H2
##. Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon X mạch hở và khí
có Ni xúc tác . Nung nóng bình một thời
gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi
CO 2
nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4 gam
H2O
và 2,7 gam
. Công thức phân tử của X là :
C2 H 6
A.
C4 H 6
B.
C3 H 4
C.
C2 H 2
*D.
n CO2 = 0,1 n H2O = 1,15
$.
;
→ B là ankan
n ankan = 0,15 − 0,1 = 0,05
nC = 3
→
C2 H 6
→ B:
Pt n t
=
= 3 => n t = 3n s
Ps n S
n giam = n t − n s = 3n s − n s = 2n s
H2
Do chỉ thu được khí B duy nhất nên X tác dụng với
C2 H 6
với tỉ lệ mol 1:2 ra
C2 H 2
C2 H 2
X là:
CO 2
##. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí gồm
và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit
tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là :
H 2O
và 2 lit hơi
(các thể
C3 H 8
A.
C2 H 6
*B.
CH 4
C.
C2 H 4
D.
n H 2 O < n CO2
C2 H 2
$. Nếu đốt cháy riêng
n H2O = n CO2 =>
Mà
n tb = 2 => X : C2 H 6
thì thu được:
X là ankan
##. Nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm metan, etilen, propilen, butilen, hidro và butan dư. Đốt
CO 2
cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8.96 lít
( đktc) và 9 gam
dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
A. 45%
H2O
Br2
. Mặt khác T làm mất màu 12g
trong
B. 50%
C. 65%
*D. 75%
$. Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có sản phẩm sau khi đốt cháy hỗn hợp T tương đương với sản phẩm khi đốt cháy
lượng butan ban đầu.
9 8, 96
−
18 22, 4
n H 2 O n CO2
n bu tan bd
=
n anken(T)
Có
-
=
n Br2
12
160
=
=
= 0,1 mol
n bu tan bd
= 0,075 mol →
= 0,075 mol
0, 075
0,1
→ Hiệu suất nung butan H% =
O2
.100% = 75%
O3
H2
H2
##. Hỗn hợp A gồm (
và
) có tỷ khối so với
bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với
bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:
A. 13,44
B. 11,2
*C. 8,96
D. 6,72
CH 4 , C 2 H 6
$.
Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có tỉ lệ mol 1:1
O 2 , O3
Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có tỉ lệ mol 1:3
O0 → 2a + 3.3a = 11a
Quy đổi ra
CH 4 + 2O 2 → CO 2 + 2H 2 O
Đốt cháy
7
C2 H 6 + O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O
2
11b
= 11a => b = 2a = 0, 4
2
→
VA = 8,96
→
##. Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X. Khi cho X tác dụng với clo (có chiếu sáng) thu được bao nhiêu dẫn
xuất monoclo?
A. 4
B. 3
C. 5
*D. 6
$. Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X
C6 H11 − C 2 H 5
X là
Khi clo hóa thu được 6
Nhánh thu được 2, vòng thu được 4
C4 H10 C4 H8 C4 H6 H 2
##. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm
,
,
,
. Tỉ khối của X so
với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol.
*B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,24 mol.
o
o
t C
→ C 4 H8
C4 H10
p,xt
$. Phương trình phản ứng:
+ H 2;
n C4 H10
Bảo toàn khối lượng:
n Br2
n H2
=
t C
→ C4 H 6
C4 H10
p,xt
M C4 H10
×
nX
=
+ 2H2
n C4 H10
×MX →
= 0,6×0,4= 0,24 mol
n X n C4 H10
=
-
= 0,6- 0,24= 0,36 mol
HgSO 4
##. Hiđrat hóa 7,8 gam axetilen có xúc tác
80o C
ở
AgNO3
thu được sau phản ứng vào dung dịch
A. 10,3%.
*B. 70%.
C. 93%.
D. 7%.
, hiêêu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bôê hỗn hợp
NH 3
dư trong
thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là:
n C2 H 2 = 0,3
$.
