Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Bài soạn Giao an Su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.43 KB, 117 trang )

Tuần: Tiết:1
Ns: Nd: Bài 1:KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ – trung kì trung đại)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : giúp học sinh nắm được những ý cơ bản sau:
_ Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu, cơ cấu xã hội (bao gồm hai giai cấp cơ bản: lãnh chúa
và nông nô). Hiểu khái niệm “lãnh đòaphong kiến” và đặc trưng của lãnh đòa.
_ Tại sao thành thò trung đại xuất hiện ?
_ Kinh tế trong thành thò trung đại khác với kinh tế lãnh đòa như thế nào ?
2. Tư tưởng: thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp
quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
3. Về kó năng:
_ Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác đònh vò trí các quốc gia phong kiến.
_ Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã
hội phong kiến.
II/ ĐỒ DÙNG-THI Ế T B Ị DẠY& HỌC
_ Bản đồ châu Âu thời phong kiến.
_ Một số tranh ảnh mô tả hoạt động tronh thành thò trung đại.
III/ HOẠT ĐỘNG :
Phần mở bài: Giáo viên sử dụng bản đồ chỉ cho học sinh rõ những nước có chế độ phong kiến ra đời
sớm. Để hiểu quá trình đó, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hđđ 1:( 15’ cá nhân ) sự hình thành xã hội phong
kiến châuÂu
 Giáo viên sử dụng bản đồ chỉ những nước ra đời
sớm: Anh – Pháp – Tây Ban Nha – Italia và gợi
vấn đề: ở châu Âu xã hội phong kiến được hình
thành và phát triển như thế nào ?
_ Học sinh đọc sgk và tự rút ra kết luận.
 Khi tràn vào lãnh thổ của đất nước Rô Ma,


người Giéc-man đã làm gì ?
 Xâm chiếm tiêu diệt -> thành lập nhiều vương
quốc mới như : Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Ý.
 Chiếm ruộng đất của chủ nô chia cho nhau ->
làm cho xã hội biến đổi.
 Lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình
thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại ?
 Xã hội gồm những giai cấp nào ?
I/ Sự hình thành xã hội phong kiến châuÂu
1/ Sự hình thành: cuối thế kỉ V do sự xâm
nhập của bộ tộc Giéc-man , đất nước Rô Ma sụp
đổ và thành lập nhiều vương quốc mới:
 Ăng-glô Xắc-xông.
 Phơ-răng.
 Tây Gốt.
 Đông Gốt.
2/ Xã hội: có hai giai cấp chính
_ Lãnh chúa phong kiến: có quyền thế và giàu có.
_ Nông nô (nô lệ và nông dân): phụ thuộc vào
lãnh chúa.
 Xã hội phong kiến hình thành.

hd 2( 15’ cá nhân ) lãnh dòa phong kiến
 Thế nào là lãnh đòa phong kiến ?
 Đời sống trong lãnh đòa như thế nào ?
+ Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa …
+ Nông nô sống phụ thuộc, khổ cực đói nghèo.
2/ Lãnh đòa phong kiến
a/ Tổ chức: đất đai, nhà cửa … các qúy tộc tước
đoạt biến thành đất riêng.

1
 Nói rõ sự phát triển kinh tế và đặc điểm của
lãnh đòa ?
+ Kó thuật canh tác.
+ Quan hệ sản xuất.
+ Tính chất tự cấp, tự túc của lãnh đòa.
 Giáo viên giải thích các khái niệm “lãnh đòa”,
“lãnh chúa”, “nông nô”
_ Lãnh đòa: khu đất rộng lớn mà quý tộc chiếm
đoạt được.
_ Lãnh chúa: người đứng đầu, cai quản lãnh đòa.
_ Nông nô: thành phần cư dân cơ bản, bò thống trò
ở lãnh đòa.
 Chính cuộc sống khác nhau đã dẫn đến nguyên
nhân gì ttrong xã hội ?  nguyên nhân dẫn đến
các cuộc nổi dậy đấu tranh của nông nô.
b/ Đời sống:
_ Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa …
_ Nông nô phải sống phụ thuộc, khổ cực và đói
nghèo.
c/ Đặc điểmkinh tế: tự cấp, tự túc
H đ ( 5’ lớp ) sự xuất hiện các thành thò trung đại
 Nhắc lại đặc điểm kinh tế trong lãnh đòa phong
kiến là gì ?=> nông nghiệp
 Vì sao dẫn đến sự xuất hiện các thành thò trung
đại ?  do sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
 Cư dân thành thò chủ yếu là tầng lớp nào? =>
thương nhân thợ thủ công
 Cho biết đặc điểm của kinh tế ở thành thò ?=>
buôn bán là chính

 Cho biết sự khác nhau giữa kinh tế lãnh đòa và
kinh tế trong các thành thò ?
Lãnh đòa Thành thò
Đóng kín, tự túc Kinh tế hàng hoá
3/ Sự xuất hiện các thành thò trung đại
*Nguyên nhân: do kinh tế hành hoá phát triển nên
các thành thò trung đại ra đời.
* Cư dân : chủ yếu là thò dân (thợ thủ công và
thương nhân)
* Đặc điểm kinh tế : kinh tế hàng hoá.
 Thành thò ra đời thúc đẩy xã hội phong kiến
châu Âu phát triển.
IV/ Cũng cố: ( 5’)
1. Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành như thế nào ?
2. Thế nào là lãnh đòa phong kiến ? Em hãy nêu những đặc điểm của nền kinh tế lãnh đòa ?
3. Vì sao xuất hiện thành thò trung đại ? Nền kinh tế trong các thành thò có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh
đòa ?
=> trả lời tuần tự đáp án trong vở
V/ DẶN DÒ:
_ Học bài kỉ, làm bài tập.
_ Xem trước bài “Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghóa tư bản ở châu Âu.
2
Tiết:2 Tuần:
Ns: Nd: Bài 2:SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh nắm được:
_ Nguyên nhân, hệ quả của các cuộc phát triển đòa lí, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề
chi sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa.
_ Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa trong lòng xã hội phong kiến châu Âu.

2/ Về tư tưởng: thông quan những sự kiện lòch sử, giúp học sinh thấy được tính tất yếu, tính quy luật
của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghóa.
3/ Về kó năng:
_ Biết dùng bản đồ thế giới (quả đòa cầu) để đánh dấu đường đi của ba nhà phát kiến đòa lý.
_ Biết sữ dụng, khai thác tranh ảnh lòch sử.
4/ Trọng tâm bài:
_ Những cuộc phát kiến lớn về đòa lí.
_ Sự hình thành chủ nghóa tư bản ở châu Âu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Bản đồ thế giới hay quả đòa cầu.
_ Những tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến đòa lí.
_ Tranh ảnh về những con tàu và những đoàn thủy thủ tham gia các cuộc phát kiến đòa lí.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Kiểm tra bài củ: (5’)
Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành như thế nào ?
=>cuối thế kỉ V do sự xâm nhập của bộ tộc Giéc-man , đất nước Rô Ma sụp đổ và thành lập nhiều vương
quốc mới:
A/ Phần mở bài: Bước vào thế kỷ XV nền kinh tế hành hoá phát triển, đây là nguyên nhân thúc đẩy người
phương Tây tiến hành các cuộc phát triển đòa lý làm cho giai cấp tư sản châu Âu ngày càng giàu lên. Một
quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa nhanh chóng ra đời. Để thấy được quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa hình
thành như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài …
Hoạt động của gv & hs Nội dung
H đ 1 (15’cá nhân) những cuộc phát kiến lớn.
 Giải thích: phát kiến đòa lí là quá trình tìm ra
những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
 Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến đòa
lý?
 Giáo viên kết luận: chính những yếu tố đó
(nguyên nhân) dẫn tới các cuộc phát kiến đòa lý.
 Tất cả 4 yếu tố trên đã kích thích giai cấp tư

sản phát kiến đòa lý.
 Nêu những thành tựu mà giai cấp tư sản châu
I/ Những cuộc phát kiến lớn về đòa lí
1/ Nguyên nhân:
_ Sản xuất phát triển.
_ Vàng bạc.
_ Nguyên liệu.
_ Nhu cầu thò trường.
2/ Điều kiện thực hiện: khoa học –kó thuật
tiến bộ.
3
Âu đã đạt được trước khi tiến hành phát triển đòa
lý ?
 Đó chính là những điều kiện để thực hiện phát
triển đòa lý
 Kể tên các cuộc phát kiến đòa lí ?
 Gv: sử dụng bản đồ thế giới tường thuật con
đường của các cuộc phát kiến, chỉ rõ vò trí những
điểm mà các nhà thám hiểm đã phát hiện ra
 Từ những kết quả trên em hãy cho biết ý nghóa
của các cuộc kiến đòa lí ?
 Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại
những nguồn nguyên liệu quý giá, những kho
vàng, những vùng đất mênh mông.
_ Đóng tàu.
_ La bàn.
3/ Các cuộc phát kiến đòa lí lớn:
_ Va-xcôđơGama.
_ Cô-lôm-bô.
_ Ma-gien-lan.

