ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
MỤC LỤC
1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
1.1. Số liệu chung
-
Quy mô thiết kế: Cầu dầm BTCT DƯL nhịp giản đơn.
Quy trình thiết kế:
22TCN 272-05
Tiết diện dầm chủ:
Chữ T
Phương pháp tạo DƯL:
Kéo sau
Hoạt tải thiết kế:
HL 93 + 3.10-3 MPa
Chiều dài nhịp:
L = 38
m
Khổ cầu: 7,0+2x1,5m:
Cầu thiết kế không có dầm ngang.
1.2. Vật liệu chế tạo dầm
- Bêtông dầm:
f c'
=
40
MPa
γc
+ Trọng lượng riêng của bêtông:
- Cáp DƯL: Sử dụng loại cáp DUWL 7 taọ 12.7 mm
+ Diện tích một bó:
+ Đường kính ống bọc:
- Các chỉ tiêu cáp DƯL:
+ Cường độ chịu kéo:
fpu
+ Giới hạn chảy: fpy = 0,9.fpu
fpy
+ Môđun đàn hồi:
Ep
- Cốt thép chịu lực bản mặt cầu:
+ Cường độ chảy quy định nhỏ nhất:
fy
+ Môđun đàn hồi:
Es
1.3. Các hệ số tính toán
=
25
kN/m3
=
=
1.68
90
cm2
mm
=
=
=
1860 MPa
1670 MPa
197000 MPa
=
=
420
MPa
200000 MPa
γ1
=
1,25 và 0,90
γ2
=
1,50 và 0,65
+ Cường độ chịu nén của bêtông tuổi 28 ngày:
- Hệ số tải trọng:
+ Tĩnh tải giai đoạn I:
+ Tĩnh tải giai đoạn II:
γh
+ Hoạt tải HL93 và đoàn người:
- Hệ số xung kích:
- Hệ số làn (do thiết kế 2 làn):
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
=
1+ IM
m =
1
1,75 và 1,0
= 1,25
1,0
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
2. XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN:
2.1. Chiều dài tính toán KCN
- Kết cấu nhịp giản đơn có chiều dài nhịp:
- Khoảng cách từ đầu dầm đến tim gối:
- Chiều dài tính toán nhịp: Ltt = Lnh - 2.a
Lnh =
a =
Ltt =
38 m
0,3 m
37.4 m
2.2. Quy mô mặt cắt ngang cầu
- Các kích thước cơ bản của mặt cắt ngang cầu:
+ Bề rộng phần xe chạy:
Bxe =
+ Số làn xe thiết kế:
nl =
+ Bề rộng lề đi bộ:
ble =
+ Bề rộng vạch sơn
bvs =
+ Bề rộng chân lan can:
bcl =
+ Bề rộng toàn cầu:(W = Bxe + 2.ble +2.bclc+ 2.bvs ) W =
+ Số dầm chủ thiết kế:
n =
+ Khoảng cách giữa các dầm chủ:
S =
7m
2 làn
1,5 m
0,20 m
0,5 m
11,4 m
5 dầm
2,2 m
d oe = 1,3 m
+ Chiều dài phần cánh hẫng:
2.3. Kích thước mặt cắt ngang dầm chủ
2.3.1. Mặt cắt giữa dầm:
1600
200
2200
200
150
200
650
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
2
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
Dầm chủ chữ T với các kích thước như sau:
- Chiều cao dầm chủ:
- Kích thước bầu dầm:
+ Bề rộng bầu dầm:
+ Chiều cao bầu dầm:
+ Bề rộng vút bầu dầm:
+ Chiều cao vút bầu dầm:
Kích thước sườn dầm:
+ Bề rộng sườn dầm:
- Kích thước bản cánh :
+ Bề rộng bản cánh:
+ Chiều dày cánh:
+ Bề rộng vút cánh:
+ Chiều cao vút cánh :
h
= 1600 mm
bb
hb
bv1
hv1
=
=
=
=
650
200
225
150
bw
=
200 mm
br
ts
bv2
hv2
= 2200 mm
= 200 mm
= 150 mm
= 150 mm
mm
mm
mm
mm
⇒ Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang dầm:
- Diện tích mặt cắt ngang dầm:
A = b r .t s + ( h - t s - h b ) .b w + b v1.h v1 + b v 2 .h v 2 + b b .h b
= 2200.200 +( 1600 - 200 - 200) .200 +150.150 +150.225 + 650.200
=866250 ( mm 2 )
- Chiều cao bầu dầm quy đổi:
h bqd = h b +
2.A v
225x150
= 200 +
= 275 ( mm)
bb - bw
650 - 200
- Chiều dày cánh quy đổi:
2.A v 2
150x150
= 200 +
= 211.25 ( mm)
br - bw
2200 - 200
- Mô men quán tính tĩnh của mặt cắt dầm đối với đáy dầm:
æ t sqd ö
h bqd
æ
hw ö
÷
÷
ç
S0 = b r .t s .ç
h+
h
.b
.
h
+
+
b
.h
.
÷
÷
ç
÷ w wç
÷ b bqd 2
ç bqd
ç
è
2ø
2ø
è
æ
æ
211,25 ö
1113,75 ö
275
÷
÷
ç
= 2200.200.ç
1600
+
1113,75.
200.
275
+
+
650.275.
