Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Báo cáo NCKH: Văn hóa ứng xử của sinh viên trong tình bạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.07 KB, 36 trang )

Nhóm 2


I. Giới thiệu
II. Kết quả nghiên cứu
III. Kết luận và kiến nghị


I. GIỚI THIỆU
Giao tiếp là một trong những đặc trưng quan trọng nhất trong
hành vi của con người. Nó không chỉ là điều kiện quan trọng
của sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức, nhân cách mà
còn đảm bảo cho con người đạt được năng suất, chất lượng và
hiệu quả trong mọi lĩnh vực.
Văn hóa giao tiếp là nói đến vẻ đẹp trong giao tiếp của con
người với con người trong xã hội, thể hiện được hệ thống giá
trị, những chuẩn mực được xã hội thừa nhận và được biểu hiện
cụ thể qua văn hóa ứng xử, trong thái độ hành vi, cách nói
năng …..của con người với con người trong xã hội.


I. GIỚI THIỆU
Nhằm khảo sát văn hóa giao tiếp trong tình bạn của sinh viên
qua lớp từ xưng hô và thái độ ứng xử, từ đó thấy được thực
trạng văn hóa giao tiếp của đối tượng này.
Đồng thời có những kiến nghị đề xuất giúp sinh viên sử dụng
lớp từ xưng hô cũng như thái độ ứng xử giao tiếp đạt hiệu quả
tốt hơn.
Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu Kỉ năng giao tiếp của
trong tình bạn của sinh viên với sinh viên trong trường Đại học
Cần Thơ nói chung và sinh viên khóa 40 khoa Kinh tế và Quản


trị kinh doanh nói riêng. Cùng với phương pháp điều tra và
phân tích tổng hợp.


II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực trạng văn hóa giao tiếp trong tình bạn của
sinh viên khóa 40 Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh.
1. Văn hóa giao tiếp qua lớp từ xưng hô
- Từ xưng hô là từ dùng để tự xưng mình và gọi tên người
khác.
- Lớp từ xưng hô của người Việt vô cùng phong phú và đa
dạng.

Bảng 1. Những cách xưng hô trong tình bạn


1. Văn hóa giao tiếp qua lớp từ xưng hô
Thường
xuyên

Thỉnh thoảng

Không bao
giờ

Tôi – Bạn

41.4


50.0

8.6

Bạn – Mình

6.9

62.0

31.1

Tôi – Ông/Bà

43.1

43,1

13.8

Cậu – Tớ

6.9

27.6

65.5

Ta – Mi


5.2

17.2

77.6

Tao – Mày

58.6

25.9

15.5

Anh - Chú mày

12.0

20.7

67.3

Xưng tên

25.9

60.3

13.8


Lớp trưởng, Bí thư, Phó bí thư,…

15.5

56.9

27.6

Biệt danh

29.3

58.6

12.1

Honey, cưng

3.4

22.4

74.2

Ông/Bà-Con/Cháu

15.5

24.1


60.4


1. Văn hóa giao tiếp qua lớp từ xưng hô
Xưng hô lịch sự còn biểu hiện ở tính đúng mực, là cách xưng
hô hợp chuẩn, tuân theo những chế định của xã hội và có tính
khuôn mẫu. Xưng hô đúng mực sẽ tạo ra tình thân hữu, rút
ngắn khoảng cách giữa người nói và người nghe.
Nếu cứ để điều này tiếp diễn trong một khoảng thời gian dài
nó sẽ trở thành một thói quen xấu trong văn hóa giao tiếp của
sinh viên, làm mất đi giá trị bản thân và ảnh hưởng tới các mối
quan hệ xã hội.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.1 Văn hóa chào hỏi
Người Việt có câu: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” nó thể hiện
sự trân trọng lẫn nhau, cũng như lời chào rất được người Việt
coi trọng.
Chào hỏi thể hiện được bản chất, ý thức, phong cách của con
người và cao hơn là thể hiện được nề nếp, cách giáo dục con
cái của mỗi gia đình và thể hiện được thuần phong mĩ tục của
dân tộc Việt Nam. Có thể nói chào hỏi là nét văn hóa, tính
nhân văn của cộng đồng trên thế giới.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử

Bảng 2. Thái độ của sinh viên khi thấy một bạn vòng tay,
cuối đầu chào người có vai lớn hơn
Người đó lễ phép quá
Xa lạ
Tức cười
Người có văn hóa
Thái độ khác
Tổng

N
24
2
0
28
4
58

F(%)
41.4
3.4
0.0
48.4
6.8
100.0


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.2 Văn hóa khen



2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.2 Văn hóa khen
Khen ngợi là một hành động quan trọng nhằm biểu
dương kịp thời cái tốt và khuyến khích tinh thần vươn
lên.
Nhưng người Việt Nam vốn có truyền thống văn hóa
trọng tình nên việc khen hay chê cũng ít khi bộc lộ
thẳng thắn bộc trực mà thường ý nhị.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
• Bảng 3. Sự ngại ngùng của sinh viên khi khen/chê trực tiếp
bạn bè


Không
Phân vân
Tổng

N
9
32
17
58

F(%)
15.5
55.2
29.3
100.0



2 Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.3 Văn hóa cảm ơn, xin lỗi
Cảm ơn, xin lỗi là một phần trong văn hóa ứng xử. Nó
là chất keo kết dính mọi người lại với nhau. Biết nói lời
cảm ơn, xin lỗi thể hiện một lối sống văn hóa và giàu ý
thức tự trọng.
Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi thể hiện một lối sống văn
hóa và giàu ý thức tự trọng.
Điều này trong giao tiếp và cần được phát huy
nhiều hơn nữa.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
Bảng 4. Mức độ sử dụng lời cảm ơn và xin lỗi trong
sinh viên

Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Tổng

N
38
20
0
58

F(%)

65.5
34.5
0.0
100.0


2 Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.4 Văn hóa lắng nghe, trật tự
Giữ trật tự và lắng nghe người khác nói là một nét đẹp
trong văn hóa giao tiếp, có giá trị cao trong việc thể
hiện văn hóa của bản thân.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
Bảng 5. Cách ứng xử của sinh viên khi Ban cán sự, ban
chấp hành Đoàn triển khai thông báo
N

F(%)

Ngồi trật tự lắng nghe, giơ tay và lần lượt từng
người 1 phát biểu ý kiến

35

60.3


Mỗi người một ý, nói mà không giơ tay phát biểu
Mỗi người một ý, nói mà không giơ tay phát biểu
Mỗi người một ý, nói mà không giơ tay phát biểu
Tổng

16
6
1
58

27.6
10.3
1.8
100.0


1.2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng
xử
2.5. Văn hóa đúng giờ

Văn hóa đúng giờ được đánh giá cao trong giao tiếp, nó vừa
thể hiện tính chất nghiêm túc, nếp sống kỉ luật vừa thể hiện sự
tôn trọng với người khác.


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
Bảng 6. Mức độ trể hẹn của sinh viên với nhau

Thường xuyên
Thỉnh thoảng

Không bao giờ
Tổng

N
3
28
27
58

F(%)
5.2
48.3
46.5
100.0

Nếu tiếp diễn tình trạng này nó sẽ trở thành thói quen không
tốt, làm người khác mất lòng tin, ảnh hưởng đến tập thể cũng
như với bản thân mình


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.6 Quan niệm về nói tục, chửi thề
Đây là vấn đề chúng ta cần lưu ý, quan tâm để điều chỉnh giúp
sinh viên có cách nhìn nhận đúng đắn hơn về tình trạng này
hiện nay.
Điều đáng lo hơn là tỉ lệ phiếu điều tra của nữ nhiều hơn nam,
nhìn lại tình trạng nói tục chửi thề của nữ cũng đáng báo động.



2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
Bảng 7. Mức độ nói tục, chửi thề của bản thân sinh
viên

Rất thường xuyên
Khá thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Tổng

N
0
3
22
33
58

F(%)
0.0
5.2
37.9
56.9
100.0


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
Bảng 8. Mức độ nói tục, chửi thề của bản thân sinh
viên

Nam
N
Rất thường xuyên
Khá thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Tổng

0
2
10
7
19

Nữ
F(%)
0.0
10.5
52.6
36.9
100.0

N
0
1
13
25
39

F(%)

0.0
2.6
33.3
64.1
100.0


2. Văn hóa giao tiếp qua thái độ ứng xử
2.7 Văn hóa xử lý tình huống


×