Giáo án Vật lý 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1 Bài 1 + 2:
ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu
a.Kiến thức
- [NB] Những dụng cụ đo độ dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ
- [VD] Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ
b.Kĩ năng
- [VD] Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách, độ dài của sân trường theo
đúng quy tắc đo
c.Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II.Phương pháp
-Nêu và đặt vấn đề, giảng giải, đàm thoại, vấn đáp, động não, hoạt động nhóm, kết hợp đánh
giá của GV và tự nhận xét của HS
III.Chuẩn bị
1.Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ, thước kẻ
2.Học sinh (mỗi nhóm chuẩn bị)
+ Một thước kẻ có ĐCNN đến mm
+ Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm
+ Chép sẵn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về dụng cụ học tập
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề:
GV: Cho HS quan sát tranh HS: Quan sát, trả lời câu hỏi:
vẽ và trả lời câu hỏi đầu bài - Gang tay của 2 chị em không
giống nhau
- Độ dài gang tay trong mỗi lần
đo không giống nhau
- Đếm số gang tay không chính
xác
GV: Nhận xét và chốt lại HS: chú ý lắng nghe
“sở dĩ có sự sai lệch đó là vì
thước đo không giống nhau,
cách đo không chính xác
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Nội dung
Giáo án Vật lý 6
hoặc cách đọc kết quả chưa
đúng. Vậy để khỏi tranh cãi,
hai chị em phải thống nhất
với nhau điều gì?”. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV: Thông báo “Người ta HS: Lắng nghe
I.Đo độ dài
đo độ dài bằng thước”
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát hình 1.1, đọc và độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ)
hình 1.1 rồi trả lời câu C4
thực hiện câu C4:
của thước là độ dài lớn
-Thợ mộc dùng thước dây
nhất trên thước
- HS dùng thước kẻ
- Người bán vải dùng thước mét - Độ chia nhỏ nhất
(ĐCNN) của thước là độ
GV: Nhận xét và chốt lại “ HS: chú ý lắng nghe
dài giữa 2 vạch liên tiếp
Khi sử dụng một dụng cụ đo
trên thước
nào ta cần phải biết GHĐ và
2.Đo độ dài
ĐCNN của nó”
(SGK)
GV: ?GHĐ của thước là gì? HS: Trả lời “ GHĐ của thước là
độ dài lớn nhất ghi trên thước”
GV: ?ĐCNN của thước là HS: Trả lời “ĐCNN của thước
gì?
là khoảng cách giữa 2 vạch liên
tiếp ghi trên thước”
GV: Nhận xét
HS: Ghi bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động HS: Hoạt động cá nhân, đọc và
cá nhân, đọc và trả lời câu làm C5, C6, C7
hỏi C5, C6, C7
C6:
a.Đo chiều rộng SGK thước 20
cm
b.Đo chiều dài SGK thước 30
cm
c.Đo chiều dài bàn chọn thước
mét
C7: Thợ may dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo
chiều dài mảnh vải và thước
dây đo số đo cơ thể khách hàng.
GV: ?Vì sao lại chọn thước HS: Trả lời “Việc chọn thước
để đo?
để đo có GHĐ và ĐCNN phù
hợp với độ dài của vật giúp ta
đo chính xác
GV: Yêu cầu HS hoạt động HS: Đọc SGK và hoạt động
theo nhóm đọc SGK và tiến theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi
hành thực hành theo các kết quả vào bảng 1.1
trình tự yêu cầu của SGK
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
GV: ?Em hãy cho biết ta HS: dùng thước thẳng có GHĐ
phải dùng thước nào để đo 1m và ĐCNN 1cm
chiều dài của cái bàn?
GV: ?Tại sao chúng ta phải HS: Trả lời “Vì thước đó sẽ cho
dùng thước đo đó?
kết quả chính xác”
GV: Đặt câu hỏi “Theo em HS: Trả lời “Vì như thế sẽ giảm
chúng ta đo nhiều lần rồi được sai số”
tính giá trị trung bình để
làm gì?”
