Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Một số bệnh sinh sản ở lợn rừng nuôi nhốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.58 KB, 6 trang )

Tp chớ KH Nụng nghip Vit Nam 2016, tp 14, s 6:885-890
www.vnua.edu.vn

Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 6:885-890

MT S BNH SINH SN THNG GP V
KT QU IU TR BNH VIấM T CUNG CA LN RNG TRONG IU KIN NUễI NHT
Phựng Quang Trng1*, Tng Xuõn Lu1, Nguyn Vn Thanh2, Nguyn Hoi Nam2
Trung tõm Nghiờn cu Bũ v ng c Ba Vỡ
Khoa Thỳ y, Hc vin Nụng Nghip Vit Nam

1
2

Email*:
Ngy gi bi: 20.04.2016

Ngy chp nhn: 06.06.2016
TểM TT

Ln Rng ngy cng c nuụi nhiu ti Vit Nam, tuy nhiờn cỏc ti liu v bnh trờn i tng ny cũn hn
ch. Nghiờn cu ny nhm tỡm hiu mt s bnh sinh sn thng gp, iu tr th nghim bnh viờm t cung sau
v xem xột nh hng ca viờm t cung ti thi gian ng dc li sau tỏch con v t l th thai. T 5 trang tri nuụi
ln rng nỏi sinh sn, theo dừi 102 ln con. Kt qu cho thy, ln rng thng mc mt s bnh sinh sn l viờm t
cung, viờm vỳ, mt sa v khú. Th nghim iu tr bnh viờm t cung vi Lutalyse, Lugol v Neomycin cho kt
qu khi bnh rt cao. Ln rng b viờm t cung sau , sau khi tỏch con cú thi gian ng dc li di hn v t l
th thai thp hn so vi ln rng khụng b viờm t cung. Nghiờn cu ny cho thy viờm t cung l bnh gõy nh
hng ti nng sut sinh sn ca ln rng nỏi.
T khúa: Bnh sinh sn, ng dc, ln rng nỏi, t l th thai, viờm t cung.

Common Reproductive Diseases and Treatment of Metritis of Wild Sows under Captivity


ABSTRACT
Wild pigs are increasingly raised in Vietnam. However, documents related to the common reproductive diseases
are rare. The present study aimed to investigate common diseases, determine the efficiency of preliminary treatment
of metritis, and analyse the effects of postpartum metritis on the length of the interval from parturition to postweaning estrus and post-weaning conception rate in wild sows. Overall, 102 wild sows from 5 farms were monitored.
Results showed that common diseases in wild sows are metritis, mastitis, agalactiae and dystocia. Preliminary
treatment of metritis with Lutalyse injection, Lugol and Neomycin infusion conferred very high cure rate. Wild sows
with postpartum metritis have a significantly longer interval from parturition to post-weaning estrus, while their postweaning conception rate is significantly lower compared with healthy sows. The present study showed that
postpartum metritis is a common disease in wild sows, and it may hamper their reproductive performance.
Keywords: Conception rate, estrus, metritis, reproductive diseases, wild sows.

1. T VN
Nhng nởm gổn ồy, ln rng cũ nguữn gức
t Thỏi Lan, Trung Quức c nhờp theo con
ng tiu ngọch v chớnh ngọch hoc thuổn
dng t ln rng trong nc c nuửi sinh sõn
vi sứ lng tởng dổn. Nhng ni nuửi ln rng
u ỏp dng kinh nghim dồn gian hoc l hừc t
cỏc ti liu n giõn do cỏc trang trọi Thỏi Lan

cung cỗp. Chớnh vỡ vờy, cỏc thửng tin v tỡnh
hỡnh cỏc loọi bnh, trong ũ cũ bnh sinh sõn
trờn ứi tng ny củn rỗt ớt. Nh chýng ta ó
bit, bnh gồy nhiu thit họi v kinh t cho
ngi chởn nuửi l bnh viờm t cung sau . Vi
sinh vờt cũ th d dng xồm nhờp vo t cung
trong quỏ trỡnh do cự t cung m. S co bũp
cỵa t cung v s ỗu tranh cỵa h min dch s
dổn o thõi vi sinh vờt ra khúi t cung (Jana et

885



Mt s bnh sinh sn thng gp v kt qu iu tr bnh viờm t cung ca ln rng trong iu kin nuụi nht

al., 2010). Nu vỡ nguyờn nhồn no ũ m quỏ
trỡnh hữi phc cỵa t cung b õnh hng cỹng vi
s suy yu cỵa h min dch s tọo iu kin cho
vi khuốn trong t cung ln nỏi tởng sinh v gồy
viờm t cung (Mateus et al., 2003). nc ta,
trờn cỏc n nỏi ngoọi nuửi tọi khu vc ững
bỡng sửng Hững, tợ l viờm t cung sau vo
khoõng 23,65% (Nguyn Vởn Thanh, 2003). Cũ
ni tợ l ny củn lờn ti 39,54% (Trnh ỡnh Thồu
v Nguyn Vởn Thanh, 2010). Mỷt sứ nghiờn cu
cho thỗy, khi ln b viờm t cung thỡ tợ l th thai
v sứ con sinh ra la sau s giõm i (Waller et
al., 2002). Mỷt sứ tỏc giõ khỏc củn cho bit, viờm
t cung ln m lm tởng nguy c mớc bnh tiờu
chõy ln con (Nguyn Vởn Thanh, 2007). Cỏc
yu tứ cũ th gồy õnh hng ti tợ l viờm t cung
sau ln nỏi bao gữm iu kin v sinh khửng
tứt (Hultộn et al., 2004) v nhit ỷ mửi trng
cao (Messias de Braganc et al., 1998). Ln rng
sứng trong iu kin t nhiờn cũ sc khỏng rỗt
tứt vi cỏc iu kin ngoọi cõnh nhng trong iu
kin nuửi bỏn hoang dó cỏc tờp tớnh cỵa chýng s
b õnh hng. Nhng thay ựi ny cũ th lm
õnh hng ti sc khúe v lm cho chýng tr nờn
mộn cõm vi cỏc nguyờn nhồn gồy bnh. Tuy
nhiờn, hin nay Vit Nam cha cũ mỷt cửng bứ

no v cỏc bnh sinh sõn thng gp trờn ứi
tng ny. Vỡ vờy, nghiờn cu ny nhỡm xỏc
nh mỷt sứ bnh thng gp ln rng nỏi sinh
sõn v th nghim iu tr bnh viờm t cung
ln rng trong iu kin nuửi nhứt. Ngoi ra,
nghiờn cu ny củn nhỡm tỡm hiu õnh hng
cỵa viờm t cung lờn thi gian ỷng dc lọi sau
v tợ l th thai sau tỏch con ln rng nỏi.

2. VT LIU V PHNG PHP
2.1. i tng, a im v thi gian
ti c thc hin trờn 102 ln rng nỏi
sinh sõn cũ nguữn gức Thỏi Lan nuửi tọi 5 trang
trọi (M Họnh, Linh Trung, Hủa Loan, Tin
Hỹng v Họnh Ton) cỵa huyn Ba Vỡ thnh
phứ H Nỷi.
n ln rng nỏi nghiờn cu cú ỷ tuựi t
la th hai n la th 5, c nuửi trong
chuững cũ din tớch t 20 - 25m2, nn chuững ự
bờ tửng, mỳi ử chuững nuửi 1 nỏi riờng bit.

Thc ởn tinh dỹng cho ln ững nhỗt cỏc trang
trọi bao gữm: ngử bỷt, cỏm gọo, sớn cỵ, bó bia,
thồn cồy chuứi, cú voi v nc uứng t do.
Thi gian nghiờn cu t 10/03/2014 n
30/9/2015.
2.2. Theo dừi cỏc bnh sinh sn thng gp
trờn ln rng
Thửng tin v ngy phứi giứng, ngy d
kin cỵa tỗt cõ ln rng nỏi c thu thờp t hữ

s lu tr cỵa trang trọi v trờn c s ũ sớp xp
k hoọch theo dụi ln rng nỏi khi . Da trờn
ngy d kin, theo dừi cỏc biu hin sinh
cỵa ln rng xỏc nh thi im bớt ổu
v kt thýc.
2.2.1. Xỏc nh ln rng nỏi khú
Ln c theo dụi t khi cũ cỏc triu chng
cớn ự chuốn b cho n khi xong. Nu ln
rn nhiu, rn lồu trờn 2h, sau ũ cn rn giõm
dổn, ln m mt múi, nc ứi nhiu cũ lộn mỏu
m vộn khửng c, hoc khoõng cỏch sinh
ra cỏc ln con trong cỹng 1 m cỏch nhau quỏ 30
phýt thỡ ln m c cho l khũ (Hermann
and Ekkehard, 2005).
2.2.2. Xỏc nh ln rng nỏi b viờm t cung
sau
Quỏ trỡnh theo dụi dch o thõi t ng
sinh dc ln rng nỏi sau c thc hin 2
lổn/ngy vo buựi sỏng v buựi chiu t khi nỏi
n khi ht dch. Trong thi gian ny nu tớnh
chỗt cỵa dch thay ựi t khửng mu hoc hi
hững, trong, lúng chuyn sang mu trớng sa,
mổu hững, ú, vng hoc nồu rợ sớt, dch c hn,
cũ bó ờu, dớnh, dch cũ mỹi hửi, thứi thỡ ln rng
ũ c coi l b viờm t cung sau .
2.2.3. Xỏc nh ln rng nỏi b viờm vỳ, mt
sa sau
Bổu vý cỵa ln rng nỏi cng l bỷ phờn
cổn c theo dụi t ngy th 3 trc ngy
d kin cho n khi ln rng nỏi c tỏch con.

Nu bổu vý cỵa ln rng nỏi cũ cỏc triu chng
sng, nũng, ú v au khi b tỏc ỷng thỡ ln ũ
c xỏc nh l b viờm vý. Nu ln con thay
ựi ným vý, bý lồu khửng no, ln con ũi, gổy
thỡ ln m c coi l thiu hoc mỗt sa.

886


Phựng Quang Trng, Tng Xuõn Lu, Nguyn Vn Thanh, Nguyn Hoi Nam

2.3. iu tr bnh viờm t cung
Ln b viờm t cung ngoi c tiờm di
da 1 mi 2ml lutalyse (25mg PGF2) củn c
tht sa t cung vi 100ml dung dch lugol 0,1%
v sau ũ l 100ml dung dch neomycin (5
mg/kg). Vic tht ra c tin hnh ngy mỷt
lổn. Sau khi tiờm thuức v tht ra, ln c
theo dụi 2 lổn/ngy, nu sau 2 lổn theo dụi liờn
tc m khửng củn dch viờm chõy ra thỡ ln c
con l khúi. Nu ln cha khúi thỡ liu trỡnh
c tip tc cho ti ht ngy th 7. n ht
ngy th 8 m ln vộn thõi dch thỡ c coi l
khửng khúi.
2.4. Theo dừi ln ng dc li sau khi tỏch
con, phi ging v theo dừi cú cha
Ln rng nỏi c tỏch con ngy 60 sau
khi v c theo dụi cỏc biu hin ỷng dc
hng ngy. Khi ln cũ cỏc biu hin ỷng dc v
chu c thỡ s c giao phứi trc tip 1 lổn vi

