Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

5. Sáng tạo và phát triển tư duy QUY ĐỔI và giải bài tập đốt cháy ESTE mở rộng (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.78 KB, 10 trang )

SÁNG TẠO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY QUY ĐỔI VÀ GIẢI BT ĐỐT CHÁY ESTE MỞ RỘNG
Câu 1. : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức, mạch hở A, B (MA < MB) trong 700ml dung
dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y
trong H2SO4 đặc 140oC thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa
của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 53,0 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn
hợp ban đầu có giá trị gần nhất với
A. 22%.
B. 72%.
C. 52%.
D. 42%.
Câu 2. : X là axit cacboxylic no, hai chức; Y là ancol hai chức; Z là este thuần chức tạo bởi X và Y (X, Y đều
mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 11,424 lít O2 (đktc) thu được 9,0
gam nước. Mặt khác đun nóng 13,8 gam E cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 9,72 gam.
B. 12,00 gam.
C. 9,00 gam.
D. 8,40 gam.
Câu 3. : X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z
với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và
Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6
gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch
N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Câu 4. : X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và một ancol đơn chức; Y, Z là hai ancol đơn
chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2


(đktc) thu được 4,86 gam nước. Mặt khác đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH
0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm
khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 60,35%.
B. 61,40%.
C. 62,28%.
D. 57,89%.
Câu 5. : Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa axit cacboxylic no (X); ancol đơn chức và este của chúng thu được
50,4 lít CO2 (đktc) và 40,5 gam nước. Mặt khác đun nóng a gam hỗn hợp E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH
2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 21,0 gam ancol Y. Đun nóng ancol Y với H2SO4
đặc thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối so với Y bằng 1,7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E ban đầu

A. 27,23%.
B. 58,47%.
C. 40,84%.
D. 31,94%.
Câu 6. : X là axit cacboxylic no 2 chức; Y là ancol no, đơn chức; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y. Đốt cháy
hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 24,416 lít CO2 (đktc) và 21,96 gam nước. Mặt khác đun
nóng 33,6 gam hỗn hợp E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 22,08 gam ancol Y. Công thức cấu
tạo của Z là
A. (COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. (COOCH3)2.
D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 7. : X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y khơng no chứa một liên kết C=C); Z là
este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung
dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2
(đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A. 240ml.

B. 60ml.
C. 320ml.
D. 360ml.
Câu 8. : X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở (trong đó X đơn chức, Y hai chức); Z là ancol mạch hở; T
là este hai chức được tạo bởi Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được 0,38
mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác đun nóng 14,86 gam E cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối A và B (MA < MB) có tỉ lệ mol tương ứng là a; phần hơi
chứa ancol Z. Dẫn tồn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thốt ra 1,344
lít H2 (đktc). Giá trị của a gần nhất với
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9. : X là este 3 chức được tạo bởi các axit cacboxylic đơn chức và ancol 3 chức; Y là ancol no. Đốt cháy
hoàn tồn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 thu được 32,256 lít CO2 (đktc) và 25,92 gam nước.


Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với 150 ml dung dịch NaOH 1,5M (lấy dư 25% so với phản ứng). Cô cạn
dung dịch thu được phần rắn F và phần hơi chứa 2 ancol cùng số cacbon có khối lượng 19,92 gam. Đốt cháy
hoàn toàn rắn F thu được x mol CO2; y mol H2O và Na2CO3. Giá trị tỉ lệ x : y gần nhất với
A. 1,2.
B. 1,3.
C. 0,9.
D. 1,1.
Câu 10. : Cho a gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A; một este tạo ra bởi axit no đơn chức B là đồng
đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92
gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn
hợp hai muối của hai axit A và B và 0,03 mol rượu; rượu này có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hai muối bằng
một lượng oxi thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của a là