4/ Kết quả:
_ Tìm ra những con đường mới.
_ Vùng đất mới.
_ Dân tộc mới.
_ Những món lợi khổng lồ.
H đ 2: (15’ cá nhân ) Sự hình thành chủ nghóa tư bản
 Gv: giải thích khái niệm “tích lũy tư bản
nguyên thủy” và nói rõ thế nào là “tư bản nguyên
thủy”
 Quý tộc và tư sản châu Âu đã làm cách nào để
có được tiền vốn và đội ngũ công nhân làm thuê ?
=> bóc lột nặng nề
 Gv: kể một số chuyện về “buôn bán nô lệ”,
“cướp biển”, “rào ruộng cướp đất”
 Dẫn chứng câu nói của Mác “ Quá trình tích
lũy tư bản là quá trình đầy máu và bùn nhơ”
 Gv: nêu sự khác nhau giữa “ lãnh đòa phong
kiến” và “công trường thủ công”.
 Xã hội xuất hiện những giai cấp mới nào ?=> tư
sản & công nhân
 Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ
những tầng lớp nào trong xã hội phong kiến châu
Âu ?=> nông dân
2/ Sự hình thành chủ nghóa tư bản ở châuÂu:
a/ Quá trình tích lũy tư bản nguyên thũy: thông
qua việc
_ Cướp bóc thuộc đòa.
_ Buôn bán nô lệ da đen.
_ Cướp biển.
_ “Rào đất cướp ruộng”.

b/ Hậu quả của tích lũy tư bản:
*Về kinh tế: công trường thủ công ra đời.
* Về xã hội : hình thành giai cấp mới, giai cấp tư
sản và giai cấp công nhân.
c/ Về chính trò: giai cấp tư sản mâu thuẩn với
phong kiến, dẩn đến cuộc đấu tranh chống phong
kiến  quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa được
hình thành.
4
IV/ Cũng cố : (5’)Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa ở châu Âu được hình thành như thế nào ?
=> trả lời các ý trong phần 1
V/ DẶN DÒ_ Học bài kó, làm bài tập.
Tiết :3 Tuần: Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
Ns: Nd: THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh nắm được
_ Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.
_ Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã
hội phong kiến châu Âu lúc bấy giờ.
2/ Về tư tưởng: tiếp tục bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài
người, về vai trò của giai cấp tư sản, đồng thời qua bài này, giúp học sinh thấy được loài người đang đứng
trước một bước ngoặt lớn: sự sụp đổ của chế độ phong kiến – một chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu và lỗi thời.
3/ Về kó năng: biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẩn xã hội, từ đó thấy được nguyên
nhân sâu sa cuộc đấu trtanh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
4/ Trọng tâm bài:
_ Phong trào văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV – XVII).
_ Phong trào cải cách tôn giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu.
_ Tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng.

_ Một số tư liệu nói về những nhân vật lòch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Phục hưng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Kiểm tra bài củ: (5’)
-Các cuộc phát kiến đòa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
=>Tìm ra những con đường mới.
_ Vùng đất mới.
_ Dân tộc mới.
_ Những món lợi khổng lồ.
A/ Phần mở bài: Các thế lực kinh tế của giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh nên đã dẫn tới mâu thuẩn với
giai cấp quý tộc –phong kiến nên đã dẫn tới cuộc đấu tranh để giành đòa vò xã hội cho tương xứng trên mặt
trận văn hoá và tôn giáo.
Hoạt động dạy & học Nội dung
H đ 1: (15’ cá nhân ) phong trào văn hoá Phục Hưng
 Phong trào văn hoá Phục hưng bắt đầu từ nước nào
đầu tiên trên thế giới ?
=> Ý
 Nguyên nhân nào dẩn tới phong trào văn hoá Phục
hưng ?
=>giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có
đòa vò xã hội nên họ đã đấu tranh.
I/ Phong trào văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV –
XVII).
1/ Nguyên nhân:
giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có đòa
vò xã hội nên họ đã đấu tranh.
2/ Nội dung:
_ Lên án Giáo hội Ki-tô và xã hội phong kiến.
5
 Phong trào văn hoá Phục hưng đạt được những
thành tựu gì ?

 Sgk phần chữ nhỏ
_Đề cao giá trò con người.
Hđ 2 (15’ cá nhân ) phong trào cải cách tôn giáo
 Nguyên nhân của các cuộc cải cách tôn giáo ?
=> Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
 Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo
là ai ?
=>Lu-thơ 1483 – 1546.
 Nội dung cải cách tôn giáo của Lu – thơ ?
=>Phủ nhận vai trò thống trò của Giáo-hội, đòi bãi
bỏ những lễ nghi phiền toái.
 Như vậy tôn giáo được phân hoá như thế nào ?
=> 2 phái
Phong trào cải cách tôn giáo đả dẩn đến cuộc đấu
tranh nào ?
 Chiến tranh nông dân Đức.
II/ Phong trào cải cách tôn giáo.
1/ Nguyên nhân:
_ Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
_ Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư
sản.
2/ Nội dung cải cách:
_ Phủ nhận vai trò thống trò của Giáo-hội, đòi bãi
bỏ những lễ nghi phiền toái.
_ Đòi quay về với giáo lí Ki-tô nguyên thủy.
3/ Tôn giáo: được phân hoá thành 2 phái
_ Ki-tô giáo.
_ Tin lành (Tân giáo).
 Cải cách tôn giáo có tác động thúc đẩy và
châm ngòi cho các cuộc khởi nghóa nông dân.

IV/ Củng cố: (5’)
-Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng. Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục
hưng là gì ?
=>Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
_ Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.
V/ DẶN DÒ
_ Học kó bài, làm bài tập.
_ Tìm những hình ảnh, tư liệu của các nhà cải cách tôn giáo.
_ Xem trước bài “Trung Quốc thời phong kiến”.
6
Tiết:4 Tuần:
Ns: Nd: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh nắm được những nội dung chính sau
_ Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
_ Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến ở Trung Quốc.
_ Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến.
_ Những đặc điểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc.
2/ Về tư tưởng: giúp học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở
phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình
phát triển lòch sử Việt Nam.
3/ Về kó năng:
_ Biết lập bảng niên biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc.
_ Bước đầu biết vận dụng phương pháp lòch sử để phân tích và hiểu giá trò của các chính sách xã hội của mỗi
triều đại cùng những thành tựu văn hoá.
4/ Trọng tâm bài:
_ Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
_ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán.
_ Văn hoá, khoa học – kó thuật Trung Quốc thời phong kiến.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

_ Bản đồ Trung Quốc thời Phong kiến.
_ Tranh ảnh một số công trình kiến trúc Trung Quốc thời phong kiến: Vạn lí trường thành, cung điện.
_ Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước phong kiến Trung Quốc qua các triều đại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hoá Phục hưng. Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng
là gì ?
=>giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có đòa vò xã hội nên họ đã đấu tranh.
Lên án Giáo hội Ki-tô và xã hội phong kiến
A/ Phần mở bài: lòch sử chế độ phong kiến Trung Quốc diễn ra trong một thời kì quá dài: suốt từ năm
221 TCN, trải qua sự thống trò nhà Tần đến cuối nhà Thanh (1911) – triều đại cuối cùng của chế độ phong
kiến Trung Quốc, mới sụp đổ
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1: (15’ cá nhân ) sự hình thành xã hội phong
kiến
nước đầu tiên từ 2000 năm TCN.
 Đến thời Xuân Thu – Chiến Quốc với sự xuất
hiện của công cụ bằng sắt thì sản xuất phát triển
như thế nào ?=> diện tích gieo trồng được mở rộng
 Khi sản xuất phát triển thì xã hội biến đổi như
thế nào ?
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung
Quốc
_ Nhà nước đầu tiên được hình thành từ 2000 năm
TCN.
_ Công cụ sắt xuất hiện, diện tích gieo trồng mở
rộng, năng suất lao động tăng  xã hội thay đổi.
7
+ Quý tộc: phân hoá thành quan lại, đòa chủ.
+ Nông dân: trở thành nông dân lónh canh.

 Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được xác lập
từ thời nào ?
 Tần – Hán.
_ Có 2 giai cấp chính:
+ Đòa chủ (quan lại, nông dân giàu có)
+ Nông dân bò phân hoá (nông dân lónh canh)
 Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
_ Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành
từ thế kỉ III TCN (thời Tần – Hán).
Hđ 2: (15’ cá nhân ) xã hội Trung Quốc thời Tần -
Hán
 Tần Thủy Hoàng đã làm gì để xây dựng đất
nước?
=> Bộ máy nhà nước: được hình thành từ trung
ương đến đòa phương.
 Tần Thủy Hoàng là một ông vua như thế nào?
 Chính vì vậy mà nhân dân khắc nơi nổi dậy và
lật đổ nhà Tần.
 Các vua nhà Hán đã làm gì ?
 Xóa bỏ luật lệ hà khắc, khuyến khích nông dân
cày cấy, khẩn hoang, phát triển nông nghiệp.
 Ngoài việc phát triển kinh tế nhà Hán còn làm
gì trong chính sách đối ngoại ?
 xâm lược Triều Tiên, các nước Phương Nam.
 Ý nghóa của công cuộc thống nhất đất nước ?
 chấm dứt chiến tranh kéo dài.
2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán.
 Đối nội:
_ Bộ máy nhà nước: được hình thành từ trung ương
đến đòa phương.

_ Kinh tế: được củng cố và phát triển.
_ Trật tự xã hội: ổn đònh.
 Đối ngoại: xâm lược Triều Tiên và các nước
phương Nam.
 chấm dứt chiến tranh kéo dài, xác lập chế độ
phong kiến ở Trung Quốc.
Hđ 3:(5’ lớp ) các chính sách
 Chính sách đối nội thời Đường có gì khác so với
thời Tần – Hán.
 hoàn thiện hơn.
 Những chính sách nào của nhà Đường đã tạo
điều kiện cho sản xuất phát triển ?
=>Giảm tô thuế.
_ Thự c hiện chế độ quân điền
 Trong chính sách đối ngoại nhà Đường đã làm
gì?
 mở mang bờ cõi.
IV/ Củng cố: (2’)
-Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình
thành như thế nào ?
=> trả lời đối với các thời
V/ DẶN DÒ
_ Học kó bài, làm bài tập.
3/ Sự thònh vượng của Trung Quốc dưới thời
Đường.
 Đối nội:
_ Cử người thân tính cai quản các đòa phương.
_ Giảm tô thuế.
_ Thự c hiện chế độ quân điền
 Sản xuất phát triển.

 Đối ngoại: mở rộng bờ cõi bằng những cuộc
chiến tranh xâm lược các nước láng giềng.
8
Tiết:5 Tuần:
Ns: Nd: Bài 4TRUNG QUỐC THỜI
PHONG KIẾN(TT)
Kiểm tra bài củ: (5’)
giai cấp chính x ã hội TQ?
+ Đòa chủ (quan lại, nông dân giàu có)
+ Nông dân bò phân hoá (nông dân lónh canh)
 Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
Hoạt động dạy & học
H đ 4: (10’ cá nhân ) Trung Quốc thời Tống –
Nguyên
 Sau nhà Đường tình hình Trung Quốc như thế
nào?
=> chia cắt
 Để ổn đònh đời sống nhân dân, các vua thời
Tống đã làm gì ?
 Xóa bỏ sưu thuế, mở mang công trình thủy lợi,
khuyến khích phát triển
 Nêu những phát minh quan trọng thời Tống?
 la bàn, thuốc súng , nghề in …
 Nhà Nguyên được thành lập như thế nào ?
=> người Mông xâm chiếm
H đ 5: (10’ cá nhân ) tình hình TQ thời Minh -
Thanh
 Nhà Nguyên tồn tại đến thời gian nào ? =>1368
 Nhà Minh được thành lập như thế nào ?
=>Chu Nguyên Chương thủ lónh của phong trào

nông dân đã lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Minh
 bò Lý Tự Thành lật đổ  TQ lọt vào tay nhà
Thanh.
 Sự suy yếu của XHPK cuối thời Minh – Thanh
được biểu hiện như thế nào ?
=>theo đà phát triển của công thương nghiệp thì
mầm mống kinh tế TBCN cũng hình thành.
 Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN dưới
triều Minh là gì ?
=>công trường thủ công là cơ sở SX với quy mô
lớn, lao động làm thuê, quan hệ giữa chủ xưởng
thể hiện ở việc “chủ xuất vốn”, “thợ xuất sức”

Nội dung
4/ Trung Quốc thời Tống – Nguyên.
_ Sau nhà Đường tình hình Trung Quốc lâm vào
tình trạng chia cắt.
_ Nhà Tống thống nhất Trung Quốc và ổn đònh đất
nước.
_ Vua Mông Cổ đem quân diệt nhà Tống, lập nên
nhà Nguyên.
_ Nhà Nguyên thi hành chính sách phân biệt đối
xử

+ Người Mông Cổ có nhiều đòa vò, đặc quyền.
+ Người Hán đòa vò thấp, bò cấm đoán đủ thứ.
5/ Trung Quốc thời Minh – Thanh.
_ Năm 1368 nhà Minh lật đổ nhà Nguyên.
_ Quân Mãn Thanh chiếm Trung Quốc lập ra nhà
Thanh.

_ Xã hội: suy thoái
+ Vua quan sống xa hoa, trụy lạc.
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô thuế, lao
dòch nặng nề.
_ Kinh tế: mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện

+ Xuất hiện công trường thủ công.
+ Thương nghiệp phát triển, thành thò mở rộng.
9
H đ 6: (5’ lớp ) văn hoá - khoa học
 Cho biết hệ tư tưởng và đạo đức thống trò xã hội
TQ thời phong kiến ?
 nho giáo.
- quan điểm của nho giáo về quan hệ “Tam
cương” (vua – tôi, chồng – vợ, cha – con) và “Ngũ
thường” (nhân, nghóa, lễ, trí, tín)
 Khổng Tử muốn lập kỉ cương xã hội thông qua
các mối quan hệ trên.
+ Nho giáo: Khổng Tử, Mạnh Tử …
+ Y học: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dò …
 Nghệ thuật lâu đời của TQ đạt trình độ cao ở
các ngành nào ?
 hội họa, điêu khắc, kiến trúc, thủ công mỹ
nghệ.
6/ Văn hoá, khoa học – kó thuật Trung Quốc thời
phong kiến.
a/ Văn hoá: đạt những thành tựu rực rỡ.
_ Tư tưởng nho giáo là hệ tư tưởng và đạo đức
thống trò xã hội thời phong kiến.
_ Văn học phát triển (thời Đường)