÷
÷
ç
ç
÷
÷
ç
ç
è
è
2 ø
2 ø
2
3
=867403281,3 ( mm )
t sqd = t s +
-Vị trí trục trung hòa của mặt cắt:
S
867403281,3
Y= 0 =
=1001,33 ( mm)
A
866250
- Mô men quán tính của bản cánh qui đổi
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
3
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
2
3
æ t sqd
ö
b r .t sqd
Icf =
+ b r .t sqd .ç
h- Y÷
÷
ç
÷
ç
12
2
è
ø
2
æ
ö
2200.211,253
211, 25
=
+ 2200.211,25.ç
1600 - 1001,33÷
÷
ç
÷
ç
è
ø
12
2
11
4
=1,1313.10 (mm )
- Mô men quán tính của sườn dầm:
2
æ
ö
b w .h 3w
h
w
Icw =
+ b w .h w .ç
h + - Y÷
÷
ç
÷
ç bqd
12
è
2
ø
2
æ
ö
200.1113,753
1113,75
=
+ 200.1113,75.ç
275 +
- 1001,33÷
÷
ç
÷
ç
è
ø
12
2
= 0,294.1011 (mm 4 )
- Mô men quán tính của bầu dầm quy đổi:
2
æh bqd
ö
b b .h 3bqd
÷
Icb =
+ b b .h bqd .ç
- Y÷
ç
÷
÷
ç
12
è2
ø
2
æ275
ö
650. 2753
÷
=
+ 650. 275.ç
1001,33
÷
ç
÷
ç
è
ø
12
2
=1,345.1011 (mm 4 )
Þ Mô men quán tính của mặt cắt dầm:
Ic = Icf + I cw + I cb
= (1,1313 + 0, 294+1,345).1011
= 2,77.1011 (mm 4 )
2.3.2. Mặt cắt đầu dầm:
1600
200
2200
650
650
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
4
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
- Chiều cao dầm chủ:
- Kích thước sườn dầm:
+ Bề rộng sườn dầm:
+ Chiều cao sườn dầm:
- Kích thước bản cánh:
+ Bề rộng bản cánh :
+ Chiều dày bản cánh :
⇒ Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang dầm:
h
= 1600 mm
bw
hw
=
=
br
ts
= 2200 mm
= 200 mm
650 mm
1400 mm
- Diện tích mặt cắt ngang dầm:
A = b r .t s + h w .b w
= 2200.200 +1400.650
=1350000 ( mm 2 )
- Mô men quán tính tĩnh của mặt cắt dầm đối với đáy dầm:
æ ts ö
hw
S0 = b r .t s .ç
h- ÷
+
h
.b
.
÷
w
w
ç
÷
ç
è
2ø
2
æ
200 ö
1400
÷
= 2200.200.ç
1600 +
1400.650.
÷
ç
÷
ç
è
2 ø
2
3
=1297000000 ( mm )
- Vị trí trục trung hòa của mặt cắt:
S
1297000000
Y= 0 =
= 960,74 ( mm)
A
1350000
- Mô men quán tính của bản cánh:
2
æ ts
ö
b r .t 3s
÷
Icf =
+ b r .t s .ç
h - - Y÷
ç
÷
ç
è
ø
12
2
2
æ
ö
2200.2003
200
=
+ 2200.200.ç
1600 - 960,74÷
÷
ç
÷
ç
è
ø
12
2
=1,294.1011 (mm 4 )
- Mô men quán tính của sườn dầm:
2
æ
ö
b w .h 3w
h
w
Icw =
+ b w .h w .ç
- Y÷
÷
ç
÷
ç
12
è2
ø
2
æ
ö
650.14003
1400
=
+ 650.1400.ç
- 960,74÷
÷
ç
÷
ç
è 2
ø
12
= 2,105.1011 (mm 4 )
Þ Mô men quán tính của mặt cắt dầm:
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
5
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
Ic = I cf + Icw
= (1,294 + 2,105).1011
= 3,399.1011 (mm 4 )
2.3. Cấu tạo dầm ngang
- Ta bố trí dầm ngang tại các vị trí: Gối, L/2 và L/4
- Tổng số lượng dầm ngang :
nng = (n-1) . 5 = (5 - 1) . 5 = 20 dầm
Trong đó: n: số lượng dầm chủ, n = 5 dầm
- Cấu tạo dầm ngang tại mặt cắt gối:
+ Chiều cao: hng = S – bw =2200 - 650 =1550 mm
+ Bề rộng:
bng = h - ts - hb =1600 -200 -200 =1200 mm
+ Chiều dày: tng = 200 mm
- Cấu tạo dầm ngang tại các mặt cắt khác:
+ Chiều cao: hdn = S – bw =2200 - 200 =2000 mm
+ Bề rộng:
bdn = h - ts - hb =1600 -200 -200 =1200 mm
+ Chiều dày: tdn = 300 mm
3. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG:
3.1. Tĩnh tải dải đều lên một dầm chủ
- Tĩnh tải dải đều lên một dầm chủ bao gồm: Tĩnh tải giai đoạn I và Tĩnh tải giai
đoạn II
- Tĩnh tải giai đoạn I:
+ Trọng lượng bản thân dầm chủ.
+ Trọng lượng bản bêtông mặt cầu.
+ Trọng lượng hệ liên kết ngang cầu.
=> Trọng lượng các bộ phận trên được tính cho 1m chiều dài 1 dầm chủ, do đó
ta có thể gọi là tĩnh tải giai đoạn I dải đều.
- Tĩnh tải giai đoạn II:
+ Trọng lượng lớp phủ mặt cầu.
+ Trọng lượng lan can, gờ chắn (nếu có)
=> Trọng lượng các bộ phận trên được tính cho 1m chiều dài 1dầm chủ, do đó ta
có thể gọi là tĩnh tải giai đoạn II dải đều.
3.1.1. Tĩnh tải dải đều của dầm chủ:
Dầm chủ được chế tạo mở rộng sườn dầm ở gối.
Chiều dài đoạn được mở rộng:
Chiều dài đoạn vuốt mở rộng:
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
xtd =
xvuot =
1500
1000
6
mm
mm
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
300
1500
1000
- Diên tích tiết diện đầu dầm:
A1 = t s .br + hw .bw = 200.2200 + 1400.650 = 1350000 ( mm 2 ) =1,35 ( m 2 )
- Diên tích tiết diện giữa dầm:
A2 = 866250mm 2 = 0,86625m 2
- Trọng lượng các đoạn dầm:
+ Trọng lượng đoạn dầm tại đầu dầm:
DCdau = γ c . A1. (2.xtđ ) = 25.1,35. ( 2.1,5) =101,25 ( kN )
+ Trọng lượng đoạn dầm tại giữa dầm :
DCgiua = γ c . A2 . ( L − 2.xtđ − 2.xvuot )
= 25. 0,86625. (32 − 2.1,5 − 2.1,0)
= 584,72 ( kN )
+ Trọng lượng đoạn vuốt:
A + A2
1,35 + 0,86625
DCvuot = 2.γ c . 1
. xvuot = 2 .25.