A. 3,98 gam.
B. 4,12 gam.
C. 3,56 gam.
D. 2,06 gam.
Câu 11. : X là este no tạo bởi 2 axit caboxylic với etylen glicol; Y là axit cacboxylic no, 2 chức (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2 và
nước có tổng khối lượng là 29,36 gam. Mặt khác đun nóng 21,5 gam hỗn hợp E bằng dung dịch KOH vừa đủ
thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O4.
B. C6H10O4.
C. C7H12O4.
D. C5H8O4.
Câu 12. : Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều thuần chức, mạch hở và có mạch cacbon khơng phân nhánh. Đốt
cháy hồn tồn 14,28 gam E thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 34,44 gam. Mặt khác đun nóng 14,28
gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và một ancol no, đơn chức duy nhất. Đun
nóng hỗn hợp muối với vơi tơi xút thu được hỗn hợp gồm 2 ankan kế tiếp. Khối lượng lớn nhất có thể của este
có khối lượng phân tử lớn trong E là
A. 2,94 gam.
B. 5,86 gam.
C. 7,35 gam.
D. 6,60 gam.
Câu 13. : X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo
bởi etylen glicol và axit T không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy 10,02 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 22,66 gam. Mặt khác 10,02 gam E phản
ứng vừa đủ 0,04 mol Br2 (trong CCl4). Nếu đun nóng 10,02 gam E với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH (vừa
đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 ancol. Đun
nóng phần rắn với vơi tơi xút thu được hỗn hợp khí trong đó có 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m gần
nhất với
A. 11,0.
B. 12,2.

C. 11,4.
D. 10,8.
Câu 14. : Este X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z.
• Đốt cháy hồn tồn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước.
• Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng
11,1 gam.
• Đốt cháy hồn tồn 0,05 mol hỗn hợp chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước.
Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong 0,05 mol hỗn hợp là
A. 11,63%.
B. 23,26%.
C. 17,44%.
D. 21,51%.
Câu 15. : Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este X, Y đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được
hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ và 1 ancol D. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol D thu được 11,2 lít CO2 (đktc)
và 13,5 gam nước. Đun hỗn hợp muối trên với NaOH trong CaO thu được hỗn hợp khí Z là đồng đẳng kế tiếp
có khối lượng 5,82 gam. Giá trị của m là
A. 23,82 gam.
B. 22,00 gam.
C. 24,70 gam.
D. 22,92 gam.


ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
• thủy phân: RCOOR' + 0,7 mol KOH → 53,0 gam {RCOOK + KOH} + R'OH.
• phản ứng vơi tơi xút: RCOOK + KOH → 0,3 mol RH + K2CO3.
☠ mấu chốt bài tập năm ở 0,3 mol RH này, vì chưa rõ KOH ở phản ứng này đủ dư nên cần xét:
♦ TH1: RH tính theo KOH, tức có 0,3 mol KOH dư và muối là 0,4 mol RCOOK
||→ mRCOOK = 36,2 gam ||→ R = 7,5 nên phải có một axit là HCOOH.
Mặt khác, nancol = 0,4 mol. giả sử hiệu suất ete là 100% thì mete = 8,04 ÷ 0,6 = 13,4 gam.

2ancol → 1ete + 1H2O ||→ nH2O = 0,2 mol → mancol = 17 gam ||→ Mancol = 42,5.
2 ancol đồng đẳng → giải ra có 0,1 mol CH3OH và 0,3 mol C2H5OH. Ghép:
• nếu là 0,1 mol HCOOCH3 và 0,3 mol R1COOC2H5 thì từ muối → R1 = 19,7 lẻ → loại.
• nếu là 0,1 mol R1COOCH3 và 0,3 mol HCOOC2H5 thì R1 = 27 là C2H3.
||→ hỗn hợp ban đầu có A là 0,3 mol HCOOC2H5 và 0,1 mol C2H3COOCH3
||→ Yêu cầu: %mA trong hỗn hợp ≈ 72,08%. Chọn đáp án B. ♦.
♦ TH2: RH tính theo RCOOK, tức có 0,3 mol muối RCOOK và còn 0,4 mol KOH dư.
với TH này các bạn giải tương tự trên và đương nhiên số liệu TH này sẽ là lẻ
và khơng tìm được các este thỏa mãn.! Yên tâm chọn B.
Câu 2: A

Xử lí nhanh quy đổi:
∑nH2O > ∑nCO2 ||→ buộc ancol phải no hai chức, mà axit lại no 2 chức
||→ tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,02 mol = nancol – naxit – x ||→ nancol = 0,08 + x mol.
bảo tồn O có 0,06 × 4 + (0,08 + x) × 2 – x = 0,44 → x = 0,04 mol ||→ Ctrung bình = 2,67.
♦ TH1: có 0,06 mol axit (COOH)2 ||→ Cancol = (0,48 0,06 ì 2) ữ 0,12 = 3
|| là ancol C3H6O2 ||→ giá trị của m = 0,06 × 2 × (44 + 23) = 8,04 gam.
♦ TH2: có 0,12 mol C2H6O2 ||→ Caxit = (0,48 – 0,12 × 2) ÷ 0,06 = 4


||→ là axit C4H6O4 (M = 116) ||→ m = 0,06 × (116 + 22 × 2) = 9,72 gam.
Câu 3: B
phản ứng AgNO3/NH3 → 0,2 mol Ag trong TH này chỉ có thể là 0,1 mol gốc HCOO–.
||→ chứng tỏ các axit X, Y, Z là đồng đẳng axit no, đơn chức, mạch hở.