GV: Nhận xét và gọi đại HS: Đại diện nhóm đọc kết quả
diện mỗi nhóm đọc kết quả
đo
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài
GV: Yêu cầu HS xem lại HS: Thảo luận theo nhóm, ghi ý II.Cách đo độ dài
kết quả thực hành tiết trước kiến các nhóm mình vào phiếu -Các bước đo độ dài:
để trả lời câu C1-C3
học tập của nhóm
+ Ước lượng độ dài
cần đo
GV: Yêu cầu HS hoạt động HS: Trả lời
+ Chọn thước có
theo nhóm
GHĐ và ĐCNN
GV: Gọi đại diện các nhóm HS: Trả lời câu hỏi của GV:
thích hợp
trình bày
C2: Trong 2 thước đã cho chọn
+ Đặt thước dọc theo
thước mét để đo chiều dài bàn
độ dài cần đo sao
học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần,
cho một đầu của vật
chọn thước kẻ để đo chiều dày
ngang bằng với vạch
SGK Vật lí 6 vì thước kẻ có
số 0 của thước
ĐCNN 1mm nhỏ hơn so với
+ Đặt mắt nhìn theo
ĐCNN của thước mét 0,5 cm
hướng vuông góc với
nên kết quả đo chính xác hơn
cạnh thước ở đầu kia
C3: Đặt thước đo dọc theo
của vật
chiều dài cần đo, vạch số 0
+ Đọc và ghi kết quả
ngang tầm với một đầu của vật
đo theo vạch chia
GV: Yêu cầu HS đọc và trả HS: Đọc câu hỏi và trả lời:
gần nhất với đầu kia
lời câu hỏi C4,C6
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng
của vật
vuông góc với cạnh thước ở đầu
kia của vật
C6: (1) độ dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo
(5) ngang bằng với
(6) vuông góc
(7) gần nhất
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Treo hình 2.1, 2.2, 2.3 HS: Quan sát hình 2.1, 2.2, 2.3 III.Vận dụng (SGK)
lên bảng
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi HS: Trả lời:
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
C8
4.Củng cố
- Giới hạn đo là gì?
- Độ chia nhỏ nhất là gì?
- Các bước đo độ dài?
C8: C
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 3 “Đo thể tích của chất lỏng”
- Làm bài tập C5, C7, C9, C10 của bài 2
6. Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
Bài 3
ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG
I.Mục tiêu
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
1.Kiến thức
- [NB] Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai lọ, bơm tim có
ghi sẵn dung tích
- [VD] Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí
nghiệm
2.Kĩ năng
- [VD] Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ
3.Thái độ
- Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất
lỏng
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Giáo án, SGK, bảng phụ, bình chia độ, vật đựng chất lỏng, một ca đựng sẵn chất lỏng
2.Học sinh:
- Vở ghi chép, SGK, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
-Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát, giảng giải, đàm thoại, thực hành nhóm, vấn đáp, động
não, kết hợp đánh giá của GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1:Đơn vị đo độ dài của nước ta là gì? Nêu định nghĩa GHĐ, ĐCNN?
HS2:Nêu cách đo độ dài?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề:
GV: Để đo độ dài ta dùng HS: Lắng nghe suy nghĩ và
thước. Vậy để đo thể tích tìm phương án trả lời
chất lỏng ta sử dụng dụng cụ
đo nào? Và cách đo được
thực hiện như thế nào? Tiết
học ngày hôm nay sẽ giúp
chúng ta giải quyết vấn đề
này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
GV: Cho HS quan sát bình HS: Quan sát hình vẽ 3.2 I.Đo thể tích chất lỏng
chia độ và hình vẽ 3.2 SGK
SGK
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
GV:?Hãy xác định GHĐ và HS: Xác định GHĐ và thể tích
- Để đo thể tích chất lỏng
ĐCNN của bình chia độ trong ĐCNN trong bình chia độ
ta dùng bình chia độ, ca
hình vẽ?
GV: Yêu cầu HS đọc và làm HS: Quan sát hình 3.1 trả đong
câu C2
lời GV
C2: - Ca đong to có GHĐ 1
lít và ĐCNN 0,5 lít
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
- Ca đong nhỏ có GHĐ và
ĐCNN là 0,5 lít
- Ca nhựa có GHĐ là 5 lít
và ĐCNN là 1 lít
GV: Yêu cầu HS đọc và làm HS: Đọc và làm C3 vào vở,
câu C3
1 HS lên bảng làm, các HS
khác theo dõi nhận xét
C3: Ở nhà thường dùng
chai hoặc lọ, ca bình đã
biết sẵn dung tích: chai
coca 1 lít hay 1,5 lít, chai
nước suối 0,5 lít hoặc 1 lít,
xô 10 lít, thùng gánh nước
20 lít, bơm tiêm, xi lanh…
GV: Nhận xét
HS: chú ý lắng nghe và rút
kinh nghiệm
GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát hình vẽ SGK
hình vẽ 3.2 SGK và thực hiện và làm câu C4
câu C4
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm HS: 1 HS lên bảng làm,
câu C4
các HS còn lại theo dõi
C4:
- Bình a: GHĐ 100 ml,
ĐCNN 2 ml
- Bình b: GHĐ 250 ml,
ĐCNN 50 ml
- Bình c: GHĐ 300 ml,
ĐCNN 50 ml