.1,0 = 55,406 ( kN )
2
2
⇒ Tĩnh tải dải đều của dầm chủ:
DCdau + DCvuot + DC giua
DCdc =
L
101,25 + 584,72 + 55,406
=
32
= 23,168 ( kN / m )
3.1.3. Trọng lượng dải của lớp phủ mặt cầu
-Lớp phủ mặt cầu co cấu tạo gôm các lớp có chiều dày và trọng lượng riêng của
từng lớp như sau:
+Lớp bê tông át phan: t1 = 7 (cm) =0,07 (m)
;
γ1 =
24 (kN/m2)
+Lớp phòng nước
;
γ2 =
18 (kN/m2)
+Lớp mui luyện
: t3 = 3 (cm) =0,03 (m)
;
γ3 =
⇒ Trọng lượng dải đều bản bêtông mặt cầucủa dầm biên:
23 (kN/m2)
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
: t2= 2 (cm) =0,02 (m)
7
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
S
q bien
+ d 0e − b clc ÷( t1.γ1 + t 2 .γ 2 + t 3.γ 3 )
mc =
2
2200
=
+ 1,3 − 0,5 ÷.( 0,07.24 + 0,02.18 + 0,03.23 )
1000.2
= 5,187 ( kN / m )
Trọng lượng dải đều bản bêtông mặt cầucủa dầm trong:
trong
q mc
= S.( t1.γ1 + t 2 .γ 2 + t 3.γ 3 )
= 2, 2.( 0,07.24 + 0,02.18 + 0,03.23 )
= 6,006 ( kN / m )
3.1.4. Trọng lượng dải của lan can,gờ chắn(nếu có)
- Trọng lượng của lan can,gờ chắn (nếu có) chỉ do dầm biên chịu
610
180 180
250
400
- Lan can có cấu tạo như sau:
500
250
q lcthep = 0,1 ( kN / m )
- Trọng lượng dải đều của phần lan can thép:
- Tính trọng lượng dải đều của phần chân lan can bê tông:
+ Diện tích mc ngang khối bê tông:
1
A clc = 610 . 250 + .( 360 + 180 ) .250 = 220000 ( mm 2 ) = 0,22 ( m 2 )
2
⇒ Trọng lượng dải đều của phần chân lan can bê tông:
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
8
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
A clc . γ c .L 0,22 .25. 32
=
= 5,5 ( kN / m )
L
32
⇒ Trọng lượng dải đều của toàn bộ lan can :
clc
q lc = q clc
lc + q lc = 5,5 + 0,1 = 5,6 ( kN / m )
q clc
lc =
3.2. Tính tĩnh tải dải đều lên dầm biên
- Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn 1:
DC1 = q dc = 23,168 ( kN / m )
DC 2 = q dn = 1,646 ( kN / m )
- Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn 2:
DW = q biên
mc + q lc = 5,187 + 5,6 = 10,787 ( kN / m )
3.3. Tính tĩnh tải dải đều lên dầm trong
- Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn 1:
DC1 = q dc = 23,168 ( kN / m )
DC2 = q dn = 1,646 ( kN / m )
- Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn 2:
trong
DW = q mc
= 6,006 ( kN / m )
4. CÁC HỆ SỐ TÍNH TOÁN:
- Hệ số tải trọng:
Tải trọng
Tĩnh tải giai đoạn I
Tĩnh tải giai đoạn I
Hoạt tải HL93
Kí hiệu
γ1
γ2
γh
Giá trị
1.25
0.90
1.50
0.65
1.75
1.00
- Hệ số xung kích 1+IM:
+ Trạng thái giới hạn cường độ: 1+IM=1,25
+ Trạng thái giới hạn mỏi:
1+IM=1,15
- Hệ số làn xe: Cầu được thiết kế với nlan = 2 làn. Nên hệ số làn xe m = 1,00
- Hệ số điều chỉnh tải trọng: η.
+ η : Hệ số liên quan đến tính dẻo, tính dư và tầm quan trọng trong khai thác
xác định theo: η = η I. η D. η R ≥ 0.95
+ η I: Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác η I= 1.05
ηD
+ η D: Hệ số liên quan đến tính dẻo
= 0.95
ηR
+ η R: Hệ số liên quan đến tính dư
= 0.95
Vậy: η = 0.95
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
9
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
5. TÍNH HỆ SỐ PHÂN BỐ NGANG
5.1. Tính hê số phân bố ngang theo phương pháp đòn bẩy:
Tính hệ số phân bố ngang do tải trọng người và tính hệ số phân bố ngang của
hoạt tải HL93 trong trường hợp xếp tải 1 làn
5.1.1. Tính hệ số phân bố ngang đối với dầm biên:
-Vẽ tung độ ĐAH áp lực gối R1 .
1.0
0.5
0.6
1.8
0.32
1.04
0.5
1.5
0.68
1.28
-Xếp tải trong bất lợi lên ĐAH phản lực gối.
-Tính hệ số phân bố ngang đối với xe tải và xe 2 trục thiết kế:
+ Công thức tính toán: g =
1
∑Yi
2
+ Hệ số phân bố ngang của xe tải và xe 2 trục thiết kế đối với dầm biên
khi xếp trên 1 làn:
g =0,5.(1,1 + 0,28) = 0,69
-Hệ số phân bố ngang đối với Người dải đều:
( y + y2 ) .b = 1,37 + 0,69 .1,5 =1,545
g= 1
le
2
2
Trong đó:
+ ble : Là bề rộng của lề đi bộ.
