.3.1.3.

Tổ chức bộ máy của NHTM.....................................................................22

1.3.1.4.

Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên NHTM.........................................22

1.3.1.5.

Khả năng thu thập và xử lý thông tin.......................................................22


1.3.1.6.

Trang thiết bị phụ vụ cho hoạt động cho vay của NHTM........................23

1.3.2. Các yếu tố khách quan...................................................................................23
1.3.2.1.

Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô.............................................................23

1.3.2.2.

Môi trường tự nhiên..................................................................................24

1.3.2.3.

Khách hàng...............................................................................................24

1.3.2.4.

Nhà cung cấp............................................................................................26

Tóm tắt chương 1......................................................................................................26
Chương 2: Phân tích việc phát triển dịch vụ cho vay của Chi nhánh Ngân hàng
Agribank Chi nhánh Hà Thành.............................................................................27
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Chi nhánh Hà
Thành........................................................................................................................27
2.1.1. Giới thiệu về Agribank Việt Nam...................................................................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Agribank Chi nhánh Hà Thành...............28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Hà Thành........................................29

2.1.4. Kết quả kinh doanh Agribank Chi nhánh Hà Thành giai đoạn 2012-2014....31
2.1.4.1. Kết quả kinh doanh chung...........................................................................31
2.1.4.2. Kết quả kinh doanh một số dịch vụ chính....................................................35
2.2. Phân tích kết quả phát triển dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank Hà Thành giai
đoạn 2012-2014.........................................................................................................43
2.2.1. Các dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh Hà Thành……………43
2.2.1.1. Cho vay cán bộ công nhân viên chức...........................................................43


2.2.1.2. Cho vay mua ô tô.........................................................................................44
2.2.1.3. Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán............................................44
2.2.1.4. Cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở.................................................................45
2.2.1.5. Cho vay khách hàng cá nhân với các loại hình khác...................................45
2.2.2. Về chất lượng dịch vụ.....................................................................................46
2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................48
2.2.3.1. Những hạn chế.............................................................................................48
2.2.3.2. Nguyên nhân................................................................................................49
2.3. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân của Agribank chi
nhánh Hà Thành.............................................................................................54
2.3.1. Tiêu chí về qui mô..........................................................................................55
2.3.2. Chỉ tiêu chất lượng..........................................................................................56
Tóm tắt chương 2......................................................................................................57
Chương 3 : Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhận tại Agribank chi nhánh Hà Thành...................................................58
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Agribank Hà
Thành.............................................................................................................58
3.1.1. Định hướng chung của Agribank Việt Nam về dịch vụ KHCN.....................58
3.1.2. Định hướng cụ thể của Chi nhánh Agribank Hà Thành..................................59
3.2. Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank Hà
Thành.............................................................................................................60

3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành hoạt động KHCN...............................60
3.2.2. Hoàn thiện các dịch vụ truyền thống, phát triển các dịch vụ của ngân hàng
bán lẻ mới.......................................................................................................61
3.2.3. Đa dang hóa các kênh phân phối và thực hiện phân phối hiệu quả................65
3.2.4. Hiện đại hóa công nghệ...................................................................................66
3.2.5. Mở rộng thời gian phân phối dịch vụ..............................................................67
3.2.6. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ KHCN và đẩy mạnh công tác chăm
sóc khách hàng...............................................................................................68


3.2.7. Tăng cường hoạt động marketing...................................................................70
3.2.8. Đào tạo kỹ năng bán hàng cho cán bộ chi nhánh............................................71
3.3. Kiến nghị............................................................................................................73
3.3.1. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam.........................................................73
3.3.2. Kiến nghị với các cấp lãnh đạo thành phố......................................................75
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước................................................................75
Kết luận....................................................................................................................77
Danh mục tài liệu tham khảo.................................................................................78


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

KHCN


Khách hàng cá nhân

AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp&PTNT Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

UBND

Ủy ban nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

CNTT

Công nghệ thông tin

ATM

Automatic Teller Machine


VHĐ

Vốn huy động

DPRR

Dự phòng rủi ro

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNo

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCKT

Tổ chức kinh tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

POS


Point of Sale

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


DANH MỤC BẢNG
Ký hiệu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của Agribank Hà Thành giai đoạn 2012-2014

26

Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Thành 2012-2014

27

Bảng 2.3

Quy mô huy động vốn của Agribank Hà Thành giai đoạn 20122014

Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Hà Thành giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Bảng 2.7