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe và rút
kinh nghiệm
GV: Yêu cầu HS điền câu HS: Trả lời câu hỏi của GV
C5, đọc to rõ ràng trước lớp
C5: Chậu nhựa, ca đong có
dung tích, bơm tiêm, bình
chia độ
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá HS: Làm việc cá nhân sau 2.Tìm hiểu cách đo thể
nhân sau đó yêu cầu HS thảo đó thảo luận theo nhóm trả tích chất lỏng
luận theo nhóm thống nhất lời C6, C7, C8
- Các bước đo thể tích của
câu trả lời C6, C7, C8
C6: Đặt thẳng đứng
chất lỏng:
C7: Đặt mắt nhìn ngang
+ Ước lượng thể tích
với mực chất lỏng ở gữa
cần đo
bình
+ Chọn bình chia độ có
C8:
GHĐ và có ĐCNN
3
a. 70 cm
thích hợp
b. 50 cm3
+ Đặt bình chia độ
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
c. 40 cm3
thẳng đứng
+ Đặt mắt nhìn ngang
với độ cao mực chất
lỏng trong bình
+ Đọc và ghi kết quả
“đo
theo vạch chia gần
nhất với mực chất lỏng
GV: Nhận xét rút ra kết HS: Đại diện nhóm trả lời
luận về đo thể tích chất lỏng, C9: (1) thể tích
yêu cầu HS làm câu C9
(2) GHĐ
(3) ĐCNN
(4) thẳng đứng
(5) ngang
(6) gần nhất
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của chất lỏng
GV: Phân chia dụng cụ thí HS: Nhận dụng cụ thí 3.Thực hành
nghiệm cho từng nhóm HS
nghiệm
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và HS: Đọc SGk, nêu ra
nêu phương án đo thể tích phương án thí nghiệm
chất lỏng đựng trong 2 bình
GV: Dùng bình 1 và bình 2 HS: Quan sát
để minh họa lại 2 câu hỏi đã
đặt ra ở đầu bài, đồng thời
nêu mục đích của thực hành
và kết hợp giới thiệu dụng cụ
thực hành
GV: Dùng tranh vẽ bản to 3.1 HS: Quan sát tranh vẽ
“Kết quả đo thể tích chất
lỏng” để hướng dẫn HS thực
hành theo nhóm và cách ghi
kết quả thực hành
GV: Yêu cầu HS tiến hành HS: Tiến hành thí nghiệm,
thí nghiệm rồi ghi kết quả ghi kết quả vào bảng 3.1
vào bảng
SGK
4.Củng cố
- Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng?
- Nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài mới 4 “Đo thể tích của vật rắn không thấm nước”
- Làm bài tập 3.5, 3.6, 3.12, 3.13
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 Bài 4
ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- [VD] Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước như hòn đá, cái đinh ốc, cái
khóa
2.Kĩ năng
- [VD] Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm
nước bằng bình chia độ, bình tràn
3.Thái độ
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi
công việc của nhóm
II.Chuẩn bị
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
1.Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, bình chia độ, bình tràn, sỏi
2.Học sinh:
- Kẻ bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
-Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, đàm thoại, quan sát, thực hành nhóm, kết hợp đánh giá
của GV và nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Hãy cho biết đơn vị đo thể tích thường dùng? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng. Vậy có những vật rắn không thấm
nước như hòn đá, đinh sắt thì làm thế nào để xác định thể tích của chúng? Để biết được
chúng ta sang bài học ngày hôm nay?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong
nước
GV: Giới thiệu cho HS dụng HS: Lắng nghe
I.Cách đo thể tích vật rắn
cụ đo thể tích của vật rắn
không thấm nước và
không thấm nước là bình chia
chìm trong nước
độ và bình tràn
1.Dùng bình chia độ
GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát hình vẽ 4.2 2.Dùng bình tràn
Kết luận:
hình vẽ 4.2 SGK rồi trả lời SGK và trả lời câu hỏi C1
- Thả vật đó vào chất lỏng
câu C1
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi HS: Trả lời câu hỏi C1, các đựng trong bình chia độ.
C1
HS khác theo dõi nhận xét Thể tích của phần chất
C1: Buộc hòn đá bằng một lỏng dâng lên bằng thể tích
sợi dây, thả từ từ cho hòn của vật
đá chìm trong mực nước ở - Khi vật rắn không bỏ lọt
bình chia độ ta thấy mực vào bình chia độ thì thả
nước dâng lên. Đó chính là chìm vật đó vào trong bình
tràn. Thể tích của phần
thể tích của hòn đá
GV: Nhận xét
HS: chú ý lắng nghe phần chất lỏng tràn ra bằng thể
tích của vật
nhận xét của GV
GV: Nếu hòn đá to không bỏ HS: Lắng nghe
vừa bình chia độ thì người ta
dùng thêm bình tràn và bình
chứa để đo thể tích của nó
như hình 4.3
GV: Treo hình 4.3 phóng to HS: Chú ý lắng nghe và trả
lên bảng, yêu cầu HS quan lời câu hỏi của GV
sát rồi nhóm thảo luận thống C2: Thả hòn đá vào trong
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
nhất trả lời câu C2
bình tràn, nước trong bình
tràn sẽ tràn qua bình chứa.