+ y1 :Là tung độ ĐAH tại vị trí mép ngoài cuả ĐAH phản lực khi xếp
tải trọng Người
+ y 2 :Là tung độ ĐAH tại vị trí mép trong của ĐAH phản lực khi xếp
tải trọng Người
-Kết quả tổng hợp hệ số phân bố ngang cho dầm biên:
Xếp tải trọng
y1
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
Tung độ ĐAH
y3
y2
10
y4
Hệ số
g
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
Tải trọng Người
Xe tải thiết kế
Xe 2 trục thiết kế
Tải trọng làn thiêt kế
1,37
1,10
1,10
0,69
0,28
0,28
1,545
0,69
0,69
0,69
5.1.2.Tính hệ số phân bố ngang đối với dầm trong
- Đối với dầm trong thì ảnh hưởng của tải trọng Người là không đáng kể.Khi đó
ta xếp tải trọng Người lên cả hai lề đi bộ và coi như tải trọng này phân bố đều cho
các dầm chủ:
2 2
g = = = 0, 4
n 5
Với: + n : Là số dầm chủ , n =5 dầm
+ 2 :Là số làn thiết kế.
5.2. Tính hệ số phân bố ngang đối với tải trọng HL-93
5.2.1 . Điều kiện tính toán.
- Phương pháp tính hệ số phân bố ngang trong 22TCN272 - 05 chỉ áp dụng khi
thoả mãn các điều kiện sau:
+ Bề rộng mặt cầu không thay đổi trên suốt chiều dài nhịp.
+ Số dầm chủ lớn hơn bằng 4
+ Các dầm chủ song song với nhau và có độ cứng xấp xỉ nhau.
+ Phần hẫng của đường xe chạy ≤ 910mm trừ khi có quy định khác
+ Mặt cắt ngang cầu phù hợp với quy định trong bảng A.4.6.2.2.1.1 trong
tiêu chuẩn
- Khi kết cấu nhịp đã có cấu tạo thoả mãn các điều kiện trên thì tải trọng thường
xuyên của bản mặt cầu và tải trọng trên bản mặt cầu được xem như phân bố đều
cho các dầm chủ hoặc phân bố đều cho các dầm chủ và dầm dọc hoặc phân bố đều
cho các dầm dọc như trong kết cấu nhịp cầu dàn.
5.2.2 .Tính tham số độ cứng dọc.
K g = n( I + A.eg2 )
- Công thức tính:
Với :
n=
EB
ES
Trong đó:
+ EB : Môdun đàn hồi của vật liệu chế tạo dầm : E c = 33994,38 ( MPa )
+ ES : Môđun đàn hồi của vật liệu chế tạo bản : E s = 33994,38 ( MPa )
33994,38
⇒ Tí số môđun đàn hồi dầm và môđun đàn hồi bản:
n=
=1
33994,38
+ I : Mômen quán tính của mặt cắt dầm chủ: INC=2,77.1011
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
11
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
+ A: Diện tích mặt cắt dầm chủ:
ANC=866250 (mm 2 )
+ eg : Khoảng cách từ trọng tâm dầm tới trọng tâm bản,có thể lấy như sau:
æ ts ö
æ
200 ö
÷
÷
ç
eg = ç
h
Y
=
1600
÷
÷- 1001,33 =498,67 ( mm)
ç
ç
÷
ç
ç
è
ø
è
ø
2
2 ÷
⇒ Tham sô độ cứng dọc:
K g =1.( 2,77.1011 + 866250x498,67 2 ) = 4,924.1011 ( mm 4 )
5.2.3 . Tính hệ số phân bố ngang mômen
- Điều kiện áp dụng công thức.
+ 1100 < S <4900 mm.
+ 110 < ts <300 mm.
+ 6000 < L < 7300 mm.
- Hệ số phân bố ngang mômen cho dầm trong:
+ Trường hợp có 1 làn xếp tải:
g
damtrong
0, 4
2200 2200
= 0.06 +
4300 37400
0.3
0,1
S S Kg
= 0.06 +
÷ ÷ 3 ÷
4300 L Lt s
0,4
M
4,924 × 1011
3
37400
×
200
0,3
0. 1
= 0.404
+ Trường hợp số làn xếp tải 2 làn:
g
damtrong
0,1
S S Kg
= 0.075 +
÷ ÷ 3 ÷
2900 L Lt s
0,6
M
0.6
2200 2200
= 0.075 +
2900 37400
0,2
0.2
4,924 × 1011
\
3
37400 × 200
0.1
= 0.58
Hệ số phân bố ngang cho dầm biên:
+ Trường hợp có 1 làn xếp tải: Tính theo nguyên tắc đòn bẩy.
M
g dambien
= 0,69
Ta có:
+ Trường hợp số làn xếp tải ≥ 2 làn:
M
M
g dambien
= e.g damtrong
de
1300 − 500
= 0 ,77 +
=1,056
2800
2800
M
⇒ g dambien
= 1,056 .0,69 = 0,7286
5.2.4 . Tính hệ số phân bố ngang lực cắt:
- Điều kiện áp dụng công thức:
+ 1100 < S <4900 mm.
+ 110 < ts <300 mm.
+ 6000 < L < 7300 mm.
- Hệ số phân bố ngang lực cắt cho dầm trong:
Với: e = 0 ,77 +
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
12
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
+ Trường hợp có 1 làn xếp tải:
g V damtrong = 0,36 +
S
2200
= 0,36 +
= 0,6495
7600
7600
+ Trường hợp số làn xếp tải ≥ 2 làn:
2
g
V
damtrong
S
S
= 0,2 +
−
÷
7600 10700
2
2200 2200
= 0,2 +
−
÷
7600 10700
= 0,4472
- Hệ số phân bố ngang lực cắt dầm biên:
+ Trường hợp có 1 làn xếp tải: Tính theo nguyên tắc đòn bẩy.
