Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Sinh học 9 - 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.45 KB, 157 trang )

Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: ..
Phần I: di truyền và biến dị
Chơng I: các thí nghiệm của menđen
Tiết 1: Quần thể ngời
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu đợc công lao và trình bày đợc phơng pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B. Chuẩn bị:
Tranh H1.2.
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
9D
II. Kiểm tra:
Kiểm tra sách, vở của học sinh.
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
GV giới thiệu: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhng
chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen ngời đặt nền móng cho sinh học.
* Các hoạt động:


Hoạt động 1:
Di truyền học
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh làm
bài tập trang 5.
Liên hệ với bản thân tìm
những đặc điểm giống và
khác bố mẹ?
- Giải thích:
+ Đặc điểm giống: di
truyền.
+ Đặc điểm khác: biến dị
- Nêu những đặc điểm
của bản thân giống và
khác bố, mẹ (chiều cao,
màu mắt ) - Di truyền: là hiện tợng truyền
đạt các tính trạng của bố, mẹ,
tổ tiên cho các thế hệ co cháu.
- Biến dị: Là hiện tợng con
1
Giáo án Sinh học 9
- Thế nào là di truyền,
biến dị?
- Giải thích: Di truyền và
biến dị là 2 hiện tợng
song song gắn liền với
quá trình sinh sản.
- Nêu 2 hiện tợng di
truyền và biến dị.
sinh ra khác bố, mẹ và khác

nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học: nghiên cứu cơ
sở vật chất, cơ chế, tính quy
luật của hiện tợng di truyền và
biến dị.
Hoạt động 2
Menđen Ng ời đặt nền móng cho di truyền học.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Giới thiệu tiểu sử của
Menđen.
- Yêu cầu học sinh quan
sát H1.2: nhận xét đặc
điểm của từng cặp tính
trạng đem lai?
- Nghiên cứu thông tin
mục II: Nêu phơng pjáp
nghiên cứu của Menđen?
- Đọc tiểu sử của
Menđen.
- Quan sát hình, nêu đ-
ợc sự tơng phản của các
cặp tính trạng dêm lai.
- Trình bày nội dung cơ
bản của phơng pháp
phân tích thế hệ lai.
* Phơng pháp phân tích thế
hệ lai: SGK/6
Hoạt động 3
Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức

- Hớng dẫn học sinh
nghiên cứu một số thuật
ngữ, lấy ví dụ minh hoạ.
- Giới thiệu 1 số kí hiệu
thờng dùng trong di truyền
học.
- Tự thu nhận thông tin,
ghi nhớ kiến thức, lấy ví
dụ.
* Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tơng phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống (dòng) thuần chủng.
* Kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát.
- x : Kí hiệu phép lai
- : Giao tử đực (cơ thể đực)
- : Giao tử cái (cơ thể cái)
- F: Thế hệ con cái.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Nêu nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai?
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi.
- Kẻ bảng 2/8 SGK.
Ngày soạn: ..
Tiết 2: lai một cặp tính trạng
2
Giáo án Sinh học 9

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li, giaie thích đợc kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, phân tích số liệu, t duy lô gic.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin khoa học.
B. Chuẩn bị:
Tranh H2.1.2.3
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
II. Kiểm tra:
Trình bày nội dung phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
Từ câu trả lời của học sinh giáo viên và bài: Vậy sự di truyền các tính
trạng của bố mẹ cho con cháu nh thế nào?
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Thí nghiệm của Menđen
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Hớng dẫn học sinh quan
sát H2.1, giới thiệu sự thụ

phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà Lan.
- Sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm: Kiểu
hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn.
- Nghiên cứu bảng 2, thảo
luận:
+ nhận xét kiểu hình ở
F
1
?
+ Xác định kiểu hình ở F
2
trong từng trờng hợp?
Yêu cầu học sinh rút ra tỉ
- Quan sát tranh, theo
dõi và ghi nhớ cách tiến
hành.
- Ghi nhớ các khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu,
thảo luận:
+ kiểu hình của F
1
mang
tính trạng trội của bố
hoặc mẹ.
+ Tỉ lệ kiểu hình F
2
.

