Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Tìm hiểu qui trình tổ chức thi công công trình biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.52 KB, 31 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đòa điểm thực tập tốt nghiệp :Xí nghiệp Xây lắp công trình biển.
Nhiệm vụ thực tập : Tìm hiểu qui trình tổ chức thi công trình biển.
Sinh viên thực hiện : Phạm Hoàng Nguyên
Nội dung thực tập :

A.Giới thiệu sơ lược về đòa điểm thực tập ( XNXL công trình biển ) :
-Xí nghiệp Xây lắp là một thành viên của xí nghiệp liên doanh VSP ,được thành
lập năm 1982, trụ sởù XN đặt tại 115 Quốc lộ 51A ,TP Vũng Tàu .
-Xí nghiệp xây lắp có các thiết bò chế tạo , cầu cảng & các thiết bò với khả năng
lắp đặt chế tạo khoảng 15000 T/năm .
-Từ khi thành lập (1982-1998) XNXL đã lắp đặt và chế tạo các công trình khai
thác dầu khí :
-Khách hàng VSP :
.11 giàn cố đònh.
.1 giàn công nghệ trung tâm.
.1 giàn ép nước vỉa.
.1 giàn nén khí.
.7 giàn khoan khai thác nhẹ.
-Khách hàng JVPC (Japan Vietnam Petrolium Co.Limited) :
.1 giàn khoan khai thác nhẹ ,phạm vi công việc bao
gồm chế tạo ,lắp đặt và thử nghiệm cuối cùng .
-Khách hàng Petronas – Cariglli :
. 1 giàn khoan khai thác nhẹ ,phạm vi công việc bao
gồm chế tạo , lắp đặt và thử nghiệm lần cuối .

B. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ :
I.Các tiêu chuẩn , qui phạm , đònh mức phục vụ công tác thi công trên biển:


Qui phạm API, AWS.
Đònh mức dự toán xây dựng cơ bản.

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bộ tiêu chuẩn Việt NamTCVN – ISO 9000 và hệ thống chất lượng trong
xây dựng.
Thiết kế thi công xây dựng TCXD – 1998.
Đònh mức vật tư trong xây dựng cơ bản – Bộ xây dựng.
Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
II.Các thiết bò phục vụ công tác thi công công trình biển hiện có tại Xí Nghiệp
Liên Doanh Dầu khí VIETSOVPETRO
1- Các loại phương tiện phục vụ công tác thi công trên bờ :
Các loại cẩu tự hành DEMAG do Đức sản xuất :
+Loại CC-4000
Có 1 chiếc chiều dài cần 42 m (Ghép thành từng đoạn chiều dài 9 đến
12m).Sức nâng lớn nhất 600T ứng với tầm với 18m.
+Loại CC-2000
ChiËu d¡i c·n 72m: 1 chiỈc.
ChiËu d¡i c·n 60m: 1 chiỈc.
ChiËu d¡i c·n 36m: 2 chiỈc.
Sưc nµng lèn nh¶t 300T ưng vèi c·n d¡i 12m.
+Loi CC-600
Sâ lõìng: 8 chiỈc
Sưc nµng lèn nh¶t: 140T
+CŸc loi bŸnh lâp sưc nµng 45T, 70T, 90T, cÜ 2 lo i COLES, TADANOS do

Nhºt s¨n xu¶t.
-CŸc loi khŸc cÜ sưc nµng khŸc nhau, cŸc loi xe k¾o mÜc vèi cŸc loi t¨i tràng
khŸc nhau.
-CŸc loi -tá t¨i tràng 5T, 10T, 12T .. . cŸc lo i thiỈt bÙ phòc vò bçm trŸm xi
m¯ng.
CŸc thiỈt bÙ khŸc:
+MŸy h¡n 4 mÞ
+MŸy h¡n 23 Kw
+MŸy n¾n khÏ
+MŸy thø siÅu µm
+Xe ½·u k¾o 20 T
+MŸy m¡i c·m tay
+CŸc loi dµy cŸp h¡n
+Xe søa ½iỴn
+MŸy khoan
+MŸy c°t
+âng d¹n khÏ c°t
+MŸy m¡i kim loi
+Pal¯ng k¾o tay, sưc nµng 1 t¶n v¡ 5 t¶n
+CŸc t¯ng-½ç 0.5 - 5 T¶n.

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+KÏch tay thðy lúc.
+CŸc hỴ thâng rÝng ràc.
+Dòng cò treo bc, mÜc c¸u âng

+MŸy to¡n ½c ½iỴn tø, MŸy thðy bƯnh
+MŸy c°t Oxy- axetylen
+Téi tay loi 1- 3 t¶n
+MŸy h¡n cho 12 kƯm
+MŸy m¡i + dµy
+MÞ c°t d¹n khÏ
+âng d¹n khÏ c°t
+CŸp ni láng
+Thõèc dµy 30-50 m
+Ma-nÏ 26 T¶n.
+Ma-nÏ 2832 T¶n.
+Ma-nÏ 5055 T¶n.
+‡¿n pha & dµy ½iỴn.
+S¡n mŸy n¾n khÏ.
+Bỵa mŸy MRBS 1800, 04 chiỈc.
+Bỵa mŸy MRBS 3000, 03 chiỈc.
+MŸy ½Ùnh vÙ la b¡n.
+ThiỈt bÙ tiỈp nõèc, tiỈp d·u
2 CŸc loi phõçng tiỴn phòc vò cáng tŸc thi cáng trÅn biÌn.
-CŸc loi c¸u näi: Ti xÏ nghiỴp VIETSOVPETRO cÜ 3 t·u c¸u v¡ nhiËu t·u
chun dòng khŸc phòc vò cho cáng tŸc thi cáng trÅn biÌn.
-T·u c¸u Ho¡ng Sa (ISPOLIN): CÜ sưc nµng tâi ½a: 1200T
Tàu cẩu này không tự hành được,muốn di chuyển phải có tàu kéo,dùng cho
việc thi công khối chân đế có trọng lượng lớn.
-Tàu cẩu Trường Sa (TITAN) :Sức nâng 600T.
Đây là loại tàu 2 thân tự hành được , không cần tàu kéo . Tàu cẩu Trường Sa
thích hợp cho việc thi công khối chân đế có trọng lượng vừa và nhỏ, thi công lắp
phần thượng tầng của giàn khoan.
-Tàu cẩu Côn Sơn : sức nâng tối đa 547T , đây là loài tàu cẩu chuyên
dụng để dải ống , loại tàu này không thể tự hành phải sử dụng tàu kéo đến vò trí

