Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giáo án Sinh học 9 hai côt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.69 KB, 39 trang )

Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
` Tuần: 1 Ngày 18 tháng 8 năm 2008
Tiết: 1 Phần I : Di truyền và biến dị
Chơng I: Các thí nghiệm của Men Den
Bài 1: Men den và di truyền học
I. Mục tiêu bài học.
- Học xong bài này học sinh phải:
+ Nêu đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ hiểu đợc công lao xà trình bày đợc phơng pháp phân tích thế hệ lai của Menden.
+ hiểu và nêu đợc một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 1.2 SGK.
- T liệu về Menden.
III. Hoạt động dạy học.
* mở bài: GV sơ lợc về nội dung chơng trình Sinh học 9.
* Bài mới.
1- Hoạt động I: Di truyền học.
* Mục tiêu: Nêu đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo
luận trả lời câu hỏi:
? Đối tợng, nội dung của DTH là gì?
? Di truyền là gì? Biến dị là gì? cho VD?
- GV yêu cầu HS làm BT SGK vào phiếu
học tập.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phiếu học
tập.
- GV nhận xét và hỏi thêm: Tại sao lại có
sự giống và khác nhau đó?
? DTH có ý nghĩa gì trong đời sống?


- GV nhận xét và tóm tắt lịch sử ra đời
của DTH.
- HS nghiên cứu SGK

Thảo luận trả
lời câu hỏi: Yêu cầu nêu đợc:
+ DTH nghiên cứu bản chất của hiện t-
ợng di truyền và biến dị.
- HS liên hệ bản thân

hoàn thành
BT vào phiếu.
- Một vài HS đọc phiếu học tập của
mình.
- HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi
tổng kết.
* Kết luận: DTH nghiên cứu bản chất và tính quy luật cuae hiện tợng di truyền và
biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế di truyền của hiện tợng di truyền và
biến dị.
DTH cung cấp cơ sở lý thuyết cho khoa học chọn giống và công nghệ
sinh học hiện đại.
2. Hoạt động II. Menden - Ngời đặt nền móng cho di truyền học.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
1
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
* Mục tiêu: trình bày đợc phơng pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là phân
tích các thế hệ lai. Hiểu đợc công lao to lớn của ông với di truyền học.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu học sinh đọc mục" em

có biết?" SGK trang 7 để tìm hiểu về
Menden.
- GV cung cấp thêm cho HS về cuộc
đời sự nghiệp của Menden.
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK.
- GV nêu câu hỏi: + Menden đã dùng
phơng pháp gì để nghiên cứu DTH?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét chốt lại nội dung cơ
bản của phơng pháp phân tích thế hệ
lai.
- GV: Hãy tìm ra nét độc đáo của ph-
ơng pháp này?( GV treo tranh 1.2 để
HS quan sát).
- GV nhận xét

chốt lại kiến thức
- HS đọc và thu nhận thông tin về cuộc
đời sự nghiệp của Menden.
- HS đọc yhông tin SGK

thảo luận
về P
2
nghiên cứu độc đáo của Menden.
+ P
2
phân tích thế hệ lai.
- Đại diện nhóm trình bày


nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát tranh 1.2 n/c nội dung
của P
2
phân tích thế hệ lai

Thảo luận
tìm ra nét độc đáo của P
2
này
* Yêu cầu nêu đợc:
+ Đối tợng là cây đậu Hà Lan: hoa lỡng
tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt, thuần
chủng cao
+ Chỉ n/c trên 7 cặp TT

rút ra KL.
+ Công phu.
Kết luận: P
2
n/c độc đáo của Menden là P
2
phân tích thế hệ lai thông qua:
- Lai một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tơng
phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp TT đó ở từng cặp bố mẹ trên
cây đậu Hà Lan.- Dùng toán thống kê để phân tích và xử lý số liệu thu đợc, từ đó
rút ra các quy luật di truyền các tính trạng.
3. Hoạt động III: Một số thuật ngữ, ký hiệu cơ bản.
* Mục tiêu: Hiểu và nêu đợc một số thuật ngữ, ký hiệu cơ bản của DTH.

* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV lấy một số thuật ngữ y/c HS giải
thích và lấy VD minh hoạ.
- GV nhận xét

chốt lại kiến thức.
GV giới thiệu về một số ký hiệu cơ bản
nh SGK.
- HS n/c một số thuật ngữ trong SGK

thảo luận lấy VD trong SGK.
- Đại diệnm trình bày

lớp nmhận xét
bổ sung.
IV. Kiểm tra đánh giá.
BT: Kiểm tra đánh giá/
Tại sao Men den chon các cặp TT tơng phản khi thực hiện các phép lai.
a. Để dễ dàng theo dõi biễu diễn cũa các cặp TT.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
2
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
c. Để dễ dàng chăm sóc và tác động vào các đối tợng nghiên cứu.
d. cả a,b,c.
V. dặn dò.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trớc bài 2.
Ngày tháng năm 2008

Tuần: 1
Tiết: 2 Bài 2. Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu bài học.
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden.
- Nêu đợc khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu đợc kết qua rthí nghiệm theo kết quả của Menden.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, kênh hình.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh phóng to hình 2.1; 2.3 SGK, Sơ đồ động.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 1. Nêu đối tợng, nội dung, ý nghĩa của DTH.
2. P
2
phân tích thế hệ lai độc đáo ở điểm nào?
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Thí nghiệm của Menden.
* Mục tiêu:
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp TT của Menden.
- Phát biểu đợc nội dung định luật phân li.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV treo tranh 2.1 y/c HS quan sát kết
hợp thông tin mục I

trả lời.
? Trình bày cách tiến hành TN của
Menden?
- GV y/c HS chỉ trên tranh trình bày các
bớc tiến hành.
- GV nhận xét bổ sung.

- GV y/c HS n/c bảng 2

Tính tỷ lệ
kiểu hình ở F
2
?
- GV gọi đại diện 1

2 nhóm đọc kết
quả

GV nhận xét, đa ra KQ đúng
- GV?:
?. Nếu thay đổi giống cây làm bố mẹ thì
KQ có thay đổi không? vì sao?
- HS quan sát tranh kết hợp thông tin
SGK

thảo luận trả lời.
- Đại diện nhóm lên chỉ trên tranh
trình bày các bớc tiến hành TN


nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS n/c kỹ bảng 2

Tính tỷ lệ kiểu
hình ở F
2
.

- Đại diện đọc đáp án

Nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS tiếp tục thảo luận trả lời:
+ KQ không đổi, vì bố và mẹ có vai
trò di truyền nh nhau.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
3
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
?.Nh thế nào là kiểu hình?TT trội,lặn?
- GV nhận xét, giải thích các thuật ngữ.
- GV y/c HS n/c hình 2.2 làm BT điền
từ.
- GV y/c HS đọc đáp án.
- GV đa ra đáp án đúng

y/c 2 HS đọc
lại bài tập vừa hoàn thành

Đay là nội
dung Định luật phân ly.
- HS quan sát hình 2.2 thảo luận làn
bài tập điền từ.
- đại diện đọc đáp án

nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- 1


2 HS đọc lại BT vừa hoàn
thành.
* Kết luận: Nội dung định luật phân ly độc lập:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT thuần chủng tơng phản thì F
1
đồng tính
về TT trội của bố hoặc mẹ, còn F
2
phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội: 1 lặn.
2. Hoạt động II: Menden giải thích kết quả thí nghiệm.
* Mục tiêu: - HS giải thích đợc kết quả TN theo quan điểm của Menden.
- Hiểu đợc khái niệm về kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, dị hợp.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giải thích qua quan niệm đơng
thời về sự di truyền hoà hợp.
- GV treo sơ đồ hình 2.3 dùng câu hỏi
gợi mở để HS hiểu sơ đồ giải thích kết
quả TN của Menđen.
+ G
P
có mấy loại giao tử?
+ F
1
có mấy loại hợp tử? Tỷ lệ ntn?
+ F
2
có mấy loại hợp tử? Tỷ lệ ntn?
+ Tại sao ở F
2

