Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

thực hành môn học ngành tài chính trường đại học điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 176 trang )

BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam cũng như các quốc gia trên thế giới đang có những bước “
trở mình” mới trên con đường gia nhập vào các tổ chức quốc tế nói riêng cũng như có
những biến chuyển trong nền kinh tế toàn cầu nói chung. Trước sự vận động không
ngừng đó, bức tranh nền kinh tế Việt nam cũng trở nên muôn màu sắc. Chính vì thế, vai
trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhà nước, cũng như sự thay đổi sáng tạo trong lối tư duy và
phương pháp quản lý tại mỗi doanh nghiệp là một trong những vấn đề cần đáng quan
tâm.
Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển bền vững thì cần phải có
các hoạt động: sản xuất, nghiên cứu nhu cầu thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ... Trong đó
hoạt động quan trọng và thiết thực nhất là hoạt động sản xuất. Từ những mục tiêu đó,
doanh nghiệp vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn nhằm mục đích cuối
cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một
trong những hoạt động quan trọng đó là phân tích tình hình tài chính và đánh giá hiệu quả
tài chính, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính cũng như nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, dựa vào các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà các nhà đầu tư có thể đầu tư vào doanh nghiệp
dưới các hình thức khác nhau.
Xuất phát từ thực tiễn đó cũng như nắm bắt được tầm quan trọng của phân tích tài
chính, nhóm chúng em đã chọn đề tài:

“ Phân tích tài chính của công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng”
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích không tránh khỏi thiếu sót nên chúng em
rất mong nhận được ý kiến đánh giá của thầy cô để em hoàn thiện kiến thức của mình tốt
hơn.Chúng xin chân thành cảm ơn!


1


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ NGÀNH VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG
1.1. Giới thiệu về ngành
Ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống có cồn (rượu) đã tăng trưởng nhanh
trong những năm gần đây nhờ vào sự tăng trưởng kinh tế đầy ấn tượng trong thập niên
vừa qua. Đồng thời với sự nâng cao mức sống của Việt Nam, khi khả năng có đủ sức và
việc có thể mua được công nghệ sản xuất phổ biến và sự cải thiện cở sở hạ tầng một cách
đáng kể đã tạo điều kiện cho sự gia tăng chung về tính đa dạng, chất lượng và sản lượng
sản phẩm sữa được sản xuất tại Việt Nam. Thị trường cũng đã tiếp nhận sự tràn vào của
các công ty đa quốc gia.
Tổ chức BMI dự báo trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016, doanh số của
ngành sẽ tăng 7,5%, còn doanh thu sẽ tăng 10,5% khi mà người tiêu dùng bắt đầu sử
dụng các loại đồ uống có giá trị cao hơn.
Dự báo doanh số mặt hàng rượu vang và rượu mạnh vẫn tăng trưởng mạnh cho
đến năm 2016. Cả hai đều có sự phát triển tương đối chưa trưởng thành do thiếu vốn đầu
tư và giá bán khá cao so với các mặt hàng đồ uống khác. Tuy nhiên, khi mà thu nhập của
người dân tăng, tích lũy nhiều thì họ sẽ có những thay đổi trong thói quen tiêu dùng và
chuyển sang những loại nước uống có cồn có giá trị cao hơn. Điều này đặc biệt thấy rõ tại
các trung tâm thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Việc tiếp
xúc với các nền văn hóa phương Tây cũng thúc đẩy nhu cầu trong nước đối với hai mặt
hàng rượu nói trên. Đối tượng sử dụng nhiều nhất là người nước ngoài và khách du lịch,
nhưng người dân Việt Nam cũng đang có xu hướng chuyển sang sử dụng khi mà cuộc

sống của họ dần thêm ổn định. Sự phát triển của các hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp cũng
là yếu tố khiến ngành rượu và và rượu mạnh tăng trưởng vì đây là hệ thống cung cấp rất
2


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

nhiều thương hiệu, từ đó tạo ra nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng. Sản phẩm được trưng
bày và phân phối tại hàng loạt các siêu thị, đại siêu thị và các cửa hàng rượu trên đường
phố.