thi công, thả 8 neo đònh vò, di chuyển trong phạm vi nhỏ bằng cách cuốn hoặc nhả
các neo đònh vò tương ứng.
-Các loại tàu chuyên dụng khác phục vụ công tác vận chuyển trên biển:
+Tàu kéo :Phú Quý , Tàu Sông Dinh, tàu Sao Mai , Lam Sơn ,KỳVân.
+Tàu phục vụ công tác lặn như tàu Bến Đình 1 , Tàu Hải Sơn kèm theo các
thiết bò thi công.
+Tàu dòch vụ Côn Đảo.
-Các loại ponton :LxBxH=40x12x4.5m Sức chở lớn nhất 800T

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III.CÁCH TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ PHỤC
VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂN:
BÀI TOÁN LỰA CHỌN CẨU VÀ CÁP CẨU TRONG THI CÔNG KHỐI
CHÂN ĐẾ
1-Số liệu để tính toán:
CŸc tháng sâ kþ thuºt cða Panel:
-

Khâi lõìng cða Panel: CÜ kÌ ½Ỉn tràng lõìng cŸc
protector trong quŸ trƯnh quay dúng.

-

Tàa ½ỉ tràng tµm:X, Y,Z.


2-Sơ đồ tính toán:

Ghi chú:
T:lực nâng móc cẩu (T)
Ptt:Là trọng lượng tính toán của panel (T)
R: tầm với của cẩu (m)
Bài toán 1: Xác đònh vò trí móc cáp
Panel cÜ tràng lõìng v¡ kÏch thõèc lèn, ½Ì phòc vò cho cáng t Ÿc quay dúng
Panel b±ng c¸u, ta ph¨i sø dòng hai c¸u cÜ sưc nµng v¡ t·m vèi lèn. VƯ kỈt c¶u Panel
l¡ loi kỈt c¶u gi¡n chÙu lúc, thc hỴ b¶t biỈn hƯnh nÅn kh¨ n¯ng chÙu lúc ê nỵt
l¡ lèn. Trong tÏnh toŸn thiỈt kỈ kþ thuºt ngõéi ta ½¬ bâ trÏ t i nỵt cŸc âng cÜ tiỈt diỴn
thay ½äi v¡ cÜ chiËu d·y lèn hçn ê cŸc vÙ trÏ khŸc. Trong qu Ÿ trƯnh quay l ºt Panel
thanh chÙu n n¾n ½ãng théi, do vºy ½Ì an to¡n cho kỈt c¶u v¡ thu ºn lìi cho cáng
viỴc thi cáng l°p dúng ta chàn hai vÙ trÏ mÜc c¸u nhõ tr Ån hƯnh vÁ (xem trong hƯnh
vÁ sau) :

B¡i toŸ n 2:
XŸc ½Ùnh:

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ T¨i tràng lÅn hai mÜc lèn nh¶t
+ Chàn cŸp mÜc c¸u
+ ChiËu cao nµng mÜc lèn nh¶t (TÏnh toŸn cho trõéng hìp di
chun Panel A vË vÙ trÏ l°p dúng)


B¡i toŸ n 3: Chàn t·m vèi cho c¸u. C¸u 1, c¸u2
- TrÅn cç sê b¨ng vË cŸc tÏnh n¯ng cða c¸u v¡ ½¨m b¨o kho¨ng c Ÿch an to¡n cho
mÜc c¸u l¡ a= 2.5 -3.5m. Kho¨ng cŸch an to¡n cho Panel l¡ B > 1.5 m. Ta chàn c¸u.
Chàn t·m vèi c¸u
B¡i toŸ n 4: XŸc ½Ùnh h¡nh trƯnh tiỈn c¸u:
Sç ½ã tÏnh ( xem sç ½ã tÏnh toŸn trÅn hƯnh vÁ):

C.THI CÔNG TRÊN BỜ
I . Thi công khối chân đế
1. Công tác chuẩn bò vật tư thiết bò, bãi lắp ráp , cách bố trí mặt bằng thi công
khối chân đế trên bãi lắp ráp của XNXL Công Trình Biển VSP.
1.1.Chuẩn bò bãi láp ráp :

8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sç ½ã täng thÌ quy honh m´t b±ng chỈ to cŸc bỉ phºn chµn ½Ỉ gi¡n ½õìc thÌ
hiỴn trong b¨n vÁ m´t b±ng täng thÌ cða b¬i l°p rŸp.
Trước khi tiến hành xây dựng người ta lập hàng rào xung quanh vò trí thi
công,đề các biển báo , các kí hiệu cho các phương tiện vận chuyển đi lại trong khu
vực thi công, biển báo đề phòng những nơi có vật nguy hiểm dễ gây phát nổ , và
cấm những người không có nhiệm vụ đi lại trong khu vực thi công .
Khi chu¸n bÙ thi cáng, tiỈn h¡nh cáng tŸc kiÌm tra m´t b±ng b¬i l°p rŸp,
kh¨o sŸt ½o ½c to¡n bỉ hỴ thâng m´t b±ng khu vúc c·n thi cáng. XŸc ½Ùnh ½õéng di
chun cða c¸u, m´t b±ng b¬i n±m trong khu vúc c¸u di chun ½Ì phòc vò cho viỴc
quay lºt Panel cđng nhõ viỴc quay chµn ½Ỉ song song vèi bé c¨ng, phòc vò cho cáng
tŸc h thðy khâi chµn ½Ỉ.