_ Nghệ thuật hội họa, điêu khắc, kiến trúc , thủ
công mó nghệ … rất nổi tiếng.
b/ Khoa học kó thuật: có nhiều phát minh
quan trọng như: giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng.
đồ gốm, vải lụa, khai thác dầu mỏ ……
IV/ Củng cố: (2’)
-Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào ?
=> trả lời đối với các thời
V/ DẶN DÒ
_ Học kó bài, làm bài tập.
_ Xem trước bài “Ấn Độ thời phong kiến”.
10
Tiết :6 Tuần: Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Ns: Nd:
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: học sinh cần nắm được
_ Các giai đoạn lớn của lòch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX .
_ Những chính sách cai trò của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thònh vượng của Ấn Độ
thời phong kiến.
_ Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2/ Về tư tưởng: giúp học sinh thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh
nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lòch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
3/ Vể kó năng: giúp học sinh biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài để đạt mục tiêu.
4/ Trọng tâm:
_ Ấn Độ thời phong kiến.
_ Văn hoá Ấn Độ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Bản đồ Ấn Độ – Đông Nam Á.
_ Tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ và Đông Nam Á.
_ Sưu tầm một số đoạn trích từ tác phẩm văn học Ấn Độ đã được dòch ra tiếng Việt.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học – kó thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong
kiến ?
=> có nhiều phát minh quan trọng như: giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng. đồ gốm, vải lụa, khai thác dầu mỏ
……
A/ Phần mở bài: vào khoảng 2500 năm TCN, dọc hai bên bờ của sông Ấn và sông Hằng, xuất hiện
một quốc gia Ấn Độ, cũng như Trung Quốc đây là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có
ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lòch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1: (10’ cá nhân ) trang sử đầu tiên
 Tên gọi đất nước Ấn Độ bắt nguồn từ đâu ?
 Do tên gọi của 1 dòng sông – sông Ấn.
 Các thành thò của người Ấn xuất hiện vào
khoảng thời gian nào ?
 2500 năm TCN.
 Ngoài ra còn xuất hiện những thành thò khác ở
lưu vực sông nào ? Thời gian ?
=>những thành thò – tiểu vương quốc này liên kết
với nhau thành một nhà nước rộng lớn – nước Ma-
ga-đa.
 Vào thế kỉ VI TCN tôn giáo nào đã đóng góp
vai trò quan trọng trong việc thống nhất ?=> n
giáo
 Cuối thế kỉ III TCN đất nước Ma-ga-đa như thế
nào ?  mở rộng bờ cỏi xuống Nam Ấn.
 Sau thế kỉ III TCN tình hình Ấn Độ ra sao ?
 Đến TK IV được thống nhất dưới vương triều
I/ Những trang sử đầu tiên.
_ Khoảng 2500 năm TCN dọc bờ sông Ấn xuất

hiện nhiều thành thò.
_ Khoảng 1500 năm TCN 1 số thành thò khác hình
thành ở lưu vực sông Hằng.
_ Các thành thò liên kết thành nước Ma-ga-đa.
_ Sau thế kỉ III TCN Ấn Độ bò chia thành nhiều
quốc gia, sau đó được thống nhất dưới vương triều
Gúp-ta.
11
Gúp-ta.
Hđ 2 : (15’ cá nhân ) n độ thời phong kiến
 Giảng: XHPK được hình thành ở Ấn Độ từ rất
sớm, có 3 vương triều tiêu biểu: Vương triều Gúp-
ta, Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Ấn
Độ Mô-gôn. Đến thời Gúp-ta là thời kì thống nhất,
hưng thònh và phát triển cả về kinh tế – văn hoá –
xã hội.
 Thảo luận: sự phát triển của Ấn Độ dưới Vương
triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào ?
 Thời kì hưng thònh của Vương triều Gúp-ta kéo
dài bao lâu ?
=> luôn bò xâm lược và thống trò. Đến TK XII
người Thổ Nhó Kì theo đạo Hồi thôn tính miền Bắc
Ấn lập ra vương triều Hồi giáo Đê-li
 Vua Mông Cổ đã thực hiện chính sách cai trò
như thế nào ?
 vô cùng tàn ác
II/ Ấn Độ thời phong kiến:
_ Xã hội phong kiến được hình thành dưới 3
vương triều tiêu biểu:
+ Vương triều Gúp-ta: là thời kì thống nhất, hưng

thònh, phát triển về kinh tế, xã hội, văn hóa.
+ Vương triều Hồi giáo Đê-li: các quý tộc chiếm
đoạt ruông đất ,cấm đạo Hin-đu  mâu thuẩn dân
tộc căng thẳng.
+ Vương triều Ấn Độ Mô-gôn: thi hành nhiều
chính sách tiến bộ, khôi phục kinh tế và phát triển
văn hoá.
_ Đến giữa thế kỉ XIX Ấn Độ trở thành thuộc đòa
của Anh.
Hđ 3: (10’ lớp ) Nền văn hoá Ấn
 Người Ấn Độ đã dùng chữ Phạn để làm gì ?
=> ghi lại tiếng nói
 Ở Ấn Độ tôn giáo phổ biến nhất là đạo gì ?
 Đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
 Kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng của
Ấn Độ ?
=> Mahabơharata-Ramadana
 Văn học Hin-đu có những thể loại nào ?
+ Giáo lí: trong các bộ kinh.
+ Chính luận: luận về chính trò.
+ Luật pháp: luật Ma-nu, luật Na-ra-đa…

Giáo viên liên hệ vấn đề ơ nhiễm sơng Hằng &
Ấn do nghi thức tơn giáo
III/ Văn hoá Ấn Độ.
_ Người Ấn Độ có chữ viết rất sớm, phổ biến là
chữ Phạn (khoảng 1500 năm TCN).
_ Tôn giáo phổ biến nhất là đạo Bà La Môn và
đạo Hin-đu.
_ Văn học có nhiều thể loại: giáo lí, chính luận,

luật pháp, sử thi, kòch thơ …
_ Nghệ thuật kiến trúc độc đáo, chòu nhiều ảnh
hưởng của tôn giáo.
IV/ Cũng cố: (3’)
_ Nền văn hoá n có những nét gì đặc sắc ?
=>Người Ấn Độ có chữ viết rất sớm, phổ biến là chữ Phạn (khoảng 1500 năm TCN).
Tôn giáo phổ biến nhất là đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu
V/ DĂN DÒ:
_ Học kó bài, làm bài tập.
_ Xem trước bài “ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á”
12
Tiết:7 Tuần:
Ns: Nd: Bài 6:CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: hs nắm được
_ Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ? Tên gọi và vò trí đòa lí của các nước này có những
đặc điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt ?
_ Các giai đoạn phát triển lòch sử lớn của khu vực.
_ Nhận rõ vò trí đòa lí của Cam-pu-chia, Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2/ Về tư tưởng: giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển lòch sử, tính chất tương đồng và sự
gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa Việt Nam và
hai nước Cam-pu-chia, Lào.
3/ Về kó năng:
_ Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á để xác đònh vò trí các vương quốc cổ và phong kiến.
_ Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lòch sử.
4/ Trọng tâm:
_ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
_ Vương quốc Cam-pu-chia, Lào.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

_ Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
_ Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hoá Đông Nam Á.
_ Một số tranh ảnh sưu tầm về Cam-pu-chia và Lào thời kì này.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành bao giờ và ở khu vực nào trên đất nước Ấn Độ ?
=>Khoảng 2500 năm TCN dọc bờ sông Ấn xuất hiện nhiều thành thò.
Khoảng 1500 năm TCN 1 số thành thò khác hình thành ở lưu vực sông Hằng.
A/ Phần mở bài: Giáo viên đặt câu hỏi: Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ?
Sau đó chỉ trên bản đồ để giúp học sinh nhận đúng vò trí từng nước.
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1: ( 13’ cá nhân ) Sự hình thành các vương quốc
cổ ở Đông Nam Á.
 Gv: treo bản đồ hành chính khu vực Đông Nam
Á, giới thiệu sơ lược cho học sinh quan sát.
 Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu nước ?
=> 11 nước
 Gv: giới thiệu tên và vò trí trên bản đồ 10 quốc
gia. Từ tháng 5 – 2002 có thêm nước Đông Ti-mo.
 Điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ?
 Chòu ảnh hưởng của gió mùa, có 2 mùa rõ rệt;
mùa khô (lạnh), mùa mưa (nóng).
 Cho biết ngành kinh tế chính của các quốc gia
cổ đại phương Đông ?
1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam
Á.
_ Đông Nam Á ngày nay gồm 11 nước
_ Có chung điều kiện tự nhiên: chòu ảnh hưởng gió
mùa, thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp 
là điều kiện hình thành sớm các vương quốc cổ.

13
 Kinh tế nông nghiệp trồng cây lúa nước.
 Theo em gió mùa Đông Nam Á có thuận lợi gì
cho nền nông nghiệp của khu vực ?
 Có kèm theo mưa, thích hợp cho việc trồng cây
lúa nước.
 Gv kết luận: Vì thế cư dân Đông Nam Á từ xa
xưa đã biết trồng cây lúa nước và nhiều loại cây
ăn củ, ăn quả nên kinh ế nông nghiệp phát triển
 là điều kiện hình thành sớm các quốc gia cổ.
 Em hãy cho biết những khó khăn do điều
kiện tự nhiên gây ra ?  lũ lụt.
 Gv: Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên con
người cư trú ở khu vực Đông Nam Á từ rất sớm và
có nền kinh tế nông nghiệp phát triển bằng chứng
là họ biết sử dụng đồ sắt.
 Truyền thuyết nào của Việt Nam nói về sự xuất
hiện sớm nhất của đồ sắt ?
 Truyền thuyết Thánh Gióng – thời vua Hùng
Vương thứ VI.
_ 10 thế kỉ đầu sau công nguyên cư dân đã biết sử
dụng đồ sắt.
_ Các quốc gia xuất hiện đầu tiên: Đại Việt,
Cham-pa, Phù Nam.
Hđ 2 ( 20’ cá nhân ) Sự hình thành và phát triển của
các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
 Từ nửa sau TK X ---> TK XVIII là thời kì gì
của các quốc gia ĐNÁ ?
_ Gọi học sinh đọc đoạn in nghiêng SGK trang 19.
 Phần lớn các quốc gia trên đều có chung điểm

gì giống nhau ?  đều nằm ở lưu vực các con
sông lớn, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
nông nghiệp để hình thành các quốc gia lớn.
 Gv giới thiệu:
 Hình 12 khu đền tháp Bô-rô-bu-đua .
 Hình 13 chùa tháp Pa-gan.
 Cho biết nguyên nhân hình thành 2 quốc gia
Su-khô-thay và Lạn Xạng ?
 do sự tấn công của người Mông Cổ, một bộ
phận người Thái đã di cư
2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.
_ Phát triển thònh vượng từ cuối X đến đầu thế kỉ
XVIII.
_ Từ thế kỉ XIII hình thành 2 vương quốc mới là
Su-khô-thay và Lạn Xạng.( từ sự thiên di của
người Th )
 đến giữa TK XIX đều trở thành thuộc đòa của
CNTB phương Tây (trừ Thái Lan).
IV/ Cũng cố : (5’)
-Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
=>Đông Nam Á ngày nay gồm 11 nước
Có chung điều kiện tự nhiên: chòu ảnh hưởng gió mùa, thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp  là điều
kiện hình thành sớm các vương quốc cổ.
V/ Dặn dò: học bài thật kỹ & đọc sgk phần tiếp theo
14
Tuần : Tiết: 8 BÀI 6:CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT)
Ns: Nd:
*KTBC: (5’)-Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
=>Đông Nam Á ngày nay gồm 11 nước

Có chung điều kiện tự nhiên: chòu ảnh hưởng gió mùa, thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp  là điều
kiện hình thành sớm các vương quốc cổ.
Bài Tiếp: Trong quá trình hình thành các quốc gia cổ ở ĐNÁ , sự xuất hiện của vương quốc Campuchia góp
phần làm phong phú lòch sử hình thành các quốc gia cổ đại nơi đây.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hđ 1 (15’ cá nhân ) Vương quốc Cam-pu-chia .
 Những nước nào của khu vực Đông Nam Á tiếp
giáp với Việt Nam ?
 Gv: giới thiệu vò trí Cam-pu-chia là 1 nước lòch
sử lâu đời và phát triển nhất ở ĐNÁ thời cổ ttrung
đại.
 Người Khơ-me là ai ? Họ sống ở đâu ? Thạo
việc gì ? Tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào ?
 Cho biết thời kì phát triển của CPC ?
 Vì sao gọi là giai đoạn Ăng-co ?
 Vì kinh đô của vương quốc là Ăng-co (1 đòa
điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay).
 Các vua CPC thời Ăng-co đã làm gì ?  phát
triển sản xuất, mở rộng lãnh thổ sang vùng hạ lưu
sông Mê Nam – Thái Lan và vùng trung lưu sông
Mê Công – Lào.
 Kể tên những công trình nổi tiếng ở Ăng-co ?
+ Đền tháp: Ăng-co Vát.
+ Đền tháp: Ăng-co Thơm.
3/ Vương quốc Cam-pu-chia.
_ Từ thế kỉ VI, vương quốc của người Khơ-me
hình thành, được gọi là Chân Lạp.
_ Họ giỏi săn bắn, đào ao, đắp hồ, tiếp xúc nền
văn hoá Ấn Độ và dùng chữ Phạn.
_ Từ thế kỉ IX – XV là thời kỳ phát triển của

Cam-pu-chia, còn gọi là thời kỳ Ăng-co.

+ Đối nội: phát triển sản xuất nông nghiệp.
+ Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ về phía Đông.
_ Sau thời kì Ăng-co bò suy yếu  năm 1863 bò
Pháp xâm lược.
Hđ 2: ( 15’ cá nhân )tìm hiểu đặc điểm vương quốc
Lào
 Người sinh sống đầu tiên ở Lào là ai ?=>Người
Lào Thơng
 Người Lào Thơng sáng tạo ra vật gì ?
 Chum đá khổng lồ.
 Giảng: vào thế kỉ XIII có một nhóm người Thái
di cư đến Lào, gọi là người Lào Lùm.
 Người Lào sinh sống chủ yếu bằng nghề gì ?
 trồng lúa, săn bắn, làm nghề thủ công.
 Giảng: năm 1353, 1 tộc trưởng người Lào là Pha
Ngừm đã thống nhất các bộ lạc lại, lập nước riêng
gọi tên là Lạng Xạng (Triệu Voi)
 Vương quốc Lạn Xạng bước vào giai đoạn thònh
4/ Vương quốc Lào.
-Chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng.
_ Thế kỉ XIII người Thái di cư đến, gọi là người
Lào Lùm.
_ Họ sinh sống chủ yếu là trồng lúa nước, săn bắn,
làm nghề thủ công.
_ Năm 1353 tộc trưởng PhaNgừm thống nhất các
bộ lạc vương quốc Lạn Xạng (Triệu Voi).
15
vượng vào thời gian nào ?  TK XV–XVII.

 Cho biết chính sách đối nội và đối ngoại của
các Vua Lạng Xạng ?=>Đối nội: chia đất nước
thành các Mường, xây dựng quân đội.+ Đối ngoại:
hoà hiếu với Cam-pu-chia, Đại Việt.
 Vương quốc Lạn Xạng suy yếu vào thời gian
nào? Vì sao ?  tranh chấp ngôi vua hoàng tộc.
_ Từ thế kỉ XV – XVII nước Lạn Xạng bước vào
giai đoạn thònh vượng.
+ Đối nội: chia đất nước thành các Mường,
xây dựng quân đội.
+ Đối ngoại: hoà hiếu với Cam-pu-chia,
Đại Việt.
_ TK XVIII suy yếu, bò Xiêm xâm chiếm  cuối
TK XIV trở thành thuộc đòa của Pháp.
IV/ Cũng cố : (5’)Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào ?
=> 11 nước ( hs chỉ bảng đồ ĐNÁ )
V/ DẶN DÒ
_ Học bài kó, làm bài tập.
_ Xem trước bài “Những nét chung về xã hội phong kiến”.