Đổ nước trong bình chứa
vào bình chia độ, thể tích
nước đó chính là thể tích
vật rắn
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Gọi HS đọc lại phần kết HS: Nhắc lại phần kết luận
luận
và ghi bài
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị ở HS: Chia nhóm thực hành 3.Thực hành: đo thể tích
nhà của HS, phát dụng cụ theo nhóm, phân công vật rắn
thực hành
nhau làm các công việc
Đọc SGK
cần thiết
GV: Yêu cầu các nhóm HS HS: Thảo luận nhóm về
thảo luận nêu lên phương án phương án thực hành
đo thể tích vật rắn không
thấm nước của mình
GV: Gọi HS đại diện các HS: Đại điện các nhóm
nhóm nêu phương án thí nêu phương án thí nghiệm
nghiệm
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe để rút
kinh nghiệm
GV: Yêu cầu HS tiến hành HS: Tiến hành thực hành
thực hành và đo 3 lần rồi lấy
giá trị trung bình
GV: Gọi đại diện HS các HS: Đại diện HS các nhóm
nhóm lên bảng rồi điền kết điền kết quả vào bảng 4.1
quả vào bảng 4.1
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc và trả HS: Đọc và thực hiện câu II.Vận dụng
lời câu C4
hỏi C4
C4:
- Lau khô bát to trước khi
dùng
- Khi nhấc ca ra, không
làm đổ nước ra bát
- Đổ hết nước từ bát vào
bình chia độ, không làm đổ
nước ra ngoài…
4.Củng cố
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 5 “Khối lượng – Đo khối lượng”
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
- Làm bài tập 3.5, 3.6, 3.7, 3.12 SBT
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 Bài 5
KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- [NB] Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật
2.Kĩ năng
- [VD] Sử dụng cân để biết cân một số vật: sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc
3.Thái độ
- Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
- Mỗi nhóm: một cân đồng hồ, vật để cân, một số quả cân
- Giáo án, sách giáo khoa
2.Học sinh
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
- SGK và vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
-Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, đàm thoại, quan sát, thực hành nhóm, động não, kết
hợp đánh giá của GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
ĐỀ:
Câu 1: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn? (6
điểm)
Câu 2: Cho một cái ca hình trụ, một thước kẻ học sinh, một chai nước, một bình chia độ
có giới hạn đo (GHĐ) 100 cm3 và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 2cm 3. Hãy tìm 2 cách đổ nước
vào tới mức nửa ca (chọn cách ngắn nhất) (4 điểm)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn:
-
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật (3 điểm)
Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bẳng thể tích của vật. (3 điểm)
-
Câu 2: Hai cách đổ nước tới mức nửa ca:
Cách 1: Đo độ cao h của ca bằng thước. Đổ nước tới đúng độ cao bằng h/2 (2 điểm)
Cách 2: Đổ nước vào ca khoảng hơn nửa ca. Nghiêng dần ca từ từ cho đến khi điểm cao nhất
của đáy ca và điểm thấp nhất của miệng ca ở trên cùng một đường thẳng nằm ngang. (2
điểm)
Hoặc:
-Đổ nước từ chai vào đầy ca. Chia đôi lượng nước trong ca như sau: Đổ nước từ ca sang
bình chia độ. Nếu bình chứa hết ca nước thì một nửa nước trong bình chính là một nửa ca
nước.
- Nếu bình chứa 100 cm 3, mà trong ca vẫn còn nước thì ta tiếp tục chia để lấy một nửa số
nước còn lại trong ca theo cách trên, cuối cùng lượng nước trong các lần chính là một nửa ca
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giáo án Vật lý 6
Đặt vấn đề
GV: Em hãy cho biết em cân HS: Trả lời theo thực tế
nặng bào nhiêu?
HS: Trả lời “Để biết được
GV: Làm thế nào để em biết chính xác khối lượng em
được chính xác điều đó?
cân”
Bài học ngày hôm nay sẽ tìm
hiểu về khối lượng và đo khối
lượng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị đo khối lượng
GV: Cho HS quan sát số chỉ HS: Quan sát và đọc số I.Khối lượng. Đơn vị đo
khối lượng trên một số túi đựng ghi trên bao bì
khối lượng
và đọc số chỉ ghi trên đó
1.Khối lượng
GV: Yêu cầu HS để lên cân để HS: Tiến hành đo thử và - Mọi vật đều có khối
lượng
cân và so sánh xem thử kết quả so sánh kết quả
- Khối lượng của một vật
đó có bằng với số ghi trên vỏ
chỉ lượng chất chứa trong
bao bì không?
GV: ?Vì sao lại có sự chênh HS: Trả lời “Vì khi cân ta vật đó
lệch đó?