Gi¨i phÜng to¡n bỉ nhùng trang thiỈt bÙ vºt tõ kháng liÅn quan ½Ỉn qu Ÿ trƯnh
thi cáng khâi chµn ½Ỉ.
1.2.Chuẩn bò vật tư
Vºt tõ ph¨i ½¨m b¨o u c·u vË sâ lõìng, ch¶t lõìng, ½¨m b¨o u c·u c ða
thiỈt kỈ kþ thuºt v¡ thiỈt kỈ tä chưc thi cáng.
‡õa vºt tõ ra b¬i theo quy hoch ½õìc thÌ hiỴn ê b¨n ½ã quy hoch b¬i l°p rŸp.
Sau khi chu¸n bÙ cŸc ngun vºt liỴu v¡ ½õa c Ÿc thiỈt bÙ ½Ỉn c Ÿc khu vúc
trÅn b¬i l°p rŸp, tiỈn h¡nh cáng tŸc chu¸n bÙ chung trÅn b¬i l°p rŸp nhõ sau:
+Đánh dấu các khu vực lắp ráp các panel.
+ L°p ½´t cŸc giŸ ½ë ½Ì chỈ to panel cða khâi chµn ½Ỉ. ViỴc l°p ½´t kiÌm tra
chỵng ½õìc tiỈn h¡nh nhé cŸc thiỈt bÙ mŸy mÜc kþ thu ºt theo c Ÿc quy ½ Ùnh c ða
VIETSOVPETRO.
+ TrÅn ½õéng di chun cða c¸u ph¨i ½õìc tiỈn h¡nh kiÌm tra 4 ½Ỉn 5 l·n
trõèc khi vºn h¡nh, ½Ì cÜ thÌ xŸc ½Ùnh ½õìc kho¨ng kháng gian c·n thiỈt phòc vò
cho cŸc hot ½ỉng cða c¸u, kiÌm tra cŸc ½´c tÏnh kþ thu ºt bË m ´t BLR nhõ: cõéng ½ỉ
bË m´t BLR cÜ ½¨m b¨o kháng, ½ỉ dâc bË m´t BLR cÜ ½Ÿp ưng u c·u kháng ...vv, t÷
½Ü cÜ nhùng biỴn phŸp tÏch cúc chu¸n bÙ cho cáng tŸc thi cáng, trŸnh ½õìc nhùng sú
câ cÜ thÌ x¨y ra trong quŸ trƯnh thi cáng, ½¨m b¨o tiỈn ½ỉ thi cáng cáng trƯnh. Trong
théi gian thúc hiỴn cŸc thao tŸc, u c·u vË ½ỉ dâc m´t b±ng khu vúc ho t ½ỉng cða
c¸u DEMAG kháng võìt quŸ 3o.
+ KiÌm tra (trong trõéng hìp c·n thiỈt ph¨i søa chùa) c Ÿc tr m phŸt ½iỴn, cŸc
hỴ thâng kþ thuºt, ½¿n pha, cŸc thiỈt bÙ h¡n c°t hçi v¡ kþ thu ºt phòc vò nµng t¨i
(cŸp, c¸u, mÜc).

9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


+ Vºn chun ½Ỉn cŸc khu vúc thi cáng trÅn b¬i l°p rŸp c ða XNXL c Ÿc
dòng cò v¡ thiỈt bÙ phòc vò thi cáng (CŸc bƯnh Oxi, Axetylen, cŸc ½iỴn cúc, vºt liỴu
bái trçn, cŸt thch anh, cŸc vºt liỴu sçn, cŸc bỉ phºn âng v.v.. ).
+ CŸc tun giao tháng cho cŸc phõçng tiỴn cç gièi v¡ ½õéng di chun c ða c¸u
phòc vò l°p rŸp ph¨i ½õìc kiÌm tra, thu dàn phï hìp vèi y Åu c·u kþ thu ºt c ða
cŸc phõçng tiỴn cç gièi, c¸u, xe t¨i vºn chun ... phòc vò thi cáng.
2.Qui trình thi công khối chân đế trên bãi lắp ráp
Quy trình này hướng dẫn việc chế tạo và lắp ráp tất cả các khối chân đế của
giàn khoan cố đònh ngoài biển thuộc phạm vi thi công trên bãi lắp ráp XNXL
bao gồm
.KCĐ của các giàn cố đònh(MSP) gồm 4 panel , 6 mặt ngang với 8 chân
chính và 16 chân phụ có trọng lượng 1100 Tấn.
.KCĐ của các giàn nhẹ (BK) gồ 2 panel , 4 mặt ngang với 4 chân chính
(không có chân phụ) có trọng lượng dao động từ 500 đến 900 tấn.
.KCĐ của giàn siêu nặng có trọng lượng lên tới 2000 đến 4000 tấn.
Từ những đặt điểm trên , mỗi một khối chân đế sẽ có một qui trình chế tạo
riêng biệt , cụ thể phù hợp với điều kiện cụ thể thực tế của XN trong thời điểm
đó cũng như phù hợp những yêu cầu khác của khách hàng . qui trình này chỉ ra
các pha và mảng cơ bản trong quá trình chế tạo và tổ hợp KCĐ .Tuỳ theo kết
cấu của từng công trình cụ thể , có những công đoạn được loại bỏ ra khỏi qui
trình này.
Qui trình chế tạo và lắp ráp
2.1.Công tác chuẩn bò và cắt chi tiết
2.1.1 Chuẩn bò lắp ráp mặt bằng , gối kê
2.1.2 Tiếp nhận vật liệu cắt và kiểm tra chi tiết
2.1.3 Làm sạch bề mặt kim loại và sơn chi tiết
2.2. Chế tạo và tổ hợp các panel và cụ kết cấu lớn
2.2.1 Bố trí mặt bằng , gối kê
2.2.2 Tổ hợp và hoàn thiện các ống chính và ống ngang
2.2.3 Lắp đặt ống chính hoặc nút vào vò trí


10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2.4 Lắp ráp các ống chéo và ống ngang
2.2.5 Hàn và công tác kiểm tra chất lượng
2.2.6 Kiểm tra kích thước.
2.2.7 Làm sạch bề mặt kim loại và sơn phủ
2.3 Chế tạo bến cập tàu, các sàn công tác,hệ thống cầu thang, lan can ,các
ống J và các ống hút thải(QF-50)
2.3.1 Tổ hợp , lắp ráp và hàn
2.3.2 Công tác chống ăn mòn
2.4. Lặp đặt tổ hợp không gian.
2.4.1 Dựng các panel (QF-09)
2.4.1.1 Móc cáp , nâng và di chuyển các panel tới vò trí lắp ráp
2.4.1.2 Dựng và cố đònh các panel
2.4.1.3 Lắp ráp không gian các thanh chéo và thanh ngang
2.4.1.4 Kiểm tra kích thước và công tác hàn.
2.4.2 Lắp các kết cấu khác kèm theo (QF-09)
2.4.2.2 Móc cáp nâng và di chuyển tới vò trí lắp ráp
2.4.2.3 Lắp ráp và kiểm tra kích thước
2.4.2.4 Công tác hàn.
2.5