Tỷ tệ hợp tử là: 1AA:
2Aa:1aa mà kiểu hình lại 3Đỏ:1trắng?
- GV giới thiệu các thuật ngữ: kiểu
gen? kiểu hình? Thể đồng hợp, dị hợp?
- GV dùng sơ đồ động giải thích một
lần nữa kết quả TN của Menden.
- GV y/c HS rút ra KL về sự phân ly
các TT.
GV nhận xét đa ra KL đúng.
- HS đọc thông tin SGK, n/c sơ đồ


thảo luận trả lời câu hỏi:
* yêu cầu nêu đợc:
+ Có 1 loại giao tử: A : a.
+ 1 loại Aa. Kiểu hình hoa đỏ.
+ Có 3 loại hợp tử: 1AA: 2Aa:1aa.
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình
giống AA.
* Kết luận: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
NTDT phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất nh ở cơ thể thuần chủngP.
IV. Kiểm tra đánh giá.
- Phát biểu nội dung ĐL phân ly?
- Dùng sơ đồ động mô tả cách giải thích kết quả TN của Menden?
V. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trớc bài 3, kẻ sẵn bảng 3 vào phiếu học tập.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
4
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009

Ngày tháng năm 2008
Tuần: 2
Tiết: 3 Bài 3. Lai một cặp tính trạng ( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học.
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp TT của Menden.
- Nêu đợc mục đích nội dung, ý nghĩa của phép lai phân tích.
- xác định đợc ý nghĩa của tơng quan trội - lặn trong thực tiễn đời sống.
- Phân biệt dợc thể đồng hợp - dị hợp, trội hoàn toàn - trội không hoàn toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh phóng to hình 3 SGK.
Sơ đồ động.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 1, Trình bày TN của Menden trong lai một cặp TT?
2, Menden đã giải thích kết quả TN nh thế nào?
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Lai phân tích.
* Mục tiêu: Hiểu đợc các khái niệm: Kiểu gen, thể đồng hợp trội,lặn; thể dị hợp.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV treo tranh 2.3 SGK, y/c HS đọc
thông tin giải thích các thuật ngữ: KG,
thể đồng hợp, dị hợp.
- GV đặt vấn đề: Trong sơ đồ 2.3 ta
thấy trong 3 hoa đỏ F
2
coa 1 hoa thuần
chủng, 2 hoa không thuần chủng.
? Để xác định độ thuần chủng của hoa
ta phải làm ntn?
? Xác định kết quả của phép lai?

? Dựa vào kết quả phép lai hãy xác
định KG của cá thể mang tính trạng
trội?
- GV gọi đại diện trình bày.
- GV nhận xét

chốt lại KT đúng.
- GV y/c HS làm bài tập điền từ.
- GV gọi 1

2 HS đọc BT vừa hoàn
thành.
_ HS quan sát tranh, đọc thông tin

thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS n/c hình 2.3. xem kỹ KG

thảo
luận trả lời câu hỏi của GV.
* Y/c nêu đợc:
+ Cần cho hoa đỏ x hoa trắng

có 2
trờng hợp xảy ra:
- TH1: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng).
- TH2: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa trắng).
+ Sđl TH1: P AA x aa
G
P
A a

F
1
100% Aa (hoa đỏ).
+ Sđl TH2: P Aa x aa
G
P
A, a a
F
1
1 Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa trắng).
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận hoàn thành bài tập.
* Đ/a: Trội, kiểu gan, lặn, đồng hợp
trội, dị hợp.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
5
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
* Kết luận: Để xác định KG của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiện phép
lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang TT lặn. Nếu kết quả của phép lai là:
- 100% mang TT trội thì đối tợng có KG đồng hợp trội.
- 1 trội : 1 lặn thì đối tợng có kiểu gen dị hợp.
2. Hoạt động II: ý nghĩa của tơng quan trội lặn.
* Mục tiêu: Xác định đợc ý nghĩa của tơng quan trội - lặn trong thực tiễn đời sống
sản xuất.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS đọc thông tin SGK.
- GV nêu các câu hỏi gợi ý.
+ Tơng quan trội - lặn có ý nghĩa gì?