C 2 H 2 + H 2 O → CH 3CHO
→ 66,96 =0,3(1-H).240+0,3.H.2.108 → H=0,7
H2
C2 H 4
##. Hỗn hợp khí X gồm
và
có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí Y có tỷ khối so với He là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là:
*A. 50%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
n t = n X = 1(mol) => n H 2 = n C2 H4 = 0,5
$. Giả sử:
nS =
m t = m s = 15
15
= 0, 75
5.4
→
n H2 pu = n giam = n t − n s = 1 − 0, 75 = 0, 25
H=
Hiệu suất:
0, 25
.100 = 50%
0,5
%
H2
##. Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với
là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol
Ca(OH) 2
hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch
gam. Giá trị của m là:
A. 5,85.
B. 3,39.
C. 6,6.
*D. 7,3.
(dư) thì khối lượng bình tăng thêm m
C2 H 4
$. etilen:
CH 4
C3 H 4
; metan:
; propin:
C4 H 4
; vinylaxetilen :
Cx H4
Nên công thức chung của hỗn hợp là:
M X = 17.2 = 34 => x = 2,5 => X : C 2,5 H 4
n CO2 = 0,125; n H2 O = 0,1
m tan g
Khối lượng bình tăng:
=0,125.44+0,1.18=7,3 (gam)
###. Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua dung
AgNO3 NH 3
dịch
/
lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu
CO 2
được 13,44 lít
*A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam.
. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
n X = 0,8 => n ankan = n anken = 0, 2; n ankin = 0, 4
$.
Gọi x là số liên kết 3 đầu mạch của ankin:
m kt = m ankin = 0, 4.x.107 => 96 = 0, 4.M ankin + 42.8x
Ta có:
M ankin = 240 − 107x => x = 2M ankin = 26(C2 H 2 )
→
n Y = n ankan + n anken = 0, 4
Y:
n tb =
0, 6
= 1,5 =>
0, 4
CH 4
ankan là
n CO2 = 0, 6 − 0, 2 = 0, 4
CO 2
Số mol
do anken tạo ra:
n C = 2 => C 2 H 4
→
M X = 0, 2.16 + 0, 2.28 + 0, 4.26 = 19, 2(gam)
C3 H 6
#. Hợp chất X có CTPT
A. propen.
B. propan.
C. isopropen.
*D. xiclopropan.
, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là
C3 H 6
$. X có công thức
C3 H 8
loại B ( propan
CH 2 = CH − CH3
Nhận thấy
)
cộng với HCl cho 2 sản phẩm → loại propen, isopropen
##. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các
chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin.
B. ankan.
C. ankađien.
*D. anken.
Ca H b
$. Gọi X:
Mx
→
= 12a + b → MZ = 12a + b + 28
Mx
C2 H 4
Ta có: MZ = 2
→ 12a + b + 28 = 2(12a + b) → 12a + b = 28 → X là anken
→ X, Y, Z là đồng đẳng anken
C2 H 2 C2 H 4
##. Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2,
,
C2 H 2
, trong đó số mol của
C2 H 4
bằng số mol của
đi qua Ni
H2
nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y ở đktc, biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đối với
6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp khí X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng
A. 2,7 gam
B. 6,6 gam
C. 4,4 gam
*D. 5,4 gam
n C 2 H 2 = n C2 H 4
$. Vì hỗn hợp X có
M Y = 13, 2 → H 2
C2 H3
→ quy hh X về
→
H2
và
H 2 ; C2 H 6
dư
:
a+b=0,5; 2a+30b=0,5.6,6.2 → b=0,2
→ mdung dịch tăng =0,2.27=5,4 gam
( a và b mol )
#. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
KMnO 4
B. Xiclopropan có khả năng làm mất màu dung dịch
.
C4 H8
C.
có 3 đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch brom.
C6 H10
*D.
AgNO3 NH 3
có 4 đồng phân tác dụng được với dd
/
.