- Đại diện nhóm nhận
xét .
a. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể.
- tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F
1
- Tính trạng lặn: là tính trạng
đến F2 mới đợc biểu hiện.
3
Giáo án Sinh học 9
lệ của F
2
.
- Trình bày thí nghiệm
của Menđen ?
- Nhấn mạnh về sự thay
đổi giống làm mẹ thì kết
quả không thay đổi
Vai trò di truyền nh nhau
của bố và mẹ.
- Làm bài tập điền từ
trang 9.
- Yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung quy luật phân
li.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lựa chọn cụm từ thích
hợp điền vào chỗ trống:

1: đồng tính
2: 3 trội: 1 lặn.
- 1 vài học sinh đọc lại
nội dung.
b. Thí ngiệm: Lai 2 giống đậu
Hà Lan khác nhau về một cặp
tính trạng thuần chủng tơng
phản.
VD:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ: hoa trắng
(3 trội: 1 lặn)
c. Nội dung quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ kiểu hìnhác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản thì F
2
phân li
tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1
lặn.
Hoạt động 2
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Giải thích quan niệm đ-
ơng thời của Menđen về di

truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của
Menđen về giao tử thuần
khiết.
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập trang 9.
+ Tỉ lệ các loại giao tử ở
F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở
F
2
.
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- Giải thích thí nghiệm
theo quan điểm của
Menđen?
- Giáo viên chốt lại cách
giải thích kết quả là sự
phân li mỗi nhân tố di
truyền về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất nh cơ thể
thuần chủng của P
- Ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát H2.3, Thảo
luận:
+ G F

1
: 1A: 1a
Hợp tử F
2
:
1 AA: 2Aa: 1aa.
+ Vì Aa biểu hiện kiểu
hình trội.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ
sung.
- Theo Menđen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân
tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh
giao tử có sự phân li cuả cặp
nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền đợc tổ
hợp lại trong thụ tinh.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4
Giáo án Sinh học 9
- Trình bày thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng và giải thích kết quả theo
Menđen?
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Làm bài tập 4.
Ngày soạn: ..
Tiết 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích.
5
Giáo án Sinh học 9
- Giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối v ới lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội kiểu hìnhông hoàn toàn và trội hoàn
toàn.
2. Kĩ năng:
Phát triển t duy lí luận nh phân tích, so sánh, rèn kỹ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin khoa học.
B. Chuẩn bị:
Tranh Hình 3
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
9D
II. Kiểm tra:
Trình bày nội dung quy luật phân li và giải thích kết quả thí nghiệm theo
Menđen?
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:

Lai phân tích
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử
ở F
2
trong thí nghiệm của
Menđen?
-Phân tích các khái niệm:
kiểu gen, thể đồng hợp,
thể dị hợp.
- Xác định kết quả của 2
phép lai:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- Nêu kết quả hợp tử ở F
2
có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa.
- Thảo luận viết sơ đồ lai
nêu kết quả từng trờng
hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên
viết sơ đồ lai.
a. Một số khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa
cặp gen tơng ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa

cặp gen tơng ứng khác nhau.
b. Lai phân tích:
6
Giáo án Sinh học 9
- Hoa đỏ có 2 kiểu gen:
AA và Aa.
- Làm thế nào để xác định
đợc kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội?
- Thông báo: Phép lai đó
gọi là phép lai phân tích.
Yêu cầu học sinh làm bài
tập điền từ.
- Gọi 1 vài học sinh đọc
lại khái niệm.
- Đa thêm thông tin để
học sinh phân biệt đợc
khái niệm lai phân tích
với mục đích của lai phân
tích là nhằm xác định
kiểu gen của cá thể mang
tính trạng trội.
- Thảo luận trả lời.
- Điền từ vào khoảng
trống theo thứ tự:
1: trội, 2: kiểu gen,
3: lặn, 4: đồng hợp
5: dị hợp
- Lai phân tích lài phép lai
giữa cá thể mang tính trạng