ln rng c giứng. Sau khi phứi giứng, ln rng
nỏi c theo dụi trong vủng 30 ngy, nu trong
thi gian ny ln rng khụng cũ biu hin ỷng
dc tr lọi tc l ó th thai, v ngc lọi. Vic
theo dụi 30 ngy tc l vt quỏ 1 chu kỡ ỷng
dc õm bõo khửng bú sũt nhng con cũ th
cũ chu kỡ di hn 18-21 ngy.
2.5. X lý s liu
Sứ liu c thu thờp v lu tr trong mỏy
tớnh. Cỏc sứ liu thứng kờ mử tõ nh tợ l mớc
bnh viờm t cung, viờm vý, mỗt sa, tợ l th
thai sau phứi giứng c x lớ bỡng Excel. Phộp
th t-test c s dng so sỏnh thi gian
ỷng dc lọi sau khi tỏch con cỏc nhũm ln
cũ/khửng viờm t cung. Phộp th 2 c s
dng so sỏnh tợ l th thai cỏc nhũm ln
khỏc nhau. Cỏc phộp th c thc hin vi

mc nghùa <0,05, s dng phổn mm SPSS
phiờn bõn 20.

3. KT QU
3.1. Cỏc bnh sinh sn thng gp trờn n
ln rng nỏi sinh sn
Kt quõ theo dụi mỷt sứ bnh thng gp trờn
n ln rng nỏi sinh sõn c th hin bõng 1.
Bõng 1 cho thỗy, ln rng nỏi cũ th mớc
cỏc bnh sinh sõn nh viờm t cung, viờm vý,
mỗt sa v khũ. Trong cỏc bnh sinh sõn,
viờm t cung sau l thng gp nhỗt vi tợ l

23,53%. Cỏc bnh viờm vý, mỗt sa, khũ ớt
xuỗt hin hn, lổn lt vi cỏc tợ l 7,84%, 5,88%
v 4,90%. a sứ cỏc ln viờm vý, mỗt sa,
khũ u mớc bnh viờm t cung.
3.2. Kt qu iu tr bnh viờm t cung,
thi gian ng dc li sau cai sa v t l
phi ging cú cha ln rng nỏi
Nghiờn cu ny cho thỗy, tợ l iu tr khúi
cỵa bnh viờm t cung ln rng nỏi s dng
Lutalyse (mỷt ch phốm cũ cha PGF2) kt
hp vi tht t cung bỡng dung dch lugol 1% v
dung dch neomycin l rỗt cao, ọt 100% (24/24)
(Bõng 2). Thi gian iu tr bnh viờm t cung
ln rng nỏi l 5,46 1,41 ngy. Ln rng nỏi
khửng viờm t cung, sau khi tỏch con s ỷng
dc trong vủng 6,87 1,48 ngy. Trong khi ũ,
ln rng nỏi b viờm t cung, sau tỏch con s
ỷng dc tr lọi trong vủng 8,58 2,73 ngy, lõu
hn ln nỏi khửng b viờm (P = 0,000134). Kt
quõ theo dụi tợ l th thai sau khi phứi giứng
cng cho thỗy khi ln rng nỏi b viờm t cung,
mc dỹ ó c iu tr khúi, nhng tợ l th
thai s thỗp hn (58,33%) so vi nhng ln
khửng b viờm t cung (85,90%).

Bng 1. Kt qu kho sỏt bnh sn khoa thng gp
trờn n ln rng nỏi sinh sn
Bnh sn khoa
Viờm t cung (%)


T l mc
23,53 (24/102)

Viờm vỳ (%)

7,84 (8/102)

Mt sa (%)

5,88 (6/102)

khú (%)
Mc 1 trong 4 bnh (%)

4,90 (5/102)
23,53 (24/102)

887


Mt s bnh sinh sn thng gp v kt qu iu tr bnh viờm t cung ca ln rng trong iu kin nuụi nht

Bng 2. Kt qu iu tr viờm t cung, thi gian ng dc li sau cai sa
v t l cú cha sau phi ging
Ch tiờu theo dừi

Kt qu

T l iu tr khi viờm t cung (%)


100 (24/24)

Thi gian iu tr viờm t cung (ngy)

5,46 1,41

Thi gian ng dc li sau tỏch con ln khụng viờm t cung (ngy)

6,87** 1,48

Thi gian ng dc li sau tỏch con ln viờm t cung (ngy)

8,58 2,73

T l cú cha sau phi ging ln khụng viờm t cung (%)

85,90* (67/78)

T l cú cha sau phi ging ln viờm t cung (%)

58,33 (14/24)

Ghi chỳ: **: th hin thi gian ng dc li sau tỏch con ln rng nỏi b viờm t cung di hn ln khụng viờm t cung
(P < 0,001); *: khỏc nhau th hin t l th thai sau phi ging ln rng nỏi b viờm t cung thp hn ln khụng b viờm t
cung (P < 0,01).