Doanh thu của đồ uống có cồn
triệu đồng
100,000,000
50,000,000

doanh thu của đồ uống có
cồn triệu đồng

0

Nguồn: Euromonitor International
1.2.Giới thiệu về công ty
 Tên tổ chức bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM LÂM ĐỒNG
 Tên tổ chức bằng tiếng anh: LAMDONG FOODSTUFFS JOINT-STOCK
COMPANY
 Tên viết tắt: LADOFOODS

 Địa chỉ trụ sở chính: 05 Bà Triệu, Phường 4, TP.Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
 Điện thoại:

 (063) 352-0290

 Fax:

 (063) 382-5291

 Website:

 www.dalatwine.com.vn
www.ladofoods.com.vn

 Email:



3


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
 Giấy phép thành lập:

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

Công

ty


cổ

phần

thực

phẩm

Lâm

Đồng

(LADOFOODS), thực hiện chủ trương cổ phần hoá DNNN của Đảng và Nhà
nước ngày 26/12/2003, UBND Tỉnh Lâm Đồng ra quyết định sô 179/QĐ-UB về
việc “Chuyển DNNN Công ty Thực phẩm Lâm Đồng thành công ty cổ
phần”chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm rượu vang mang nhãn hiệu Vang
Đàlạt, rượu Chát Đàlạt, rượu cao độ, nước ép trái cây được chế biến từ các loại trái
cây đặc sản của Đà Lạt, và sản xuất chế biến nhân điều xuất khẩu.
 Giấy CNĐKKD:

Mã số doanh nghệp 5800408245 đăng kí lần đầu ngày

05 tháng 01 năm 2004, đăng kí thay đổi lần thứ 13 ngày 30 tháng 8 năm 2013
 Mã số thuế:

5800408245

 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Chế biến rượu các loại, nhân điều xuất khẩu và
các loại nông sản thực phẩm. Xuất, nhập khẩu trực tiếp các thiết bị máy móc

chuyên dùng để chế biến thực phẩm và sản phẩm của doanh nghiệp. Kinh doanh
các dịch vụ thương mại, du lịch, đầu tư, đầu tư tài chính. Trồng và sản xuất các
loại cây nông sản. ..
Sứ mê ̣nh và giá tri ̣cố t lõi
 Cung cấp các sản phẩm thực phẩm có chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm; có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái, thường xuyên nghiên cứu cải tiến
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng
thỏa mãn nhu cầu mong muốn ngày càng cao và đa dạng của người tiêu dùng.
 Luôn lấy sự hài lòng của người tiêu dùng làm trọng tâm cho mọi hoạt động. Xây
dựng và phát triển hợp tác chặt chẽ với đối tác trên tinh thần tin tưởng, tôn trọng và
bình đẳng vì sự thành công của khách hàng và Ladofoods.
 Luôn quan tâm đặc biệt đến vấn đề sống còn, phát triển & khả năng sinh lợi, bảo
đảm quyền lợi của cổ đông.
 Ladofoods tin rằng con người là vốn quý giá nhất của doanh nghiệp nên luôn quan
tâm đem đến cho cán bộ nhân viên những lợi ích thỏa đáng về vật chất lẫn tinh thần,
tạo môi trường làm việc công bằng về cơ hội đào tạo, thăng tiến nghề nghiệp; bảo
đảm mức độ cao về công ăn việc làm cùng với sự phát triển không ngừng của doanh

4


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

nghiệp.
 Đóng góp tích cực để xây dựng một môi trường cộng đồng xã hội tốt đẹp, văn minh
góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội địa phương và quốc gia.
 Bảo vệ và phát triển uy tín thương hiệu, xây dựng và không ngừng vun đắp những

nét văn hoá đặc trưng của Ladofoods, kích thích sáng tạo nhằm duy trì được sự
khác biệt có ý nghĩa so với các đối thủ cạnh tranh, bảo đảm tính cạnh tranh cao,
luôn thích nghi với môi trường đầy biến động, định hướng phát triển bền vững lâu
dài.

