Tải bản đầy đủ (.pptx) (78 trang)

Bài giảng hàn cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 78 trang )

D

CHÀO MỪNG CÁC QUÝ VỊ THAM DỰ
CHƯƠNG TRÌNH

HÀN CƠ BẢN
THỜI GIAN: 8 GiỜ

GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY

MAI ANH THI

1


TRƯỜNG CĐN QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
KHOA: HÀN

MỤC TIÊU
SAU KHI HỌC XONG BÀI NÀY HỌC VIÊN CÓ KHẢ NĂNG:

 TRÌNH BẦY ĐƯỢC LỊCH SỬ NGHỀ HÀN.


Thao tác đúng phương pháp cài đặt chế độ hàn..



Trình bày được các loại que hàn.




Trình bày được Các khuyết tật thường gặp trên mối hàn, nguyên nhân và cách khắc phục



Trình bày được Các phương pháp cơ bản kiểm tra chất lượng mối hàn

2


HÀN CƠ BẢN

NỘI DUNG

Lịch sử nghề
hàn. Các loại
máy hàn

Kỹ thuật
hàn cơ
bản

3


HN C BN

Sơ lợc lịch sử




Năm 1808, Davy và Ritter tạo nên phóng điện đầu tiên giữa hai điện cực các bon ở vị trí nằm ngang. Sự phóng
điện theo đuờng cong hớng lên trên do tác dụng của khí nóng và đuợc đặt tên là hồ quang.



Năm 1885, các nhà khoa học Nga Bernardos và Olszewski đuợc bằng sáng chế ở Paris để tạo nên nóng chảy cục
bộ kim loại nhờ hồ quang tạo nên bằng một điện cực các bon và một miếng thép.



Năm 1888, một nguời Nga khác là Slavianov thay thế điện cực các bon bằng điện cực thép nóng chảy để trần.



Năm 1907, O.Kjellberg nguời Thụy Điển đ ợc bằng phát minh về điện cực bọc thuốc.

4


HN C BN
CC LOI MY
HN

- Các máy hàn có thể phân thành hai loi chính:

- Máy hàn xoay chiều
- Là các loại máy hàn kiểu tĩnh
- Máy hàn một chiều


- Các máy hàn tĩnh không có bộ phận nào quay trừ quạt gió.

- Các máy hàn này chỉ có ít chi tiết chuyển động nh lõi thép, cuộn dây, quạt do đó ít bị mòn.

- Các loại máy hàn này ít phải bảo dỡng:

- Chạy định kỳ tuỳ theo môi trờng làm việc.

- Kiểm tra chi tiết làm việc.

- Kiểm tra mối nối chặt, các đầu sơ cấp và thứ cấp.

5


HN C BN

Các tiêu chuẩn lựa chọn máy
hàn

Chỉ có thể chọn máy hàn nếu biết:
- Loại que hàn mà ta muốn sử dụng.

- Vật liệu cần ghép nối.

- Kiểu dòng điện hàn cần sử dụng.

- Dòng điện yêu cầu trong hồ quang.

- Hệ số hoạt động.


- Điện áp không tải cần sử dụng ở điện cực.

- Địa điểm làm việc (công trờng, phân xởng, một pha hoặc ba pha)

- Sự không ổn định của lới in.

6


HÀN CƠ BẢN

- M¸y hµn (mét chiÒu vµ xoay chiÒu)
- KÑp que hµn
- ĐÇu m¸t
- C¸p s¬ cÊp vµ thø cÊp

7


HÀN CƠ BẢN

Ho¹t ®éng

§Çu m¸t

CÇn ®iÒu chØnh dßng ®iÖn hµn
§Çu nèi que hµn
8



HÀN CƠ BẢN

Cùc dư¬ng

Cùc ©m

ChiÕt ¸p
§iÒu chØnh dßng ®iÖn

9


HÀN CƠ BẢN

Nóm vÆn

ChiÕt ¸p

10


HÀN CƠ BẢN

MÁY HÀN BIẾN TẦN

§iÒu chØnh måi

Lùa chän qu¸ tr×nh


§iÒu chØnh hå quang

Tuú chän

ChiÕt ¸p ®iÒu chØnh dßng ®iÖn
Cùc ©m

Cùc d¬ng
11


HÀN CƠ BẢN



ChØ sè an toµn
12


HÀN CƠ BẢN

 theo nhiÒu tiªu chuÈn :
- Dßng ®iÖn hµn

Má kiÓu ren

Má kiÓu kÑp

Má kiÓu cót


- TiÕt diÖn c¸p thø cÊp.
- Träng lưîng
- HÖ sè ho¹t ®éng
Chän kÑp que hµn (kiÓu ren, kiÕu kÑp, cót)

13


HN C BN

kẹp vớt nối

theo nhiều tiêu chuẩn :
kẹp lò xo

- Dòng điện hàn
- Tiết diện cáp thứ cấp
- Khả năng vặn chặt (lò xo, cá sấu, vít nối...)

nẹp cá sấu

kẹp xoay

đầu từ

14


HN C BN


Bàn chải sắt

Tủ sấy que.
Búa gỗ (gõ xỉ)

Máy mài

Kìm kẹp.

15


HN C BN

Vật liệu hàn

- Thép Không hợp kim hoặc hợp kim yếu chứa dới 0,25%các bon.

- Thép không gỉ và chịu nhiệt .
- Gang.
- Hợp kim của NIKEN.
- Hợp kim ĐồNG.
-Hợp kim ít chỉ để sửa chữa.