CH3 CH 2 CH 2 CH 2 − C ≡ CH CH3 CH(CH3 )CH 2 − C ≡ CH CH3 CH 2 CH(CH 3 ) − C ≡ CH (CH3 )3 C − C ≡ CH
$.
;
;
C2 H5 OH
##. Cho sơ đồ: Khối lượng
*A. 191,67 gam.
B. 255,55 gam.
C. 143,75 gam.
D. 92 gam.
là bao nhiêu để tổng hợp 54 gam cao su Buna ?
2nC2 H 5 OH → nC4 H 6 → (C 4 H 6 ) n
$.
n po lim e =
1
1
1
=> n C2 H5OH = .2,
= 4,167
n
n 0,8.0, 6
m C2 H5OH = 191, 67(g)
→
;
là
O2
##. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 7,28 lít
(đktc). Sản phẩm
Ba(OH) 2
cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng 150 ml dung dịch
Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,3 gam.
*B. 3,3 gam.
C. 2,3 gam.
D. Không thể xác định.
n BaCO3 = 0, 05
$.
n Ba (HCO3 )2 = 0,1
=
1M thì thấy có 9,85 gam kết tủa xuất hiện.
n CO2 = 0, 05 + 0,1.2 = 0, 25
=>
n H2 O = 2n O2 − 2n CO2 = 2.0,325 − 2.0, 25 = 0,15
Bt oxi:
m = m C + m H = 0, 25.12 + 0,15.2 = 3,3(g)
O2
##. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít
CO 2
trong đó khối lượng
(ở đktc), thu được hỗn hợp sản phẩm
H2O
nhiều hơn khối lượng
là 6,9 gam. Công thức phân tử của X và giá trị V là
C6 H14
*A.
; 10,64.
C6 H14
B.
; 6,72.
C5 H 8
C.
; 11,2.
C4 H8
D.
; 10,08.
n CO 2 = x; n H 2O = y
$.
m X = mC + m H => 12x + 2y = 4,3
m CO2 − m H2 O = 6,9 => 44x − 18y = 6,9
=> x=0,3; y=0,35 => X là ankan
n X = y − x = 0, 05
=>
V = 10, 64
=>
n C = 6 => C6 H14
(l)
n O2 =
2n CO2 + n H2 O
2
= 0, 5(2.0,3 + 0,35) = 0, 475
Bt oxi:
H2
##. Hỗn hợp X có tỉ khối so với
là 28,1 gồm butan, metylxiclopropan và buta-1,3-đien. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng a
gam. Giá trị của a là:
*A. 24,98.
B. 32,36.
C. 17,6.
D. 40.
C4 H8
$. Butan:
C4 H8
; metylxiclopropan:
C4 H 6
; buta-1,3-đien:
C4 H x
Nên công thức chung của hỗn hợp là:
x = 8, 2 => X : C 4 H 8,2
M X = 28,1.2 = 56, 2
=>
n CO2 = 0, 4; n H 2O = 0, 41
m tan g = 0, 4.44 + 0, 41.18 = 24,98(g)
Khối lượng bình tăng:
C2 H 2
##. Cho sơ đồ:
→ X → Y → m-bromnitrobenzen. X và Y lần lượt là
*A. benzen ; nitrobenzen.
B. benzen ; brombenzen.
C. nitrobenzen ; benzen.
D. nitrobenzen ; brombenzen.
3C2 H 2 (C, xt) → C6 H 6 (X)
$.