1.3. Văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện tại TP.HCM
Add: 299/16/7 Lý Thường Kiệt, P.15, Q.11, TP.HCM
Tel: 08. 3868 5686; 3868 5687
Fax: 08. 3868 5688
Email:
Văn Phòng Đại Diện Tại Hà Nội
Địa chỉ: 242A Kim Mã, P. Kim Mã, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
Điện thoại & Fax: 04. 3726 3693
Email:
1.4.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng quản trị gồm 09 thành viên, Ban kiểm soát gồm 05 thành viên, Ban
Giám Đốc 05 người, Chủ tịch và các thành viên HĐQT phần lớn giữ các vị trì chủ chốt
trong công ty, từ trưởng phòng nghiệp vụ và tương đương trở lên.

5


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

Công ty có 6 phòng nghiệp vụ, 2 văn phòng đại diện tại TPHCM và Hà Nội. Bộ
máy tổ chức của công ty hoạt động theo mô hình trực tuyến chức năng tham mưu.

Lao động bình quân năm 2006 là 1.162 người trong đó nữ chiếm trên 81%, trình
độ đại học, trung cấp và công nhân kỹ thuật chiếm 12% còn lại 88% lao động phổ thông
trính độ học vấn thấp, trong đó có 42% lao động có tay nghề bậc thợ từ bậc 2 trở lên. Thu
nhập bính quân của ngƣời lao động tăng từ 10 đến 20% mỗi năm.

1. Hội đồng quản trị

2. Ban giám đốc/ kế toán
trưởng

3. Ban kiểm soát

Chức vụ

Họ và tên

Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Văn Việt

Phó chủ tịch HĐQT

Ông Phạm Hoàng Long

Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Phúc Thành

Thành viên HĐQT


Bà Trần Hoài Thu

Thành viên HĐQT

Ông Nghiêm Văn Thắng

Thành viên HĐQT

Ông Đỗ Thành Trung

Thành viên HĐQT

Bà Doãn Thị Thu Hương

Thành viên HĐQT

Ông Lê Đức Bình

Tổng giám đốc

Ông Nguyễn Văn Việt

Phó Tổng GĐ

Ông Phạm Hoàng Long

Phó Tổng GĐ

Bà Doãn Thị Thu Hương


Phó Tổng GĐ

Ông Phạm Văn Anh

Kế toán trưởng

Bà Phan Thị Cúc Hương

Trưởng ban

Ông Trần Việt Thắng

Thành viên BKS

Ông Đỗ Trường Khánh

Thành viên BKS

Ông Phạm Văn Phương

Thành viên BKS

Bà Võ Thị Việt Mai

Thành viên BKS

Ông Nguyễn Hồng Đức

6



BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HĐQT

BAN KIỂM SOÁT

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc
CTY TNHH MTV CB ĐIỀU LĐ

PHÒNG
XNK & CƢVT

PHÒNG
KD & RD


Nhà máy CB Điều
XK Đạ Houai

PHÒNG
HCNS

PHÒNG
KT-CN-MT

PHÒNG
QLCL

PHÒNG
KẾTOÁN

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc
CTY TNHH MTV
LADOFOODS

VPĐD
TẠI HÀ NỘI & TP. HCM

Nhà máy
Rƣợu Vang Đà Lạt

Nhà máy
31 Ngô Văn Sở - Đà Lạt

Nhà máy

Phát chi – Trạm Hành

7


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

8


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

1.5.Cơ cấu sản phẩm
Ladofoods kinh doanh 2 nhóm sản phẩm chính: rượu vang các loại và nhân điều
xuất khẩu.
Sản phẩm rƣợu vang là mặt hàng kinh doanh có tỷ
suất lợi nhuận cao. Tỷ lệ LNTT trên doanh thu
khoảng 10-12%. Tuy chiếm tỷ trọng 40-45% doanh
thu nhưng lại đóng góp 75-80% lợi nhuận của
Ladofoods. Tỷ lệ này giảm từ 11,8% năm 2009 xuống
10,3% trong 6 tháng đầu năm 2010 là do thời điểm
đầu năm chưa phải là thời điểm chính tiêu thụ sản
phẩm nên giá bán không cao, do chi phí khấu hao, chi phí tài chính tăng so cùng kỳ. Dự
báo tỷ lệ này sẽ cải thiện trong 6 tháng cuối năm 2010. Kế hoạch nâng công suất nhà máy

sản xuất rượu lên 3 triệu lít/năm vào năm 2010 và 5 triệu lít/năm vào năm 2015 hứa hẹn
sẽ là động lực tăng trưởng cho Ladofoods trong tương lai.
Sản phẩm nhân điều xuất khẩu có tỷ suất lợi
nhuận thấp. Tỷ lệ LNTT trên doanh thu khoảng 24%. Doanh thu từ nhân điều xuất khẩu chiếm 5055% tổng doanh thu nhưng lợi nhuận từ sản phẩm
này chỉ chiếm khoảng 15-25% tổng lợi nhuận của
Ladofoods. Đây là lĩnh vực kinh doanh có rủi ro
lớn như: rủi ro biến động giá nguyên liệu điều thô;
rủi ro thanh toán, biến động tỷ giá… từ thị trường
xuất khẩu. Điểm tích cực trong hoạt động kinh doanh mặt hàng nhân điều xuất khẩu của
Ladofoods trong thời gian qua là đã cải thiện đáng kể tỷ lệ LNTT trên doanh thu từ 2,5%
năm 2007 lên 4,5% trong 6 tháng đầu năm 2010.

9


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

10


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

1.6. Bảng cân đối kế toán và BCKQKD của công ty 3 năm (2010-2012)
Công ty Cổ phần Thực Phẩm Lâm Đồng

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu

2012

2011

2010

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn

120,354,605,610

107,946,168,819

103,474,470,572

47,673,015,991

23,159,773,132


51,080,492,986

7,673,015,991

3,099,106,466

3,080,492,986

40,000,000,000

20,060,666,666

48,000,000,000

227,160,000

151,500,000

269,172,000

293,595,750

293,595,750

293,595,750

(66,435,750)

(142,095,750)


(24,423,750)

11


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước
2. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình

Nguyên giá

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA
17,912,383,016

20,904,672,501

13,944,172,824


15,344,212,689

17,100,200,951

8,999,926,596

2,232,403,894

1,248,831,693

4,042,050,255

335,766,433

2,555,639,857

902,195,973

54,352,766,754

63,316,441,134

37,937,502,302

54,352,766,754

63,316,441,134

37,937,502,302


-

-

189,279,849

413,782,052

243,130,460

41,900,931

76,000,000

54,000,000

147,378,918

337,782,052

189,130,460

18,485,397,181

16,408,551,148

15,745,171,372

-


-

14,234,734,886

14,896,201,261

14,966,661,485

14,234,734,886

14,896,201,261

14,966,661,485

47,041,474,478

43,832,396,836

40,615,762,429

12


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
Giá trị hao mòn lũy kế

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA


(32,806,739,592)

(28,936,195,575)

(25,649,100,944)

2.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

-

-

-

III. Bất động sản

-

-

-

IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn

3,854,666,967

1,070,509,887

778,509,887


1. Đầu tư vào công ty con

2,368,157,080

-

-

1,486,509,887

1,070,509,887

778,509,887

V. Tài sản ngắn hạn khác

395,995,328

441,840,000

-

1. Chi phí trả trước dài hạn

395,995,328

441,840,000

-


-

-

138,840,002,791

124,354,719,967

119,219,641,944

A. NỢ PHẢI TRẢ

43,704,579,978

39,493,588,016

43,477,571,986

I. Nợ ngắn hạn

42,811,279,978

37,347,275,166

41,633,865,561

9,997,511,290

10,465,795,279


3,819,300,000

4,246,275,092

3,858,183,702

4,426,907,201

4,212,881,987

7,190,685,838

20,189,127,825

11,709,489,157

7,556,026,728

4,676,395,450

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

2. Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp


13


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
5. Phải trả công nhân viên

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

6,601,806,612

6,994,362,290

7,347,866,049

300,708,285

7,267,913

-

981,845,110

562,047,523

831,625,760

3,977,500,000


-

-

783,262,445

712,905,893

342,643,276

893,300,000

2,146,312,850

1,843,706,425

893,300,000

1,512,000,000

1,360,000,000

-

634,312,850

483,706,425

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU


95,135,422,813

84,861,131,951

75,742,069,958

I. Vốn chủ sở hữu

95,135,422,813

84,861,131,951

75,742,069,958

31,288,400,000

31,288,400,000

21,529,400,000

8,207,034,940

8,207,034,940

8,217,034,940

5,590,625,024

5,590,625,024


12,766,195,024

-

(44,600,605)

(325,480,855)

6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
9.Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2.Dự phòng trợ cấp mất việc làm

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4. Chênh lệch tỷ giá

14


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
5. Quỹ đầu tư phát triển

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA


26,004,507,112

20,862,496,639

13,532,563,164

3,215,223,515

3,215,223,515

2,375,796,878

20,829,632,222

15,741,952,438

17,646,560,807

II. Nguồn kinh phí - Quỹ khác

-

-

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

138,840,002,791


124,354,719,967

119,219,641,944

6. Quỹ dự phòng tài chính
7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

15


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Việt Nam đồng

CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2012

Năm 2011

Năm 2010

373,213,415,039

388,553,826,046


293,134,359,094

39,086,078,302

36,808,325,204

30,350,696,160

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

334,127,336,737

351,745,500,842

262,783,662,934

4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp

285,730,239,009

310,777,948,280

220,767,626,893

48,397,097,728

40,967,552,562

42,016,036,041


6.Doanh thu hoạt động tài chính

1,443,433,211

4,672,413,392

3,263,370,310

7.Chi phí tài chính

3,125,679,532

4,161,259,476

1,400,680,331

Trong đó: Chi phí lãi vay

2,732,288,616

3,068,620,634

1,409,181,431

16,060,675,198

18,846,122,307

21,096,029,640


5,183,943,187

3,829,478,022

3,913,510,231

25,470,233,022

18,803,106,149

18,869,186,149

406,942,295

357,047,835

2,382,302,858

35,642,883

1,176,563

116,190,476

371,299,412

355,871,272

2,266,112,382


25,841,532,434

19,158,977,421

21,135,298,531

5,011,900,212

3,394,113,754

3,488,737,724

-

-

-

20,829,632,222

15,764,863,667

17,646,560,807

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

5.Lợi nhuận gộp về bán hành và cung cấp dịch vụ

8.Chi phí bán hàng
9.Chi phi quản lý doanh nghiệp

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

16


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA
6,657

5,419

8,196

17


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA


CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1.phân tích khái quát tình hình tài chính
2.1.1.Phân tích tổng quan tài sản
Bảng 2.1. Đánh giá khái quát về tình hình tổng tài sản của Ladofoods
ĐVT: VNĐ

18


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

140,000,000,000.00
120,000,000,000.00
100,000,000,000.00
80,000,000,000.00

Năm 2010

60,000,000,000.00

Năm 2011

40,000,000,000.00

Năm 2012


20,000,000,000.00
0.00
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn

Tổng tài sản

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổng tài sản của Ladofoods giai đoạn 2010-201

Mục đích nhằm đánh giá năng lực kinh tế thực sự của doanh nghiệp hiện tại và
đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản.
Từbảngsốliệukếthợpvớibiểuđồtrênchotathấytổngtàisảncủadoanhnghiệp
tăngcụthểtốcđộtăngnăm2011sovớinăm2010là4.31%tươngứngvơigiátrịlà
5,135,078,023VND.Biếnđộng

năm2010-2011làdotácđộngtăngcủatàisảnngắnhạn

ởmức4.32%tươngứngvới4,471,698,247
tươngứngvới663,379,776VND.Tuy

VNDvàtàisảndàihạncũngtăng4.21%%
tài

sản

dài

hạn

có


tăng,nhưng

doanhthulạithấphơnnămtrước.KhôngchỉriêngcôngtyAnKhánh,kếtquảkinhdoanh

năm

2011 củacácdoanhnghiệp trongngành thực phẩmcũngxấu hơn nhiều so với năm 2010.
Tốc độ tăng của năm 2012 so với năm 2011 là 11.65% tương ứng với giá trị
14,485,282,824 VNĐ. Và giai đoạn 2012-2011 có tốc độ cao hơn giai đoạn 2011-2010 là
do tài sản ngắn hạn tăng 11.5% và tài sản dài hạn giai đoạn này có tốc độ tăng trưởng
tăng cụ thể tăng 12.66% tương ứng là 2,076,846,033 VNĐ. Ta thấy trong giai đoạn này
nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn nhưng vẫn không làm cho doanh nghiệp giảm doanh
thu và lợi nhuận.