đã tính luôn khối lượng 2.Đơn vị khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng
của bao bì”
GV: ?Vậy con số trên bao bì HS: Trả lời “Đó là khối thường dùng là kilogam
nói lên điều gì?
lượng chất chứa trong bao (kg)
- Ngoài ra còn dùng các
bì”
GV: Nhận xét và yêu cầu HS HS: Thực hiện các câu đơn vị khác như:
+ gam (kí hiệu g):
thực hiện câu hỏi C1, C2
hỏi C1, C2
1g = 1/1000 kg
C1: 397g chỉ lượng sữa
+ héctogam (lạng)
chứa trong hộp
1 lạng = 100g
C2: 500g chỉ lượng bột
+
miligam (kí hiệu mg)
giặt trong túi
1 mg = 1/1000g
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe GV
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu HS: Thực hiện câu hỏi + tấn: 1 tấn = 1000 kg
+ tạ : 1 tạ = 100 kg
C3, C4, C5, C6
C3, C4, C5, C6
GV: Gọi HS lần lượt trả lời câu HS: Trả lời câu hỏi
C3, C4, C5, C6
C3: (1) 500g
C4: (2) 397g
C5: (3) khối lượng
C6: (4) lượng
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận HS: Thảo luận rút ra kết
luận và trả lời
GV: Nhận xét
HS: Ghi bài
GV: Yêu cầu HS nhớ lại và cho HS: Kể tên một số đơn vị
biết đơn vị đo khối lượng là đo khối lượng: kg, tấn, tạ,
những đơn vị nào?
yến, gam
GV: ?Trong đó đơn vị đo khối HS: Trả lời “Đơn vị
lượng thường dùng là đơn vị thường dùng là kg”
nào?”
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
GV: Giới thiệu thêm một số HS: Lắng nghe thầy cô
đơn vị đo khối lượng khác
Hoạt động 2: Đo khối lượng
GV: Người ta thường đo khối HS: Chú ý lắng nghe
lượng bằng cân. Trong phòng
thí nghiệm ta dùng cân đồng hồ
để đo khối lượng
GV: Cho HS quan sát cân đồng HS: Quan sát cân, tìm
hồ và yêu cầu HS cho biết cấu hiểu cấu tạo của cân đồng
tạo của cần đồng hồ
hồ
GV: Nhận xét và giới thiệu lại HS: Chú ý lắng nghe
cho HS
GV: Thông báo cho HS cách HS: Xác định GHĐ và
xác định GHĐ và ĐCNN của ĐCNN của cân đồng hồ
cân đồng hồ
GV: Yêu cầu HS của các nhóm HS: Trả lời về GHĐ và
xác dịnh GHĐ và ĐCNN của ĐCNN của cân
cân ở nhóm mình
GV: Giới thiệu cho HS cách HS: Lắng nghe
dùng cân đồng hồ
GV: Yêu cầu HS hoàn thành HS: Hoàn thành câu C9,
câu C9
một HS điền câu C9, các
HS còn lại chú ý theo dõi
nhận xét
GV: Nhận xét và gọi HS nhắc HS: Nhắc lại
lại
GV: Yêu cầu HS cân vật bằng HS: Thực hiện xác định
cân đồng hồ
khối lượng của vật bằng
cân đồng hồ
GV: Gọi HS đại diện các nhóm HS: Đọc kết quả đo
đọc kết quả
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ HS: Quan sát tranh và kể
một số loại cân khác và yêu cầu tên một số loại tranh có
HS dựa vào vốn hiểu biết của trong tranh vẽ như: cân tạ,
mình kể tên các loại cân có cân đòn, cân y tế, cân
trong tranh vẽ
đồng hồ
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Thông báo “Theo nghị HS: Chú ý lắng nghe
định số 134/2007/NĐ – CP
ngày 15/8/2007 của chính phủ
thì 1 chỉ vàng có khối lượng là
3,75 gam”
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời HS: Đọc và thực hiện câu
câu hỏi C13
trả lời C13
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
II.Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân đồng hồ
(SGK)
2.Cách dùng cân đồng
hồ để cân một vật
3.Các loại cân khác
- Có các loại cân như cân
tạ, cân đồng hồ, cân y tế,
cân đòn
III.Vận dụng
Giáo án Vật lý 6
C13: 5T có nghĩa là xe có
khối lượng trên 5 tấn
không được qua cầu
HS: chú ý lắng nghe
GV: Nhận xét
4.Củng cố
- Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không? Tại sao?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 6
- Làm bài tập 4.4, 4.5, 4.6
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 7
TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA LỰC
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- [VD] Nêu được một ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, một ví dụ về tác dụng
của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
2.Kĩ năng
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó
3.Thái độ
- Học tập nghiêm túc, đầy đủ dụng cụ học tập
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1 sợi dây
- Sách giáo khoa, giáo án
2.Học sinh: SGK và vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
-Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, làm việc nhóm, quan sát, động não, kết hợp đánh giá
của GV và tự nhận xét của HS
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1:Nêu khái niệm lực? Nêu khái niệm 2 lực cân bằng. Cho ví dụ về 2 lực cân bằng?