đồng nhất số liệu, quy đổi và quan sát :
• Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 3x – x = 0,05 → x = 0,025 mol.
biện luận: 0,2 mol axit gồm 0,05 mol HCOOH (X) + 0,075 mol axit Y + 0,075 mol Z
||→ ∑nC tối thiểu của axit quy đổi = 0,05 × 1 + 0,075 × 2 + 0,075 × 3 = 0,425 mol.
||→ số Cancol ≤ (0,5 – 0,425) ÷ 0,025 = 3. lại thêm ancol là 3 chức → là C3H5(OH)3 luôn.

(đọc kĩ MX < MY < MZ và số mol Y bằng số mol Z để rõ hơn ở biện luận)
||→ ∑maxit quy đổi = 13,3 + 0,075 × 18 – 0,025 × 92 = 12,35 gam; số mol ∑naxit quy đổi = 0,2 mol.
||→ Yêu cầu: m gồm 0,2 muối muối natri của axit trên và 0,2 mol NaOH còn dư
||→ m = 12,35 + 0,2 × 22 + 0,2 × 40 = 24,74 gam.
Câu 4: A
Giải nhanh đốt cháy + quy đổi 1.este = 1.axit + 2.ancol – 2.H2O.

Quan sát:
(chú ý E chỉ gồm este + ancol nên nH2O = 2naxit theo phương trình quy đổi trên).
||→ Bảo tồn nguyên tố O có: nancol = 0,08 mol; mancol = 4,1 gam ||→ R' = 34,25.
||→ đọc ra 2 ancol với số mol là: 0,05 mol C2H5OH và 0,03 mol C3H7OH.
Mặt khác, bảo toàn khối lượng E → maxit = 2,32 gam, thêm naxit = 0,02 mol
||→ gốc R = 26 là –CH=CH– ⇄ CTCT của axit là HOOC-CH=CH-COOH.
Quan sát chút: nếu có 0,02 mol X là CH3OOC-CH=CH-COOCH3 thì
sinh 0,04 mol CH3OH mà theo trên, ∑nCH3OH = 0,03 mol → đây không phải là X.


||→ X chỉ có thể là C2H5OOOCCH=CHCOOC2H5 với 0,02 mol → %mX trong E ≈ 60,35%.
Câu 5: B
dZ/Y = 1,7 nên Z là ete (không phải anken) ||→ giải ra Y là ancol C3H7OH.
đốt E cho nCO2 = nH2O = 2,25 mol ||→ axit X trong X phải có số π ≥ 2.
Thêm nữa, vì X no nên số π này là π C=O hay cứ có bao nhiêu nhóm –COOH là có bấy nhiêu π.

Quan sát + tổng kết giả thiết lúc này:
gọi số nhóm chức hay cũng chính là số π của axit X là k như trên, từ ∑nCO2 = ∑nH2O

||→ có
Chặn 2 ≤ k < 2,4 → k = 2. thay lại có x = 0,05 mol.
biết x → bảo tồn O có nO trong E = ? = 1,5 mol. → a = mE = mC + mH + mO = 55,5 gam.
Bảo toàn C s Caxit = (2,25 0,35 ì 3) ữ 0,3 = 4 ||→ là C2H4(COOH)2.

► Nhìn lại hỗn hợp E ban đầu: có neste = ½.x = 0,025 mol → naxit trong E = 0,275 mol.
||→ yêu cầu: %maxit X trong E = 0,275 ì 118 ữ 55,5 58,47%.
Câu 6: C


(trong đó gọi nH2O = x mol thì nancol = (0,33 + x) mol theo bảo toàn O hoặc ∑nCO2 – ∑nH2O).
Ctrung bình E < 2,05.. Trắc nghiệm → xét 3TH CH3OH, C2H5OH và (COOH)2.
Tự luận thì làm đẹp lời giải tí bằng việc chặn, suy luận:
có x phải < 2.naxit = 0,4 mol ||→ maxit <33,6 + 0,4 × 18 – 22,08 = 18,72 gam
||→ Maxit < 93,6 chỉ duy nhất (COOH)2 thỏa mãn. Thay lại có x = 0,36 mol
||→ Mancol = 32 là CH3OH ||→ este Z có cấu tạo là (COOCH3)2.
Câu 7: D
0,06 mol HCl + 0,06 mol NaOH → 0,06 mol muối NaCl → rút gọn thủy phân :
12,84 gam E cần 0,24 mol NaOH → 17,36 gam muối hữu cơ + a mol glixerol + b mol H2O.