trội cần xác định kiểu gen với
cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1 :1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
Hoạt động 2
ý nghĩa của tơng quan trội lặn.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Nghiên cứu thông tin,
thảo luận:
+ Nêu tơng quan trội lặn
trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn nhằm
mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý
nghĩa gì trong sản xuất ?
+ Muốn xác định giống có
thuần chủng hay không
cần thực hiện phép lai
nào ?
- Đọc thông tin SGK.
- Thảo luận thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm trình

bày.
- Nhóm kiểu hìnhác bổ
sung.
- Sử dụng lai phân tích.
- Trong tự nhiên mối tơng
quan trội lặn là phổ biến.
- Tính trạng trội thờng là tính
trạng tốt, cần xác định tính
trạng trội và tập trung nhiều
gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự
phân li tính trạng phải kiểm tra
độ thuần chủng của giống.
Hoạt động 3
Trội không hoàn toàn.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Quan sát hình 3, nghiên
cứu thông tin : Nêu sự
khác nhau về kiểu hình ở
F
1
, F
2
giữa trội không hoàn
- Quan sát hình 3,
nghiên cứu thông tin :
Xác định đợc kiểu hình
của trội không hoàn
7

Giáo án Sinh học 9
toàn với thí nghiệm của
Menđen?
- Yêu cầu học sinh làm bài
tập điền từ.
- Em hiểu thế nào là trội
không hoàn toàn?
toàn:
F
1
: tính trạng trung
gian, F
2
: 1 trội: 2 trung
gian: 1 lặn.
- 1: tính trạng trung
gian, 2: 1: 2: 1
- Trội không hoàn toàn là hiện
tợng di truyền trong đó kiểu
hình của F
1
biểu hiện tính
trạng trung gian giữa bố và
mẹ, còn F
2
có tỉ lệ kiểu hình
là: 1: 2: 1.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Nội dung của phép lai phân tích?

- Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Làm bài tập 3.
- Kẻ bảng 4 vào vở.
Ngày soạn: ..
Tiết 4: lai hai cặp tính trạng
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả đợc thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
8
Giáo án Sinh học 9
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin khoa học.
B. Chuẩn bị:
Tranh Hình 4.
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
9D
II. Kiểm tra:
Trình bày nội dung phép lai phân tích? Lấy ví dụ viết sơ đồ lai?

III. Phát triển bài:
* Mở bài:
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Thí nghiệm của Menđen
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh quan
sát H4, nghiên cứu thông
tin SGK:
Trình bày thí nghiệm của
Menđen?
- Từ kết quả thí nghiệm
hoàn thành bảng 4.
Lu ý: coi 32 là 1 phần để
tính tỉ lệ các phần còn lại.
- Gọi học sinh lên điền
bảng.
- Quan sát tranh, thảo
luận:
+ Nêu đợc thí nghiệm.
+ Hoàn thành bảng 4.
- Đại diện nhóm trình
bày.
- Nhóm khác bổ sung.
a. Thí nghiệm
Kiểu hình F
2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình
F2
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F

2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
- Từ kết quả bảng 4, gọi
học sinh nhắc lại thí
nghiệm.
- Phân tích tỉ lệ của từng
- 1 học sinh trình bày
thí nghiệm.
- Vàng, trơn = 3/4vàng
- Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính trạng tơng
phản:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
9
Giáo án Sinh học 9

cặp tính trạng có mối t-
ơng quan với tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
.
- Phân tích cho học sinh
hiểu các tính trạng di
truyền độc lập với nhau
(3 vàng: 1 xanh) (3 trơn:
1 nhăn) = 9: 3: 3: 1.
- Cho học sinh làm bài
tập điền chỗ trống.
- Căn cứ vào đâu Menđen
cho rằng các tính trạng
màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với
nhau?
x 3/4 trơn = 9/16.
- Vận dung kiến thức
mục a, điền cụm từ:
tích tỉ lệ.
- 1 vài học sinh nhắc
lại nội dung quy luật.
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu
hình F
2
bằng tích tỉ lệ
các tính trạng hợp
thành nó.
F