+ Để xác định tơng quan trội lặn ngời
ta làm ntn?
- GV y/c đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét

chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK

thảo luận
trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Tơng quan trội - lặn là hiện tợng phổ biến của thế giới sinh vật trong
đó TT trội thờng có lợi, vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các TT trội để tập
trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
3. Hoạt động III: Trội không hoàn toàn.
* Mục tiêu: Phân biệt đợc trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV treo tranh 2.2; 2.3 SGK

y/c HS
quan sát so sánh kiểu hình F
1
, F
2
.
- GV y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét và thông báo trờng hợp
ở hình 2.3 là hiện tợng trội không hoàn

toàn.
- GV y/c HS hoàn thành bài tập điền từ
- Để khắc sâu GV y/c HS so sánh trội
không hoàn toàn và trội không hoàn
toàn qua bảng 3 SGK.
- HS quan sát tranh

thảo luận nhận
xét kết quả.
- Đại diện nhóm trả lời

nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận làm bài tập điền từ:
*Đ/a: 1, TT trung gian
2, 1 Hoa đỏ:2Hoa Hồng:1trắng.
* Kết luận: Trội không hoàn toàn là hiện tợng di truyền trong đó kiểu hình của cơ
thể lai F
1
biểu hiận TT trung gian giữa boó và mẹ, còn ở F
2
có tỷ lệ phân ly kiểu
hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn.
IV. Kiểm tra đánh giá.
GV y/c HS làm bài tập 4 SGK.
V. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Kẻ bảng 4 vào vở.
Ngày tháng năm 2008
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An

6
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Tuần: 2
Tiết: 4 Bài 4. Lai hai cặp tính trạng.
I. Mục tiêu bài học.
- Mô tả đợc TN lai hai cặp TT của Menden.
- Biết phân tích kết quả TN lai hai cặp TT cuae menden.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung của ĐL phân ly độc lập của Menden.
- Giải thích đợc về khái niệm về biến dị tổ hợp.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh phóng to hình 4.
HS : Kẻ sẵn bảng 4.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: 1, Nêu nội dung của ĐL phân ly.
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Thí nghiệm của menden.
* Mục tiêu: - Mô tả đợc TN, biết phân tích kết quả TN của Menden.
- Hiểu và phát biểu đợc nội dung của ĐL phân ly độc lập.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS đọc thông tin SGK, quan
sát sơ đồ hình 4.
? Mô tả TN của menden?
- GV gọi đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét

Mô tả lại Tn.
- GV hớng dẫn HS dựa vào TT và sơ đồ
hoàn thành bảng 4: Tính tỷ lệ kiểu F
2

và từng cặp TT ở F
2
.
- Gv y/c HS đọc kết quả

GV ghi lên
bảng kẻ sẵn.
- GV hỏi tiếp:
? So sánh tỷ lệ từng cặp TT ở F
2
:
- HS đọc thông tin, quan sát tranh


thảo luận mô tả TN của Menden.

- Đại diện nhóm trình bày

nhóm
khác bổ sung.
- HS dựa vào TT bảng 4

thảo luận
hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm đọc kết quả

nhóm
khác bổ sung.
- HS tiếp tục thảo luânạ trả lời.
* yêu cầu nêu đ ợc:

+ Tỷ lệ từng cặp TT ở F
2
đều phân ly
theo tỷ lệ 3/4 trội : 1/4 lặn.
Vàng Trơn
với kết quả lai1 cặp TT
Xanh Nhăn
Đỏ .
Ta có nhận xét gì?
+ Tỷ lệ mỗi loại KH F
2
chính bằng tích
tỷ lệ các TT hợp thành nó.
Trắng
? Tỷ lệ kiểu hình ở F
2
có mối tơng quan
gì với tỷ lệ từng cặp TT F
2
không? thể
hiện ntn?
? Từ kết quả trên em hãy rút ra KL về
sự di truyền các TT?
- GV cho thảo luận từng câu hỏi và
chốt lại ý đúng từng câu.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
7
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
- GV nhận xét chung và rút ra KL.
- GV y/c HS đọc và làm bài tập điền từ