Theo đó, 3a + b = 0,24 mol và 92a + 18b = 12,84 + 0,24 × 40 - 17,36 gam.
Giải hệ được a = 0,02 mol và b = 0,18 mol hay neste = 0,02 mol; ∑naxit X, Y trong E = 0,18 mol.
||→ giải đốt cháy 12,84 gam E cần 0,29 mol O2 → 0,38 mol CO2 + 0,3 mol H2O.
||→ Ctrung bình E = 1,9 → X phải là HCOOH. đọc yêu cầu → nhìn lại E:

||→ tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,08 mol = 0 × x + y – 0,02 + 0,06 ||→ y = 0,04 mol.
x + y = 0,18 + 0,02 × 3 = 0,24 mol → x = 0,2 mol.
||→ Yêu cầu: dùng 0,3 mol E (gấp 1,5 lần trên) ⇄ có 0,3 mol HCOOH và 0,06 mol CnH2n – 2O2
||→ lượng Br phản ứng là 0,3 + 0,06 = 0,36 mol ⇄ VBr2 cần dùng = 0,36 lít = 360ml. Chọn D. ♠.
Câu 8: B
giải ancol: mZ = 3,72 gam; tỉ lệ 3,72 ÷ 0,06 = 62 → Z là etilen glicol C2H4(OH)2.

Quy đổi:


(trong đó axit là đại diện RCOOH)

||→ bảo toàn C, bảo toàn H → axit trong quy đổi trên là CH1,62O2.
||→ axit 2 chức tối thiểu là (COOH)2 chia đôi để được RCOOH là COOH
tối thiểu cũng là 1C ||→ từ công thức trên → cả 2 cùng là C1.
||→ X là HCOOH và Y phải là (COOH)2. Giải hệ: nX = 0,16 mol; nY = 0,05 mol.
||→ tỉ lệ a = 0,16 ÷ 0,05 = 3,2
Câu 9: A
đốt E → 1,44 mol CO2 + 1,44 mol H2O. Trong E: nY = 4nX; Y là ancol no
||→ tương quan ∑nH2O – ∑nCO2 = 0 = nY – (k – 1).nX ||→ k = 5. (k là ∑số π trong X).
Lại có ∑nNaOH phản ứng = 0,18 mol, cịn dư 0,045 mol NaOH ||→ nX = 0,18 ÷ 3 = 0,06 mol
||→ nY = 0,24 mol → ∑n2 ancol = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol; thêm m2 ancol = 19,92 gam.
||→ Mtrung bình 2 ancol = 66,4. Mà ancol tạo X bét nhất là C3H8O3 → Y phải là C3H8O.
||→ số CX = (1,44 – 0,24 × 3) ÷ 0,06 = 12, kết hợp k = 5 → đọc ra X là C12H16O6.


☠ chú ý: bài tập đốt cháy muối thuần nên tập trung vào nguyên tố và xử lí.
thêm, đốt muối toàn bộ Na dù ở đâu cuối cũng đi hết về Na2CO3 ||→ YTHH 02 mà xử.
đọc ra F gồm 0,06 mol C9H11O6Na3 + 0,045 mol NaOH; đốt sinh 0,1125 mol Na2CO3
||→ cịn lại, bảo tồn C có ∑nCO2 = 0,4275 mol; bảo tồn H có ∑nH2O = 0,3525 mol.
||→ Yêu cầu: x : y = ∑nCO2 ÷ ∑nH2O ≈ 1,2
Câu 10: B
có 0,03 mol rượu là C2H5OH → nB = 0,03 mol. Đọc quá trình →
a gam X + NaOH → 1,92 gam muối của A + 2,46 gam muối của B + 0,03 mol C2H5OH + H2O.
||→ Mmuối của B = 2,46 ÷ 0,03 = 82 → muối B là CH3COONa → B là CH3COOH.
A là đổng đẳng kế tiếp của B nên có 2 khả năng:
• nếu A là HCOOH → 1,92 gam HCOONa ⇄ ≈ 0,028 mol cùng 0,03 mol CH3COONa
đem đốt → 0,059 mol CO2 ≠ 0,095 mol giả thiết → loại.!
• nếu A là C2H5COONa → 1,92 gam C2H5COONa ⇄ 0,02 mol. kiểm tra thỏa mãn CO2 sinh ra.
||→ Yêu cầu a gam X gồm 0,02 mol C2H5COOH và 0,03 mol CH3COOC2H5