Hoàn thiện chân đế (Biên bản nghiệm thu của hội đồng XNXL):

2.5.1 Lắp ráp các kết cấu phụ (hệ thống cầu thang , lan can , đường đi)

2.5.2 Sơn sửa chửa mối hàn
2.5.3 Tháo dỡ dàn giáo.
3.

Hạ thuỷ khối chân đế :
Các hoạt động phải tiến hành trước khi hạ thủy KCĐ
. Khảo sát đáy biển vùng thi công lắp đặt chân đế với sự trợ giúp của ban

lặn của Xí Ngiệp Vận Tải Biển – XNVTB lập biên bản lặn và giao cho đại diện
XNXL trong ban chỉ đạo lắp đặt
. Kiểm tra dự báo thời tiết :
+Theo qui đònh củ VSP: Sóng <1.2m

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Gió <10m/s
+Thời gian dự báo thời tiết tổiv thiểu > 48 giờ
. Dự báo thời tiết nhận từ TP Hồ Chí Minh có tham chiếu dự báo thời tiết
qua vệ tinh
. Thả neo và đưa tàu cẩu vào vò trí thi công phải tuân thủ theo thiết kế tổ
chức thi công.
. Kiểm tra sự phù của các cáp và maní với cơ đồ móc cáp chân đế trong thiết
kế tổ chức thi công.
. Ngươi chỉ huy lắp đặt liên lạc với lái cẩu và thuyền trưởng qua hệ thống
radio vô tuyến.
. Đánh chìm chân đế và lật chân đế theo phương thẳng đứng.

XNVTB chòu trách nhiệm vận chuyển chân đế ra biển. Trước khi thực hiện công
việc này phải xem xét biên bản nghiệm thu trung gian phần gia cố chân đế QF-50
mà phía XNXL đã giao cho Thiết kế thi công và dự báo thời tiết cho 3-5 ngày
tiếp theo.
Hoàn thiện khối chân đế trước khi hạ thủy
.Kiểm tra kích thước lần cuối
.Kiểm tra lớp sơn phủ
.Kiểm tra tai móc cáp
.Lập biên bản tiền nghiệm thu
.Lập biên bản nghiệm thu


Các bước hạ thuỷ KCĐ :
+Làm sạch đường trượt ,đường trượt phải được dọn sạch sẽ không có

chướng ngại vật,và được phủ một lớp mỡ bôi trơn dày 2-4mm.
+Chuẩn bò các hố thế
+Máng trượt : phải chuẩn bò đủ 4 cái,2 máng trượt trên phục vụ cho hạ thủy
khối chân đế xuống ponton trên và 2 máng trượt dưới phục vụ cho hạ thuỷ
KCĐ xuống ponton dưới.Đối với KCĐ có kích thước và trọng lượng lớn thì số
lượng máng trượt có thể tăng lên 1-2 cặp

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+Chuẩn bò đầy đủ các thiết bò kéo .Thiết bò kéo phục vụ hạ thuỷ nói chung
gồm hai tời chính , hai bộ puli giảm lực , cáp kéo và móc cáp và hai trụ buộc

dây .
+Chuẩn bò các phương tiện nổi : Phục vụ cho hạ thuỷ gồm hai tàu kéo dòch
vụ 3000-5000 mã lực,một tàu công tác sà lan mặt boong hoặc hệ ponton , cẩu
nổi 100-200 tấn dùng để cẩu vật tư thiết bò phục vụ cho thi công vận chuyển và
đánh chìm KCĐ ngoài biển.
Đối với các KCĐ có trọng lượng không lớn thì nó được hạ thuỷ từ bãi lắp ráp
xuống sà lan mặt boong trực tiếp bằng cẩu .
KCĐ có trọng lượng lớn thì được hạ thuỷ bằng đường trượt .Các bước hạ thuỷ một
KCĐ có trọng lượng lớn xuống ponton được thể hiện bằng các hình vẽ sau:

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HÌNH HẠ THUỶ KCĐ
XUỐNG PONTON

II.Thi công khối thượng tầng :
+Việc chế tạo và lắp ráp tất cả các khối thượng tầng (Topside) của giàn
khoan cố đònh ngoài biển thuộc phạm vi XNXL thi công trên bãi lắp ráp của
XNLD bao gồm :


Khối thượng tầng của các giàn cố đònh (MSP) được chế tạo thành các khối
Block riêng biệt được liên kết đấu nối với nhau sau khi hoàn thiện công tác
lắp đặt ngoài biển , mỗi Block thường có trọng lượng từ 200 đến 400 tấn.




Khối thượng tầng của các giàn nhẹ (BK) được thi công hoàn thiện trọn gói
trên bờ với trọng lượng dao động từ 500 đến 1000 tấn .
Từ những đặt điểm trên , mỗi một khối thượng tầng sẽ có một qui trình chế
tạo riêng biệt, cụ thể phù hợp với điều kiện cụ thể của Xí nghiệp trong thời

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

điểm đó cũng như phù hợp với yêu cầu của khách hàng . Do đó trong qui trình
chế tạo và lắp ráp KTT chỉ ra các pha và mảng cơ bản trong quá trình chế tạo
và tổ hợp KTT. Tuỳ theo kết cấu của từng công trình cụ thể , có những công
đoạn được loại bỏ ra khỏi qui trình.
1.QUI TRÌNH CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP KTT
1.1 .Công tác chuẩn bò và cắt chi tiết
1.1.2 Chuẩn bò lắp ráp mặt bằng gối kê
1.1.3 Tiếp nhận vật liệu và cắt chi tiết
1.2. Chế tạo các cụm kết cấu lớn .
1.2.1 Chế tạo mặt sàn tầng dưới , tầng trên , tầng trung gian (QF50)
1.2.1.1 Lắp ráp khung kết cấu chính
1.2.1.2 Lắp ráp kết cấu phụ và gối kê thiết bò
1.2.1.3 Lắp ráp tai móc cáp và phễu dẫn hướng
1.2.1.4 Lắp ráp mặt sàn
1.2.1.5 Làm sạch bề mặt kim loại và sơn phủ
1.2.2 Chế tạo các khung cột (ống cột ) (QF-50)
1.2.2.1 Tổ hợp thành các panel cho từng mặt của các Block
KTT