- GV nhận xét

đa ra đ/á đúng.
+ Các TT màu sắc và hình dạng hạt dy
truyền độc lập với nhau.
- Từ các KL trên HS thảo luận hoàn
thành BT điền từ.
* Kết luận : Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp TT thuần chủng tơng phản di
truyền độc lập với nhau thì F
2
có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân ly của
các TT hợp thành nó.
2. Hoạt động II: Biến dị tổ hợp.
* Mục tiêu: HS tiếp tục phân tích TN để giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS xem lại kết quả TN của
Menden trả lời câu hỏi.
? ở F
2
xuất hiện những kiểu hình mới
nào khác P?
? Ngời ta gọi TT mới này là gì?
? Em hày giải thích sự xuất hiện của
TT này bằng sơ đồ?
- GV gọi đại diện trình bày.
- GV xhốt lại ý đúng.
? Tại sao lại gọi là biến dị tổ hợp?
- GV giải thích và minh hoạ về sự xuất
hiện biến dị tổ hợp phong phú ở những

loài sinh sản hữu tính.
- HS n/c lại kết quả TN của Menden

thảo luạn phân tích TN

trả lời:
+ Vàng, nhăn và xanh, trơn với tỷ lệ là
6/16.
+ TT Vàng, nhăn và xanh, trơn là TT
biến dị.
- Đại diện nhomd trình bày

nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Trong sợ phân ly độc lập của các cặp TT đã diễn ra sự tổ hợp lại các
TT của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
IV. Kiểm tra đánh giá.
GV y/c HS làm bài tập 3 SGK.( Đ/á: d,D.)
V. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trớc bài 5, kẻ bảng 5 SGK

Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
8
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009

Ngày tháng năm 2008
Tuần: 3
Tiết: 5 Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (Tiếp)
I. Mục tiêu bài học.

- Giải đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Men den.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
- Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với sự tiến hoá và chọn
giống.
II/ Chuẩn bị :
GV: Sơ đồ H5 SGK
HS: Kẻ sẵn bảng 5 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: - Mô tả và nêu kết quả của phép lai hai cặp tính trạng trong thí nghiệm
của Men den?
- BDTH là gì? Nó đợc men den giải thích nh thế nào?
2. Bài mới:
1.Hoạt động I: Men den giải thích kết quả thí nghiệm nh thế nào?
* Mục tiêu: - Giải thích đợc kết quả TN theo quan điểm của Menden.
- Trình bày đợc quy luật phân li độc lập.
* Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK, Quan
sát hình 5 SGK

Trả lời câu hỏi.
? Giải thích tại sao ở F
2
lại có 16 hợp
tử?
( GV gợi ý về kiểu genP, F
1
và tỷ lệ các
loại giao tử G
P

, G
F1

Tỷ lệ kiểu hình ở
F
2
.)
- GV y/c đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét

giải thích.
- GV gợi ý cho HS biết viết kiểu hình ở
F
2
.
- HS quan sát sơ đồ, đọc thông tin SGK

Thảo luân trả lời câu hỏi.
*Yêu cầu nêu đ ợc:
- Kiểu hình P do 2 cặp gen quy định.
P : AABB x aabb
G
P
: AB ab
F
1
: AaBb.

G
F1

có 4 loại gt: AB, Ab, aB,ab.

F
2
có 16 hợp tử.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS tìm hiểu cách xá định KH F
2
.
+ A-B- : Kiểu hình gen trội A và B.
+ A-bb:Kiểu hình gen trội A gen lặn b
+ aaB-: Kiểu hình gen lặn a gen trội B
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
9
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
- GV y/c HS dựa vào hình 5 hoàn thành
bảng 5.
- GV gọi 2 HS lên bảng diền tỷ lệ kiểu
hình và kiểu gen F
2
.
- GV nhận xét

đa ra đáp án đúng.
+ aabb: Kiểu hình gen lặn a và b
- HS n/c sơ đồ hình 5 SGK

thảo
luận hoàn thành bảng.