C6 H 6 + HNO3 / H 2SO 4d → C6 H 5 NO 2 (Y)
C6 H 5 NO 2 + Br2 (Fe,1:1) → m − O 2 NC 6 H 4 Br
H2
###. Hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (đktc) gồm
và vinylaxetilen có tỉ lệ mol 2:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni
H2
nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
bằng 14. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ
qua nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là:
A. 3,2 gam.
B. 8,0 gam.
C. 16,0 gam.
*D. 32,0 gam.
n H2 = 0, 2; n C4 H4 = 0,1 => m t = m X = 5, 6(g)
$.
m t = ms = 5, 6(g) => n S =
5, 6
= 0, 2
14.2
n H2 pu = n giam = n t − n s = 0,3 − 0, 2 = 0,1
n pi = 3n C3 H4 − n H2 pu = 0,3 − 0,1 = 0, 2
Số mol liên kết pi còn lại trong Y:
n Br2 = n pi = 0, 2
m Br2 = 0, 2.160 = 32
=>
(gam)
KMnO4
##. Cho phản ứng: CH≡CH +
học của phản ứng trên lần lượt là
A. 3; 8; 6; 3; 8; 8.
B. 3; 8; 2; 3; 8; 8.
C. 3 ; 8; 8; 3; 8; 8.
H2O
+
H 2 C2 O 4
→
MnO 2
+
+ KOH Hệ số cân bằng trong phương trình hóa
*D. 3; 8; 4; 3; 8; 8.
2.3.[C−1 → C+3 + 4e]
$.
2.4[Mn +7 + 3e → Mn +4 ]
KMnO 4
3CH≡CH + 8
H2O
+4
H 2 C2 O 4
→3
MnO 2
+8
+ 8KOH
C6 H14
#. Hợp chất X có công thức phân tử là
monoclo. Vậy tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan
*B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpentan.
D. Hexan.
2,3 − metylbu tan
Cl2
khi cho X tác dụng với
theo tỉ lệ mol là 1:1 chỉ cho 2 dẫn xuất
Cl2 (1:1)
$.
tác dụng với
2,2-đimetylbutan thu được 3 dẫn xuất
2-metylpentan thu được 4 dẫn xuất
hexan thu được 3 dẫn xuất
thu được 2 dẫn xuất monoclo
###. Đốt cháy hoàn toàn 0,58 gam hiđrocacbon X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào V (lit) dung
Ba(OH)2
dịch
trị của V là:
pH = 13, thu được 3,94 gam muối trung hoà và 2,59 gam muối axit. Công thức phân tử của X và giá
C4 H10
*A.
; 0,6 lit.
C4 H8
B.
; 0,6 lit.
C4 H10
C.
; 0,3 lit.
C3 H 8
D.
$.
; 0,3 lit.
n BaCO3 = 0, 02 n Ba (HCO3 )2 = 0, 01
;
n CO2 = 0, 04
=>
n Ba(OH)2 = 0, 02 + 0,01 = 0, 03 => n OH − = 0, 06
pH = 13 => V.0,1 = 0,06 => V = 0,6(l)
m H = m X − m C = 0,58 − 0, 04.12 = 0,1 => n H = 0,1
n C : n H = 0, 04 : 0,1 = 2 : 5 => X : (C 2 H 5 ) n
=> n = 2; X : C 4 H10
thỏa mãn
#. Cho sơ đồ phản ứng: axetilen → X→ Y → Cao su Buna. Vậy X, Y lần lượt là:
A. buta-1,3-đien ; etanol.
B. etanol ; buta-1,3-đien.
*C. vinylaxetilen ; buta-1,3-đien.
D. buta-1,3-đien ; vinylaxetilen.
2C2 H2 → CH 2 = CH − CH ≡ CH(X)
$.
CH 2 = CH − C ≡ CH + H 2 (PbCO3 , t o )
CH 2 = CH − CH = CH 2
=>
CH 2 = CH − CH = CH 2
(Y)
(trùng hợp) => cao su buna
o
HNO3 ,H 2SO 4 d
C,600 C
→ X
→
##. Cho sơ đồ: .Axetilen
CTCT phù hợp của Z là
Cl2 ,Fe
→
Y
Z
o − Cl − C6 H 4 − NO 2
A.
p − Cl − C6 H 4 − NO 2
B.
m − Cl − C6 H 4 − NO 2
*C.
D.
o − Cl − C6 H 4 − NO 2
p − Cl − C6 H 4 − NO 2
hoặc
C 2 H 2 → X : C6 H 6 → Y : C6 H 5 NO 2
$.