16


HÀN CƠ BẢN
Que hµn bäc thuèc


17


HN C BN
Cấu tạo của một que hàn

- Que hàn bọc thuốc gồm một lõi kim loại có bọc một lớp thuốc đồng tâm.

Lõi kim loại
Lớp bọc
- Lớp bọc có 3 vai trò với đặc tính xác
định

Ngời ta chọn que hàn theo tiêu trí:

Vật liệu của kim loại nền.
Kiểu lớp bọc.
Đờng kính lõi que.
Chiều dài que.
18


HN C BN

- Có nhiều loại lớp bọc, chúng đợc nhận dạng bằng ký hiệu que hàn

RUTILE

Ký hiệu ô R ằ


Kiềm

Ký hiệu ôBằ

Xenlulô

Ký hiệu ôCằ

Ôxit

Ký hiệu ô O ằ

axit

Các loại khác

Ký hiệu ô A ằ

Ký hiệu ôS ằ
19


HN C BN

R
- Lớp bọc này có:
- Một tỷ lệ RUTILE (ôxit titan TiO2 tự nhiên 95 %) hoặc ilmenite (ôxit sắt và titan).
- Các nguyên tố dẫn xuất và các sản phẩm mịn nh hợp kim sắt và silicat tự nhiên và có thể chứa các sản phẩm xenlulô.

- Thông thờng tỷ lệ RUTILE khoảng 50% về khối lợng và tỷ lệ các sản phẩm xenlulô không vợt quá 15%.


- Que hàn này cho phép:

- Hàn ở mọi vị trí .
- Nhận đợc mối hàn đẹp, có đặc tính cơ tốt.
- Sử dụng dòng một chiều hoặc xoay chiều có u điểm là hồ quang rất ổn định với điện áp mồi tơng đối thấp, ngay cả với dòng xoay chiều.(45-50V)

20


HN C BN

B
- Lớp bọc này có:

- Lợng cacbonat canxi và cacbonat khác đáng kể cũng nh fluor (hỗn hợp tự nhiên của fluor và canxi). Tính chất của lớp bọc này là kiềm.

- Các que hàn này tạo nên:

- Một lợng xỉ vừa phải, có mầu nâu, nâu đậm hay mờ.
- Kim loại rất bền chịu nứt khi nóng và lạnh thích hợp với thép dày và các cấu trúc giòn cũng nh thép hợp kim yếu có hàm lợng cacbon và lu huỳnh lớn hơn hàm lợng của thép mềm hàn
tốt.

- Có thể hàn ở mọi vị trí trừ hàn thẳng đứng ngợc.

21


HN C BN


B
Mô tả:

- Lớp bọc hút ẩm, do vậy que hàn cần phải đợc sấy trớc khi sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Trong các điều kiện này, kim loại có hàm lợng Hidro rất thấp làm giảm nguy cơ
nứt mối hàn và bọt khí.

- Đó là các que hàn có lợng hidro thấp:

H2 < 5 cm3 / trên 100 gam kim loại
hoặc
H2 < 10 cm3 / trên 100 gam kim loại

- Que hàn này thích hợp với hàn điện một chiều và xoay chiều. Hồ quang ít ổn định hơn loại que hàn khác. (Điện áp mồi khoảng giữa 60 90V).

22


HN C BN

C
-- lớp bọc có:

- Một lợng lớn chất xenlulô và một chút silicat tự nhiên và hợp kim sắt khi bị phân huỷ trong hồ quang tạo thành một lợng lớn khí bảo vệ.

- Lớp bọc này tạo nên:

- Hồ quang mạnh, thâm nhập nhanh và tốc độ chảy nhanh.
- Đặc tính cơ của kim loại tốt.
- Một lợng lớn chất cháy trong vỏ bọc tạo nên lớp xỉ ít.
- Thờng đợc sử dụng để hàn nghiêng (hàn ống dầu và ống dẫn khí).

- Khi chảy tạo nên nhiều khói.
- Làm việc với dòng một chiều hoặc xoay chiều với điện áp mồi trên 70V.

23


HN C BN

- Lớp bọc oxit:
- Vỏ bọc này chủ yếu chứa oxit sắt cá hoặc không có oxit mangan.
- Xỉ dày, chắc và thờng tự tách ra.
- Que hàn này thâm nhập yếu và lớp hàn chảy đẹp.
- Thờng đợc sử dụng khi hàn phẳng (theo góc hoặc từng giọt).

- Lớp bọc axit:
- Vỏ bọc này chứa oxit sắt hoặc oxit mangan cũng nh có một tỷ lệ sắt mangan tơng đối cao hoặc chất khử oxi.
- Xỉ có cấu trúc cơ dạng tổ ong và tách dễ dàng.
- Tốc độ nóng chảy cao, thâm nhập tốt, đặc biệt thích hợp với gàn phẳng nhng cũng thích hợp cho các vị trí khác.

- Hoạt động với dòng một chiều hoặc xoay chiều, có điện áp mồi cỡ 50V.
- Lớp bọc đặc biệt:

- Ký hiệu S cho phép ký hiệu các loại que hàn khác không nằm trong các loại đã nêu.

24


HÀN CƠ BẢN

Cã tån t¹i c¸c d¹ng chiÒu dµy vá bäc kh¸c

nhau kh«ng

?

- Cã nh÷ng lo¹i vá bäc:

- MÞn
- H¬i dµy
- Dµy
- RÊt dµy
- HiÖu suÊt cao

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×