Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Anh Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.13 KB, 65 trang )

Môn: Kế toán quản trị

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và
quốc tế ngày càng khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải nỗ lực
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm lực
của mình để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới.
Mặc dù các doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa,
nhưng nó lại là kênh trung gian vô cùng quan trọng trong việc lưu thông hàng
hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Quá trình kinh doanh thương mại gồm
ba giai đoạn: mua hàng vào, dự trữ và tiêu thụ không qua khâu chế biến làm
thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa. Như vậy hoạt động tiêu thụ là khâu
cuối cùng có tính chất quyết định cả quá trình kinh doanh. Nó đóng vai trò thúc
đẩy để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các
doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở
rộng.
Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải
có chiến lược kinh doanh hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán tốt là
một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò của công
tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo điều kiện cung
cấp thông tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra
những chiến lược kinh doanh và marketing phù hợp, từ đó nâng cao khả năng
cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Để có cái nhìn tổng thể và khách quan về thực tại về công tác kế toán tại
tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty, em chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Anh Đức” làm đề
tài tiểu luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh


doanh tại Công ty TNHH TM & DV Anh Đức.
SV: Lê Kim Hoàng

1


Môn: Kế toán quản trị

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Anh Đức.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Số liệu về tình hình hoạt động SXKD quý 2 năm 2016
Số liệu về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD quý 2 năm 2016
5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của công
ty Anh Đức và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, so sánh: dựa trên
các số liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh các số
liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM & DV Anh Đức.
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & DV Anh Đức.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

SV: Lê Kim Hoàng

2


Môn: Kế toán quản trị

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
- Tiêu thụ: là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã
thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu
tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ được
gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền.
- Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có
kết quả lãi, ngược lại là lỗ.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
Để hoạt động bán hàng của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày
càng cao, các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh, trong đó có kế hoạch bán sản phẩm một cách khoa học, thực
hiện tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả bán
hàng nhằm đánh giá hoạt động bán hàng.
Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải làm tốt
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng của
công ty. Trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt động sản xuất kinh

doanh ở công ty.
- Tổng hợp, tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng
xuất bán, các khoản thuế phải nộp nhà nước về bán hàng, xác định chính xác
doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết quả
SV: Lê Kim Hoàng

3


Môn: Kế toán quản trị

kinh doanh của công ty trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện hoạt
động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh .
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Trong trường hợp này người mua hàng nhằm mục đích để bán lại hoặc
dùng vào sản xuất. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán buôn thì hàng
hóa vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông nghĩa là việc mua bán hàng này chỉ
xảy ra giữa các doanh nghiệp với nhau, hàng hóa chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
còn có cơ hội xuất hiện trên thị trường.
Đặc điểm của phương thức bán buôn: số lượng bán một lần thường lớn và
việc mua bán hàng thường thông qua hợp đồng kinh tế, do đó doanh nghiệp
thường lập chứng từ cho từng lần bán và kế toán sẻ ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Phương thức này thường được tiến hành theo các hình thức
sau:
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã được kí kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua
tại địa đểm hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.

- Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Trong trường hợp này, người mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân
hay tập thể. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán lẻ thì hàng hóa đã đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, không còn cơ hội xuất hiện trên thị trường, không còn
trực tiếp ảnh hưởng đến thị trường.
Đặc điểm của phương thức bán lẻ: Số lượng bán một lần thường ít, số lần
bán nhiều. Vì vậy doanh nghiệp không lập chứng từ cho từng lần bán mà chỉ ghi
vào bảng kê bán lẻ của hàng hóa dịch vụ đến cuối ngày nhân viên bán hàng cộng
tổng số lượng theo từng loại hàng rồi chuyển sang phòng kế toán. Kế toán sẽ
dựa vào đó để xuất hóa đơn GTGT cho hàng bán lẻ, làm căn cứ tính doanh thu
và thuế GTGT của hàng bán ra trong ngày, tiến hành ghi sổ. Phương thức này
SV: Lê Kim Hoàng

4


Môn: Kế toán quản trị

thường được tiến hành theo các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phương thức này, nhân viên bán hàng
thường trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy
hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và
thu tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ
viết phiếu thu tiền hay hóa đơn và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy
định.
- Các phương thức bán lẻ khác: Ngày nay để phục vụ văn minh thương
nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của xã hội, doanh nghiệp có

thể thực hiện bán hàng thông qua điện thoại, đặt trước,...
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là tổng giá trị lợi ích được thực
hiện do việc bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Lãi trước thuế là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng
bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DT thuần – giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CP QLDN
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
SV: Lê Kim Hoàng