V
g dambien
= 0,69
Ta có:
+ Trường hợp có số làn xếp tải ≥ 2 làn:
g Vdambien = e.g Vdamtrong
de
1300 − 500
= 0 ,6 +
= 0,867
3000
3000
= 0,867 . 0,4472 =0,3877
e = 0 ,6 +
Với:
V
⇒ g dambien
5.3 . Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang :
5.3 .1.Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với dầm biên:
STT
1
2
3
4
Số làn
1 làn
>=2 làn
Hệ số
PBN
Tải trọng
Kí hiệu
g xetai
g 2truc
g lan
g nguoi
0.690
0.690
0.690
1.545
Lực cắt
gM
gV
0.690
0.690
0.690
1.545
Mômen
gM
0.7286
0.7286
0.7286
1.545
Lực cắt
gV
0.3877
0.3877
0.3877
1.545
Mômen
5.3 .2.Bảng tổng hợp hệ số phân bố ngang đối với dầm trong:
STT
1
2
Số làn
1 làn
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
Hệ số
PBN
Kí hiệu
Mômen
Lực cắt
Tải trọng
g xetai
g 2truc
g lan
g nguoi
gM
0.428
0.428
0.428
0.4
gV
0.6495
0.6495
0.6495
0.4
13
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
3
4
>=2 làn
Mômen
gM
0.483
0.483
0.483
0.4
Lực cắt
gV
0.4472
0.4472
0.4472
0.4
6.TÍNH TOÁN NỘI LỰC:
- Tính toán nội lực tại 4 mặt cắt sau:
+ Mặt cắt có mômen lớn nhất: Mặt cắt giữa nhịp L/2
+ Mặt cắt có lực cắt lớn nhất : Mặt cắt gối
+ Mặt cắt cách gối 1,5 m (dùng để kiểm toán thay cho mặt cắt gối)
+ Mặt cắt có mômen và lực cắt cùng lớn: Mặt cắt L/4
6.1. Tính toán nội lực dầm biên
6.1.1. Tính toán nội lực do tĩnh tải
- Vẽ đường ảnh hưởng momen tại các mặt cắt tính toán
ÐAH mô men tai mat cat goi
1.428
29,9
1.5
ÐAH mô men tai mat cat 1,5m
5,88
7.85
23.55
ÐAH mô men tai mat cat L/4
7,85
15.70
15.70
ÐAH mô men tai mat cat L/2
- Vẽ đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt tính toán
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
14
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
1,0
ÐAH luc cat tai mat cat goi
0.952
0.0477
ÐAH luc cat tai mat cat 1,5m
0,75
0,25
ÐAH luc cat tai mat cat L/4
0,5
0,5
ÐAH luc cat tai mat cat L/2
Diện tích Đah mômen tại mặt cắt cách tim gối đoạn x :
- Diện tích Đah lực cắt tại mặt cắt cách tim gối đoạn x:
(L − x) 2 , − x 2 và
ϖ V = ϖ +V + ϖ −V
ϖV =
ϖV =
∑
2.L
2.L
ϖM =
x.(L − x)
2
Diện tích Đah nội lực tại các mặt cắt
:
Các đại lượng
Diện tích Đah
+
Mặt
ϖ −V
L
x
L – x y=x(L- y1=(L- Y2=x ϖ M ϖ V
cắt
x)/L
x)/L
/L
m
m
m
m2
m2
m2
M0
31.4
0
31.4
0
0.000
M1
31.4
2.2
29.9
1.43
22.425
M2
31.4
7.85
23.55
5.89
92.434
M3
31.4
15.7
15.7
7.85
123.24
V0
31.4
0
31.4
1
0
15.70
0.000
V1
31.4
2.2
29.9
0.952 0.048
14.23
-0.036
V2
31.4
7.85
23.55
0.75
0.25
8.831
-0.981
V3
31.4
15.7
15.7
0.5
0.5
3.925
-3.925
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
15
∑ϖ
m2
0.000
22.425
92.434
123.24
15.700
14.200
7.850
0.000
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
- Để tính nội lực do tĩnh tải thì ta đặt tĩnh tải trực tiếp lên ĐAH và tính toán nội
lực theo các công thức:
M tct = ( DC1 + DC 2 + DW ) .ϖ M ;
M ttt = ( γ1.DC1 + γ1.DC 2 + γ 2 .DWtc ) .ϖ M
Vttc = ( DC1 + DC 2 + DWtc ) .ϖ V ;
Vttt = ( γ1.DC1 + γ1.DC 2 + γ 2 .DWtc ) .ϖ V
Trong đó:
+ DCtc , DWtc: Tĩnh tải giai đoạn I và II tiêu chuẩn.
tc
tt
+ M t , M t : Mô men uốn tiêu chuẩn và tính toán do tĩnh tải.
tc
tt
+ Vt , Vt : Lực cắt tiêu chuẩn và tính toán do tĩnh tải.
+ ϖM , ϖ V : Tổng diện tích đường ảnh hưởng mômen uốn và lực cắt của mặt
cắt cần xác định nội lực.