HS2: Làm bài tập 6.2 SBT
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Yêu cầu HS các nhóm HS: Quan sát và tìm
quan sát hình vẽ đầu bài và phương án
trả lời câu hỏi: “Làm thế nào
để biết trong 2 người đó ai
giương cung”
GV: Nhận xét và thông báo HS: Lắng nghe
cho HS biết: muốn xác định
ý kiến đó cần phải nghiên
cứu và phân tích hiện tượng
xảy ra khi có lực tác dụng
vào. Bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu tác dụng của
lực
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 HS: Đọc SGK thu nhập I.Những hiện tượng cần
SGK để thu nhập thông tin
thông tin
chú ý quan sát khi có lực
GV: ?Thế nào là sự biến đổi HS: Trả lời “Chuyển động tác dụng
chuyển động?
của vật thay đổi so với lúc 1.Những sự biến đổi của
ban đầu gọi là sự biến đổi chuyển động
- Vật đang chuyển động, bị
chuyển động”
GV: Nhận xét và yêu cầu HS HS: Trả lời “chuyển động dừng lại
phân tích 2 câu: “vật chuyển chậm lại hoặc chuyển động - Vật đang đứng yên, bắt
động chậm lại và vật chuyển nhanh lên nghĩa là vận tốc đầu chuyển động
động nhanh lên”
(tốc độ) của vật ngày càng - Vật chuyển động nhanh
nhỏ lại hoặc ngày càng lên
- Vật chuyển động chậm
nhanh lên”
lại
GV: Yêu cầu HS làm câu C1 HS: Làm câu C1
- Vật đang chuyển động
C1:
- Tăng ga cho xe máy chạy theo hướng này, bỗng
chuyển động theo hướng
nhanh lên
- Hãm phanh cho xe máy khác
2.Những sự biến dạng
chạy chậm lại
- Là sự thay đổi hình dạng
GV: Nhận xét câu trả lời và HS: Chú ý lắng nghe
của 1 vật
đi đến thống nhất các ví dụ
GV: Thông báo “Sự biến HS: Lắng nghe
dạng là sự thay đổi hình dạng
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
của một vật”
GV: Yêu cầu HS lấy 1 số ví HS: Lấy 1 số ví dụ
dụ về sự biến dạng của vật
GV: Nhận xét sau đó yêu cầu HS: Đọc và trả lời câu C2
HS đọc và làm câu C2
C2: Những người đang
giương cung đã tác dụng
lực vào dây cung làm dây
cung và cánh cung bị biến
dạng
GV: Nhận xét
HS: chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
GV: Yêu cầu nhóm HS làm HS: Làm thí nghiệm như IINhững kết quả tác
thí nghiệm như hình 6.1 SGK hình 6.1 SGK sau đó đưa dụng của lực
và đưa ra nhận xét về kết quả ra nhận xét “ lò xo lá tròn 1.Thí nghiệm (SGK)
tác dụng lực của lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn 1 lực 2.Kết luận
lên xe lăn
đẩy làm biến đổi chuyển - Lực tác dụng lên 1 vật có
động của xe”
thể làm biến đổi chuyển
động của vật hoặc làm nó
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Yêu cầu HS làm thí HS: Làm thí nghiệm như biến dạng
nghiệm như hình 7.1 SGK và hình 7.1 SGK sau đó nhận
đưa ra nhận xét về kết quả xét “lực mà tay ta thông
tác dụng của lực mà tay ta tác qua sợi dây tác dụng lên xe
dụng lên xe thông qua sợi lăn làm xe biến đổi chuyển
dây
động”
GV: Yêu cầu HS làm thí HS: Làm thí nghiệm như
nghiệm như hình 7.2 SGK và hình 7.2 SGK sau đó nhận
đưa ra nhận xét về kết quả xét “Lực mà lò xo tác dụng
của lực mà lò xo lá tròn tác lên hòn bi khi va chạm làm
dụng lên hòn bi khi va chạm hòn bi biến đổi chuyển
động”
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Yêu cầu HS lấy tay ép 2 HS: Thực hiện yêu cầu của
đầu lò xo và nhận xét kết quả GV và đưa ra nhận xét “lực
tác dụng lực của tay lên lò xo mà tay ta tác dụng lên lò xo
đã làm cho lò xo biến
dạng”
GV: Nhận xét
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Từ những nhận xét trên HS: Điền từ thích hợp vào
em hãy chọn từ thích hợp chỗ trống và hoàn thành
điền vào chỗ trống ở các câu các câu C7, C8
C7, C8
C7: (1) biến đổi chuyển
động của
(2) biến đổi chuyển động
của
(3) biến đổi chuyển động
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
của
(4) biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển
động của
(2) biến dạng
GV: Nhận xét và thống nhất HS: Ghi bài
kết luận cho HS ghi bài
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc và thực HS: Đọc và thực hiện các III.Vận dụng
hiện các câu C9, C10, C11
câu C9, C10, C11
GV: Gọi HS trả lời lần lượt HS: Trả lời
các câu C9, C10, C11
C9: Viên bi A đứng yên,
viên bi B chuyển động đến
va chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên bi A bắt đầu
chuyển động
C10:
-Dùng tay nén 1 lò xo
-Dùng tay bóp quả bóng
cao su
-Dùng tay kéo dãn 1 sợi
dây cao su
C11: Khi một cầu thủ đá 1
quả bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng 1 lực
làm nó biến dạng đồng thời
biến đổi chuyển động
4.Củng cố
- Tìm một số ví dụ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động?
- Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 8
- Làm các bài tập 7.2, 7.4, 7.5, 7.10
6. Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Trình bày được khái niệm giới hạn đo và cách đo độ dài
- Trình bày được kết quả tác dụng của lực và nêu ví dụ
- Biết cách đo đường kính của quả bóng bàn và chu vi quả bóng bàn
- Tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí khi thả rơi vật
2.Kĩ năng
- Trình bày nội dung một cách chính xác, khoa học
3.Thái độ
- Nghiêm túc, trật tự làm bài kiểm tra
II.Đề kiểm tra
A.MA TRẬN:
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
Nội dung
Các cấp độ nhận thức
Nhận biết
Bài 1-2
Tổng
Thông hiểu
Vận dụng
1c
1c
3đ
Bài 7
1ý
2c
2đ
1ý
1đ
5đ
1c
1đ
Bài 8
2đ
1c
1c
3đ
Tổng
4đ = 40%
1đ = 10%
5đ = 50%
3đ
4c (10đ)=100%
B. ĐỀ:
Câu 1(3điểm): Thế nào là giới hạn đo của thước? Hãy trình bày cách đo độ dài?
Câu 2(2điểm): Kết quả tác dụng của lực là gì? Nêu ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm
vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?
Câu 3(2điểm): Cho một quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3 cm x 15 cm, 1
thước nhựa dài khoảng 20cm, ĐCNN 1mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính
và chu vi quả bóng bàn.
Câu 4(3điểm): Thả một hòn bi bằng chì và một tờ giấy từ trên cao xuống, ta thấy hòn bi rơi
theo phương thẳng đứng còn tờ giấy không rơi theo phương thẳng đứng.
a. Hãy giải thích tại sao?
b. Muốn làm cho tờ giấy cũng rơi theo phương thẳng đứng thì làm thế nào? Tại sao?
C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
1điểm
+ Trình bày cách đo độ dài:
2điểm
Khi đo độ dài cần:
-
Ước lượng độ dài cần đo.
Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0
của thước.
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Sai mỗi ý trừ 0,4điểm
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
Câu 2:
+ Kết quả tác dụng của lực là: Lực tác dụng lên một vật có thể làm BĐCĐ vật hoặc làm
cho vật bị biến dạng. Hai kết quả này có thể cùng xãy ra.
1 điểm
+ VD: Cầu thủ dùng chân sút quả bóng đang đứng yên trên sân bóng.
1 điểm
Câu 3:
+ Đo đường kính quả bóng bàn:
1 điểm
- Đặt hai vỏ bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng bàn và song song nhau
- Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm. Đó chính là đường kính quả bóng
bàn.
+ Đo chu vi quả bóng bàn:
1 điểm
- Dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nữa quả bóng bàn ( nhớ đánh dấu
độ dài một vòng trên băng giấy ).
- Dùng thước nhựa đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính là chu vi quả bóng bàn.
- Sai mỗi ý trừ 0,5điểm
Câu 4:
a/ Hòn bi và tờ giấy đang rơi đều chịu tác dụng của hai lực là trọng lực và lực cản của không
khí
-
Kích thước của hòn bi nhỏ và trọng lượng của hòn bi lớn nên lực cản của không khí
coi như không đáng kể so với trọng lượng của hòn bi. Do đó hòn bi rơi theo phương
thẳng đứng là phương của trọng lực.
- Diện tích của tờ giấy lớn còn trọng lượng của nó nhỏ nên lực cản của không khí là
đáng kể so với trọng lượng tờ giấy. Dưới tác dụng của những lực này, tờ giấy không
thể rơi theo phương thẳng đứng là phương của trọng lực.
(2 điểm)
b/ Vo tròn tờ giấy lại rồi thả tờ giấy rơi theo phương thẳng đứng. Khi ta vo tròn tức là ta đã
làm giảm diện tích của tờ giấy tức là ta đã làm lực cản của không khí lên tờ giấy (1 điểm )
D.THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
0≤Đ≤2
2<Đ<5
5≤Đ<6.5 6.5≤Đ
<8
8≤Đ≤10
TB
lên
trở Ghi
chú
S
L
TL
%
S
L
TL
%
S
L
TL
%
S
L
TL
%
S
L
TL
%
SL TL
%
T Lớ Họ và Tổn
T p
tên
g số
GV
HS
dạy
Tổng
số
HS
dự
kiểm
tra
1 6.
2
Lê
Thị
Hồng
Thắm
35
35
0
0.0
2
5.7
1
0
28.6
9
25.
7
1
4
40
33
94.
3
2 6.
3
Lê
Thị
Hồng
Thắm
32
32
0
0.0
1
3.1
1
4
43.8
1
0
31.
2
7
21.
9
31
96.
9
3 6.
4
Lê
Thị
Hồng
Thắm
33
33
0
0.0
4
12.
1
9
27.3
6
18.
2
1
4
42.
4
29
87.
9
4 6.