16
Tiết :9 Tuần:
Ns: Nd: Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: đây là bài có tính chất khái quát, nên giáo viên cần cho học sinh nắm được:
_ Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
_ Nền tảng kinh tế và hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.
_ Thể chế chính trò của nhà nước phongkiến.
2/ Về tư tưởng: giáo dục lòng tin và lòng tự hào về truyền thống lòch sử, những thành tựu kinh tế và
văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời phongkiến.

3/ Về kó năng: bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện biến cố lòch
sử để rút ra kết luận.
4/ Trọng tâm:
_ Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến.
_ Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
_ Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hoá Cam-pu-chia và Lào.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Em hãy nêu chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng ?
=>+ Đối nội: chia đất nước thành các Mường, xây dựng quân đội.
+ Đối ngoại: hoà hiếu với Cam-pu-chia, Đại Việt.
A/ Phần mở bài: xã hội phong kiến là chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại. Nó được hình thành
trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1: (13’ cá nhân ) Sự hình thành và phát triển xã
hội phong kiến
 Xã hội phong kiến phương Đông được hình
thành khi nào ?=> III - X
 Cho biết thời kì phát triển ? Thời kì suy vong ?
=>TK X đến TK XV.
Suy vong: từ TK XVI đến giữa TK XIX.
 Xã hội phongkiến châu Âu được hình thành khi
nào ?=>Hình thành: từ TK V đến TK X
 Thời kì phát triển ? Thời kì suy vong ?
=>Phát triển: từ TK XI đến TK XIV.
Suy vong: từ TK XIV đến TK XV
 Em có nhận xét gì về quá trình hình thành chế
độ phong kiến giữa phương Đông và phương Tây?

 XHPK phương Đông hình thành sớm hơn
phương Tây nhưng lại phát triển chậm chạp. Thời
1/ Sự hình thành và phát triển xã hội phong
kiến.
a/ Phương Đông:
_ Hình thành: từ TK III TCN đến khoảng TK X.
_ Phát triển: từ TK X đến TK XV.
_ Suy vong: từ TK XVI đến giữa TK XIX.
=> hình thành sớm ,/ muộn
b/ Châu Âu:
_ Hình thành: từ TK V đến TK X.
_ Phát triển: từ TK XI đến TK XIV.
_ Suy vong: từ TK XV đến TK XVI.
17
kì khủng hoảng của XHPK phương Đông kéo dài
hơn XHPK châu Âu.
=> hình thành muộn , / sớm.
Hđ 2 : ( 15’ cá nhân ) Cơ sở kinh tế – xã hội của xã
hội phong kiến.
 Cư dân Phương Đông và phương Tây sinh sống
chủ yếu là nghề gì ?
 Nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và 1 số
nghề thủ công.
 Cơ sở kinh tế ở phương Đông như thế nào ?
=>Nông nghiệp
 Xã hội phong kiến phương Đông có những giai
cấp nào ?=>đòa chủ và nông dân lónh canh.
 Cơ sở kinh tế ở Châu Âu như thế nào ?
=>nông nghiệp đóng kín trong lãnh đòa.
 Xã hội phong kiến Châu Âu có những giai cấp

nào ?=>lãnh chúa và nông nô.
 Phương thức bóc lột của phương Đông và châu
Âu giống nhau ở điểm nào ?  Tô thuế.
 Từ TK XI tình hình kinh tế cở châu Âu thay đổi
như thế nào ?=>hình thành chủ nghóa tư bản ở
châu Âu.
2/ Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến.
a/ Phương Đông:
_ Kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã
nông thôn.
_ Có 2 giai cấp: đòa chủ và nông dân lónh canh.
b/ Châu Âu:
_ Kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong lãnh đòa.
_ Có 2 giai cấp: lãnh chúa và nông nô.
_ Từ TK XI nền kinh tế công thương nghiệp phát
triển  hình thành chủ nghóa tư bản ở châu Âu.
Hđ 3: (5’ lớp )tình hình nhà nước phong kiến
 Trong xã hội PK giai cấp nào là giai cấp thống
trò?  Đòa chủ, lãnh chúa phong kiến.
 Thế nào là chế độ quân chủ ? vua đứng đầu.
 Ở Phương Đông quyền lực của vua thế nào?
 Sự chuyên chế của vua đã có từ thời cổ đại,
sang XHPK vua tăng thêm quyền lực và trở thành
Hoàng đế.
 Ở châu Âu quyền lực của vua như thế nào ?
 Lúc đầu còn hạn chế trong lãnh đòa. Đến TK
XV khi các quốc gia PK được thống nhất, quyền
hành ngày càng tập trung vào tay vua.
3/ Nhà nước phong kiến.
a/ Phương Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế

có từ thời cổ đại, đến thời phong kiến tăng thêm
quyền hạn (Hoàng đế, Đại vương).
b/ Châu Âu: quyền lực của Vua bò hạn chế trong
các lãnh đòa. Từ TK XV mới tập trung được quyền
hành.
IV/ Cũng cố : (5’)Xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây được hình thành từ bao giờ ?
=> Phương Đông:
Hình thành: từ TK III TCN đến khoảng TK X.
Châu Âu:Hình thành: từ TK V đến TK X.
V/ DẶN DÒ
_ Học kó bài, làm bài tập.
_ Chuẩn bò bài tập tổng hợp phần sử thế giới.
18
Tuần : Tiết:10
Ns: Nd:
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- Quá trình hình thành xã hội phong kiến
-Những thành tựu nổi bật
2/ Kỹ năng:
Phân tích so sánh
3/ Tư tưởng:
Tôn trọng , phát huy , giữ gìn những thành quả cha ông gây dựng
II/ Đồ dùng & thiết bò dạy học:
SGK- bảng phụ
III/ Tiến trình:
* KTBC: (5’)Xã hội phong kiến Châu u?
_ Hình thành: từ TK V đến TK X.
_ Phát triển: từ TK XI đến TK XIV.

_ Suy vong: từ TK XV đến TK XVI.
hình thành muộn , / sớm.
BÀI TẬP
Bài 1 : Điền đúng ( Đ ) & sai ( S )
đ Tổ tiên người phương Tây là bộ tộc GiécMan
s Lãnh địa phong kiến là phần đất của vua
đ Phong trào Văn hóa phục hưng bắt nguồn từ nước Ý
s Luthơ là người sang lập đạo Tin lành
s Tần Thủy Hồng là vị vua anh minh
đ Văn học Trung Quốc nổi bậc dưới thời Đường
đ Ấn Độ sử dụng chử Phạn
Bài 2 : Điền dữ kiện vào ơ còn lại
Người đầu tiên đi vòng quanh thế giới Magienlan
Q hương phong trào văn hóa Phục Hưng Ý
Chế độ phong kiến Trung Quốc chấm dứt dưới triều Thanh
Hai ngơi đền nổi tiếng ở Campuchia Ăngco vát&thom
Cánh đồng Chum ở nước Lào
19
Tiết :11 Tuần:
Ns: Nd: Phần haiLỊCH SỬ VIỆT NAMTỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỈ X).
Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh nắm được
_ Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất là về tổ
chức nhà nước.
_ Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
2/ Về tư tưởng: giáo dục ý thức độc lập tự chủ dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân.
3/ Về kó năng: bồi dưỡng cho học sinh kó năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời
bài bằng việc xác đònh các vò trí trên bản đồ và biết điền kí hiệu vào những vò trí cần thiết.