4. THO LUN
ó cũ nhiu nghiờn cu v cỏc bnh sinh
sõn thng gp trờn ln nỏi Vit Nam. Tuy
nhiờn, do phong tro nuửi ln rng sinh sõn

nc ta mi phỏt trin nờn cỏc thửng tin v cỏc
bnh sinh sõn trờn n ln rng nỏi nuửi tọi
nc ta vộn củn rỗt ớt. Nghiờn cu ny cho thỗy
ln rng nỏi cũ th mớc mỷt sứ bnh sinh sõn
nh viờm t cung, viờm vý, mỗt sa v khũ.
Trong ũ tợ l mớc bnh viờm t cung ln rng
nỏi l tng ứi cao (23,53%), cỏc bnh khỏc cũ
tợ l mớc tng ứi thỗp. Theo Nguyn Xuồn
Qunh (2011), tợ l mớc viờm t cung sau
ln rng nuửi theo mử hỡnh trang trọi tọi Quõng
Ninh l 21,48%, cỏc bnh viờm vý, mỗt sa,
khũ cũ tợ l mớc lổn lt l 8,15%, 9,62% v
11,11%. Nh vờy, tợ l viờm t cung v viờm vỳ
cỵa ln rng trong nghiờn cu ny l tng
ng vi kt quõ cỵa nghiờn cu trờn. Cỏc tợ l
bnh mỗt sa v khũ trong nghiờn cu ny cũ
phổn thỗp hn cửng bứ cỵa nhũm tỏc giõ trờn.
Trong nghiờn cu ny, ton bỷ 24 ln rng
nỏi b viờm t cung c iu tr khúi, thi gian
iu tr trung bỡnh l 5,46 1,41 ngy. Thi
gian iu tr khúi bnh viờm t cung ln rng l
khỏ di, gổn nh gỗp 2 lổn so vi khi iu tr
cho ln nỏi ngoọi tọi khu vc ững bỡng sửng
Hững (2,50 0,56 ngy) khi s dng cỹng mỷt
phng phỏp iu tr (Nguyn Hu Cng v
cs., 2015).
Vi ln sau , vic s dng Lutalyse (mỷt
ch phốm cũ cha PGF2) c nhiu tỏc giõ

nghiờn cu v cho kt quõ tứt. Gil et al. (1990),

tiờm 10mg PGF2 cho ln lýc 24 - 48 gi sau
khi , cho bit PGF2ỏ giýp tởng tợ l ln cha
sau phứi giứng cỵa la tip theo (t 75,8% lờn
86,1% so vi ln khửng c tiờm PGF2) v
lm giõm t l b chõy dch ồm ọo, tởng sứ
lng ln con sứng trờn mỷt ổu nỏi (t 10,77
lờn 11,32). Theo Gil et al. (1992), dựng 10mg
PGF2 lm giõm nguy c b loọi thõi cỵa ln nỏi
cũn 1,14 % so vi 8,19% v lm tởng t l cỵa
ln t 74% lờn 90%. Morrow et al. (1996) cng
cho bit, vic tiờm PGF2 cho ln nỏi sau củn
cũ th giýp tởng cồn cỵa ln con khi cai sa, v
khụng õnh hng ti tợ l cỏc bnh khỏc trong
thi gian ln m nuửi con. Nguyn Vởn Thanh
(2003) cng cho bit vic kt hp tiờm PGF2 v
tht t cung bỡng dung dch Lugol iu tr
ln nỏi viờm t cung cho kt quõ rỗt tứt.
PGF2 cũ tỏc dng kớch thớch t cung co
búp, tứng ht dch viờm ra ngoi, lm nhanh
chũng hữi phc c t cung. Lugol cũ cha
nguyờn tứ iod cũ tỏc dng sỏt trỹng ững thi
thửng qua niờm mọc t cung c th hỗp thu
c nguyờn tứ iod cũ tỏc dng kớch thớch c t
cung hữi phc nhanh chũng. Kt quõ iu tr
viờm t cung trong nghiờn cu ny cao nh vờy
cũ th củn do tỏc dng cỵa khỏng sinh
neomycin, tuy nhiờn do s mộn cõm cỵa vi
khuốn trong t cung cỵa ln ứi vi khỏng sinh
khửng c theo dụi trong nghiờn cu ny nờn
vic kt luờn cổn c ỏnh giỏ trong cỏc

nghiờn cu tip theo.

888


Phựng Quang Trng, Tng Xuõn Lu, Nguyn Vn Thanh, Nguyn Hoi Nam

Trong nghiờn cu ny ln rng nỏi c
tỏch con vo ngy th 60 sau . Nh vờy, thi
gian ỷng dc lọi sau cỵa ln rng nỏi khụng
b viờm t cung l 66,87 1,48 ngy v thi gian
ỷng dc lọi sau cỵa ln rng nỏi b viờm t
cung l 68,58 2,73 ngy. ỳ Th Kim Lnh v
cs. (2011) cho bit 81,13% ln rng nỏi cũ nguữn
gức Thỏi Lan khi nuửi Vit Nam cũ thi gian
ỷng dc lọi sau l 66 - 80 ngy, trong khi ũ
87,5% ln rng nỏi Vit Nam cũ thi gian ỷng
dc lọi sau l 71 - 85 ngy. Nguyn Xuồn
Qunh (2011) cng cho bit 81,64% ln rng cú
nguữn gức Thỏi Lan nuửi tọi Vit Nam ỷng dc
lọi sau trong vủng 67 - 81 ngy, cũn ln
rng Vit Nam l 72 - 91 ngy (85,7%). Do kt
quõ cỵa cỏc tỏc giõ trờn khửng tớnh giỏ tr trung
bỡnh, khi theo dụi lọi, cỏc sứ liu cng khửng th
tớnh c giỏ tr trung bỡnh nờn khửng th so
sỏnh vi kt quõ trong nghiờn cu ny. Mc dỹ
vờy, vi cỏc thửng sứ trờn, cỏc kt quõ cỵa
nghiờn cu u cũ nhiu im tng ững. Thi
gian ỷng dc lọi sau cỵa ln rng ph thuỷc
vo nhiu yu tứ trong ũ cũ dinh dng, thi

gian tỏch con v bnh tờt. Trong nghiờn cu
ny, bnh viờm t cung sau kộo di thi gian
khửng ỷng dc sau ln rng. Viờm t cung
cũ th lm õnh hng ti s phc hữi cỵa t
cung, buững trng ln sau khi , ũ cũ th l
nguyờn nhồn ln b viờm t cung cũ thi gian
khửng ỷng dc sau di hn so vi ln khửng
b viờm t cung. Tuy vờy, kt quõ nghiờn cu
ny chợ cho thỗy s khỏc bit v mt nghùa
thứng kờ (P < 0,001) ch khửng cũ nghùa nhiu
v mt lồm sng vỡ s khỏc nhau gia hai nhũm
l rỗt ớt (66,87 1,48 ngy v 68,58 2,73
ngy). Trong nghiờn cu ny, tỗt cõ ln rng nỏi
u c tỏch con sau 60 ngy , chớnh s nhỗt
quỏn l nguyờn nhõn lm cho thi gian ỷng
dc lọi sau cỵa chýng cũ s bin ỷng rỗt ớt
nh kt quõ cho thỗy.
Ln rng nỏi, sau khi tỏch con, c phứi
giứng khi xuỗt hin ỷng dc. nghiờn cu ny,
tợ l th thai l 58,33% ln rng b viờm t
cung v 85,90% ln khửng viờm t cung.
Nguyn c Ton (2010) cho bit, ln nỏi
Landrace x Yorshire b viờm t cung, sau khi
c iu tr bi cỏc phỏc ữ khỏc nhau, cũ tợ l
th thai t 77,77 - 100%. Trnh ỡnh Thồu v