5


Môn: Kế toán quản trị

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
 Tài khoản sử dụng và công dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511
Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, tài khoản này còn được dùng để để phản ánh các khoản được nhận từ nhà
nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiện vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
 Sơ đồ hạch toán
- Đối phương thức bán hàng trực tiếp qua kho
157

154,155

632

(4)

(1a)
157
(2)

511

(3a)

111,112,131
(3b)


338

6421,6422
(5)

3331

(1b)
5211,5212,5213
(6b)

635

511

(8)
(6a)

3331

(7)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp qua kho

Ghi chú :
(1a) Xuất kho chuyển bán trực tiếp cho người mua
SV: Lê Kim Hoàng

6



Môn: Kế toán quản trị

(1b) Phải thu người mua
(2) Chưa được người mua chấp nhận, chuyển hàng gửi bán cho người mua
(3a) Được người mua chấp nhận tiêu thụ
(3b) Ghi nhận doanh thu
(4) Người mua không chấp nhận tiêu thụ, nhập lại kho
(5) Chi phí BH, chi phí QLDN thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
(6a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(6b) Hàng bán nhập trả lại nhập kho
(7) Chiết khấu thanh toán cho người mua
(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiếc khấu thương mại
Tài khoản sử dụng: TK 521
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm trừ của người
bán cho người mua vì người mua hàng với số lượng nhiều.
 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 531
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị số hàng hóa
đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do hàng hóa không đúng quy cách, phẩm
chất đã ký trong hợp đồng.
 Giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 532
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá của việc
bán hàng trong kỳ hạch toán. Giảm giá hàng bán là khoản trừ chấp nhận của
người bán cho người mua do hàng sai quy cách, phẩm chất đã ký trong hợp
đồng.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131

SV: Lê Kim Hoàng

521(5211,5212,5213)
7


Môn: Kế toán quản trị
(1)
3331

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ghi chú:
(1) Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh khoản chiết
khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng bán.
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các
thời điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau. Vì
vậy cần phải có phương pháp xác định giá của hàng xuất kho. Có 4 phương pháp
xác định giá mua của hàng xuất kho.
Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi
riêng giá mua trên (TK 1561) và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí mua
hàng cuối kỳ được phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra theo tiêu thức thích
hợp. Do đó đối với hàng hóa một trog các phương pháp này chỉ tính cho bộ phận
giá mua.
+ Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất
hàng thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn của lô hàng đó. Phương pháp này
được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn

định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong
kỳ. Gía trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập một lô
SV: Lê Kim Hoàng

8


Môn: Kế toán quản trị

hàng về.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định
hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định
hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước đó.
* Tài khoản sử dụng, công dụng và sơ đồ hạch toán
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL)


Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.




Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.

Sơ đồ hạch toán:
154,155,156,157
SV: Lê Kim Hoàng

632

159
9


Môn: Kế toán quản trị
(1)

(6)

154

155,156
(7)

627

(2)


911
(8)

152,153,156,138(1)
(3)
214
154

(4)

159
(5)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Ghi chú :
(1) Xuất bán các sp, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong
kỳ
(2) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán
(3) Phản ánh khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành
(5) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung
(6) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập
(7) Phản ánh khoản hàng bán trả lại nhập kho

(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được
SV: Lê Kim Hoàng

10


Môn: Kế toán quản trị

xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng


Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong

quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi


Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết tài khoản 641.
- Sổ cái tài khoản
 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí

như:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
 Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
TK 641
TK511,112,152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ
SV: Lê Kim Hoàng

TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
11


Môn: Kế toán quản trị

TK 334,338
Chi phí tiền lương

TK 911

và các khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí
bán hàng

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 142,242,335

Hoàn nhập dự phòng

Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

phải trả về chi phí bảo hành
sp hàng hóa

TK 512
Thành phẩm, hàng hóa
DV tiêu dùng nội bộ
TK 333

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
SV: Lê Kim Hoàng

12


Môn: Kế toán quản trị

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn thông thường
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng


Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642.
- Sổ nhật ký chung
 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” được mở chi tiết theo từng
nội dung chi phí như:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý
hành chính và các chi phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.