− NO 2
Gốc
hút e, định hướng thế vào vị trí meta
→ Z : m − O 2 NC6 H 4 Cl
CH 4
##. Cho 10,2 gam hỗn hợp khí X gồm
và 2 anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước brom dư, thấy
khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi môêt nửa. Công thức phân tử các anken là
C4 H8 C5 H10
A.
,
.
C3 H 6 C4 H8
B.
,
C5 H10 C6 H12
C.
,
C 2 H 4 C3 H 6
*D.
,
.
m tan g = m anken = 7
$.
m CH4 = m X − m tan g = 3, 2(g) → n CH4 = 0, 2
n anken = n CH4 = 0, 2
Thể tích hỗn hợp giảm một nửa nên
M anken =
7
= 35 → C2 H 4 ;C3 H 6
0, 2
###. Cho dãy chuyển hóa:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Al4 C3
A. T là
.
CH 3 CH 2 Cl
*B. Z là
CaC2
C. X là
CH 3CH 2 OH
D. Y là
M : CH 4 → X : Al4 C3
$.
N : C2 H 2 → Y : CaC 2
O : C 2 H 4 → T : CH 3CH 2 OH; Z : C2 H 5Cl
###. Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch brom 16% thấy dung dịch brom
mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit một hỗn hợp khí (đktc). Đốt cháy hoàn
CO2
toàn hỗn hợp khí bay ra thu được 8,8 gam
CH 4
*A.
C2 H 4
và
.
C2 H 6
B.
C2 H 4
và
.
C2 H 6
C.
C3 H 6
và
CH 4
D.
.
C3 H 6
và
n Br2
.
100.0,16
=
= 0,1
160
$.
→ Manken =
2,8
= 28 → C2 H 4
0,1
hỗn hợp khí thoát ra gồm ankan và anken dư
n tb =
n CO2
n hh
=
0, 2
= 1,33
0,15
CH 4
=> có
và 5,4 gam nước. Vậy công thức của anken và ankan lần lượt là:
#. Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hỏi có thể thu được tối đa bao nhiêu sản
C5 H8 Br2
phẩm có cùng công thức phân tử
A. 1
B. 2
C. 3
*D. 4
?
BrCH 2 C(Br)(CH3 )CH = CH 2 CH 2 = C(CH3 ) − CH(Br) − CH 2 Br
$. Các sản phẩm thu được:
BrCH 2 C(CH3 ) = CH − CH 2 Br(cis − tran)
H2
##. Một hỗn hợp Z gồm anken A và
. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung
nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A
trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là:
C5 H10
A. 66,67% và
.
C5 H10
B. 33,33% và
.
C4 H8
C. 66,67% và
.
C 4 H8
*D. 33,33% và
.
n Z = n t = 1(mol)
$. Giả sử:
m t = ms →
ns Mt 2
2
=
= → ns =
n t Ms 3
3
n H2 pu = n A = n t − n s =
1
3
n H2 (Z) = 1 − n A =
2
3
=>
2
56
m A = 1.20 − .2 =
3
3
%A = 33,33%
M A = 56(C4 H8 )
=>
#. Cho các chất sau: etin, but-1-en, xiclobutan, phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, vinylaxetilen. Số
chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:
*A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
$. Các chất phản ứng được với dung dịch brom ở nhiệt độ thường là: etin, but-1-en, phenol, khí sunfurơ
isopren và vinylaxetilen(6)
C3 H 4 C 2 H 4
###. Hỗn hợp X gồm
,
C3 H 8
và
CO2
. Đốt cháy hết 11,2 gam hỗn hợp X thu được 35,2 gam
. Cho 11,2
AgNO3 NH 3
lít hỗn hợp X (đktc) vào dung dịch
trong X bằng bao nhiêu ?