1.2.2.2 Làm sạch bề mặt kim loại và sơn phủ.
1.2.3 Hệ thống ống công nghệ (QF-50)
1.2.3.1 Chế tạo piping spools.
1.2.3.2 Kiểm tra và thử nghiệm piping spools
1.2.3.3 Làm sạch sơn phủ piping spools
1.2.4 Hệ thống điện và tự động hoá
1.2.4.1 Chếtạo hệ thống gối đỡ
1.2.4.2 Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bò.
1.2.5 Chế tạo các kết cấu kèm theo KTT ( cần đuốc , hệ thống cầu
thang , lan can ) (QF-50).

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.3

Lắp dặt tổ hợp không gian, hoàn thiện ( Lập biên bản nghiệm thu
của hội đồng XNLD).
1.3.1 Đưa mặt sàn dưới vào tổ hợp .
1.3.2 Lắp đặt thiết bò mặt sàn dưới.
1.3.3 Đấu nối hệ thống ống công nghệ .
1.3.4 Dựng ống cột .
1.3.5 Lắp đặt hệ thống cáp điện , các thiết bò điện và tự động hoá.
1.3.6 Lắp mặt sàn trung gian, mặt sàn trên.
1.3.7 Lắp đặt cẩu và thiết bò mặt sàn trên.
1.3.8 Hoàn thiện lắp đặt hệ thống ống.
1.3.9 Kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.


Các hồ sơ và tài liệu liên quan phục vụ công tác hoàn thiện KTT:
+Hồ sơ
-

QF-50

-

Biên bản nghiệm thu của XNLD

+Tài liệu liên quan
-P6/QA/01 : Kế hoạch chất lượng chế tạo KTT
-Các tài liệu liệt kê trên lưu đồ kiểm soát quá trình chế tạo
KTT.
.Nghiệm thu KTT :VSP chỉ đònh bằng văn bản hội đồng nghiệm thu /
nghiệm thu.Hội đồng này có trách nhiệm:


Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ chất lượng .



Kiểm tra KTT đã lắp đặt có/không phù hợp với thiết kế.



Lập danh mục các công việc còn tồn tại và đưa ra thời gian mà XNXL cần
hoàn thành(nếu có)




Xác nhận biên bản do VSP qui đònh.

2.HẠ THỦY KHỐI THƯNG TẦNG
KTT được hạ thuỷ trực tiếp xuống phương tiện nổi bằng cẩu và được gia cố
trên phương tiện nổi ,sau đó được vận chuyển ra biển

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

D. THI CÔNG VẬN CHUYỂN
+Vận chuyển chân đế ra biển : XNVTB chòu trách nhiệm vận chuyển chân đế
ra biển . Trước khi thực hiện công việc này phải xem xét biên bản nghiệm thu
trung gian phần gia cố chân đế QF-50 mà phía XNXL đã giao và dự báo thời tiết
của 3-5 ngày tiếp theo.
1.Trường hợp KCĐ bố trí trên hệ ponton hoặc sà lan mặt boong
Trong trường hợp này điều quan trọng nhất phải tính toán là đảm bảo được ổn
đònh của phương tiện vận chuyển và KCĐ đối với cấp sóng ở vùng biển xây dựng
công trình đó theo qui phạm phân cấp và đóng tàu biển của Việt Nam và trên
Thế giới.
Phải tính toán mối nối giữa KCĐ liên kết với phương tiên nổi.
Phải tính toán sức bền thân sà lan mặt boong ,ponton trong các trường hợp
nguy hiểm nhất.

2.Trường hợp kéo KCĐ tự nổi
Trong trường hợp này thường xác đònh số lượng tàu kéo, tàu dòch vụ có số

lượng lớn hơn trong trường hợp kéo KCĐ trên ponton hay sà lan mặt boong . Mục
đích nhằm tăng cường khả năng ổn đònh hướng kéo KCĐ.

E.THI CÔNG TRÊN BIỂN
1.Công tác chuẩn bò
* Phương tiện thuỷ :
+Cần chuẩn bò đội tàu cùng xuất phát ra biển khi kéo KCĐ hoặc các phương
tiện đó phải có mặt tại điểm xây dựng trước khi kéo KCĐ tới đòa điểm xây dựng.
Ngoài các tàu kéo dòch vụ để kéo KCĐ cần thiết phải chuẩn bò các phương
tiện thuỷ sau:
-1 tàu cẩu.

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-1 tàu lặn.
-tàu dòch vụ 2 đến 4 chiếc tuỳ thuộc KCĐ và phương pháp đánh chìm.
-tàu hỗ trợ :1 chiếc.
-tàu cứu hộ : 1 chiếc, trong trường hợp tàu dòch vụ đóng vai trò là tàu cứu
hộ thì không cần thiết có tàu này.
-thiết bò lặn : đối với nước sâu dưới 60m phải có 1 trạm lặn.
* Các vật tư thiết bò phục vụ thi công đánh chìm KCĐ :
Trạm máy bơm , máy hàn , các bộ cắt hơi , cáp chằng buộc , cáp kéo ,các loại
khoá , tăng-đơ.
2.Qui trình lắp đặt công trình biển
2.1.Phạm vi công việc
-Lắp đặt chân đế

-Lắp đặt khối thượng tầng
-Lắp đặt đường ống ngầm
Một số công trình có khi chỉ bao gồm 1 trong các hoạt động của phạm vi nêu
trên.Đối với các dự án thiết kế thi công do khách hàng cung cấp thì tài liệu này
được coi như qui trình lắp đặt công trình biển và được xem xét sự phù hợp theo
P8/DO/01 trước khi đưa vào sử dụng.
2.2.Tổ chức lắp đặt công trình biển
*Trách nhiệm:


Phòng xây dựng cơ bản là đại diện của VSP trong các dự án lắp đặt công trình
biển và chòu trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình theo qui đònh số 8196/8/99 do tổng giám đốc VSP phê duyệt.