 Sơ đồ hạch toán
334,338

6421,6422
(1)

152
SV: Lê Kim Hoàng

13


Môn: Kế toán quản trị
(2)
153
(3)
142,242
(4)
214
(5)
111,112,331

133

(6)

Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán chi phí QLDN

Ghi chú :
(1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
nhân viên bộ phận bán hàng, nhân viên bộ phận quản lý
(2) Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận
quản lý
(3) Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng thuộc loại phân bổ 1
lần ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(4) Cuối mỗi kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào
chi phí trong kỳ
(5) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khấu
hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(6) Căn cứ vào chứng từ dịch vụ mua ngoài, hoặc các chi phí khác dùng cho
bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đế hoạt động đầu tư tài chính hoặc
SV: Lê Kim Hoàng

14


Môn: Kế toán quản trị

kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm:
- Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua

hàng hóa, dịch vụ:
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tk 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”

 Sơ đồ hạch toán
TK 515
TK 3331
TGTGT phải nộp thep PP
SV: Lê Kim Hoàng

TK 111,112,138,121
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
15


Môn: Kế toán quản trị
trực tiếp nếu có


được chia từ HĐ ĐT

TK 911
K/c doanh thu hoạt động
tài chính

TK 111,112
Lãi bán chứng khoán đầu tư
ngắn hạn dài hạn
TK 111,112
Lãi do nhượng bán các khoản
đầu tư vào cty con, cty liên kết
TK 111,112,331
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
TK 111,112,331
Chiết khấu thanh toán

.

được hưởng
TK 338
Định kỳ k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính


Khái niệm


Chi phí tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm những nội dung sau:
- Chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lỗ từ nhượng bán chứng khoán
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
SV: Lê Kim Hoàng

16


Môn: Kế toán quản trị

- Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- “chi phí hoạt động tài chính”
TK 635
TK 111,112,242,335

TK 129,229

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

Hoàn nhập số chênh lệch


mua hàng trả chậm, trả góp

dự phòng giảm giá đầu tư

TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112

TK 911
Cuối kỳ, k/c chi phí TC

Tiền thu về Chi phí h/đ
liên doanh
TK 111(1112), 112(1122)
bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.7 : Kế toán chi phí tài chính
1.2.2.5. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sỏ hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

SV: Lê Kim Hoàng

17


Môn: Kế toán quản trị

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi xử lý xóa sổ nay đòi được
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán, năm nay mói phát hiện ra
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
Sơ đồ hạc toán
TK 333(3331)
TK 711
TK 111,112,331
(1)

(2)


TK 911

TK 331,338
(8)

(3)
TK 338,334
(4)
TK 111,112
(5)
TK 152,156,211
(6)
TK 111,112
(7)

Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán thu nhập khác

Ghi chú:
(1)

Số TGTGT phải nộ theo phải nộp theo

phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác
SV: Lê Kim Hoàng

18


Môn: Kế toán quản trị


(2)

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ

(3)

Các khoản nợ phải trả không xác định

được chủ nợ quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
(4)

Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký

quỹ của người ký cược, ký quỹ
(5)

Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã

xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm được Cty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt
khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan
đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu
(6)

Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,

TSCĐ
(7)

Các khoản hoàn thuế XK, NK, Thuế


TTĐB được tính vào thu nhập khác
(8)

Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác

phát sinh trong kỳ
1.2.2.6. Kế toán chi phí khác


Khái niệm: Chi phí khác là các

khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
Chi phí phát sinh bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Phiếu kế toán
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
SV: Lê Kim Hoàng

19


Môn: Kế toán quản trị


 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
 Sơ đồ hạch toán
TK 211,213

TK 811
(1)

TK 111,112,331
(2)

TK 911
(6)

TK 333
(3)
TK 111,112
(4)
TK 111,112,141
(5)
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác

Ghi chú:
(1) Giá trị còn lại
(2) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(3) Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
(4) Các khoản tiền bi phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
(5) Các khoản CP phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong
KD (bảo lụt, hỏa hoạn, cháy nổ)

1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phat sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành. Trong đó:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập
SV: Lê Kim Hoàng

20


Môn: Kế toán quản trị

doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tưong lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phái trả trong năm.
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.


Chứng từ sử dụng

- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 333(3334)

TK 8211

TK 911

Số TTNDN hiện hành phải nộp

K/c chi phí thuế

trong kỳ ( DN xác định)

TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa số TTNDN
Tạm nộp > số phải nộp
Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (lãi
hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh chính và phụ trong doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước

Lợi nhuận thuần từ

= hoạt động bán hàng + hoạt động tài


thuế

và CCDV

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
SV: Lê Kim Hoàng

Lợi nhuận từ

kế toán
trước thuế

+

chính

Tổng lợi nhuận
=

Lợi nhuận từ
hoạt động
khác

Chi phí thuế
-

thu nhập
doanh nghiệp

21


Môn: Kế toán quản trị

 Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán


Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”



Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh

doanh theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài
chính và hoạt động bất thường). Với hoạt động SXKD, kết quả cuối cùng là lãi
(lỗ) về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.