/
C2 H 4
dư thì thu được 14,7 gam kết tủa vàng. Hỏi % thể tích của
A. 25%
B. 42%
C. 50%
*D. 60%
n C3 H 4 = x n C2 H 4 = y n C3 H 8 = z
$. Trong 12 gam X, đặt:
m X = 40x + 28y + 44z = 11, 2(1)
;
;
n CO2 = 3x + 2y + 3z = 0,8(2)
n C3 H4 = n C3 H3Ag = 0,1
Trong 0,5 mol hỗn hợp X:
Nếu trong x+y+z hỗn hợp X thì sẽ thu được x mol kết tủa
0,1(x + y + z) = 0,5x → 4x − y − z = 0(3)
Nhân chéo được:
x=z=
Từ (1); (2); (3) =>
%C 2 H 4 =
1
15
; y=0,2
0, 2
.100 = 60%
1
1
+ 0, 2 +
15
15
#. Cho các chất sau: toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số chất làm mất màu dung
KMnO 4
dịch
*A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
ở nhiệt độ thường là:
KMnO 4
$. Các chất làm mất màu dung dịch
ở nhiệt độ thường là: etilen, stiren, vinylaxetilen và propilen(4)
Toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao, xiclopropan không làm mất màu
##. Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm 3 chất etan, propilen và buta-1,3-đien có thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi
trong cùng điều kiện. Hỏi nếu đem đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X ở trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
Ca(OH) 2
bình đựng dung dịch
A. tăng 19,68 gam.
B. giảm 32,0 gam.
*C. giảm 12,52 gam.
D. giảm 46,08 gam.
dư thì khối lượng dung dịch trong bình:
Cn H 6
$. Nhận thấy hỗn hợp X có dạng
MX =
8,88
44, 4 − 6
= 44, 4 → n =
= 3, 2
0, 2
12
Ta có
C3,2 H 6
Vậy khi đốt 0,1 mol hợp chất có công thức trung bình
m giam = m CaCO3 − m CO2 − m H2O
→
CO2
sinh ra 0,32 mol
= 0,32.100- 0,32. 44- 0,3.18 = 12,52 gam
H2O
và 0,3 mol
#. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
*C. 2,3-điclobut-2-en.
D. 2,3-đimetylpent-2-en.
$. Điều kiện để hợp chất có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa nối đôi khác nhau
CH 3 − CHCl = CHCl − CH 3
2,3-điclobut-2-en có cấu tạo
thỏa mãn điều kiện
#. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken chỉ thu được 2 ancol. X gồm
CH 2 = CH 2
A.
B.
C.
CH 2 = CH 2
CH 2 = CHCH3
và
.
CH3 CH = CHCH3
và
.
CH3 CH = CHCH3
và
CH 2 = CH 2
*D.
CH 2 = CHCH 2 CH 3
.
CH3 CH = CHCH3
và
hoặc
CH 2 = CH 2
$. Nhận thấy
H2O
+
CH 2 = CH − CH3
+
+
CH3 − CH(OH) − CH 3
+
→
H2
+
.
CH3 − CH(OH) − CH 2 − CH 3
H2O
CH 2 = CHCH 2 CH 3
và
→
→
CH 2 = CHCH 2 CH3
CH 3CH 2 OH
CH 2 (OH) − CH 2 − CH 3
H 2O
CH3 CH = CHCH 3
CH 3 CH = CHCH 3
CH 2 OH − CH 2 − CH 2 − CH 3
→
CH3 − CH(OH) − CH 2 CH 3
+
C8 H10
##. Hidro cacbon X có công thức
không làm mất màu dung dịch Brom. Khi đun nóng X trong dung dịch
C7 H5 O 2 K
KMnO4 tạo thành hợp chất
A. 1,4-đimetylbenzen.
B. 1,2-đimetylbenzen.
*C. etylbenzen.