XNXL là nhà thầu xây dựng, giám đốc XNXL chỉ đònh :
-Đại diện lãnh đạo là chủ nhiệm xây dựng đối với công trình lớn.
-Lãnh đạo phân xưởng là chủ nhiệm đối với công trình nhỏ.



Các nhà thầu phụ của XNXL trong VSP bao gồm :
-Xí nghiệp dòch vụ –VSP : nhà cung ứng vật tư và thiết bò.

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-Xí nghiệp VTB và Công tác lặn: Cung ứng phương tiện nổi,xác đònh toạ
độ và công tác lặn.
-Xí nghiệp sửa chữa cơ điện :Thử nghiệm hệ thống điện.
-Xí nghiệp khai thác:Thử nghiệm hệ thống đo kiểm.

2.3

Qui trình lắp đặt chân đế
Sau khi chân đế đã được vận chuyển đến vò trí xây dựng tiến hành đánh

chìm chân đế.
+ Qui trình đánh chìm chân đế tiến hành như sau:
Dùng tàu công tác hỗ trợ chở công nhân từ các tàu kéo dòch vụ và tàu cẩu
sang ponton dưới và ponton trên .
Tiến hành cắt các mối liên kết bằng ống giữa KCĐ và ponton.
Cắt các mã gia cường giữa các mối nối và đường trượt của 2 ponton với
KCĐ.
Làm sạch đường trượt của ponton dưới.
Liên kết mối nối của ponton trên với KCĐ bằng bulông hoặc cáp hoặc
tăng-đơ
Kiểm tra hệ thống giữ ponton dưới và KCĐ bằng cáp.
Sau khi thực hiện các công đoạn trên sẽ đưa công nhân từ hai ponton về tàu kéo
dòch vụ và tàu cẩu.
Bố trí tàu kéo để giữ ponton trên và dưới , một tàu kéo kéo dây ,tháo mối nối giữa
ponton dưới và KCĐ.Sau khi tháo xong KCĐsẽ tự trượt ra ngoài , lúc đó KCĐ sẽ
tự xoay về vò trí nằm ngang sang vò trí nổi đứng nhờ lực nổi và mối liên kết với
ponton trên .
KCĐ

19



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Neo tàu Cáp

ponton trên

ponton dưới

neo tàu

Hình 1: Cố đònh khối chân đế trên hệ ponton bằng tàu kéo

KCĐ
Mặt trượt

Dây tháo mối nối

Ponton dưới

tàu kéo

Hình 2 : Giai đoạn đánh chìm khối chân đế
Phao phụ

G
ponton trên


ponton dưới
Hình 3 : Dật chốt tháo mối nối KCĐ và ponton

dưới

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2-3m
Hình 4 : Khối chân đế nổi đứng

dằn nước

dằn nước

Hình 5 : Dằn nước tháo ponton trên ra khỏi chân đế.

Hình 6 : Khốùi chân đế được dựng xong


Đònh vò chân đế (Biên bản đònh vò của nhà thầu phụ)
Chủ nhiệm xây dựng /Phân xưởng lắp ráp Biển chòu trách nhiệm thực hiện hạ
thuỷ với sự hỗ trợ của XNVTB
+Việc đònh vò chân đế gồm các bước sau :
-Nhấc chân đế cách đáy biển khoảng 3m bằng tàu cẩu và tiến hành
đònh vò chân đế với sự trợ giúp của máy đònh vò.Nhà thầu đònh vò sẽ


21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

lập biên bản đònh vò .Bản gốc giao cho VSP (phòng đòa chất công
trình ).Bản copy giao cho XNXL .
-Nếu biên bản đònh vò phù hợp với yêu cầu của thiết kế thì cho
nước vào ống chủ của chân đế.
-Nếu biên bản đònh vò không phù hợp với yêu cầu của thiết kế thì
công việc đònh vò phải làm lại cho đến khi được chấp nhận.


Đóng cọc vào chân đế
Sau khi chân đế được đònh vò và phù hợp với yêu cầu của thiết kế thì tiến
hành đóng cọc vào chân đế.
-Phân xưởng biển chòu trách nhiệm đóng cọc và ghi nhận kết quả vào QF33,QF-44 , phòng kỹ thuật ,phòng chất lượng (QC) hoặc phân xưởng chòu
trách nhiệm kiểm tra và lập các hồ sơ chất lượng.
Độ sâu đóng cọc và độ chối của cọc của mỗi công trình biển được thể hiện chi
tiết trong thiết kế thi công .

+Các yêu cầu trong đóng cọc và nối cọc bao gồm :
. Trước khi tiến hành nối cọc phải tiến hành khảo sát và đo độ lún của các
chân với sự trợ giúp của thợ lặn.Biên bản khảo sát do thợ lặn của XNVTB lập
.Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy và thiết bò có liên quan tới công
việc nối cọc và nối cọc.
.Nối cọc , đóng cọc phải tuân thủ theo qui trình đóng cọc P3/PR/10
.Quá trình trên phải được ghi nhận trong hồ sơ ống cọc (QF-33), hồ sơ theo
dõi đóng cọc (QF-34) , các hồ sơ hàn (QF-05,QF-06,QF-07,QF-08) và kiểm tra

NDT (QF-11,QF-15).
.Lắp các tấm đònh tâm cọc vào chân đế và kiểm tra mặt bằng, lập biên bản
theo biểu mẫu của qui trình kiểm tra kích thước (QF-09).
+Qui trình đóng cọc :

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Cho phép dừng đóng cọc khi ≥ 125 nhát/250 mm, ≥ 200 nhát /
250mm ở 250 mm cuối cùng.
-Đóng 90 nhát cho 1m cuối cùng.
+Thiết bò sử dụng: Các thiết bò sử dụng trong suốt quá trình đóng cọc phải
đảm bảo tính sẵn sàng làm việc và các phụ tùng thay thế theo đặc tính kỹ thuật
của từng chủng loại. Ngoài các thiết bò đóng cọc, các thiết bò phục vụ việc hoàn
thiện bao gồm: Thiết bò hàn, thiết bò kiểm tra kích thước, thiết bò kiểm tra chất
lượng mối hàn. Dưới đây là các thiết bò được sử dụng trong quá trình đóng cọc và
hoàn thiện khối chân đế :