- Đại diện 2 nhóm lên hoàn thành bảng

nhóm khác bổ sung.
Kiểu hình F
2
Hạt Vàng, Trơn Hạt Vàng, Nhăn Hạt Xanh, Trơn Hạt Xanh, Nhăn
Tỷ lệ kiểu
gen F
2
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1Aabb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb
Tỷ lệ kiểu
hình F
2
9 Vàng,Trơn 3 Vàng, Nhăn 3 Xanh, Trơn 1 Xanh, Nhăn
2. Hoạt động II. ý nghĩa của định luật phân ly độc lập.
* Mục tiêu: HS phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập trong tiến
hóa và chon giống.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- GV y/c HS đọc thông tin mục II,



trả lời câu hỏi.
? ĐLPLĐL có ý nghĩa gì trong tiến hóa
và chon giống?
- GV y/c đại diện trình bày.
- GV nhận xét

giải thích rõ.
- HS n/c kỹ thông tin

thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận: ĐLPLĐL giải thích đợc nguyên nhân của sự xuất hiện những biến dị
tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối. BDTH là nguồn nguyên liệu vô
cùng quan trọng trong tiến hóa và chọn giống.
IV. Kiểm tra đánh giá.
1, Trình bày cách giải thích kết quả TN của Menden?
2, BDTH cos ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống?
V. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trớc bài thực hành, kẻ bảng kết quả 6.1, 6.2.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
10
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Ngày tháng năm 2008
Tuần: 3
Tiết: 6 Bài 6. Thực hành: Tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng kim loại.

I. Mục tiêu bài học.
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiẹn đồng thời xảy ra thông qua việc
gieo đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp TT.
II. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 2 đồng kim loại.
- HS: Kẻ sẵn bảng 6.1, 6.2.
Ôn lại kiến thức về lai 1 cặp TT.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Gọi HS lên chữa BT4 SGK.
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Gieo 1 đồng kim loại.
* Mục tiêu:- HS biết cách gieo và thống kê kết quả các đồng kim loại.
- Biết liên hệ kết quả này với tỷ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F
1
A,a.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành
Mục 1.

yêu cầu HS trình bày lại
bằng lí thuyết.
- GV nhận xét

trình bày lại cách tiến
hành.
- Gv lu ý kí hiệu S,N trên mặt đồng kim
loại để HS ghi nhớ.

-GV phát đồng kim loại cho các nhóm

phân công, yêu cầu tiến hành.
- GV yêu cầu các nhóm công bố kết
quả.
- GV yêu cầu HS liên hệ kết quả với tỉ
lệ các giao tử sinh ra từ con F
1
: A a
- HS đọc kĩ cách tiến hành SGK


trình bày trớc lớp

các nhóm khác bổ
sung.
- Các nhóm phân công nhiệm vụ và
tiến hành thực hành
- Đại diện nhóm công bố kết quả.
- HS liên hệ với tỉ lệ các giao tử sinh ra
từ con lai F
1
: A a
- Đại diện nhóm trình bày

nhóm
khác bổ sung
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
11
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009

- GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về tỉ
lệ S, N khi gieo 25, 50, 100 lần

số l-
ợng con lai F1 càng lớn thì tỉ lệ 1A:1a
càng đúng.
* Kết luận: Khi gieo đồng kim loại có
2 mặt S,N thì xác suất xuất hiện là: Ps
= P
N
= 1/2 liên hệ với tỉ lệ giao tử F1 ta
thấy F1 có kiểu gen A a khi giảm phân
ngẫu nhiên cho hai loại giao tử A,a với
xác suất là P(A) = P(a) = 1/2 hay 1A:
1a
2. Hoạt động II. Gieo hai đồng kim loại.
* Mục tiêu: HS biết cách tiến hành gieo đồng thời hai đồng kim loại và thống kê
kết quả. Biết cách liên hệ với kiểu genở F
2
trong lai một cặp TT.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV y/c HS tiến hành Thực hành nh nội
dung hớng dẫn ở SGK.
- GV y/c HS công bố kết quả.
- GV hớng dẫn HS cách liên hệ kết quả
với tỷ lệ kiểu gen ở F
2
.
P

(SS)
= 1/2.1/2 = 1/4; P
(SN)
= 1/2.1/2 = 1/4
P
(NS)
= 1/2.1/2 = 1/4;P
(NN)
= 1/2.1/2 = 1/4
+ Do không phân biệt thứ tự S,N nên ta
có xác suất:SS = 1/4;SN = 1/2;NN = 1/4
+ Liên hệ với kiểu gen F
2
ta có:
1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa.
- HS đọc thông tin SGK

thảo luận
tiến hành thực hành.
- Các nhóm công bố kết quả.
- HS với gợi ý của GV, biết cách liên
hệ với tỷ lệ kiểu gen F
2
.
IV. Kiểm tra đánh giá.
GV y/c HS viết thu hoạch theo mẫu SGK
V. Dặn dò.
Có thể tiấn hành lại TN ở nhà với đồng tiền kim loại nếu có.
Làm bài tập trong bài 7: Bài tập chơng I.
Ngày tháng năm 2008

Tuần: 4
Tiết: 7 Bài 7. bài tập chơng I
I. Mục tiêu bài học.
- Củng có khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập.
- Rèn kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm khách quan.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
12
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
II Chuẩn bị.
- GV: Đọc các thông tin bổ sung SGV.
- HS: Giải các bài tập ở nhà.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Không kiểm tra.
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Lai một cặp TT.
* Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức quy luật phân ly trong lai
1 cặp TT, biết cách vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- GV y/c HS lựa chọn đáp án trong
từng bài tập từ 1

4 và giải thích
cách lựa chọn đáp án của mình.
(GV tiến hành từng BT từ 1

4 ).
- GV nhận xét từng bài


đa ra đáp án
và cách giải thích đúng.
*Đ/a: 1:a ; 2: d ; 3: b,d ; 4 : b,c.
- GV y/c : Qua cách giải các bài tập
vừa rồi em hãy rút ra cách giải các
dạng BT trong phép lai một cặp TT.
( GVgợi ý để HS rút ra đợc cách giải)
- GV nhận xét

chốt lại phơng pháp
đúng.
- Lần lợt các HS đọc đáp án và cách
giải thích của mình các BT 1

4.

Lớp nhận xét bổ sung.
- HS tự chữa bài tập

ghi nhớ cách
giải thích.
- HS thảo luận

rút ra phơng pháp
giải cho các BT áp dụng quy luật phân
ly trong lai một cặp TT.
* Kết luận: a, Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỷ lệ của chúng ở F
1
và F
2

.
- Đề bài cho biết TT trội - lặn hay trung gian hoặc gen quy định TT và kiểu hình
của P. Căn cứ vào y/c đề ( xác định F
1
hay F
2

kiểu gen của P, tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình của F
1
và F
2
. VD tỷ lệ KH 3 : 1 ( trội hoàn toàn), 1 :1 ( Lai phân tích),
1 : 2 : 1 ( Trội không hoàn toàn).
b, đề bài cho biết số lợng hay tỷ lệ các kH, căn cứ vào KH hay tỷ lệ của


KG, KH của P. VD: F
1
có tỷ lệ KH 3 : 1

P dị hợp về kiểu gen, nếu 1 : 1
thì 1 bên P là dị hợp 1 bên là đồng hợp lặn.
2. Hoạt động II. Lai hai cặp TT.
* Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức quy luật phân lyđộc lập
trong lai 2 cặp TT, biết cách vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
- GV y/c 1 HS đọc đáp án và giải thích
cách lựa chọn đáp án ở BT 5.