- Bảng tổng hợp nội lực dầm biên do tĩnh tải:
Nội
lực
Diện
tích
ĐAH
Tĩnh tải TC
(kN.m)
Nội lực tiêu chuẩn
(TTGH SD)
ϖ
DC1
DC2
DW
M0
0.000
23.168
1.646
10.787
0.000
0.000
0.000
0.000
KNm
M1
22.425
23.168
1.646
10.787
519.542
36.912
241.898
798.352
KNm
M2
92.434
23.168
1.646
10.787
2141.505
152.146
997.083
3290.734
KNm
123.245
23.168
1.646
10.787
2855.340
202.861
1329.444
4387.645
15.700
23.168
1.646
10.787
363.738
25.842
169.356
558.936
14.200
23.168
1.646
10.787
328.986
23.373
153.175
505.534
7.850
23.168
1.646
10.787
181.869
12.921
84.678
279.468
0.000
23.168
1.646
10.787
0.000
0.000
0.000
0.000
M3
V0
V1
V2
V3
Nội
lực
Diện
tích
ĐAH
ϖ .DC1
Tĩnh tải TC
(kN.m)
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
ϖ .DC2
ϖ .DW
Đơn
vị
Nội lực tính toán
(TTGH CD)
16
Tổng
KNm
KN
KN
KN
KN
Đơn
vị
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
ϖ
γ1.ϖ .DC
γ1.ϖ .DC2
γ 2 .ϖ .DW
Tổng
10.787
0.000
0.000
0.00
0.00
KNm
1.646
10.787
649.428
46.139
362.848
1058.415
KNm
92.434 23.168
1.646
10.787
2676.881
190.182
1495.624
4362.688
KNm
123.245 23.168
1.646
10.787
3569.175
253.577
1994.166
5816.918
15.700 23.168
1.646
10.787
454.672
32.303
254.034
741.009
14.200 23.168
1.646
10.787
411.523
29.237
230.092
670.851
7.850 23.168
1.646
10.787
235.293
16.717
136.014
388.023
0.000 23.168
1.646
10.787
31.827
2.261
35.988
70.076
DC2
DW
0.000 23.168
1.646
M1
22.425 23.168
M2
M0
M3
V0
V1
V2
V3
DC1
KNm
KN
KN
KN
KN
6.1.2. Tính toán nội lực do hoạt tải
6.1.2.1. Tính nội lực do tải trọng làn và tải trọng người
- Để tính nội lực do tải trọng làn và tải trọng người thì ta xếp tải trọng dải đều
bất lợi lên ĐAH và tinh toán nội lực.
- Công thức tính toán nội lực do tải trọng làn:
M ltc = g l .q l .ϖ M ,
M 'l = g l .q l .ϖ M ,
M ltt = γ h .M ltc
Vltc = g l .q l .ϖ V ,
Vl' = g l .q l .ϖ V ,
Vltt = γ h .Vltc
- Công thức tính toán nội lực do tải trọng người:
tc
M ng
= g ng .q ng .ϖ M ,
M 'ng = g ng .q ng .ϖ M ,
tt
tc
M ng
= γ h .M ng
Vngtc = g ng .q ng .ϖ V ,
Vng' = g ng .q ng .ϖ V ,
Vngtt = γ h .Vngtc
Trong đó:
+ ql , qng: Tải trọng làn và tải trọng người dải đều.
+ M htc , M htt , M 'h : Mômen uốn tiêu chuẩn, tính toán và mômen uốn khi tính
mỏi do hoạt tải.
+ Vhtc , Vhtt , Vh' : Lực cắt tiêu chuẩn , tính toán và lực cắt khi tính mỏi do
hoạt tải.
+ ϖM , ϖ V : Tổng diện tích ĐAH mômen uốn và lực cắt của mặt cắt cần xác
định cần xác định nội lực
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
17
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
+ gl, gng: Hệ số phân bố ngang của hoạt tải , tải trọng làn và tải trọng người
Nội
lực
Diện
tích
ĐAH
ϖ+
M0
0.000
M1
22.43
M2
92.434
M3
123.245
V0
15.700
V1
14.236
V2
8.831
V3
3.925
Tải trọng
(kN/m2)
Hệ số phân bố
ngang
Nội lực tiêu chuẩn
(TTGH SD)
qlan
qNg
glane
gNg
Stclan
9.30
9.30
9.30
9.30
9.30
9.30
9.30
9.30
3.0
3.0
3.0
3.0
3.0
3.0
3.0
3.0
0.7286
0.7286
0.7286
0.7286
0.69
0.69
0.69
0.69
1.545
1.545
1.545
1.545
1.545
0.00
151.95
626.33
835.11
100.75
91.35
56.67
25.19
1.545
1.545
1.545
Nội lực tính toán
(TTGHCĐ1)
StcNg
Sttlan
0.00
0.00
103.94 265.91
428.43 1096.08
571.24 1461.43
72.77 176.31
65.98 159.86
40.93
99.17
18.19
44.08
+ γ h : Hệ số tải trọng của hoạt tải.
+ Tải trọng làn và tải trọng người không xét đến hệ số xung kích
- Bảng tổng hợp nội lực do tải trọng làn và tải trọng người cho dầm biên.
SttNg
0.00
181.89
749.75
999.67
127.35
115.47
71.63
31.84
6.1.2.1. Tính nội lực do xe tải thiết kế và xe hai trục thiết kế:
* Nguyên tắc tính toán:
- Để tính nội lực do xe tải và xe 2 trục ta xếp tải trực tiếp tải trọng lên ĐAH
nội lực theo sơ đồ bất lợi nhất và tính toán nội lực.
+ Sơ đồ tính của dầm chủ là dầm giản đơn nên khoảng cách giữa các trục xe
của xe tải thiết kế là 4.3m.
- Công thức tính toán nội lực do xe tải và xe 2 trục thiết kế:
M htc = g h .m.∑ Pi .y i M ; M 'h = g h .m.(1 + IM).∑ Pi .yiM ; M htt = (1 + IM).γ h .M htc
Vhtc = g h .m.∑ Pi .y i V ; Vhtt = g h .m.(1 + IM).∑ Pi .yiV ;
Vh' = (1 + IM).γ h .Vhtc
Trong đó:
+ M htc , M htt , M 'h : Mômen uốn tiêu chuẩn, tính toán và mômen uốn khi tính
mỏi do hoạt tải.
+ Vhtc , Vhtt , Vh' : Lực cắt tiêu chuẩn , tính toán và lực cắt khi tính mỏi do
hoạt tải.
+ yiM , yiV : Là tung độ ĐAH mômen và lực cắt tại vị trí trục thứ i.
+ gh: Hệ số phân bố ngang của hoạt tải, tải trọng làn và tải trọng người.
+ 1+IM: Hệ số xung kích của hoạt tải.
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
18
Đơn
vị
GV:Nguyễn Văn
kN.m
kN.m
kN.m
kN.m
kN
kN
kN
kN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
+ γ h : Hệ số tải trọng của hoạt tải.