D. 1,3-đimetylbenzen.
C7 H 6 O 2
(Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất
. X là
KMnO 4
$. Nhận thấy có 3 đáp án đều có 2 nhánh CH3 đính vào vòng benzen, khi oxi hóa bằng
sẽ tạo hợp chất
C6 H 4 (COOH) 2
chứa 2 nhóm COOH có CTPT
C6 H5 CH 2 CH3
→ loại 3 da
C6 H 5COOK
+ 4KMnO4 →
C6 H5 COOK
MnO 2
+ 3KOH + 4
CO2
+
H2O
+
C6 H5 COOH
+ HCl →
+ KCl
##. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số
Br2
nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100 gam dung dịch
16%. Đốt cháy hoàn
Ca(OH) 2
toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
là:
dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng
C4 H10
*A.
C2 H 4
và
C2 H 6
B.
.
C 4 H8
và
C6 H14
C.
.
C3 H 6
và
C8 H18
.
C 4 H8
D.
và
$. Gọi số C của ankan và anken lần lượt là 2n và n
n Br2
Khi tham gia phản ứng với brom →
n CO2
Lại có
n anken
=
n ankan
=
= 0,1 mol
n CaCO3
=
= 0,6 mol → 2n. 0,1 + n. 0,1 = 0,6 → n= 2
C4 H10
Vậy ankan có công thức là
C2 H 4
và anken có công thức là
#. Hãy chọn câu sai trong các câu sau:
*A. Etylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.
B. Các anken làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.
C. Các ankin khi cộng hợp với brom với tỉ lệ mol 1 : 1 đều cho sản phẩm có đồng phân hình học cis-trans.
D. Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen
$. Etylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng
C2 H2
##. Hỗn hợp X gồm
H2
và
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác Ni, nung nóng một
C2 H 4 C2 H 6 C2 H 2
thời gian được hỗn hợp Y gồm
,
,
H2
và
dư. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối
O2
lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y ở trên là:
A. 4,48 lít.
B. 26,88 lít.
*C. 33,6 lít.
D. 22,4 lít.
C2 H2
$. Gọi số mol của
(đktc) để
H2
và
đều là x mol
m X = m Y = m tan g + m Z
Bảo toàn khối lượng →
→ 26x + 2x= 10,8 + 0,2.16 → x = 0,5 mol
n O2
Đốt cháy hỗn hợp X tương đương đốt cháy hỗn hợp Y →
→ V= 33,6 lít
n C2 H 2
= 2,5
n H2
+
= 1,5 mol
###. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm
hữu cơ duy nhất ?
A. 2
B. 1
*C. 3
D. 4
CH 2 = CH 2
$. Các anken ở thể khí gồm
(1),
CH 3CH = CHCH 3
(cis) (4),
CH 2 = CH − CH 3
CH 2 = CHCH 2 CH3
(2),
CH 2 = CH(CH 3 ) − CH3
(trans) (5),
(6)
CH 3 − CH = CH − CH 3
(3),
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4).
C2 H 2 C2 H 4
##. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm
,
và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
*B. 40 gam.
C. 30 gam.
D. 50 gam.
MY
$. Ta có
H2
= 16 > 2 mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa
x + y = 0, 4
2x + 30y = 0, 4.2.8
Ta có hệ
C2 H6
dư : x mol và
: y mol
x = 0, 2
0, 2
→
mCaCO3
CO 2
Khi đốt X tương đương đốt Y sinh ra 0,4 mol
→
= 0,4.100 = 40 gam
CO2
##. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon Y tạo ra 13,2 gam khí
dịch chứa 32 gam brom. Công thức phân tử của Y là
. Mặt khác a gam Y làm mất màu dung
C3 H 4
*A.
.
C2 H 2
B.
.
C3 H 6
C.
.
C4 H8
D.
.
$. Nếu Y là anken là
=
= 0,2 mol → C =
=
= 1,5 ( loại)
0, 3
0,1
n Br2
nY
Nếu Y là ankin là
0,3
0, 2
n Br2
nY
:2 = 0,1 mol → C =
C3 H 4
=3→
C5 H10
##. Hợp chất
A. 4
*B. 5
C. 6
D. 10
mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
CH 2 = CHCH 2 CH 2 CH3
$. Các đồng phân →
CH 3 CH = CHCH 2 CH 3
(1),
CH3 − C(CH3 ) = CH − CH 3
CH 3 − C(CH 3 ) − CH = CH 2
(4),
(5).