4/ Trọng tâm:
_ Ngô Quyền dựng nền độc lập.
_ Tình hình chính trò cuối thời Ngô.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.
_ Bản đồ 12 sứ quân.
_ Một số tranh ảnh: đền thờ của vua Đinh, vua Lê …
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây được hình thành từ bao giờ ?
=>Phương Đông:
Hình thành: từ TK III TCN đến khoảng TK X.
Châu Âu:Hình thành: từ TK V đến TK X.
A/ Phần mở bài: nhắc lại đôi nét về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938, trong đó nhấn mạnh ý
nghóa của chiến thắng quang vinh này đã khẳng đònh quyền tự chủ của nhân dân ta sau 30 năm thoát khỏi chế
độ đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì mới.
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1 : (10’ cá nhân ) Ngô Quyền dựng nền độc lập.
 Gv: Nhắc lại đôi nét về Ngô Quyền và chiến
thắng Bạch Đằng năm 938, nhấn mạnh ý nghóa
của chiến thắng này đã khẳng đònh quyền tự chủ
của nhân dân ta sau 30 năm thoát khỏi chế độ đô
hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì mới.
 Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Ngô
Quyền đã làm gì để dựng nền độc lập tự chủ ?
 Xưng vương, chọn đất đóng đô, bỏ bộ máy cai
1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập.
_ Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở
Cổ Loa.
_ Tổ chức bộ máy nhà nước:

VUA
QUAN VĂN QUAN VÕ
20
trò của họ Khúc, thiết lập bộ máy chính quyền
mới, cử người tâm phúc coi những nơi quan trọng.
 Vì sao Ngô Quyền bỏ chức Tiết độ sứ ?=>
khẳng đònh nước ta có chủ quyền
 Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao ?=> vẽ
Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước?
 còn rất đơn giản.
 Vai trò của vua trong tổ chức nhà nước ?
 Ý nghóa của những việc làm này ?
 Khẳng đònh nền độc lập và ý thức tự chủ của
Ngô Quyền.
Thứ sử các châu (châu Hoan, châu Phong …)
 Đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập
và ý thức tự chủ.
Hđ 2: (10’ cá nhân )Tình hình chính trò cuối thời
Ngô
 Sau khi Ngô Quyền mất thì tình hình nước ta
như thế nào ?  đất nước không ổn đònh.
 Cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái
đã diễn ra như thế nào ? – HS đọc Sgk.
 Gv: dùng lược đồ, bảng thống kê và chỉ vò trí
đóng quân của 12 sứ quân.
2/ Tình hình chính trò cuối thời Ngô.
_ Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp
ngôi xưng là Bình Đònh Vương  đất nước không
ổn đònh.
_ Năm 950, Ngô Xương Văn (con Ngô Quyền) lật

đổ Dương Tam Kha giành lại ngôi vua.
_ Năm 965, Ngô Xương văn mất, đất nước bò chia
cắt  loạn 12 sứ quân.
Hđ 3: (10’ lớp )Đinh Bộ Lónh thống nhất đấtnước.
 Loạn 12 sứ quân dẫn đến hậu quả như thế nào?
=> Đất nước rối ren.
+ Nhà Tống âm mưu xâm lược.
 Trước tình hình này đòi hỏi các tầng lớp thống
trò trong nước phải làm gì ?
 Phải nhanh chónh thống nhất lực lượng để đối
phó với nạn ngoại xâm, cũng là nguyện vọng của
nhân dân.
 Gv: cho HS đọc đoạn in nghiêng để giới thiệu
về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lónh  tường thuật
quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
 Đinh Bộ Lónh đã làm gì để chấm dứt tình trtạng
cát cứ, đưa đất nước trở lại bình yên thống nhất?
 Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
 Tại sao Đinh Bộ Lónh dẹp được 12 sứ quân ?=>
hợp lòng dân
3/ Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước.
_ Đinh Bộ Lónh là người Hoa Lư (Ninh Bình), có
tài và được nhân dân ủng hộ.
_ Ông đã liên kết với sứ quân: Trần Lãm, Phạm
Bạch Hổ đánh dẹp các sứ quân khác
, xưng là Vạn Thắng Vương.
 Cuối năm 967 đất nước thống nhất.
IV/ Cũng cố: (5’)Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây
dựng đất nước ?
=> lên ngôi vua , bỏ chức tiết độ sứ

V/ DẶN DÒ
_ Học kó bài, làm bài tập. Xem trước bài “Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê”.
_ Học sinh lập bảng thống kê tên các sứ quân và đòa điểm đóng quân theo mẫu trong sách bài tập.
21
Tuần : Tiết:12 Bài 9:
Ns: Nd:
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức: giúp học sinh nắm được những điểm chính sau đây:
_ Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như
thời Ngô Quyền.
_ Nhà Tống xâm lược nước ta, nhưng chúng đã bò quân, dân ta đánh cho đại bại.
_ Nhà Đinh và nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hoá phát triển.
2/ Về tư tưởng:
_ Giáo dục cho học sinh lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các
truyền thống văn hoá của ông cha.
_ Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành độc lập.
3/ Về kó năng: bồi dưỡng kó năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kó năng sử dụng bản đồ khi học bài, trả lời các
câu hỏi kết hợp với xác đònh trên bản đồ và điền kí hiệu vào vò trí cần thiết.
4/ Trọng tâm:
_ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
_ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Kiểm tra bài củ: (5’)
Tại sao lại xảy ra “Loạn 12 sứ quân” ?
=>Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi xưng là Bình Đònh Vương  đất nước không ổn
đònh.
Năm 950, Ngô Xương Văn (con Ngô Quyền) lật đổ Dương Tam Kha giành lại ngôi vua.
Năm 965, Ngô Xương văn mất, đất nước bò chia cắt  loạn 12 sứ quân.

A/ Phần mở bài: Giáo viên cho học sinh nhắc lại ý nghóa thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh, đưa
đất nước trở lại bình yên, sau đó vào bài mới.
Tiết 1 : I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ 1:(10’ cá nhân ) Nhà Đinh xây dựng đất nước.
 Việc Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước có ý
nghóa gì ?  đưa dất nước trở lại bình yên.
 Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lónh đã
làm gì để xây dựng đất nước ?=>đặt tên nước ,
chọn nơi đóng đô
 Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng
niên hiệu hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì ?
 Nước Đại Cồ Việt độc lập và ngang hàng với
Trung Quốc chứ không phải là nước phụ thuộc.
1/ Nhà Đinh xây dựng đất nước.
_ Năm 968, Đinh Bộ Lónh xưng Hoàng đế (Đinh
Tiên Hoàng).
_ Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô tại Hoa Lư
(Ninh Bình).
, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.
22
 Những việc làm của Đinh Bộ Lónh có ý nghóa
như thế nào ?=> khẳng đònh chủ quyền
 Khẳng đònh chủ quyền dân tộc.

Hđ 2: (10’ cá nhân ) tổ chức chính quyền
 Cuối năm 979, nội bộ triều Đinh đã xảy ra biến
cố gì ?  Đinh Tiên Hoàng và con trai là Đinh
Liễn bò ám hại. Vua còn nhỏ, Lê Hoàn được cử
làm phụ chính.

 Vì sao các tướng lónh lại suy tôn Lê Hoàn lên
ngôi vua ?=> người tài giỏi
 Gv: gọi HS đọc đoạn in nghiêng trong sgk để
giới thiệu cuộc đời của Lê Hoàn và sự kiện Thái
hậu họ Dương
 Nhà Tiền Lê đã xây dựng bộ máy nhà nước
như thế nào ?=> vẽ sơ đồ
 Đứng đầu nhà nước là ai ? Vua nắm quyền
hành gì ?=>vua nắm mọi quyền hành
 Giúp việc cho vua có những chức quan nào ?
=>thái sư , đại sư
 Quân đội được tổ chức ra sao ?
 Gồm 10 đạo quân: cấm quân ,quân đòa phương.
 Hãy so sánh với bộ máy nhà nước thời Đinh ?
 Hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy cai trò từ
trung ương đến đòa phương.