5
Lê
Thị
Hồng
Thắm
33
33
0
0.0
2
6.0
6
6
18.2
1
1
33.
3
1
4
42.
4
31
93.
9
Cộng
133
133
0
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
9
3
9
3
6
4
9
12
4
Giáo án Vật lý 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 Bài 9
LỰC ĐÀN HỒI
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- [NB] Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó bị biến dạng
- [NB] Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại
2.Kĩ năng
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay
ít
3.Thái độ
- Ham thích nghiên cứu
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 cái giá treo, một chiếc lò xo, 1 cái thước chia độ đến
mm, 1 hộp 4 quả nặng giống nhau mỗi quả 50 gam
- Giáo án, sách giáo khoa
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
-Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, đàm thoại, vấn đáp, thực hành nhóm, động não, quan
sát, kết hợp đánh giá của GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số lớp
2.Kiêm tra bài cũ
- HS 1: Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lực? Đơn vị của lực
là bao nhiêu?
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
- HS 2: Làm bài tập 8.3 SBT trang 28
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ
trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm biến dạng đàn hồi, độ biến dạng
GV: Giới thiệu dụng cụ thí HS: Chú ý lắng nghe
I.Biến dạng đàn hồi. Độ
nghiệm trong hình 9.1
biến dạng
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Tiến hành làm thí 1.Biến dạng của một lò
đủ dụng cụ để tiến hành thí nghiệm hình 9.1 theo nhóm xo
- Lò xo khi nén lại hoặc
nghiệm hình 9.1 sau đó giới
kéo ra đều biến dạng. Biến
thiệu cách tiến hành thí
dạng của lò xo có đặc
nghiệm
GV: Yêu cầu HS đo độ dài tự HS: Đo chiều dài tự nhiên điểm như trên là biến dạng
nhiên của lò xo
của lò xo khi chưa treo quả đàn hồi
- Lò xo là vật có tính chất
năng (l0)
GV: Yêu cầu HS đo độ dài HS: Đo chiều dài khi treo đàn hồi
2.Độ biến dạng của lò xo
khi treo quả nặng 1
quả nặng 1 (l1)
GV: Yêu cầu HS đo độ dài HS: Đo chiều dài khi treo - Độ biến dạng của lò xo là
hiệu giữa chiều dài khi
khi treo quả nặng 2
quả nặng 2 (l2)
GV: Yêu cầu HS đo độ dài HS: Đo chiều dài khi treo biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo l – l0
khi treo quả nặng 3
quả nặng 3 (l3)
GV: Yêu cầu HS tính độ biến HS: Tính độ biến thiên (l –
dạng (l – l0) ở 3 trường hợp
l0) của lò xo trong 3 trường
hợp ghi kết quả vào các ô
tương ứng
GV: Yêu cầu HS hoàn thành HS: Hoàn thành câu C1:
câu C1
(1) Dãn ra
(2) Tăng lên
(3) Bằng
GV: Cho HS phát biểu kết HS: Phát biểu kết luận
luận
trước lớp
GV: ?Lò xo có tính chất gì?
HS: Trả lời “Lò xo có tính
chất đàn hồi”
GV: Giới thiệu “Độ biến HS: Chú ý lắng nghe để
dạng của lò xo là hiệu giữa tiếp thu
chiều dài khi biến dạng và
chiều dài tự nhiên của lò xo:
l – l0
GV: ?Tính độ biến dạng của HS:
lò xo, ghi bnangr 9.1
C2: Độ biến dạng l – l0
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực đàn hồi và đặc điểm của nó
GV: Giới thiệu cho HS về HS: Chú ý lắng nghe
II.Lực đàn hồi và đặc
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng
Giáo án Vật lý 6
lực đàn hồi “ Lực mà lò xo
khi bị biến dạng tác dụng
vào quả nặng goi là lực đàn
hồi”
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: Trả lời
hỏi C3 về lực đàn hồi
C3:
-Trọng lượng của quả nặng
- Cường độ lực hút của trái
đất
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: Trả lời
hỏi C4 về lực đàn hồi
C4: Chọn câu C: Độ biến
dạng tăng thì lực đàn hồi
tăng
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: Trả lời
hỏi C5
C5:
(1) Tăng gấp đôi
(2) Tăng gấp ba
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS: Trả lời
hỏi C6
C6: Sợi dây cao su và chiếc
lò xo cùng có tính chất đàn
hồi
điểm của nó
1.Lực đàn hồi
- Lực mà lò xo khi bị biến
dạng tác dụng vào quả
nặng gọi là lực đàn hồi
- Lực đàn hồi là lực do vật
bị biến dạng sinh ra
2.Đặc điểm của lực đàn
hồi
- Độ biến dạng của lò xo
càng lớn thì lực đàn hồi
càng lớn
III.Vận dụng
4.Củng cố
- Giải bài tập 9.1 SBT
- Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi. Sauk hi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu
buông ra thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên
5. Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 10
- Làm bài tập 9.2, 9.4, 9.8, 9.11SBT
6. Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng