Cập nhật chiến lược điều trị
Hội Chứng
Động Mạch Chủ Cấp
PGS. TS. Phạm Mạnh Hùng
Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học Việt Nam
Hội chứng Động Mạch Chủ Cấp
(Acute Thoracic Aortic Syndromes -AAS)
● Tách thành ĐMC cấp (AAD)
● Huyết tụ trong thành mạch (IMH)
●
●
●
●
Loét thành ĐMC (Penetrating aortic ulcer - PAU)
Giả phình ĐMC (Aortic pseudoaneurysm)
Vỡ phình ĐMC
Chấn thương ĐMC
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Phân loại tách thành ĐMC cấp theo vị trí (type) và theo
thời gian bị (cấp, bán cấp, mạn tính)
Acute AD
Subacute AD
Chronic AD
<14 days
15-90 days
>90 days
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Class 1: Classic AD
Class 2: Intramural haematoma (IMH)
Phân loại tổn thương giải phẫu bệnh của Hội chứng ĐMC cấp
Class 3: Subtle or discrete AD
with bulging of the aortic wall
Class 4: Penetrating Aortic Ulcer
Class 5: Iatrogenic/traumatic AD
Các triệu chứng lâm sàng và biến chứng thường gặp
của Hội chứng ĐMC cấp
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Thang điểm lâm sàng dự đoán nguy cơ HC ĐMC cấp
Risk score 0-3 according to the number of positive categories (1 point per column)
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Phác đồ tiến hành chẩn đoán HC ĐMC cấp
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Khuyến cáo ESC 2014 về các test chẩn đoán HC ĐMC cấp
www.escardio.org/guidelines
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Khuyến cáo ESC 2014 về các test chẩn đoán HC ĐMC cấp
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Điều trị Tách thành ĐMC Type-A cấp
● Không điều trị: 50% tử vong trong 48 giờ, 90% sau 1 tháng
● Phẫu thuật cấp là ưu tiên lựa chọn:
→ 25% TV quanh PT, 18% biến chứng thần kinh
→ Tuổi là yếu tố nguy cơ làm tăng tử vong và biến chứng nhưng
tuổi không phải là tiêu chuẩn loại trừ phẫu thuật
→ Bàn cãi khi BN đã có thiếu hụt chức năng thần kinh hoặc hôn
mê, tiên lượng xấu hơn nhưng vẫn có thể phục hồi nếu thời gian từ
lúc khởi phát đến khi được PT <5 giờ
● Khi giảm tưới máu mạch tạng
→ ngoại khoa/kết hợp PT và can thiệp (hybrid approach), đục
thông lòng giả với lòng thật
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Điều trị Tách thành ĐMC Type-B cấp có biến chứng
● Đau liên tục/đau tái phát, THA không khống chế được với các
thuốc tối đa, ĐMC giãn nhanh, tưới máu tạng kém, có dấu hiệu
vỡ (dọa vỡ) (TDMP, Tụ máu quanh ĐMC, tụ máu trung thất tăng…)
● Can thiệp nội mạch đặt stent graft (Thoracic endovascular
aortic repair - TEVAR) là điều trị được ưu tiên chọn lựa:
→ Mục tiêu đóng lại lỗ (đường vào, chỗ rách) → làm giảm sức
ép long giả và hình thành huyết khối trong long giả
→ giải quyết tình trạng giảm tưới máu tạng (nếu có)
→ tái cấu trúc và ổn định ĐMC
● Phẫu thuật ở BN không có chỉ định TEVAR
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Kỹ thuật TEVAR
Điều trị Tách thành ĐMC Type-B cấp
không biến chứng
● Điều trị nội khoa khống chế đau và giảm huyết áp
● Chụp (thăm dò hình ảnh) nhắc lại (MRI/CT)
● TEVAR → INSTEAD (XL): là thử nghiệm trên đối tượng này
European Heart Journal (2014):doi:10.1093/eurheartj/ehu281
Thử nghiệm INSTEAD-XL: TEVAR vs. Medical
ở BN tách thành ĐMC Type-B cấp ổn định
• 140 pts, randomized TEVAR + OMT
vs OMT alone
• At 2 y TEVAR better aortic remodeling
but no difference in mortality
• Retrospective analysis of extended FU at 5y
Progression plus aorta-related
adverse events (deaths, conversion,
ancillary interventions)
Nienaber CA et al. Circ Cardiovasc Interv. 2013;6:407-416
INSTEAD-XL Trial: TEVAR vs. Medical
Management in Stable Type-B AD
11.1% versus 19.3%
All-cause mortality
6.9% versus 19.3%
Aorta-specific mortality
Nienaber CA et al. Circ Cardiovasc Interv. 2013;6:407-416