- GV nhận xét

đa ra đáp án đúng và
cách giải thích.
- Nếu còn thời gian GV đa ra một số
bài tập khác để HS thảo luận cách giải.
- 1 vài HS đọc đáp án và cách giải thích

HS khác nhận xét bổ sung.
- HS tiếp tục thảo luận giải các BT GV
đa ra.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
13
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
- GV y/c: Qua BT trên hãy rút ra cách
giải các BT lai hai cặp TT theo quy luật
phân ly độc lập.
- HS thảo luận

rút ra phơng pháp
giải các BT trong lai 2 cặp TT.
* Kết luận: a, Xác định tỷ lệ KH ở F
1
hay F
2
.
Đề bài cho quy luật Dt của từng cặp TT, dựa vào đó

tỷ lệ của từng cặp TT ở F
1

hay F
2
tính nhanh tỷ lệ của các cặp TT thì đợc tỷ lệ Kh ở F
1
và F
2
.
b, Xác định kiểu gen, kiểu hình.
đề bài cho biết tỷ lệ KH ở F
1
và F
2


Tỷ lệ của từng cặpTT

Xác định đợc KG
của P.
IV. Kiểm tra đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của HS ở nhà, cho điểm những nhóm chuẩn
bị tốt.
V. Dặn dò.
- Xem trớc bài 8: Nhiễm Sắc Thể.

Ngày tháng năm 2008
Tuần: 4
Ch ơng II:
Tiết: 8 Bài 8: Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu bài học.
- HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST mỗi loài.

- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi điển hình của 1 NST ở kỳ giữa nguyên phân. Hiểu đợc
chức năng của NST đối với sự di tuyền các TT.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 8.1

8.4 SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
1. Hoạt động I: Tính đặc trng của bộ NST.
* Mục tiêu: - HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST mỗi loài.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
- GV y/c HS đọc thông tin SGK, quan
sát hình 8.1, 8.2. A a
? NST tồn tại ntn trong tế bào?
HS đọc thông tin SGK

quan sát
hình, trả lời câu hỏi của GV.
Y/c trả lời đợc
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
14
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
? ntn là bộ NST lỡng bội? đơn bội?
? Bộ NST của bố, mẹ có khác nhau
không ?
- GV y/c đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét , chốt lại kiến thức.

- GV y/c HS quan sát tranh và bảng 8 .
? Số lợng NST có phản ánh mức độ tiến
hóa của loài không ?
? Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số l-
ợng và hình dạng?
? Tính đặc trng của NST thể hiện nh
thế nào?
- GV y/c HS trả lời.
- GV nhận xét

chốt lại kt.
+ NST tồn tại thành từng cặp tơng
đồng

gen cũng tồn tại thành từng
cặp.
+ Bộ NST chứa các cặp NST tơng đồng

Bộ NST lỡng bội 2n. Bộ NST chỉ
chứa 1 NST của mỗi cặp

đơn bội
( chỉ có ở giao tử )
+ Khác nhau ở cặp NST giới tính XX,
XY.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS tiếp tục quan sát bảng 8 và tranh
8.2


Thảo luận trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng về số lợng và hình
dạng xác định.
2. Hoạt động II. Cấu trúc của NST.
* Mục tiêu: Mô tả đợc cấu trúc hiển vi của một NST điển hình ở kỳ giã của
nguyên phân.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giới thiệu: Hình dạng NST thay
đổi theo các kỳ phân bào. Cấu trúc
NST đợc mô tả khi nó ở dạng đặc trng
ở kỳ giữa.
- GV y/c HS quan sát hình 8.4,5, đọc
thông tin SGK.
? Mô tả cấu trúc của mỗi NST ở kỳ
giữa?
- GV y/c HS lên chỉ trên tranh mô tả
cấu trúc NST.
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm,
mô tả lại.
- HS quan sát tranh, đọc thông tin


trả lời câu hỏi.
- Đại diên nhóm lên trình bày trên
tranh

nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Kết luận: ở kỳ giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình
gồm 2 cromatit ( NST kép) dính với nhau ở tâm động, mỗi cromatit gồm chủ yếu
một phân tử ADN và Protein loại Histon.
3. Hoạt động III. Chức năng của NST.
Vũ ánh Ngọc - Trờng THCS Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×