(CH 3 CH 2 )3 C − OH
#. Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây
*A. 3-etylpent-2-en.
CH 2 = C(CH3 )CH 2 CH3
(2),
là:
(3),
B. 3-etylpent-3-en.
C. 3-etylpent-1-en.
D. 3,3-đimetylpent-1-en.
+
o
H ,t
CH 3 − CH(CH 2 − CH 3 ) 2 + H − OH
→(CH 3CH 2 )3 C − OH
$.
Tên gọi 3-etylpent-3-en là sai vì đánh số mạch C sai.
+
o
H ,t
CH 2 = CH − CH(CH 2 CH 3 ) 2 + H − OH
→ CH 3 − CH(OH) − CH(CH 2CH 3 ) 2
+
o
H ,t
CH 2 = CH − C(CH 3 ) 2 − CH 2 CH 3 + H − OH
→ CH 3 − CH(OH) − C(CH 3 ) 2 − CH 2 − CH 3
(CH 3 CH 2 )3 C − OH
Anken thích hợp để điều chế
CH 3 − CH = C(CH 2 CH 3 ) 2
là
(3-etylpent-2-en)
###. Crackinh 8,8 gam propan thu được 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm: metan, etilen, propilen, hiđro, propan dư.
Dẫn X qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,9 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Tỉ khối Y so
H2
với
là
A. 10,25.
B. 8,75.
*C. 9,75.
D. 7,50.
n C3H8 = 0, 2
$.
n hh = 0,35
C3 H8 → C n H 2n + Cm H 2m + 2
→ 0,35 = 2x + 0, 2 − x → x = 0,15
n Y = n Cm H 2 m+ 2 + n C3H8du = 0,15 + (0, 2 − 0,15) = 0, 2
M Y = m C3H8 − m anken = 8,8 − 4,9 = 3,9(g)
BT khối lượng:
MY =
3,9
= 19,5
0, 2
d Y/ H 2 = 9, 75
=>
##. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của xicloankan có công thức phân tử C5H10 làm mất màu dd brom ?
*A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
$. Có 3 CTCT thỏa mãn là etylxiclopropan; 1,1-đimetylxiclopropan; 1,2-đimetylpropan
H2
##. Hỗn hợp X gồm
C 3 H 8 C3 H 4
,
,
. Cho từ từ 12 lít hỗn hợp X qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí
H2
duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của X so với
*A. 11
B. 22
C. 13
là:
D. 26
m t = ms => n t .M t = n s .M s
$. BTKL:
Vt .M t = Vs .M s
hay
=> M t .12 = 6.44 → M t = 22 → d M X /H 2 = 11
C6 H12
##.
A. 4
B. 3
*C. 2
D. 1
có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng được với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất ?
C6 H12
$.
có các đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất là:
CH3 CH 2 CH = CHCH 2 CH 3 CH3 − C(CH 3 ) = C(CH 3 )CH 3
;
##. Cho 0,2 mol một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng vừa đủ với 4 lít dung dịch brom 0,1M thu được sản phẩm
chứa 85,562% Br. Số đồng phân có thể có của hiđrocacbon X là:
A. 3
B. 5
*C. 4
D. 2
n Br2 = 0, 4 = 2n X →
$.
X là ankađien hoặc ankin
Cn H 2n − 2 + 2Br2 → Cn H 2n − 2 Br4
4.80
= 374
0,85562
=> 14n-2+4.80 =
Số đồng phân của X phù hợp:
→ C4 H 6
=> n=4
CH 3CH 2 C ≡ CH CH 3C ≡ C − CH 3 CH 3 − CH = C = CH 2 CH 2 = CH − CH − CH 2
;
;
;