ST

Tên thiết bò

T
1

Máy nén khí ATLAS-COPCO


2
3
4
5
6
7

2R6B
Kích nâng ống 530-1219
Kích đẩy thủy lực 200T
Đònh tâm ống 530-1219
Búa máy MRBS-3000
Búa máy MRBS-1800
Máy toàn đạt điện tử (Total

Kích thước (mm)

Tự trọng

Số

12190x2590x2440

(Kg)
21810

lượng
02

3000

6500
88400
56000

02
02
04
02
02
01

260x350
3300x4500
15615x3700x3450
12630x2950x3450

station)
8
Máy kinh vó Dalta 010B
9
Máy thủy bình NA-20
10 Máy siêu âm USK-7S
11 Máy siêu âm-52
+ Chiều dài ống cọc:

01
01
01
01


23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Chiều dài ống cọc và độ xuyên sâu trong lòng đất được xác đònh trên cơ sở tính
toán của thiết kế. Mỗi ống cọc được chia thành nhiều đoạn (section) phụ thuộc vào
điều kiện thi công của tàu cẩu và điểm dừng của mỗi nhòp đóng cọc. Các đoạn
được đánh dấu như sau:
+Đoạn đầu tiên (Lead section).
+Đoạn nối thứ nhất (1-st Add-on).
+Đoạn nối thứ hai (2-nd Add-on).
-Trên thân ống cọc dọc theo chiều dài được kẻ chữ số bằng sơn trắng đánh dấu
chiều dài ống cọc với bước cọc bằng 0.5 mét. Kích thùc phân bố chữ và số được
quy đònh trong bản vẽ theo từng công trình.
+Thứ tự nối cọc và đóng cọc :
-Sau khi KCĐ đã được đònh vò đúng thiết kế ,tiến hành kiểm tra mặt bằng
tại các vò trí ống chính. Nâng các đoạn cọc đầu tiên lần lượt thả vào ống chính
KCĐ theo thứ tự vò trí cao nhất tới thấp nhất .Tiến hành nối ống cọc đoạn nối thứ
nhất (1-st Add-on) với đoạn đầu tiên (lead section) .Kiểm tra lại mặt bằng khối
chân đế ghi vào form QF-09 .Nếu sai số không vượt qua tiêu chuẩn thì cho phép
đóng cọc .Nếu không thì phải căn chỉnh lại.
-Từng cặp ống cọc sẽ được tiến hành đóng liên tiếp .Sử dụng búa máy
đóng cọc tại vò trí cao độ KCĐ thấp nhất tới độ sâu thiết kế .Tiếp tục công tác
đóng cọc tại vò trí đối xứng theo đường chéo với ống cọc được đóng trước đó
.Kiểm tra lại mặt bằng và ghi vào form QF-09.Nếu sai số không vượt quá tiêu
chuẩn mà khách hàng lựa chọn thì cho phép tiến hành đóng cặp cọc tiếp theo
-Cặp cọc tiếp theo được tiến hành như mục trên cho tới khi kết thúc.
-Lặp lại quá trình đối với các ống cọc còn lại cho tới khi công việc kết

thúc.
-Thả các cọc phụ (nếu có).
-Lắp ráp các ống nhồi cọc (ống trung gian).
-Đóng các cọc phụ tới độ sâu thiết kế.
-Lắp ráp nêm đầu cọc .

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+Căn chỉnh mặt bằng KCĐ trong quá trình đóng cọc .Khi mặt bằng khối chân đế
nằm ngoài phạm vi cho phép thì quá trình đóng cọc phải thay đổi cho phù hợp với
những diễn biến thực tế với mục đích KCĐ phải nằm trong phạm vi sai số cho
phép sau khi hoàn thiện công tác đóng cọc. Các bước được thực hiện như sau:
a)

Đóng 2 cọc tại vò trí thấp nhất của KCĐ tới độ sâu từ 5-10m.

b)

Sử dụng kích thuỷ lực 200T hoặc tàu cẩu nâng 2 điểm thấp của
KCĐ sao cho cao hơn điểm cao nhất tự nhiên từ 150-200mm.

c)

Sử dụng các bản mã liên kết tất cả các ống chính KCĐ với các ống
cọc trừ vò trí có cao độ tự nhiên lớn nhất.


d)

ng cọc tại vò trí có cao độ tự nhiên lớn nhất sẽ được tiến hành
đóng cọc tới độ sâu thiết kế.

e)

Hoàn thành công tác đóng cọc mục d).Liên kết hàn ống cọc với ống
chính KCĐ.

f)

Lặp lại mục d) và e) đối với các ống cọc còn lại theo thứ tự từ các vò
trí có cao độ tự nhiên cao nhất tới thấp nhất.Hàn liên kết toàn bộ
ống cọc với KCĐ.

g)

Kiểm tra mặt bằng KCĐ và lặp lại mục b),c) nếu cần thiết.

h)

Nối các đoạn cọc tiếp theo.

i)

Lặp lại các mục d),e),f) với các cao độ của mục g .

j)


Quá trình trên được lặp lại cho tới khi hoàn thành toàn bộ công tác
đóng cọc.

k)

Tiến hành đóng cọc phụ (nếu có).

l)

Kiểm tra mặt bằng KCĐ .Lập biên bản nghiệm thu giai đoạn đóng
cọc.

m)


Giải phóng liên kết hàn từng đầu cọc một và lắp ráp nêm đầu cọc.

Lắp ráp kết cấu phụ :

PXB chòu trách nhiện lắp ráp các kết cấu phụ liên quan tới chân đế.
-Lắp ráp bến cập tàu và xác nhận vào QF-50.
-Tham gia thử hoạt động của hệ thống Instrumentation.

25


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Bọc bảo ôn.

-Tham gia thử hoạt động máy/thiết bò cơ khí dưới sự chỉ đạo của nhà cung
ứng thiết bò cơ khí(Vendor).


Nghiệm thu khối thượng tầng:
VSP chỉ đònh bằng văn bản hội đồng tiền nghiệm thu/nghiệm thu.

PHẦN II: MỘT SỐ QUI TRÌNH , THỦ TỤC LIÊN QUAN PHỤC
VU CHO VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯNG VÀ HOÀN TẤT HỒ
SƠ .
I.Qui trình hàn:
Các phương pháp kiểm tra dường hàn:
-MPI :Kiểm tra bột từ.
-UT :Kiểm tra siêu âm.
-RT : Kiểm tra ảnh phóng xạ.
-PT :Kiểm tra chất lỏng thẩm thấu.
Chỉ được phép tiến hành hàn mối hàn khi những yêu cầu sau đây(nhưng
không hạn chế) được thực hiện:
-Mối ghép phải được bảo vệ khỏi gió , mưa.
-Mối ghép đã được nghiệm thu lắp ghép.
-Qui trình hàn đã được phổ biến cho thợ hàn.
-Thiết bò hàn còn trong hạn bảo dưỡng.
-Vật liệu hàn đúng chủng loại ghi trong qui trình.
-Các dụng cụ đốt nóng và bút đo nhiệt có sẵn tại nơi làm việc.
-Thợ hàn có chứng chỉ phù hợp với yêu cầu mối hàn.
-Các hướng dẫn bổ sung cho các mối hàn đặt biệt.
+Kiểm tra mối hàn:

26



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Sau khi hàn xong thợ hàn phải kiểm tra ngoại dạng và sửa chữa ngay
khuyết tật như cháy cạnh ,độ lồi, bề mặt quá xấu, kẹt sỉ trên mặt.Bộ phận thi công
phải làm sạch bề mặt kim loại cơ bản trong phạm vi tối thiểu 100mm ở cả hai phía
từ mối hàn.Công việc làm sạch và viết RFI(Request for Inspection: Yêu cầu kiểm
tra) phải thực hiện trong vòng 24h kể từ khi hàn xong.
-Việc kiểm tra ngoại dạng và lập hồ sơ phải được tiến hành trong 24h kể từ
khi nhận được RFI .Các yêu cầu về kiểm tra NDT (kiểm tra không huỷ thể) phải
được gửi tới bộ phận kiểm tra NDT sau khi kiểm tra ngoại dạng hoàn tất.
-Công tác kiểm tra NDT phải được hoàn tất trong 48h kể từ khi nhận được
yêu cầu kiểm tra (RFI).
-Các kết quả kiểm tra mối hàn phải được thông báo cho bộ phận thi công
trong vòng 24h kể từ khi có kết quả kiểm tra.
II.Qui trình kiểm tra kích thước:
1. Phần khối chân đế:
-Kiểm tra vật liệu :Chuyên viên kiểm tra kích thước (CVKTKT) của đơn vò
thi công lập báo cáo gửi CVKTKT của phòng kỹ thuật để xác minh và đề ra
biện pháp giải quyết khi phát hiện các sai số nằm ngoài phạm vi cho phép
của vật liệu.
-Tổ hợp ống nhánh : kiểm tra sau khi đã lắp ráp từ hai chi tiết trở lên ,bao
gồm kích thước từ hai điểm thấp nhất đến hai điểm cao nhấùt của biên dạng
hai đầu ống. Độ thẳng ít nhất 2 mặt phẳng vuông góc tại vò trí trước và sau
mối hàn , các phần còn lại của ống thực hiện với bước kiểm tra ít nhất 3m.Độ
lệch trục của biến dạng , độ méo hai đầu ống với nhau.
-Lắp ráp phễu dẫn hướng, kiểm tra đường kính phễu để tìm ra tâm thực tương
ứng với kết cấu chuẩn của mặt ngang.
-Tổ hợp ống chính : kiểm tra khi tổ hợp được từ hai chi tiết trở lên, bao gồm

kiểm tra chiều dài độ thẳng ,độ oval,lệch mép mối nối và đường kính trong ở
hai đầu mỗi chi tiết

27


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-Nêm dẫn hướng trong ống chính : xác đònh độ sai lệch tâm thực hình tròn nội
tiếp các nêm dẫn hướng tương ứng với tâm lý thuyết của ống chính khối chân
đế.
-Ôáng cọc : Kiểm tra chiều dài, độ thẳng độ thẳng của ống trên hai mặt phẳng
vuông góc .Độ oval tại các vò trí mối hàn.Chiều cao mối hàn để tìm ra giá trò
max.
-Tai móc cáp: kiểm tra tai móc cáp sau khi chế tạo.Kiểm tra vò trí lắp ráp và
góc ghiêng tương ứng với điểm chuẩn lắp ráp của ống chính.
-Tổ hợp mặt ngang kiểm tra kích thứơc hình học trước và sau khi hàn, cao độ
gối kê sau mỗi biến cố lớn về thời tiết.
-Tổ hợp panel : Kiểm tra theo dõi sau mỗi lần lắp ráp thêm một hay nhiều
chi tiết.
-Dựng panel và lắp ráp các mặt ngang kiểm tra theo dõi quá trình :
.Thiết lập toạ độ lưới.
.Kiểm tra mặt bằng gối kê.
.Kiểm tra vò trí không gian các mặt ngang.
.Kiểm tra vò trí các đầu ống trên mặt ngang.
.Kiểm tra vò trí các phễu dẫn hướng tương ứng với nhau và tương
ứng với trục của khối chân đế.
.Kiểm tra tổng thể lần cuối trước khi hạ thuỷ.
-Bến cập tàu :Điểm đặt biệt cần chú ý khi tổ hợp bến cập tàu là mặt ngang

trên cùng tương ứng với vò trí các phễu hoặc gối lắp ráp.Việc lắp ráp chốt
bến cặp tàu vào ống chính khối chân đế phải được kiểm soát nghiêm ngặt
trong suốt qúa trình lắp ráp và hoàn thiện hàn tương ứng với điểm lắp ráp
chuẩn trên ống chính chân đế.
-Kết cấu phụ bao gồm: cầu thang lan can ,các ống hút thải .Nếu các kích
thước đều nằm trong phạm vi cho phép thì sử dụng kích thước để làm báo
cáo.
2.Phần khối thượng tầng:

28


×