29

30

Mức độ tập trung khách hàng lớn của Agribank Hà Thành 2012-

34

2014
Quy mô và cơ cấu tín dụng của Agribank CN Hà Thành giai đoạn

35

2012-2014
Kết quả hoạt động tín dụng cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn

40

2012-2014 tại Agribank CN Hà Thành
DANH MỤC BIỂU
Tên bảng, biểu

Ký hiệu

Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Agribank Hà Thành
Biểu 2.1
Biểu 2.2


Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn Agribank Hà Thành năm 2012 -

Trang
24
31

2014
Kết quả huy động vốn theo khách hàng giai đoạn 2012-2014 tại

32

Agribank Hà Thành

Biểu 2.3 Huy động vốn cá nhân của Agribank Hà Thành năm 2012-2014

33

Tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân tạiAgribank Hà Thành 2012-

41

Biểu 2.4
Biểu 2.5

2014
Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2012 2014 tại Agribank Hà Thành

41



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển các dịch vụ ngân hàng đang là xu hướng tất yếu trong lộ trình hội nhập
của hệ thống NHTM Việt Nam. Để tồn tại, phát triển trong cạnh tranh đòi hỏi các
NHTM ngoài việc phải chủ động đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến phương thức
quản lý, hiện đại hoá hệ thống thanh toán còn đặc biệt chú trọng phát triển các dịch
vụ. Bởi việc cung cấp các dịch vụ mới với chất lượng cao, có nhiều tiện ích cho
khách hàng là cơ sở chủ yếu để thắt chặt mối quan hệ giữa ngân hàng và khách
hàng, là một trong những thành tố quan trọng để quyết định đến khả năng sinh lời,
độ phân tán rủi ro, vị thế, uy tín và sự thành công của ngân hàng. Do đó, việc
thường xuyên cải tiến, mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ luôn là mối quan
tâm hàng đầu của hầu hết các ngân hàng thương mại. Đặc biệt là dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ, trong đó có dịch vụ cho vay khách hàng là cá nhân. Tạp chí Stephen
Timewell có nhận định: “Xu hướng ngày nay, ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội
mở rộng việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng bán lẻ cho một số lượng khổng lồ dân cư
đang “đói” các dịch vụ tài chính tại các nước có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành
những gã khổng lồ toàn cầu trong tương lai”. Trên thế giới, dịch vụ Ngân hàng bán
lẻ đã quá quen thuộc với người dân và là một trong những nguồn thu chủ yếu của
ngành ngân hàng, nhưng ở nước ta, vấn đề này còn khá mới mẻ, chưa được khai
thác nhiều. Để có thể cạnh tranh được với các “gã khổng lồ” nước ngoài đang từng
bước tạo dựng thương hiệu, chiếm lĩnh thị phần trong nước, nhiều NHTM Việt
Nam đã lựa chọn chiến lược phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Đây là một bước
đi đúng đắn và sáng suốt, tuy sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí bước đầu để cải tiến, đổi
mới công nghệ, cũng như quảng bá thương hiệu, sản phẩm, nhưng về lâu dài sẽ hứa
hẹn đem lại nguồn thu lớn, chia sẻ và giảm thiểu rủi ro cho các ngân hàng.
Chi nhánh NHN0& PTNT Hà Thành là một ngân hàng lớn nằm trên địa bàn Hà Nội,
trực thuộc hệ thống NHN0& PTNT Việt Nam, với lợi thế về mạng lưới hoạt động
rất thuận lợi trong việc triển khai các dịch vụ. Tuy nhiên dịch vụ của chi nhánh còn
nghèo nàn, đơn điệu, chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao, chưa tạo thuận lợi và cơ
1