19


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

2.1.2.Phân tích khái quát về nguồn vốn:
Bảng 2.2 Đánh giá khái quát về tổng nguồn vốn của Ladofoods

100
90
80
70
60

50
40
30
20
10
0

63.53

68.24

68.52

Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
36.47

Năm 2010

31.76

Năm 2011

31.48

Năm 2012

Biểu đồ 2.2. Đánh giá khái quát nguồn vốn của Ladofood

20



BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

Nhận xét:
Nhằm đánh giá tính hợp lý và hợp pháp nguồn vốn của doanh nghiệp và đánh giá
khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Từbảngsốliệu

2.1

chotathấytổngnguồnvốncủadoanhnghiệptăngcụthểtốcđộ

tăngnăm2011sovớinăm2010là4.31%tươngứngvơigiátrịlà

5,135,078,023VND,và

tốcđộtăngcủanăm2012sovớinăm2011là11.65%tươngứngvớigiátrị14,485,282,824
VND.Tuy nhiênnợphảitrả vẫn còn chiếmmộtphần không nhỏ trongtổngnguồnvốn. Giai
đoạn

năm

2010-2011nợphảitrả

củacông


ty



giảm.Cụthểnăm2010chiếm36.47%,năm2011chiếm31.76 %. Nhưng đếnnăm2012, nợ phải
trả tăng mạnh. Quy mô của nguồn vốn tăng chứng tỏ khả năng huy động vốn của doanh
nghiệp cực kì tốt. Tronggiaiđoạn2011-2012donợphảitrảcủadoanhnghiệp tăng 10.66%
tương ứng với 4,210,991,962 VND.Điều nàychothấyphầnvốnchiếmdụng đượccủacông ty
làkhálớn.BêncạnhđóNVCSHtăng liên tục qua các năm. Trong các giai đoạn 2010-2011
và 2011-2012, tốc độ tăng của nguồn vốn chủ sở hữu cao hơn rất nhiều so với tốc độ
tăng của nợ phải trả, điều này thểhiên doanh nghiệp luôn tự chủ về nguồn vốn.

21


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

2.1.3.Cơ cấu phân bổ tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng
Bảng 2.3. Cơ cấu phân bổ tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng

22


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA


Biều đồ 2.3.Cơ cấu phân bổ tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty cổ phần thực phẩm Lâm Đồng

23


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

Nhận xét:
Dođặcthùkinhdoanhthươngmạinêntàisảnngắnhạnchiếmtỷ
sảndàihạntrong

tổng

hoàntoànbằngvốn

sốtài

chủ

sở

sảncủadoang

trọngcaohơnsovớitài

nghiệp.Nhìnchung,tàisảndàihạnđượctàitrợ


hữu;tàisảnngắnhạnđượctàitrợchủyếubằngnợ

phải

trả

ngắnhạn,nợ phải trả dài hạn vàmộtphầnbằng vốn chủ sở hữu. Tỷtrọng tài sản ngắn hạn
trên

tổngtài

sản

qua

3nămđểulớnhơntỷtrọng

trảngắnhạntrêntổngnguồnvốn,điềunàychứngtỏtài
khảnăngthanhtoánnợ

ngắn

hạnchodoanh

sản

ngắn
nghiệp.Tài


nợ

phải

hạnđủđểđảmbảo
sản

ngắn

hạncóxuhướngchiếmtỷtrọngtăng giảm không ổn định trongtổnggiátrịtàisản(tỷlệqua
giai đoạn 2010-2011 tăng, 2011-2012 tănglầnlượtlà:86.79%, 86.81%,86.69%).
Điềunàychothấycơcấuvốnthay

đổitheohướnghợplý

hơnquacácnămvàphùhợpvớiđặcđiểmkinhdoanhthươngmạicủa công ty.

24


BÀI THỰC HÀNH MÔN HỌC
NHÓM 15- Đ5TCNH1

GVHD : NGUYỄN NGỌC THÍA

25


×