+ m :hệ số làn , m = 1
a. Tính mômen do hoạt tải tại các mặt cắt
* Mặt cắt L/2:
110kN
145kN
145kN
7.85
35kN
110kN
15.7
15.7
Bảng kết quả tính nội lực
XE TẢI THIẾT KẾ
Vị trí đặt tải
Tung độ đường ảnh hưởng
Tải trọng trục
x1
x2
x3
x4
x5
x6
11,4
15,7
20
15,7
14,5
0
y1
y2
y3
y4
y5
y6
5,7
7,85
5,7
7,85
7,25
0
Ptr3
Ptr2
Ptr1
Ptd3
Ptd2
Ptd1
35
145
145
110
110
0
199,5
1138,25
826,5
863,5
797,5
0
2164,25
kN.m
1664
kN.m
∑ P .Y
i
Hệ số PBN mô men
g=
Do hoạt tải tiêu chuẩn
Mtch
Do hoạt tải tính toán
Mtth
i
Truck
Nội Lực do tải trọng
trục
Tổng
XE 2 TRỤC THIẾT KẾ
0,7286
1576,87
kN.m
3449,4
kN.m
Tandem
CÁC ĐẠI LƯỢNG
0,7286
1212,39
kN.m
2652,10
kN.m
b. Tính lực cắt do hoạt tải tại các mặt cắt
*Mặt cắt L/2:
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
19
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
110kN
110kN
145kN
35kN
0.50
0.50
145kN
15.7
15.7
Bảng kết quả tính nội lực
CÁC ĐẠI LƯỢNG
XE TẢI THIẾT KẾ
Tung độ đường ảnh hưởng
Tải trọng trục
x2
x3
x4
x5
x6
15,7
20
24,3
15,7
16,9
0
y1
y2
y3
y4
y5
y6
0,50
0,363
0,226
0,50
0,462
0
Ptr3
Ptr2
Ptr1
Ptd3
Ptd2
Ptd1
145
145
35
110
110
0
72,5
52,635
7,91
55.00
50,82
0.000
133,045
kN
105,82
kN
∑ P .Y
i
Hệ số PBN lực cắt
g=
Do hoạt tải tiêu chuẩn
Vtch
Do hoạt tải tính toán
Vtth
i
Truck
Nội Lực do tải trọng
trục
Tổng
x1
0.69
91,8
kn
200,81
kN
Tandem
Vị trí đặt tải
XE 2 TRỤC THIẾT KẾ
0.69
73,01
kN
159,71
kN
6.2. Tính toán nội lực dầm trong
6.2.1. Tính toán nội lực do tĩnh tải
- Vẽ đường ảnh hưởng momen tại các mặt cắt tính toán
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
20
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
1.42
DAH momen tai goi
1.5
29.9
5.14
DAH momen tai mc cach goi 1,5m
6.85
20.55
6.85
DAH momen tai mc L / 4
13.7
13.7
DAH momen tai mc L / 2
- Vẽ đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt tính toán
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
21
GV:Nguyễn Văn
1.00
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
27.4
0.055
0.945
DAH luccat tai mc goi
1.5
25.9
0.25
0.75
DAH luccat tai mc cach goi 1,5m
6.85
20.55
0.50
0.50
DAH luccat tai mc L / 4
13.7
13.713.2
DAH luccat tai mc L / 2
- Diện tích Đah mômen tại mặt cắt cách tim gối đoạn x :
- Diện tích Đah lực cắt tại mặt cắt cách tim gối đoạn x:
(L − x) 2 , − x 2 và
ϖ V = ϖ +V + ϖ −V
ϖV =
ϖV =
∑
2.L
2.L
Các đại lượng
Mặt
L
x
L – x y=x(L- y1=(L- Y2=x ϖ M
cắt
x)/L
x)/L
/L
m
m
m
m2
M0
31.4
0
31.4
0
0.000
M1
31.4
1.5
29.9
1.43
22.425
M2
31.4
7.85
23.55
5.89
92.434
M3
31.4
15.7
15.7
7.85
123.24
V0
31.4
0
31.4
1
0
V1
31.4
1.5
29.9
0.952 0.048
V2
31.4
7.85
23.55
0.75
0.25
V3
31.4
15.7
15.7
0.5
0.5
ϖM =
x.(L − x)
2
Diện tích Đah
ϖ +V
ϖ −V
∑ϖ
m2
m2
m2
15.70
14.23
8.831
3.925
0.000
-0.036
-0.981
-3.925
0.000
22.425
92.434
123.24
15.700
14.200
7.850
0.000
- Để tính nội lực do tĩnh tải thì ta đặt tĩnh tải trực tiếp lên ĐAH và tính toán nội
lực theo các công thức:
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
22
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
M tct = ( DC tc + DWtc ) .ϖ M ;
M ttt = ( γ1.DC tc + γ 2 .DWtc ) .ϖ M
Vttc = ( DC tc + DWtc ) .ϖ V ;
Vttt = ( γ1.DC tc + γ 2 .DWtc ) .ϖ V
Trong đó:
+ DCtc , DWtc: Tĩnh tải giai đoạn I và II tiêu chuẩn.
tc
tt
+ M t , M t : Mô men uốn tiêu chuẩn và tính toán do tĩnh tải.
tc
tt
+ Vt , Vt : Lực cắt tiêu chuẩn và tính toán do tĩnh tải.
+ ϖM , ϖ V : Tổng diện tích đường ảnh hưởng mômen uốn và lực cắt của mặt
cắt cần xác định nội lực.