Sơ đồ hạch toán
911
632

511
KC giá vốn hàng bán

521(5211,5212,5213)
KC khoản chiết khấu,


635

HB bị trả lại, giảm giá HB

KC chi phí hoạt đông TC
KC doanh thu BH và cung cấp dvụ
6421
KC chi phí bán hàng
515
KC doanh thu HĐTC
6422
KC chi phí quản lý DN
811

711
KC thu nhập khác

Kết chuyển chi phí khác
421

421
KC lãi

SV: Lê Kim Hoàng

KC lỗ
22



Môn: Kế toán quản trị
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM & DV ANH ĐỨC
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty TNHH TM & DV Anh Đức
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH TM & DV Anh Đức được thành lập theo quyết định số
0203004843 ngày 28 tháng 11 năm 2008 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố
Hải Phòng cấp giấy phép kinh doanh.
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Anh Đức
Địa chỉ: Phố mới, Xã Tân Dương, Huyện Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
Đây là công ty TNHH có 3 thành viên góp vốn. Trong đó, bà Hoàng Thị
Hồng Thiệp là người đại diện trước pháp luật.
Ngày 28 tháng 11 năm 2008 công ty chính thức đi vào hoạt động. Là một
công ty mới thành lập nên từ những ngày đầu tiên công ty gặp nhiều khó khăn
do trình độ, kinh nghiệm của người lao động còn hạn chế, sản phẩm của công ty
chưa có chỗ đứng trên thị trường. Trước tình hình khó khăn đó ban lãnh đạo
cùng cán bộ công nhân viên của công ty đã cố gắng học hỏi, tận dụng mọi thời
cơ tìm kiếm bạn hàng trên thị trường và dần dần đưa công ty thoát khỏi những
khóp khăn và ngày càng phát triển mạnh hơn.
Công ty TNHH TM & DV Anh Đức kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy, inox kính và các sản phẩm đồ nội
thất. Sản phẩm của công ty được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ. Công ty đã có
kho dự trữ từng mặt hàng cụ thể nên dễ dàng quản lý và xuất bán cho khách
hàng.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, công ty Anh Đức đã tổ chức liên kết
với các công ty sản xuất kinh doanh có uy tín trong và ngoài thành phố để mua
hàng hóa, đảm bảo chất lượng, có thương hiệu trên thị trường để dễ dàng tiêu

SV: Lê Kim Hoàng

23


Môn: Kế toán quản trị

thụ, đạt được doanh thu và lợi nhuận cao.
Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu trãi rộng khắp Thành phố Hải
phòng và một số tỉnh lân cận khác. Khách hàng của công ty bao gồm các đại lý
và các công trình xây dựng vừa và nhỏ…
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Công ty chuyên kinh doanh, bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy,
inox kính và các sản phẩm đồ nội thất.
- Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh,
liên kết theo quy định.
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tại thành phố.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà Nước đầy
đủ
- Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an
toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường.
- Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu

dùng bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức
mạng lưới kênh phân phối giúp việc lưu thông hang hóa được thuận lợi.
- Thực hiện tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ
cho cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động.
2.1.3. Các nguồn lực của Công ty
2.1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015
SV: Lê Kim Hoàng

24


Môn: Kế toán quản trị

Bảng 1.2: Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của công ty năm 2015
CHỈ TIÊU
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1 Tài sản cố định
2. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

C.NGUỒN VỐN KINH PHÍ VÀ
QUỸ KHÁC

Năm 2015
Số tiền
8.550.428.885
7.859.528.879
27.762.310
6.237.623.310
1.590.724.859
3.418.400
690.988.994
644.214.833
46.774.161
8.550.428.885
6.954.252.498
6.930.064.971
24.187.527
1.589.245.511
6.930.876
( Nguồn: phòng kế toán)

2.1.3.2. Tình hình kết quả hoạt động SXKD năm 2015
Bảng 1.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty năm 2015
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (1-2)

4. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2015
Số tiền
31.935.798.488
30.114.315.300
1.821.483.188
36.141.896

5. Chi phí tài chính

488.268.041

6. Chi phí bán hàng

1.119.988.248

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Lê Kim Hoàng

538.607.177
25


×