1
: Vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F2: 9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
1 xanh, nhăn
b. Quy luật phân li độc lập:
- Nội dung: SGK/15
Hoạt động 2
Biến dị tổ hợp
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu lại kết quả thí ngiệm ở
F
2
, trả lời :
+ kiểu hình nào ở F
2
khác
bố mẹ?
+ Biến dị tổ hợp là gì?
- Nhấn mạnh: biến dị tổ
hợp đợc xác định dựa vào
kiểu hình của P.
- Vàng, nhăn và xanh,
trơn.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại

tính trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li
độc lập và tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các
kiểu hình khác P
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Kẻ bảng 5 vào vở.
10
Giáo án Sinh học 9
Ngày soạn: ..
Tiết 5: lai hai cặp tính trạng (tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và giải thích đợc kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm
của Menđen.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến
hoá.
2. Kĩ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin khoa học.
B. Chuẩn bị:
11
Giáo án Sinh học 9
Tranh Hình 5.

C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
9D
II. Kiểm tra:
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh tỉ
lệ phân li từng cặp tính trạng ở
F
2
?
- Từ kết quả trên cho ta kết
luận gì?
- Nghiên cứu thông tin giải
thích kết quả thí nghiệm theo
quan niệm của Menđen?
- Lu ý: ở cơ thể lai F
1
khi hình
thành giao tử do khả năng tổ

hợp tự do giữa A và a với B và
b nh nhau tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- Tại sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp
giao tử hay hợp tử?
- Hớng dẫn học sinh xác định
kiểu hình ở F
2
, yêu cầu học
sinh hoàn thành bảng 5.
- Nêu đợc tỉ lệ:
Vàng: xanh
Trơn: nhăn.
- Tự rút ra kết luận.
- Thảo luận thống nhất
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình
bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nêu đợc: Do sự kết
hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực và 4
loại giao tử cái F
2
có 16 tổ hợp giao tử.
- Căn cứ vào H5 hoàn
thành bảng.
- Menđen cho rằng mỗi cặp

tính trạng do cặp nhân tố di
truyền quy định.
- Quy ớc:
Gen A quy định hạt vàng.
Gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định vỏ trơn.
Gen b quy định vỏ nhăn.
+ Kiểu gen: Vàng, trơn
thuần chủng: AABB.
+ Kiểu gen: Xanh, nhăn:
aabb
- Sơ đồ lai: Hình 5 SGK.
Kiểu hình
Tỉ lệ F
2
Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn
Kiểu gen 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
12
Giáo án Sinh học 9
2AaBB
2AABb
4AaBb
2Aabb 2aaBb
Kiểu hình 9 3 3 1
Hoạt động 2
ý nghĩa quy luật phân li độc lập
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Thảo luận:
+ Tại sao ở các loài
sinh sản hữu tính

biến dị lại phong
phú?
+ Nêu ý nghĩa của
quy luật phân li độc
lập?
- Thảo luận: trả lời
+ F
2
có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền hình
thành các kiểu gen khác
P.
+ Giải thích đợc sự xuất
hiện biến dị tổ hợp.
- Quy luật phân li độc lập giải thích
đợc một trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cựp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng trong chọn giống và tiến hoá.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen?
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Kẻ bảng 5 vào vở.
Ngày soạn: ..
Tiết 6.
thực hành: tính xác suất xuất hiện các mặt của

đồng xu
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định xác xuất một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm, tổng hợp số liệu.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin khoa học.
13
Giáo án Sinh học 9
B. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm 2 đồng kim loại.
Kẻ bảng 6.1.2
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Tên học sinh vắng
9A
9B
9C
II. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Tiến hành gieo đồng kim loại
HĐ của GV HĐ của HS

- Hớng dẫn quy trình gieo đông kim loại.
a. Gieo 1 đồng kim loại:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao nhất định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
b. Gieo 2 đồng kim loại.
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao nhất định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.2.
- Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.
* Gieo 1 đồng kim loại.
+ Lu ý quy định trớc mặt sấp và ngửa.
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.1.
* Gieo 2 đồng kim loại.
Có thể xảy ra 1 trong 3 trờng hợp:
2 đồng sấp (SS)
1 đồng sấp, 1 đồng ngửa (SN)
2 đồng ngửa (NN)
+ Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi
lần rơi vào bảng 6.2.
Hoạt động 2
Thống kê kết quả của các nhóm
HĐ của GV HĐ của HS
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của
bảng 6.1 và 6.2.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
14
Giáo án Sinh học 9
- Liên hệ:

+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao
tử sinh ra từ con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2
trong lai 1 cặp tính trạng.
- Lu ý: Số lợng thống kê càng lớn càng
đảm bảo độ chính xác.
- Nêu đợc:
+ Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giamr
phân cho 2 loại giao tử mang A và a với
xác suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS: 2SN: 1NN, tỉ lệ kiểu gen ở F
2
là:
1AA: 2Aa: 1aa.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của các nhóm.
- Các nhóm viết thu hoạch theo mẫu.
V. HDVN:
- Làm các bài tập trang 22, 23.
Ngày soạn: 17/9/08
Tiết 7: bài tập chơng i
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết vận dụng lí

thuyết để giải các bài tập.
- Nắm đợc phơng pháp giải bài tập di truyền.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di
truyền.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
B. Chuẩn bị:
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Làm bài tập của chơng I
C. Hoạt động dạy - học:
I. ổn định: (1 phút)
Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
15
Giáo án Sinh học 9
9A
9B
9C
II. Kiểm tra: (5 phút)
III. Phát triển bài:
1. Mở bài (1 ): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của chơng I. Để củng cố
các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó, hôm nay chúng ta cùng áp dụng
giải các bài tập chơng I.
2. Các hoạt động:
HĐ 1:(20 phút) Hớng dẫn cách giải bài tập
Hoạt động của GV HS Nội dung
- Nêu các dạng bài tập, phân
tích cách giải.
- Ví dụ minh hoạ.
- Học sinh nghe, ghi nhớ cách
giải các dạng bài tập.

1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác định tỉ lệ
kiểu hình, kiểu gen của F
1
và F
2
- Cách giải: + Bớc 1: Quy ớc gen
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu đợc toàn đậu thân cao, cho biết F
1
tự thụ phấn.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F
1
& F
2
, biết
rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lợng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con
xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
F: (1:2:1) P: Aa x Aa(trội không
không toàn)
- Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen(quy định bởi
gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy
định gen a)

P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ F
1
: 51% cá
mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép
lai trên sẽ nh thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P xác
định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F
1
và F
2
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các
quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở
F
1
& F
2
16
Giáo án Sinh học 9
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
- Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F
2

có tỉ lệ
kiểu hình nh thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con
xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con kiểu
gen của P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F
2
dị hợp về 2
cặp gen P(t/c) về 2 cặp gen
F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x
Aabb
F
2
: 1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x
aabb hoặc Aabb x aabb
HĐ 2 (12 phút): Bài tập vận dụng.
Hoạt động của GV HS Nội dung
17
Giáo án Sinh học 9
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: 100% lông ngắn (vì F
1
đồng tính mang

tính trạng trội )
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy
luật phân li P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa
trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh(aa) bố cho
1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra ngời con có mắt đen(A-) bố
hoặc mẹ cho giao tử A kiểu gen, kiểu hình P
là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ,
bầu dục
301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu
dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu
duc: 3 vàng, tròn: 1vàng, bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen

P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d
IV. Củng cố: Củng cố cách giải bài tập SGK
V. Dặn dò: (1 phút) Tìm hiểu trớc bài: NST
Ngày soạn: ......................
18
Giáo án Sinh học 9
Chơng II: nhiễm sắc thể
Tiết 8: nhiễm sắc thể
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu đợc chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nhận học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
Tranh các hình 8.1-5 SGK.
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
9A
9B
II. Kiểm tra:
Bài tập 2,3 SGK
III. Phát triển bài:
* Mở bài:

Sự di truyền các tính trạng thờng liên quan tới các NST trong tế bào.
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Tính đặc trng của bộ NST
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Giới thiệu và Y/c HS
quan sát H8.1.
- Thế nào là cặp NST tơng
đồng?
- Phân biệt bộ NST đơn
bội và lỡng bội?
- Trong cặp NST tơng
đồng 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 từ mẹ.
- Đọc bảng 8: Số lợng
NST có phản ánh trình độ
tiến hoá của loài không?
- QS H8.2: Ruồi giấm có
mấy NST? Mô tả hình
dạng bộ NST?
- Quan sát hình, nhận
xét về hình dạng, kích
thớc.
- Một vài HS phát
biểu, lớp bổ sung.
- Không.
- Mô tả bộ NST ruồi
giấm.
- Trong tế bào sinh dỡng NST
tồn tại thành từng cặp tơng

đồng, giống nhau về hình thái,
kích thớc.
- Bộ NST đơn bội (n): là bộ NST
chứa 1 NST của mỗi cặp tơng
đồng.
- ở những loài đơn tính có sự
khác nhau giũa cá thể đực và cá
thể cái ở cặp NST giới tính.
19
Giáo án Sinh học 9
- NST giới tính có thể tơng
đồng (XX) có thể không t-
ơng đồng (XY) hoặc chỉ
có 1 chiếc (XO).
- Nêu đặc điểm đặc trng
của bộ NST ở mỗi loài
sinh vật?
- Giống nhau về hình
dạng số lợng.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST
đặc trng về hình dạng, số lợng
Hoạt động 2
Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- ở kì giữa NST có hình
dạng đặc trng, cấu trúc
hiển vi đợc mô tả ở kì này.
- Mô tả hình dạng, cấu
trúc của NST?
- Hoàn thành bài tập/25

- QS H8.3:
+ Hình dạng, chiều dài,
đờng kính.
+ Nhận biết 2 Crômatit,
vị trí tâm động.
- Một vài HS phát biểu,
lớp bổ sung.
- Cấu trúc điển hình của NST
đợc biểu hiện rõ nhất ở kì
giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, que
hoặc V
+ Dài: 0,5 50 m
+ Đờng kính: 0,2 2 m
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm
2 Cromatit gắn với nhau ở tâm
động.
+ Mỗi Cromatit gồm 1 phân tử
ADN và Protein loại histon
Hoạt động 3
Chức năng của nhiễm sắc thể.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- NST là cấu trúc mang
gen, nhân tố di truyền đợc
xác định ở NST.
- NST có khả năng tự nhân
đôi liên quan đến ADN.
- Ghi nhớ thông tin. - NST là cấu trúc mang gen
trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác
định.

- NST có đặc tính tự nhân đôi,
các tính trạng di truyền đợc
sao chép qua các thế hệ tế bào
và cơ thể.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Vai trò di truyền các tính trạng của NST?
V. HDVN:
20
Gi¸o ¸n Sinh häc 9
- Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK.
Ngµy so¹n: ......................
TiÕt 9: nguyªn ph©n
21
Giáo án Sinh học 9
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích đợc ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của
cơ thể.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị:
Tranh các hình 9.1-3 SGK.
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức:
Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú

9A
9B
9C
II. Kiểm tra:
Nêu cấu trúc nhiễm sắc thể?
III. Phát triển bài:
* Mở bài:
Tế bào mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trng về số lợng và hình
dạng xác định. Tuy nhiên hình thái nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kì của chu kì tế
bào.
* Các hoạt động:
Hoạt động 1:
Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát H9.1:
+ Chu kì tế bào gồm
những giai đoạn nào?
- Quan sát H9.2: Thảo
luận:
+ Nêu sự biến đổi hình
thái nhiễm sắc thể?
+ Hoàn thành bảng 9.1
- Kì trung gian và
nguyên phân.
- Dạng đóng xoắn,
dạng duỗi xoắn.
- Ghi mức độ đóng,
duỗi xoắn vào bảng.
- Chu kì tế bào gồm:

+ Kì trung gian: tế bào lớn lên
và có nhân đôi nhiễm sắc thể.
+ Nguyên phân: Có sự phân chia
nhiễm sắc thể và chất tế bào tạo
ra 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của
nhiễm sắc thể diễn ra qua các kì
22
Giáo án Sinh học 9
+ Tại sao sự đóng và duỗi
xoắn của nhiễm sắc thể có
tính chất chu kì?
- Đại diện nhóm điền
bảng, nhóm khác bổ
sung.
của chu kì tế bào:
+ Dạng sợi (duỗ xoắn) ở kì
trung gian.
+ Dạng đặc trng (đóng xoắn cực
đại) ở kì giữa.
Hoạt động 2
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Quan sát H9.2,3:
+ Hình thái nhiễm sắc thể
ở kì trung gian?
+ Cuối kì trung gian nhiễm
sắc thể có đặc điểm gì?
- Nghiên cứu thông tin,
quan sát H9.2: Thảo luận

điền bảng 9.2
- Nêu đợc:
+ Dạng sợi mảnh.
+ Tự nhân đôi.
- Thảo luận: điền bảng.
- Đại diện nhóm điền
bảng, nhóm khác bổ
sung.
1. Kì trung gian:
- Nhiễm sắc thể dài, mảnh,
duỗi xoắn.
- Nhiễm sắc thể nhân đôi
thành nhiễm sắc thể kép.
- Trung tử nhân đôi thành 2
trung tử.
2. Nguyên phân:
Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu - nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rêt.
- Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động.
Kì giữa - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại
- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
Kì sau - nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn
phân li về 2 cc của tế bào.
Kì cuối - Các nhiễm sắc thể thể đơn duỗi xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh.
- Nêu kết quả của quá trình
nguyên phân?
- Tạo ra 2 tế bào con. - Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu
tạo ra 2 tế bào con có bộ

nhiễm sắc thể giống nhau và
giống tế bào mẹ.
Hoạt động 3
ý nghĩa của nguyên phân .
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức
- Do đâu mà số lợng
nhiễm sắc thể của tế bào
- nhiễm sắc thể nhân
đôi 1 lần và chia đôi 1
- Nguyên phân là hình thức
sinh sản của tế bào và sự lớn
23
Giáo án Sinh học 9
con giống tế bào mẹ?
- Trong nguyên phân số l-
ợng tế bào tăng mà bộ
nhiễm sắc thể không đổi
có ý nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa thực tiễn
trong giâm, chiết, ghép
lần.
- Bộ nhiễm sắc thể của
loài đợc ổn định.
lên của cơ thể.
- Nguyên phân duy trì sự ổn
định bộ nhiễm sắc thể đặc trng
của loài qua các thế hệ tế bào.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:

a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa
d. Kì sau e. Kì cuối
- ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc
thể trong tế bào đó là:
a. 4 nhiễm sắc thể b. 8 nhiễm sắc thể
c. 16 nhiễm sắc thể d. 32 nhiễm sắc thể
V. HDVN:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 04 /10/ 08
Tiết 10: giảm phân
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
24
Giáo án Sinh học 9
- HS trình bày đợc những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Nêu đợc những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích đợc sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tơng đồng
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển t duy lí
luận
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
HS: Tìm hiểu trớc bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 )
Lớp Ngày giảng Sĩ số Ghi chú
9A
9B

9C
II. kiểm tra Bài cũ:
III. phát triển bài :
1. Mở bài : (1) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào nh nguyên
phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 (20 ):
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- Y/C hs quan sát kì trung
gian ở hình 10, cho biết:
? Kì trung gian NST có
hình thái nh thế nào.
- Y/C các nhóm tìm hiểu
thông tin mục I,II SGK và
quan sát hình 10
Các nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 10
GV gọi HS lên bảng điền
vào bảng, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
- Quan sát H10.
- HS phát biểu, bổ sung
(NST duổi xoắn và
nhân đôi)
- Tìm hiểu thông tin
mục I,II SGK và quan
sát hình 10
Các nhóm thảo luận
hoàn thành bảng 10

- Đại diện điền bảng,
nhóm khác bổ sung
1. Kì trung gian.
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi
mảnh
- Cuối kì NST nhân đổi thành
NST kép dính nhau ở tâm
động
2. Diễn biến cơ bản của
nhiễm sắc thể trong giảm
phân.

Các kì
Những diển biến cơ bản cua NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×