- Bảng tổng hợp nội lực dầm trong do tĩnh tải:
Nộ
i
lực
Diện
tích
ĐAH
Tĩnh tải TC
(kN.m)
Nội lực tiêu chuẩn
(TTGH SD)
ϖ
DC1
DC2
DW
M0
0.000
23.168
1.646
6.006
0.000
0.000
0.000
0.000
KNm
M1
22.425
23.168
1.646
6.006
519.542
36.912
134.685
691.139
KNm
M2
92.434
23.168
1.646
6.006
2141.505
152.146
555.157
2848.808
KNm
M3
123.24
23.168
1.646
6.006
2855.340
202.861
740.209
3798.411
V0
15.700
23.168
1.646
6.006
363.738
25.842
94.294
483.874
V1
14.200
23.168
1.646
6.006
328.986
23.373
85.285
437.644
V2
7.850
23.168
1.646
6.006
181.869
12.921
47.147
241.937
V3
0.000
23.168
1.646
6.006
0.000
0.000
0.000
0.000
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
ϖ .DC1
ϖ .DC2
23
ϖ .DW
Đơn
vị
Tổng
KNm
KN
KN
KN
KN
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
Nội
lực
Diện
tích
ĐAH
Tĩnh tải TC
(kN.m)
Nội lực tính toán
(TTGH CD)
ϖ
DC1
DC2
DW
γ1.ϖ .DC1
γ1.ϖ .DC2
M0
0.000
23.168
1.646
6.006
0.00
0.00
M1
22.425 23.168
1.646
6.006
649.428
46.139
Đơn
vị
γ 2 .ϖ .DW
Tổng
0.00
0.00
202.027
897.594
KNm
KNm
M2
92.434
23.168
1.646
6.006
2676.881
190.182
832.736
3699.799
M3
123.245
23.168
1.646
6.006
3569.175
253.577
1110.314
4933.066
V0
15.700
23.168
1.646
6.006
454.672
32.303
141.441
628.416
V1
14.200 23.168
1.646
6.006
V2
7.850
23.168
1.646
6.006
235.293
16.717
75.730
327.739
V3
0.000
23.168
1.646
6.006
31.827
2.261
20.038
54.126
411.523
29.237
128.111
KNm
KNm
568.870
KN
KN
KN
KN
6.2.2. Tính toán nội lực do hoạt tải
6.1.2.1. Tính nội lực do tải trọng làn và tải trọng người
- Để tính nội lực do tải trọng làn và tải trọng người thì ta xếp tải trọng dải đều
bất lợi lên ĐAH và tinh toán nội lực.
- Công thức tính toán nội lực do tải trọng làn:
M ltc = g l .q l .ϖ M ,
M 'l = g l .q l .ϖ M ,
M ltt = γ h .M ltc
Vltc = g l .q l .ϖ V ,
Vl' = g l .q l .ϖ V ,
Vltt = γ h .Vltc
- Công thức tính toán nội lực do tải trọng người:
tc
M ng
= g ng .q ng .ϖ M ,
M 'ng = g ng .q ng .ϖ M ,
tt
tc
M ng
= γ h .M ng
Vngtc = g ng .q ng .ϖ V ,
Vng' = g ng .q ng .ϖ V ,
Vngtt = γ h .Vngtc
Trong đó:
+ ql , qng: Tải trọng làn và tải trọng người dải đều.
+ M htc , M htt , M 'h : Mômen uốn tiêu chuẩn, tính toán và mômen uốn khi tính
mỏi do hoạt tải.
+ Vhtc , Vhtt , Vh' : Lực cắt tiêu chuẩn , tính toán và lực cắt khi tính mỏi do
hoạt tải.
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
24
GV:Nguyễn Văn
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ CẦU
+ ϖM , ϖ V : Tổng diện tích ĐAH mômen uốn và lực cắt của mặt cắt cần xác
định cần xác định nội lực
+ gl, gng: Hệ số phân bố ngang của hoạt tải , tải trọng làn và tải trọng người
+ γ h : Hệ số tải trọng của hoạt tải.
+ Tải trọng làn và tải trọng người không xét đến hệ số xung kích
- Bảng tổng hợp nội lực do tải trọng làn và tải trọng người cho dầm biên.
Nội
lực
M0
M1
M2
M3
V0
V1
V2
V3
Diện
tích
ĐAH
Tải trọng
(kN.m)
Hệ số phân bố
ngang
Nội lực tiêu
chuẩn
(TTGH SD)
Nội lực tính toán
(TTGHCĐ1)
Đơn
vị
ϖ+
qlan
qNg
glane
gNg
Stclan
StcNg
Sttlan
SttNg
0.00
22.43
92.43
123.25
15.700
14.236
8.831
3.925
9.30
3
3
3
3
3
3
3
3
0.483
0.400
0.00
0.00
0.00
0.00
kN.m
0.483
0.4
100.73
26.91
176.28
47.09
kN.m
0.483
0.400
415.20
110.92
726.61
194.11
kN.m
0.483
0.400
553.60
147.89
968.81
258.81
kN.m
0.6495
0.400
94.83
18.84
165.96
32.97
kN
0.6495
0.4
85.99
17.08
150.48
29.90
kN
0.6495
0.400
53.34
10.60
93.35
18.55
kN
0.6495
0.400
23.71
4.71
41.49
8.24
kN
9.3
9.30
9.30
9.30
9.3
9.30
9.30
6.1.2.1. Tính nội lực do xe tải thiết kế và xe hai trục thiết kế:
* Nguyên tắc tính toán:
- Để tính nội lực do xe tải và xe 2 trục ta xếp tải trực tiếp tải trọng lên ĐAH
nội lực theo sơ đồ bất lợi nhất và tính toán nội lực.
+ Sơ đồ tính của dầm chủ là dầm giản đơn nên khoảng cách giữa các trục xe
của xe tải thiết kế là 4.3m.
- Công thức tính toán nội lực do xe tải và xe 2 trục thiết kế:
M htc = g h .m.∑ Pi .y i M ; M 'h = g h .m.(1 + IM).∑ Pi .yiM ; M htt = (1 + IM).γ h .M htc
Vhtc = g h .m.∑ Pi .y i V ; Vhtt = g h .m.(1 + IM).∑ Pi .yiV ;
Vh' = (1 + IM).γ h .Vhtc
Trong đó:
+ M htc , M htt , M 'h : Mômen uốn tiêu chuẩn, tính toán và mômen uốn khi tính
mỏi do hoạt tải.
tc
h
tt
h
'
h
+ V , V , V : Lực cắt tiêu chuẩn , tính toán và lực cắt khi tính mỏi do
hoạt tải.
SV:Trần Thị Thu Hà
Tuấn
25
GV:Nguyễn Văn