Nguyn Vởn Thanh (2010) iu tr viờm t cung
bỡng amoxyl retart tiờm di da vi liu lng 1
ml/10 kg trc khi sinh v ngay sau khi sinh
tiờm bớp oxytocin 2 ml/con cho tợ l cũ th thai

sau tỏch con l 80%. Nh vờy, tợ l th thai sau
tỏch con ln rng viờm t cung sau l
tng ứi thỗp so vi cỏc nghiờn cu trc ồy.
Nguyờn nhồn cũ th l do s khỏc nhau gia cỏc
giứng ln. Ln rng Thỏi Lan cha cũ nhiu thi
gian thớch nghi vi iu kin mửi trng, khớ
hờu Vit Nam. Mỷt nguyờn nhồn quan trừng
na l cỏc giứng ln nh ó qua quỏ trỡnh chừn
lừc cỏc tớnh nởng sinh sõn t rỗt lồu nờn cỏc c
tớnh sinh sõn cỵa nũ cũ s u vit hn ln rng
mi c nuửi nc ta.
Nghiờn cu ny cho thỗy tợ l th thai cỵa
ln rng nỏi b viờm t cung, ó iu tr khúi,
thỗp hn hợn tợ l th thai cỵa ln khửng b
viờm t cung, 58,33% so vi 85,90% (P = 0,003).
Kt quõ gi rỡng, mc dỹ thi gian ỷng dc
lọi sau khi tỏch con hai nhũm ln viờm v
khửng viờm tng ứi gổn nhau (cũ nghùa
thứng kờ), tuy nhiờn, kt quõ th thai lọi rỗt
khỏc nhau. Nh vờy, ln rng nỏi sau khi
c iu tr khúi bnh viờm t cung, mc dỹ
vộn ỷng dc bỡnh thng nhng cũ th chc
nởng cỵa cỏc c quan t cung, hoọt ỷng cỵa
buững trng vộn b õnh hng nhiu bi viờm t
cung sau nờn tợ l th thai thỗp hn rỗt
nhiu so vi ln khửng b viờm t cung.

5. KT LUN
Mỷt sứ bnh sinh sõn thng gp n ln
rng sinh sõn ũ l viờm t cung, viờm vý, mỗt

sa v khũ, trong ũ tợ l mớc viờm t cung l
khỏ cao.
Dỹng phỏc ữ iu tr bao gữm lutalyse,
lugol, neomycin cho hiu quõ iu tr bnh viờm
t cung ln rng l rỗt cao.
Sau khi tỏch con, thi gian ỷng dc tr lọi
cỵa ln rng viờm t cung di hn so vi ln rng
khửng b viờm t cung; tợ l th thai lọi cng thỗp
hn so vi ln rng khửng b viờm t cung. Vỡ vờy,
vic họn ch cỏc nguyờn nhồn gồy ra viờm t cung
l mỷt vic lm quan trừng, gũp phổn nồng cao
nởng suỗt sinh sõn cỵa n ln rng.

889


Một số bệnh sinh sản thường gặp và kết quả điều trị bệnh viêm tử cung của lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt

TÀI LIỆU THAM KHÂO
Đỗ Thị Kim Lành, Nguyễn Văn Thanh và Nguyễn Đức
Trường (2011). Nghiên cứu xác định một số chỉ
tiêu sinh sản và bệnh thường gặp trên đàn lợn rừng
nuôi tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam, Tạp chí
Khoa học kỹ thuật Thú y, XVIII(4): 60-65.
Gil J., Pallas RT, Noval R. and del Pozo M. (1990).
Treatment of vaginal discharges in the sows with
PGF 2 in post-farrowing period. Proc 11th IPVS
Congress. Lausanne, Switzerland. p. 477.
Gil J., Alonzo R., Gil J. and Garcia M (1992).
Improving the reproductive parameters in sows

using PGF2 post – farrowing. Proc 12th IPVS
Congress, Vol 2. The Hague: 495.
Hermann H. S. and Ekkehard T. G. K (2005). A new
obstetrical instrument and advanced method of
veterinary obstetrics for sows. J Swine Health
Prod., 13(2): 99-101
Hultén F, Persson A, Eliasson-Selling L, Heldmer E,
Lindberg M, Sjögren U, Kugelberg C. and
Ehlorsson C. J. (2004). Evaluation of
environmental and management-related risk factors
associated with chronic mastitis in sows. Am J Vet
Res., 65(10): 1398-1403.
Jana B., Jaroszewski J., Kucharski J., Koszykowska
M., Górska J. and Markiewicz W. (2010).
Participation of Prostaglandin E2 in Contractile
Activity of Inflamed Porcine Uterus. Acta Vet.
Brno., 79: 249-259.
Messias de Braganc M., Mounier A.M. and Prunier A.
(1998). Does feed restriction mimic the effects of
increased ambient temperature in lactating sows? J.
Anim Sci., 76: 2017-2024.
Mateus L., Lopes D., Costa L., Diniz P. and Zięcik A.
(2003). Relationship between endotoxin and
prostaglandin (PGE2 and PGFM concentration and
ovarian function in dairy cows with puerperal
endometritis, Anim Reprod Sci., 76: 143-154.

Morrow WEM, Britt J, Belschner A, Neeley G. and
O’Carroll J (1996). Effect of injecting sows with
prostaglandin F2 immediately postpartum on

subsequent reproduction performance. Swine
Health Prod., 4: 73-78.
Nguyễn Đức Toàn (2010). Thực trạng viêm tử cung,
viêm vú, mất sữa trên đàn lợn nái ngoại nuôi theo
mô hình trang trại tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
Bình và thử nghiệm biện pháp phòng trị. Luận văn
thạc sỹ nông nghiệp. Trường ĐHNN Hà Nội,
Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Thanh và Nguyễn
Thị Dịu (2015). Tình hình bệnh sản khoa ở đàn lợn
nái ngoại thuộc khu vực đồng bằng sông Hồng và
thử nghiệm điều trị bệnh viêm tử cung, Tạp chí
Khoa học kỹ thuật Thú y, XXII(1): 77-83.
Nguyễn Văn Thanh (2003). Khảo sát tỉ lệ mắc bệnh
viêm tử cung trên đàn lợn nái ngoại nuôi tại đồng
bằng sông Hồng và thử nghiệm điều trị. Tạp chí
Khoa học kỹ thuật thú y, 10: 11-17
Nguyễn Văn Thanh (2007). Mối liên hệ giữa bệnh viêm
tử cung của lợn nái với hội chứng tiêu chảy ở lợn
con bú mẹ và thử nghiệm biện pháp phòng trị. Tạp
chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, X(5) : 11-17
Nguyễn Xuân Quỳnh (2011). Nghiên cứu xác định một
số chỉ tiêu sinh sản và bệnh thường gặp trên đàn
lợn rừng nuôi theo mô hình trang trại tại tỉnh
Quảng Ninh. Luận văn thạc sỹ khoa học nông
nghiệp. Trường ĐHNN Hà Nội.
Trịnh Đình Thâu và Nguyễn Văn Thanh (2010). Tình
hình bệnh viêm tử cung trên đàn lợn nái ngoại và
các biện pháp phòng trị. Tạp chí Khoa học kỹ thuật
Thú y, XVII(7) : 72-76.
Waller C. M., Bilkei, G. and Cameron, R. D. A. (2002).

Effect of periparturient disease and/or reproductive
failure accompanied by excessive vulval discharge
and weaning to mating interval on sows’
reproductive performance. Australian Veterinary
Journal, 80: 545-549.

890



×