hội bình đẳng cho các khách hàng. Do vậy, đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh, thu
hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Là người trực
tiếp triển khai thực hiện các dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi
nhánh NHN0& PTNT Hà Thành, do vậy tôi chọn đề tài: "Phân tích và đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Thành" làm luận án
thạc sỹ Khoa học, chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng và hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và áp
dụng vào thực tế để phân tích đánh giá hoạt động này tại NHNo&PTNT Chi nhánh
Hà Thành, nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá
nhân.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Một là: Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về dịch vụ và phát triển dịch vụ.
- Hai là: Từ việc nghiên cứu thực trạng phát triển các dịch vụ cho vay tại chi nhánh
NHN0& PTNT Hà Thành để rút ra những mặt được và hạn chế trong phát triển dịch
vụ cho vay khách hàng cá nhân và tìm hiểu nguyên nhân của những mặt tồn tại đó.
- Ba là: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại chi nhánh NHN0& PTNT Hà Thành
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ ngân hàng
- Phạm vi nghiên cứu: Các dịch vụ tín dụng ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân nói riêng tại chi nhánh NHN0& PTNT Hà Thành.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, làm cơ sở
phương pháp luận. Sử dụng phương pháp Phân tích thống kê kinh tế, tổng hợp và tư
duy lôgic để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra.

6. Đóng góp của luận văn
2


- Hệ thống hoá các dịch vụ bán lẻ tại các ngân hàng thương mại
- Phân tích, đánh giá tình hình phát triển các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
chi nhánh NHN0& PTNT Hà Thành
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh NHN0& PTNT Hà Thành
7. Tên đề tài và kết cấu của luận văn
- Tên đề tài luận văn: “Phân tích và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Hà Thành”
- Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ và phát triển dịch vụ cho vay của ngân hàng
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Thành
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Hà Thành.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
1.1.DỊCH VỤ VÀ DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1.1.Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
1.1.1.1. Dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ là một quá trình hoạt động. Quá trình đó diễn ra theo một trình tự
bao gồm nhiều khâu, nhiều bước khác nhau. Mỗi khâu, mỗi bước có thể là những

dịch vụ nhánh hoặc dịch vụ độc lập. Mỗi loại dịch vụ mạng lại cho người tiêu dùng
một giá trị nào đó. Giá trị của dịch vụ gắn liền với lợi ích mà họ nhận được. Nó có
quan hệ mật thiết với lợi ích tìm kiếm và động cơ thực hiện dịch vụ.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính thực hiện toàn bộ hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, sử
dụng chúng để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Nói đến ngân hàng thương mại người ta nghĩ ngay đến những dịch vụ gửi tiền, cho
vay và thanh toán. Tuy nhiên, ngày nay dịch vụ ngân hàng được mở rộng rất nhiều,
ngoài những dịch vụ truyền thống còn có các dịch vụ "mới" được phát hiện từ dịch
vụ đã có và các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Sản phẩm của ngân hàng thương mại
được hiểu là những dịch vụ mà ngân hàng có thể tạo ra để cung cấp theo nhu cầu
của khách hàng. Vậy dịch vụ của ngân hàng thương mại là gì? có thể định nghĩa về
dịch vụ ngân hàng thương mại hay gọi tắt là dịch vụ ngân hàng như sau:
Dịch vụ ngân hàng là toàn bộ các hoạt động mà một ngân hàng có thể tạo ra
làm thoả mãn nhu cầu khách hàng, góp phần trực tiếp hoặc gián tiếp làm tăng thu
nhập của ngân hàng.
Với định nghĩa trên có thể hiểu tất cả các hoạt động của ngân hàng nhằm
thoả mãn nhu cầu hợp lý của khách hàng đều là dịch vụ. Như vậy khả năng cung
ứng dịch vụ cho thị trường hiện nay của ngân hàng là rất lớn.
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng thương mại có những đặc điểm riêng có:
4


- Một là, dịch vụ ngân hàng do NHTM tạo ra và cung cấp làm thoả mãn nhu cầu của
khách hàng.Dịch vụ ngân hàng do ngân hàng thương mại hoặc do một có thể do
một tổ chức tín dụng hoặc một tổ chức kinh tế được phép cung cấp. Ngân hàng có
nhiều hoạt động, tuy nhiên những hoạt động nào làm thoả mãn nhu cầu của khách
hàng được gọi là dịch vụ ngân hàng.
- Hai là, dịch vụ ngân hàng có tính mở cao. Dịch vụ ngân hàng không chỉ hữu hình

mà có cả bộ phận vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tính vô hình được biểu
lộ khác nhau đối với từng loại dịch vụ. Chính tính vô hình của dịch vụ ngân hàng đã
làm nên tính mở của dịch vụ ngân hàng. Do tính mở này nên dịch vụ ngân hàng
luôn được đổi mới, và mở cửa cho các ngân hàng khai thác. Ví dụ đơn giản là các
ngân hàng chỉ cần giảm các thủ tục phiền hà cho khách hàng cũng đã tạo ra một
dịch vụ mới so với dịch vụ thiền thân của nó. Với cách hiểu như vậy, dịch vụ ngân
hàng là con số không thể kể hết, nó luôn được cải tiến. Người ta ước lượng nó hiện
nay có khoảng 6.000 dịch vụ. Bên cạnh những dịch vụ truyền thống, cùng với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật, ngân hàng đã tạo ra những dịch vụ mới để phục vụ
khách hàng.
- Ba là, dịch vụ ngân hàng dễ bị bắt chước.Nếu ngân hàng vừa tổ chức thực hiện
một loại dịch vụ nào đó có hiệu quả thì lập tức các ngân hàng khác có thể thực hiện
ngay dịch vụ đó nếu họ muốn.
- Bốn là, các dịch vụ NH mang tính hỗ trợ cao, có mối liên kết chặt chẽ.
Các dịch vụ ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự ra đời và phát triển
dịch vụ này là cơ sở để có sự ra đời và phát triển dịch vụ kia và ngược lại. Ngân
hàng không thể phát triển dịch vụ tín dụng mà không đẩy mạnh dịch vụ thanh toán,
phát triển dịch vụ thanh toán không thể không phát triển dịch vụ mua bán ngoại tệ.
Hoặc ngân hàng không thể phát triển dịch vụ phát hành thẻ tín dụng mà không mở
rộng cho vay… có mối quan hệ chặt chẽ này đã rạo ra một hệ thống hỗ trợ giữa các
dịch vụ trong sự phát triển các dịch vụ ngân hàng. Nhờ khai thác mối quan hệ này
mà ngân hàng có một sự phát triển dịch vụ bền vững, phát huy mạnh mẽ tính hệ
thống của dịch vụ và có thể cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng.
5


- Năm là, dịch vụ mang lại thu nhập cho NH thông qua phí dịch vụ
Thu nhập của ngân hàng hình thành từ phí dịch vụ nói chung, có những dịch vụ làm
tăng thu nhập của ngân hàng một cách trực tiếp như: Lãi cho vay, phí mua bán
ngoại tệ, phí chuyển tiền, phí mở và thanh toán L/C… Tuy nhiên, cũng có những

dịch vụ mà ngân hàng không thu từ khách hàng mà chỉ thông qua dịch vụ đó để lôi
kéo khách hàng, tăng sức cạnh tranh với các ngân hàng khác hoặc không qua dịch
vụ đó làm tăng thu nhập từ các dịch vụ khác.
Nắm được các đặc điểm trên của dịch vụ, ngân hàng có thể khai thác, đa dạng hoá
dịch vụ của mình, từ đó có thể làm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, nâng cao khả
năng cạnh tranh của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
1.1.2.Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
1.1.2.1.

Cho vay

Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài
chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho
bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt
động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay
gọi là con nợ. Do đó, Tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là
người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ
chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả.
Các hình thức cho vay bao gồm:
a-

Thấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được

chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình trong một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
b-

Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của

ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều

kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu là
chủ yếu chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân
hàng, tức là vốn ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
6


c-

Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức tín

dụng trong kì thường là một năm. Trong kì đó khách hàng có thể thực hiện vay - trả
nhiều lần nhưng dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng. Một số trường hợp
ngân hàng qui định hạn mức cuối kỳ. Dư nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức. Tuy
nhiên đến cuối kỳ, khách hàng phải trả nợ để giảm dư nợ sao cho dư nợ cuối kì
không được vượt quá hạn mức ngân hàng đã cấp.
d-

Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên việc luân chuyển hàng

hoá của khách hàng. Khách hàng khi thu mua hàng có thể thiếu vốn và ngân hàng
có thể cho vay mua hàng và sẽ thu nợ khi khách hàng bán được hàng. Việc cho vay
dựa trên luân chuyển hàng hoá nên cả ngân hàng lẫn khách hàng đều phải nghiên
cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hoá để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới.
e-

Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho khách hàng trả

gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận.
f-


Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung

gian như: tổ vay vốn, hội vay vốn, nhóm vay vốn…. Hội cựu chiến binh, hội nông
dân, hội phụ nữ.
1.1.2.2.

Dịch vụ cho vay

Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân là một loại hình của dịch vụ ngân hàng
bán lẻ, nó được hiểu là việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tiếp cho người sử
dụng cuối cùng. Cách hiểu này là dựa vào phương thức luân chuyển của “hàng hóa”
chứ không dựa vào quy mô lớn hay nhỏ.
Theo các chuyên gia của học viện Công nghệ Châu Á - AIT: “ngân hàng bán
lẻ là ngân hàng cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ
thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc là việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với
sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện
tử viễn thông”.
Theo cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại” (David Cox-1997) - Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia thì ngân hàng bán lẻ được hiểu là loại hình ngân hàng “chủ
yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho hộ gia đình và các cá nhân với các khoản tín
7


dụng nhỏ”.
Như vậy, qua các khái niệm trên, có thể đi đến một khái niệm tương đối khái
quát về dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân: “Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
có thể hiểu là dịch vụ cho vay của ngân hàng, được cung ứng tới từng cá nhân
riêng lẻ thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp
với sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin,

điện tử viễn thông”.
Như vậy có thể thấy rằng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân là một trong
những dịch vụ chủ yếu của các NHTM. Dịch vụ này chủ yếu phục vụ cho các đối
tượng là cá nhân với các hoạt động như: vay vốn, mở tài khoản, thanh toán... tương
đối đơn giản, nhưng lại đòi hỏi công nghệ, trang thiết bị hiện đại. Các dịch vụ này
hứa hẹn sẽ mang lại nguồn thu lớn cho các ngân hàng có định hướng, chiến lược
phát triển hợp lý trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2.3.
a-

Đặc điểm của dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng

Đặc điểm đầu tiên và cũng dễ nhận thấy khi nói đến KHCN đó là đối tượng
khách hàng của loại hình dịch vụ này chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình. Với
lượng khách hàng đông đảo, nhiều cấp bậc khác nhau như vậy, Ngân hàng cần đưa
ra một chính sách cụ thể với từng đối tượng khách hàng, hay nói cách khác là cần
phân đoạn thị trường khách hàng trong quá trình thiết kế sản phẩm, tiếp thị và phát
triển sản phẩm của mình.
Với cá nhân, hộ gia đình là các khách hàng nhỏ lẻ, nhu cầu chủ yếu của họ là gửi
tiền, mở tài khoản tiền gửi thanh toán, vay vốn cho nhu cầu tiêu dùng.

Quy mô

nhu cầu tuy nhỏ nhưng số lượng lại lớn hơn rất nhiều so với khách hàng doanh
nghiệp. Có rất nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại đối tượng khách hàng này:
giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, loại hình lao động,... Với từng phân khúc khách
hàng cụ thể, chính sách khách hàng sẽ lại khác nhau, do thái độ, cách ứng xử cũng
như nhu cầu đối với các dịch vụ ngân hàng của họ là khác nhau.
b-


Số lượng và qui mô giao dịch
8


Số lượng khách hàng của loại hình dịch vụ này rất lớn, nhưng quy mô mỗi lần
giao dịch nhỏ, phù hợp với nhu cầu của một cá nhân. Tuy nguồn vốn huy động
được từ mỗi cá nhân là nhỏ, nhưng nếu huy động được với số lượng lớn từ mọi tầng
lớp nhân dân, với các kỳ hạn khác nhau, đa dạng về sản phẩm dịch vụ thì đó lại là
nguồn huy động chủ yếu và ổn định của ngân hàng, góp phần giúp ngân hàng tăng
trưởng và phát triển bền vững. Ngược lại, với các khoản tín dụng nhỏ lẻ dành cho
các khách hàng cá nhân thì chi phí bỏ ra cho các hoạt động thẩm định, kiểm tra,
giám sát khoản vay lại lớn, Ngân hàng cần có chính sách lãi suất phù hợp để vừa
duy trì được lợi nhuận lại vừa giữ chân được khách hàng truyền thống.
c-

Ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại

Điều kiện đặc biệt quan trọng và rất cần thiết để một ngân hàng có thể phát triển
lớn mạnh dịch vụ KHCN là ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
hiện đại vào các dịch vụ mà ngân hàng mình cung cấp. Trong điều kiện có rất nhiều
ngân hàng cùng tồn tại như hiện nay, việc cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần khách
hàng là không thể tránh khỏi, ngân hàng nào có nền tảng công nghệ hiện đại, phục
vụ được nhiều đối tượng khác nhau, thỏa mãn được các yêu cầu của họ về thời gian,
không gian, chi phí,.... thì ngân hàng đó sẽ giành thắng lợi bước đầu.
Nhờ có các công nghệ hiện đại mà đã có nhiều dịch vụ được cung cấp cho
người tiêu dùng như thấu chi tài khoản, homebanking, internet banking... Khách
hàng có thể tiếp cận dịch vụ vay ở bất cứ nơi đâu, vào bất kỳ thời gian nào, chứ
không còn phụ thuộc, bị bó hẹp trong một khoảng không gian, thời gian xác định
như trước đây.

d-

Mạng lưới phân phối rộng, sản phẩm đa dạng
Để có thể tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng, mở rộng phạm vi hoạt

động thì việc phát triển thêm các chi nhánh, các phòng, các điểm giao dịch cùng với
một đội ngũ cán bộ nhiệt tình, am hiểu địa bàn là rất cần thiết. Có máy móc hiện đại
là tốt, nhưng nếu người dân không biết cách sử dụng, lại không có người hướng dẫn
tận tình, cụ thể thì máy móc đó cũng sẽ bị lãng phí, gây ra tổn thất lớn.
Không chỉ cần hệ thống phân phối rộng, một ngân hàng muốn phát triển lớn mạnh
9


dịch vụ KHCN của mình, còn cần một danh mục sản phẩm đa dạng, đáp ứng được
mọi nhu cầu khác nhau của mọi đối tượng khách hàng, hoặc cần xác định rõ đoạn
thị trường mục tiêu của mình là gì để phát triển lớn mạnh loại hình dịch vụ dành
cho đối tượng đó, không đi vào chiều rộng mà đi vào chiều sâu của vấn đề.
1.1.2.4.
a-

Sự cần thiết phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Đối với nền kinh tế

- Nhờ có dịch vụ KHCN, mọi nguồn lực về vốn đã được tận dụng để phát triển kinh
tế. Dịch vụ KHCN rất đa dạng, phong phú và có nhiều tiện ích nổi trội, thu hút mọi
tầng lớp nhân dân tham gia. Dân cư có thể tiếp cận dễ dàng với tín dụng ngân hàng
để phát triển sản xuất kinh doanh, không những giúp cho các cá nhân, hộ gia đình
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát
triển bền vững và lớn mạnh.
b- Đối với ngân hàng

Trong xu hướng từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới, dịch vụ KHCN có vai
trò hết sức quan trọng đối với các NHTM Việt Nam ở những khía cạnh chính sau
đây:
- Mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng thị phần khách hàng sử dụng dịch vụ, qua đó làm
tăng thêm uy tín và tạo thương hiệu lớn mạnh cho ngân hàng. Nền kinh tế ngày càng
phát triển, số lượng các ngân hàng được thành lập cũng như ngân hàng nước ngoài
nhảy vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, sự cạnh tranh do đó mà càng trở nên
khốc liệt hơn. Trong điều kiện đó, ngân hàng nào thu hút được nhiều khách hàng,
chiếm lĩnh được một thị phần rộng lớn, ổn định mới có thể đứng vững trên thị trường.
Chỉ bằng việc đẩy mạnh cung ứng các dịch vụ KHCN mới có thể giúp cho các ngân
hàng thực hiện được điều đó.
- Thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ cho vay KHCN đang dần trở thành một
nguồn thu chủ yếu trong hoạt động ngân hàng. Tuy các khoản thu phí từ mỗi khách
hàng, mỗi dịch vụ là nhỏ, nhưng nếu có nhiều khách hàng đến với ngân hàng, mỗi
khách hàng lại sử dụng nhiều dịch vụ khác nhau, thì tổng các khoản phí thu được lại
là rất lớn.
10


- Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN cũng là một hình thức
giúp phân tán rủi ro trong một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm như ngân hàng. Với
đặc trưng cơ bản là số lượng khách hàng đông, quy mô mỗi lần giao dịch nhỏ, hơn
nữa lại ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại nên rủi ro cho ngân hàng cũng giảm bớt
được phần nào. Đồng thời hệ thống dịch vụ cho vay KHCN sẽ tạo ra những tiện ích
mới trong quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng: tạo nền tảng, hạ tầng
cơ sở cho phát triển và ứng dụng công nghệ ngân hàng; Quản lý tập trung và xử lý
dữ liệu trực tuyến; Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, rút ngắn thời gian giao
dịch với khách hàng, tăng cường khả năng bảo mật...
c- Đối với khách hàng
Không những có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, với ngân hàng, dịch vụ cho

vay KHCN còn mang lại sự an toàn, tiết kiệm, thuận tiện và nhanh chóng cho bản
thân khách hàng.
Dịch vụ ngân hàng ngay từ lúc mới xuất hiện đã nắm giữ vai trò truyền thống là nơi
giữ tiền, cho vay tiền an toàn và tin cậy cho người dân, và cho đến ngày nay vai trò
ấy vẫn không hề thay đổi. Với kinh nghiệm, trình độ hiểu biết về thị trường tài
chính-tiền tệ, nguồn thông tin dồi dào, ngân hàng luôn là địa chỉ an toàn cho người
dân gửi tiền cũng như ủy thác đầu tư.
Với việc đa dạng hóa các sản phẩm, các gói dịch vụ đi kèm, chi phí mà khách hàng
phải bỏ ra để được hưởng các dịch vụ có ứng dụng công nghệ hiện đại là hợp lý. Do
có nhiều ngân hàng cạnh tranh nhau trong lĩnh vực này nên khách hàng cũng có
nhiều cơ hội hơn để lựa chọn dịch vụ, sao cho đảm bảo sự thuận tiện và nhanh
chóng nhất cho mình.
1.1.3. Qui trình cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết
thúc khi kế toán viên tất toán – thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng.
CBTD phải tiến hành thẩm định, trình duyệt và phê duyệt và thông báo việc phê
duyệt/không phê duyệt với khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng
11


không quá 10 ngày. Trường hợp phức tạp có thể kéo dài theo sự thoả thuận với
khách hàng. Quy trình cho vay gồm các bước sau :
-Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn.
-Thẩm định các điều kiện vay vốn
-Xác định phương thức cho vay
-Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện vay vốn và lãi suất cho vay của ngân hàng.
-Lập tờ trình thẩm định cho vay
-Tái thẩm định cho vay
-Trình duyệt khoản vay

-Ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy
tờ và TSĐB
-Giải ngân
-Kiểm tra, giám sát khoản vay
-Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh
-Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
-Giải chấp TSĐB
-Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay
-Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
(1)Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các quy định của AGRIBANK mà khách
hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn lập hồ sơ cần thiết để được ngân
hàng cho vay.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng
hoàn thiện hồ sơ vay.
(2) Thẩm định các điều kiện vay vốn
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình tín dụng để xác minh tính chính xác của
giấy tờ khách hàng đã nộp cho ngân hàng đồng thời làm căn cứ cho quyết định về
12


việc cho phép vay vốn hay không, và quyết định đó có chính xác hay không điều
dựa trên kết quả của bước thẩm định này.
Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
CBTD kiểm tra đầy đủ, xác thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ
quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng; CBTD kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của các giấy
tờ văn bản trong danh mục hồ sơ khách hàng.

Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền vay;
Kiểm tra mục đích vay vốn
-Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu xin vay với danh
mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo quy
định của pháp của chính phủ qua từng thời kỳ)
-Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo
phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành về đối tượng vay vốn bằng ngoại
tệ.
(3) Xác định phương thức cho vay
Căn cứ vào quy chế hiện hành của Agribank, CBTD xác định phương thức cho vay.
(4) Xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, lãi suất cho vay.
Xem xét khả năng nguồn vốn: CBTD cùng với trưởng phòng tín dụng(
hoặc người được uỷ quyền) phối hợp với phòng/bộ phận phụ trách nguồn vốn để:
- Cân đối nguồn vốn( nội tệ, ngoại tệ) đối với những khoản vay lớn.
- Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh toán
nước ngoài.
Xác định lãi suất cho vay:CBTD tiến hành tổng hợp số liệu để tính toán mức lãi
suất có thể áp dụng cho khoản vay
(5) Lập tờ trình thẩm định cho vay
Trên cơ sở kết quả thẩm định các nội dung trên, CBTD sẽ lập tờ trình thẩm định,
nêu các ý kiến đề xuất đối với đề nghị vay vốn.

13


Trong tờ trình này, CBTD phải ghi rõ ý kiến của mình về việc khách hàng, và đề
xuất cho vay, không cho vay.
(6) Tái thẩm định khoản vay:
Sau khi CBTD hoàn thành tờ trình thẩm định, tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm
định lại toàn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình thẩm định của CBTD. tổ thẩm định do giám

đốc chi nhánh chỉ định, gồm 02 cán bộ, trong đó có ít nhất 1 trưởng hoặc phó phòng
tín dụng là thành viên.
Tổ tái thẩm định phải ghi rõ ý kiến của mình về việc cho vay hay không cho vay để
trình giám đốc chi nhánh, và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẩm định và tái thẩm định có thể dẫn đến các kết
luận khác nhau về khách hàng và khoản vay điều phải trình lên giám đốc chi nhánh.
Thời gian tái thẩm định không nằm trong thời gian quy định cho thẩm định gốc và
không quá 3 ngày đối với món vay ngắn hạn và không quá 05 ngày đối với món vay
trung và dài hạn.
(7) Trình duyệt khoản vay
 Đối với CBTD:
Trình tờ trình thẩm định/tái thẩm định cùng hồ sơ khoản vay cho trưởng phòng tín
dụng (hoặc người được uỷ quyền). đồng thời chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và
hợp pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và tính chính xác của tờ
trình thẩm định.
Đối với trưởng phòng tín dụng (hoặc người được uỷ quyền):
Tiến hành thẩm tra, thẩm định lại toàn bộ hồ sơ và các tiêu chuẩn, điều kiện cho
vay, tài sản thế chấp, … theo quy định hiện hành. Sau khi đã nắm bắt được hồ sơ,
cần phải ghi rõ trên TTTĐ ý kiến của mình về khách hàng, đề xuất cho vay hay
không cho vay. Sau đó trình giám đốc xin duyệt.
Giám đốc Agribank (hoặc người có thẩm quyền):
Ra quyết định phê duyệt khoản vay trên cơ sở kiểm tra toàn bộ hồ sơ và TTTĐ do
trưởng phòng tín dụng trình. Giám đốc chỉ được phê duyệt khoản vay khi khoản vay
đó thuộc quyền phán quyết và khi khách hàng đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều
14


kiện theo quy định của pháp luật và Agribank VN. Nội dung duyệt khoản vay cần
ghi rõ phương thức cho vay, số tiền món vay, hoặc hạn mức món vay, hoặc hạn
mức được duyệt, thời hạn, hạn mức được duyệt, thời hạn, lãi suất và các điều kiện

khác(nếu có). Trong trường hợp đó từ chối khoản vay thì giám đốc sẽ ghi rõ quyết
định và lý do từ chối cho vay của mình vào TTTĐ, sau đó gửi cho phòng tín dụng
soạn thảo văn bản trả lời cho khách hàng.
(8) Ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao
nhận giấy tờ và TSBĐ:
Sau khi TTTĐ được phê duyệt là đồng ý cho vay của CBTD, TPTD (hoặc người
được uỷ quyền) và giám đốc Agribank, CBTD sẽ cùng khách hàng vay lập HĐTD,
và HĐĐB tiền vay.
Soạn thảo nội dung hợp đồng
Khi khoản vay vốn được giám đốc Agribank (hoặc nguời được uỷ quyền) phê
duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm bảo tiền vay được xác định, CBTD soạn
thảo HĐTD và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp với nội dung, điều kiện đã
được duyệt và mẫu hợp đồng để trình TPTD kiểm soát.
Một đặc điểm lưu ý trong bước này là: trong trường hợp khách hàng vay có TSĐB
là sổ tiết kiệm thì giấy đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng kiêm HĐBĐ tiền
vay kiêm giấy nhận nợ. Việc này nhằm mục đích làm giảm thời gian giao dịch, thực
hiện việc xét duyệt cho vay đối với khách hàng, bởi lẽ đây là đối tượng cần được ưu
tiên. với dạng vay vốn này, rủi ro tín dụng gần như bằng 0%. Do đó tạo điều kiện
thuận lợi, cũng như tâm là tâm lý thoải mái đối với khách hàng giao dịch.
Ký kết hợp đồng tín dụng, và HĐBĐ tiền vay:
TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng, và HĐBĐ tiền vay đúng nội
dung, điều kiện đã được duyệt và đảm bảo chắc chắn các hợp đồng này tuân thủ các
quy định hiện hành pháp luật và Agribank VN, ký tắt vào tất cả các hợp đồng này
để trình giám đốc hoặc người được uỷ quyền.

15


×