||→ giá trị của a = 4,12 gam.
Câu 11: C
• Giải đốt: E gồm X và Y đều có dạng CnH2n – 2O4 → ∑nCO2 – ∑nH2O = nE = 0,16 mol.
Lại thêm ∑mCO2 + ∑mH2O = 29,36 gam ||→ giải: ∑nCO2 = 0,52 mol và ∑nH2O = 0,36 mol.
||→ mE = mC + mH + mO = 17,2 gam; số Ctrung bình E = 3,25 → số CY = 2 hoặc 3.
► chú ý tiếp: bài tập mới: dùng 21,5 gam E ⇄ 0,2 mol E gồm x mol X và y mol Y
thủy phân cần 0,4 mol KOH → 35,4 gam muối + x mol C2H4(OH)2 + 2y mol H2O.
BTKL có: 62x + 36y = 21,5 + 0,4 × 56 – 35,4 gam; lại có x + y = 0,2 mol
||→ giải x = 0,05 mol và y = 0,15 mol. Biện luận với 2 TH số C của Y
(trước đó, chú ý lúc dùng 0,2 mol E thì ∑nC của E = 0,52 ì 0,2 ữ 0,16 = 0,65 mol).
ã TH1: Y là CH2(COOH)2 → số CX = (0,65 – 0,15 ì 3) ữ 0,05 = 4 X l (HCOO)2C2H4.
nhiều bạn nhầm sang đáp án này, nhưng hãy chú ý X tạo bởi hai axit chứ khơng phải một
• TH2: Y là (COOH)2 → số CX = 7 → X là C7H12O4 thỏa mãn
Câu 12: D


0,2 mol Na đi về 0,2 mol –COONa ||→ ∑nO trong E = 0,4 mol ||→ ∑mC + H trong E = 7,88 gam.
Lại có đốt cho ∑mCO2 + H2O = 34,44 gam ||→ giải hệ ∑nCO2 = 0,57 mol; ∑nH2O = 0,52 mol.
"mạch cacbon không phân nhánh" ||→ cả 3 este đều có khơng q hai chức.
ancol no, muối qua vôi tôi xút → ankan → cả 3 este đều no. Theo đó, tương quan
∑nCO2 – ∑nH2O = 0,05 mol = ∑neste hai chức ||→ ∑neste đơn chức = (0,2 – 0,05 × 2) = 0,1 mol.
||→ nE = 0,15 mol → số Ctrung bình E = 3,8. Suy luận: ankan nhỏ nhất là CH4
→ axit tối thiểu là C2H4O2; ancol tối thiểu là CH3OH → este tối thiểu là CH3COOCH3.
||→ theo đó, từ Ctrung bình u cầu E phải chứa este tối thiểu CH3COOCH3 này.
||→ một ankan là CH4 → ankan kế tiếp là C2H6. Tạo cặp ankan này tương ứng còn các axit sau:
C2H5COOH (tạo C2H6); CH2(COOH)2 (tạo CH4) và C2H5(COOH)2 (tạo C2H6).
Ghép cặp hai este còn lại, xét các TH:
• TH1: E gồm 0,1 mol CH3COOCH3; x mol CH2(COOCH3)2; y mol C2H5(COOCH3)2
||→ x + y = 0,05 mol; bảo tồn C: 0,1 × 3 + 5x + 6y = 0,57 mol ||→ x = 0,03 mol; y = 0,02 mol.
||→ este có PTK lớn nhất là 0,02 mol C2H5(COOCH3)2 ⇄ myêu cầu = 2,94 gam.

• TH2: E gồm x mol CH3COOCH3; y mol C2H5COOCH3; 0,05 mol CH2(COOCH3)2.
||→ x + y = 0,1 mol; bảo toàn C: 3x + 4y + 0,05 × 5 = 0,57 mol ||→ x = 0,08 mol; y = 0,02 mol.
||→ este có PTK lớn nhất là 0,05 mol CH2(COOCH3)2 ⇄ myêu cầu = 6,6 gam.
• TH3: E gồm E gồm x mol CH3COOCH3; y mol C2H5COOCH3; 0,05 mol C2H5(COOCH3)2.
||→ x + y = 0,1 mol; bảo toàn C: 3x + 4y + 0,05 × 6 = 0,57 mol ||→ giải y = – 0,03 → loại.
Theo đó, "lớn nhất có thể" mà đề yêu cầu là 6,6 gam
Câu 13: C
∑n–COO = nNaOH phản ứng = 0,15 mol → ∑nO trong E = 0,3 mol.
Giải mC + H trong E = 5,22 gam và đốt có ∑mCO2 + H2O = 22,66 gam.
||→ ∑nCO2 = 0,38 mol và ∑nH2O = 0,33 mol. Tổng quan quá trình + giả thiết:


cảm nhận: ∑ncác gốc COO = 0,15 mol; trong đó có 0,04 mol gốc -COO đi với gốc khơng no
có một nối đơi C=C → cịn lại là 0,11 mol đi với gốc no → có nX = 0,11 mol.
• X, Y, Z, T thì X, Y, T đều O2 mỗi Z là O4 ||→ YTHH 01 → nZ = 0,01 mol.
còn lại gọi nY = x mol; nT = y mol; từ ∑nBr2 = 0,04 mol → x + y = 0,02 mol.
||→ ∑nE = 0,14 mol → số Ctrung bình E = 0,38 ÷ 0,14 ≈ 2,7 → bắt buộc X phải là HCOOCH3.
biết X là C2 → tiếp tục có số Ctrung bình của Y, Z, T = (0,38 0,11 ì 2) ữ 0,04 = 4.
axit tạo este Y và T là hai axit đơn chức không no, một nối đôi C=C và là đồng đẳng kế tiếp
(từ kết quả hđc sau phản ứng vôi tôi xút) → số C tối thiểu của Y là 4, của T là 3.
||→ đặc biệt T phải là C3H4O2 → Y là este của axit C4 → Y là C3H5COOOCH3.
và từ T → Z là (C2H3COO)2C2H4. Bảo toàn C có 5x + 3y = 0,08 mol.
Lại thêm x + y = 0,02 mol → giải x = 0,01 mol và y = 0,01 mol. Từ đó đọc ra:
m gam muối gồm: 0,11 mol HCOONa; 0,01 mol C3H5COONa; 0,03 mol C2H3COONa
||→ Yêu cầu giá trị m = 11,38 gam gần 11,4 nhất.
Câu 14: B
Tách nhỏ từng bài tập ra để phân tích + xử lí nhanh:
• đốt Y + O2 –––to–→ 0,08 mol CO2 + 0,08 mol H2O ||→ Y dạng CnH2nO2.
• nZ = nH2 = 0,15 mol → Z là ancol 2 chức; mZ = 11,1 + 0,15 × 2 = 11,4 gam
||→ MZ = 74 = 17 × 2 + 14 × 3 → ancol Z là C3H6(OH)2.

||→ 0,05 mol hỗn hợp gồm X là C2n + 3H4n + 4O4; Y là CnH2nO2 và Z là C3H8O2.
• đốt 0,05 mol E: {X; Y; Z} + 0,24 mol O2 –––to–→ 0,21 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
☠ Linh hoạt YTHH 01: có ∑nO trong E = 0,14 mol gồm O4; O2; O2
||→ nO4 = (0,14 – 0,05 × 2) ÷ 2 = 0,02 mol chính là số mol của X.
Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,01 mol = nX – nZ ||→ nZ = 0,01 mol. Còn lại nY = 0,02 mol.
Theo đó, bảo tồn C có: 0,02 × (2n + 3) + 0,02n + 0,01 × 3 = 0,21 → n = 2.
||→ Y là CH3COOH. Nặt khác, lại có mE = mC + mH + mO = 5,16 gam
||→ Yêu cầu %mY trong E = 0,02 × 60 ÷ 5,16 ≈ 23,26%.
Câu 15: A
đốt ancol D + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,75 mol H2O ||→ giải: có 0,25 mol D là C2H5OH.


||→ nX, Y = nZ = nD = 0,25 mol. Quan sát 2 phản ứng xảy ra tiếp:
• thủy phân: RCOOC2H5 + KOH → RCOOK + C2H5O (1).
• vơi tơi xút: RCOOK + NaOH –––to–→ RH + ½/.Na2CO3 + ½.K2CO3 (2).
có mZ = 5,82 gam → mRCOOK = 5,82 + 0,25 × 82 = 26,32 gam.
(tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol –H bằng gốc –COOK ở phương trình (2))
||→ mRCOOC2H5 = 26,32 – 0,25 × (39 – 29) = 23,82 gam.



×