2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
Cuối năm 979 Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bò
ám hại  nội bộ triều đình mâu thuẩn.
_ Nhà Tống lăm le xâm lược nước ta  Lê Hoàn
được suy tôn làm vua để chỉ huy kháng chiến.
_ Bộ máy nhà nước



Hđ 3: (10’lớp)Cuộc kc chống Tống :
 Tình hình nước ta vào đầu năm 981
 Học sinh đọc Sgk phần diễn biến.
 Lê Hoàn đã đối phó với quân Tống như thế

nào ?
+ Quân thủy: đóng cọc nhọn ở sông Bạch Đằng
để chặn đòch.
+ Quân Bộ: chặn đánh quyết liệt, không cho
chúng kết hợp với quân thủy.
 Ý nghóa của cuộc kháng chiến chống Tống ?=>
nêu sgk
3/ Cuộc kc chống Tống của Lê Hoàn:
a/ Diễn biến:
_ Năm 981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân thủy – bộ
kéo vào nước ta.
_ Lê Hoàn cho quân đóng cọc trên sông Bạch
Đằng. Sau đó phục kích, tiêu diệt giặc ở đường bộ,
giết Hầu Nhân Bảo.
b/ Kết quả: cuộc kháng chiến thắng lợi.
c/ Ýnghóa: đánh bại âm mưu xâm lược của
nhà Tống, giữ vững nền độc lập.
IV/ Cũng cố: (5’)
-Diễn biến cuộc kc chống Tống của Lê Hoàn?
=> Năm 981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân thủy – bộ kéo vào nước ta.
V/ Dặn dò: học bài & đọc sgk phần tiếp theo
23
QUAN VÕ
VUA
THÁI SƯ, ĐẠI SƯ
TĂNG QUAN
QUAN VĂN
10 LỘ
PHỦ
CHÂU

Tuần: Tiết:13
Ns: Nd: BÀI 9 (TT)
*KTBC: (5’)
-Diễn biến cuộc kc chống Tống của Lê Hoàn?
=> Năm 981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân thủy – bộ kéo vào nước ta.
_ Lê Hoàn cho quân đóng cọc trên sông Bạch Đằng. Sau đó phục kích, tiêu diệt giặc ở đường bộ, giết Hầu
Nhân Bảo.
Bài tiếp: Sau chiến thắng , Lê Hoàn bắt tay ngay vào công cuộc khôi phục đất nước
II/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
Hoạt động dạy & học Nội dung
Hđ1: (13’ cá nhân ) Bước đầu xây dựng nền kinh tế
tự chủ:
 Nền kinh tế nông nghiệp ở thời Đinh – Tiền Lê
được xây dựng như thế nào?=>Nhân dân được chia
ruộng để cày cấy , nộp thuế, đi lính, làm lao dòch.
 Nông nghiệp thời kì này ra sao ?  phát triển.
 Được biểu hiện ở điểm nào ?  được mùa liên
tục trong các năm 987, 989.
 Việc nhà vuatổ chức lễ cày tòch điền và tự mình
cày ruộng nhằm dụng ý gì ?
 động viên, khuyến khích nhân dân tích cực
tham gia sản xuất.
 Thủ công nghiệp thời Đinh – Tiền Lê có đặc
điểm gì ?=>Xây dựng 1 số xưởng thủ công nhà
nước
1/ Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.
a/ Nông nghiệp:
_ Nhân dân được chia ruộng để cày cấy ( ruộng
công làng xã) nộp thuế, đi lính, làm lao dòch.
_ Khai hoang, chú trọng thủy lợi Nông nghiệp

phát triển, được mùa
b/ Thủ công nghiệp:
_ Xây dựng 1 số xưởng thủ công nhà nước (đúc
tiền, rèn vũ khí, may quần áo …).
_ Kinh đô Hoa Lư là nơi sầm uất
_ Nghề thủ công cổ truyền phát triển hơn trước
(dệt lụa, kéo tơ, làm giấy, đồ gốm …).
c/ Thương nghiệp: buôn bán phát triển,
giao thương với Tống , thống nhất tiền tệ.
Hđ2: (15’cá nhân) Đời sống xã hội và văn hóa.
 Gv: treo sơ đồ lên bảng và đặt câu hỏi.
 Xã hội nước Đại Cồ Việt gồm những tầng lớp
nào?=> 2 tầng lớp
 Nên rõ đặc điểm của các tầng lớp đó ?
=> nêu sgk
 Tại sao các nhà sư được trọng dụng ở thởi Đinh
– Tiền Lê ?
 Đạo phật được truyển bá rộng rãi, giáo dục
chưa phát triển nên số người đi học rất ít, phần lớn
các nhà sư là người có học nên họ được ND và
nhà nước quý trọng.
2/ Đời sống xã hội và văn hóa.
a/ Xã hội: gồm 3 tầng lớp.
_ Thống trò: vua, quan, nhà sư.
_ Bò trò: nông dân, thợ thủ công, người buôn bán
và 1 số ít đòa chủ.
_ Tầng lớp nô tì: đời sống khổ cực.
b/ Văn hóa:
_ Giáo dục chưa phát triển.
_ Đạo phật được truyền bá rộng rãi.

_ Nhiều loại hình văn hoá dân gian phát triển: ca
hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh vật …
IV/ Cũng cố; (7’) Đặc điểm xã hội thời Lê?
=>Xã hội: gồm 3 tầng lớp.
_ Thống trò_ Bò trò
V/ DẶN DÒ Học kó bài, làm bài tập.
24
Tuần: Tiết:14
Ns: Nd: Chương II:NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI – XII)
Bài 10:NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Về kiến thức:
_ Nắm vững các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng với việc dời đô về Thăng Long.
_ Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật pháp và quân đội.
2/ Về tư tưởng:
_ Lòng tự hào là con dân nước Đại Việt.
_ Ý thức chấp hành luật pháp và nghóa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3/ Về kó năng: rèn luyện cho học sinh kó năng lập bảng, biểu thống kê, hệ thống các sự kiện trong khi
học bài.
4/ Trọng tâm:
_ Sự thành lập nhà Lý.
_ Luật pháp và quân đội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
_ Sưu tầm tranh ảnh về nhà Lý. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài củ: (5’)
-Đặc điểm xã hội thời Lê?
=>Xã hội: gồm 3 tầng lớp.
_ Thống trò: vua, quan, nhà sư.

_ Bò trò: nông dân, thợ thủ công, người buôn bán và 1 số ít đòa chủ.
_ Tầng lớp nô tì: đời sống khổ cực.
A/ Giới thiệu bài mới: Sau khi đánh tan quân xâm lược Tống (năm 891), Lê Đại Hành bắt tay vào ciệc
sữa sang việc nước. Lê Đại Hành là ông cua mở đầu cho tục lệ là lễ cày tòch điền để khuyến khích sản xuất
nông nghiệp ở nước ta.
Hoạt động gv & hs Nội dung
Hđ 1: (20’ cá nhân ) Sự thành lập nhà Lý:
 Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
 Năm 1005 Lê Hoàn mất, Lê Long Đónh lên
ngôi vua, cuối 1009 thì mất, triều thần tôn Lý
Công Uẩn lên làm vua  nhà Lý thành lập.
 Nguyên nhân dẫn đến nhà Lý sụp đổ ?
 Lê Long Đónh là một ông vua càn rỡ, dâm
đãng, tàn bạo khiến cho mọi người đều căm giận
và gọi là Lê Ngọa Triều,
_ Gv: cho học sinh đọc phần chữ in nghiêng trong
sách để giới thiệu thân thế Lý Công Uẩn.
 Tại sao nhà Lý lại dời đô về Thăng Long ? 
học sinh trả lời phần in nghiêng trong Sgk.
1/ Sự thành lập nhà Lý.
_ Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đónh lên ngôi
vua, đến năm 1009 thì chết, triều thần tôn Lý
Công Uẩn lên ngôi  nhà Lý thành lập.
_ Năm 1010, ra chiếu dời đô về Đại La , đổi tên là
Thăng Long.
_ Năm 1054, đổi tên nước là Đại Việt.
 Bộ máy chính quyền: được xây dựng từ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×