3 Trường hợp Lâm sàng
• B/N 1: nam 67 tuổi, tiền sử bệnh loét dạ
dày 3 tháng, đã ổn định, hiện tại nhập viện
vì HCMV cấp, phân tầng nguy cơ cao
• B/N 2: nam 57 tuổi, đặt stent phủ thuốc
ĐMV 3 tháng, đang điều trị DAPT, xuất
huyết tiêu hóa cấp (nôn máu)
• B/N 3: bệnh nhân (BN2) trên sau khi được
điều trị cầm máu dạ dày
Câu hỏi???
• B/N 1: Có can thiệp không? Can thiệp stent
gì? Nguy cơ? Dùng thuốc chống đông và
kháng tiểu cầu? Bao lâu? Thuốc gì kèm
theo?
• BN 2: Xử trí? Ngừng thuốc DAPT? Cho
thuốc gì khác?
• B/N 3: Khi nào cho lại thuốc kháng tiểu
cầu? Thuốc kháng tiểu cầu gì? Bao lâu?
Thuốc gì kèm theo?
Điều trị tối ưu ở Bệnh nhân phải
dùng thuốc kháng tiểu cầu
với nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học Việt Nam
Trưởng đơn vị TMCT – Viện Tim Mạch
Sự phát triển của Các thuốc chống
ngưng kết tiểu cầu và chống đông trong
điều trị HCVC và trong can thiệp ĐMV
Vai trò không thể thiếu được của thuốc chống
đông và chống ngưng tập tiểu cầu trong bệnh lý
ĐMV: làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong
Nhưng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
Chảy máu
Tử vong/NMCT
< 1988
16-20%
1988
ASA
12-15%
1992
ASA+
Heparin
1998
ASA+
Heparin+
AntiGPIIB/IIIA
8-12%
6-10%
With permission from Christopher Cannon
2003
ASA+
LMWH +
Clopidogrel +
Intervention
4-8%
2015
?
?%
Chảy máu nặng làm tăng nguy cơ tử vong trong
bệnh viện ở bệnh nhân ACS
Tử vong trong bệnh viện (%)
Nghiên GRACE trên 24.045 bệnh nhân ACS
40
OR (95% CI)
1.64 (1.18 to 2.28)*
30
Chảy máu trong bệnh viện
**
**
18.6
16.1
10
5.1
Có
**
**
20
không
15.3
5.3
3.0
22.8
7.0
0
Overall ACS
UA
NSTEMI
*After adjustment for comorbidities, clinical presentation, and hospital therapies
**p<0.001 for differences in unadjusted death rates
Moscucci et al. Eur Heart J 2003;24:1815-23
STEMI
Có tới 50% biến cố chảy máu
trong HCMV cấp là XHTH
Khi đã bị XHTH rất dễ bị tái phát
(thang điểm dự báo Rockall)
Hellenic J Cardiol 2014; 55: 499-509
Cân bằng giữa lợi ích chống huyết
khối và nguy cơ xuất huyết???
Vai trò của Aspirin trong bệnh ĐMV là không bàn cãi
Meta-analyses of 16 secondary prevention trials (n=17,000)
Events per year
Aspirin
Control
RR (CI)
Major coronary event (X2 1=0.6; p=0.4)
Male
880 (4.70)
1057 (5.79)
0.81 (0.72-0.92)
Female
115 (2.59)
157 (3.36)
0.73 (0.51-1.03)
Total
995 (4.30)
1214 (5.30)
Ischemic stroke (X2 1=0.7; p=0.4)
Male
95 (0.51)
123 (0.67)
0.73 (0.50-1.06)
Female
45 (1.04)
53 (1.17)
0.91 (0.52-1.57)
Total
140 (0.61)
176 (0.77)
Serious vascular event* (X2 1=0.0; p=1.0)
Male
1255 (6.88)
1487 (8.45)
0.81 (0.73-0.90)
Female
250 (5.88)
314 (7.14)
0.81 (0.64-1.02)
Total
1505 (6.69)
1801 (8.19)
99% CI
95% CI
p<0.00001
p=0.04
p<0.00001
0.5
0.75
Aspirin better
1.0
1.25
Aspirin Worse
Antithrombotic Trialists’Collaboration. Lancet 2009;373:1849–60
0.80 (0.73-0.88)
0.78 (0.61-0.99)
0.81 (0.75-0.87)
1.5
Hiệu quả của Aspirin đối với ngăn ngừa bệnh
ĐMV không phải là cần liều cao
Aspirin
(mg daily)
No. of
Trials
% Odds
Reduction
500-1500
34
19
160-325
19
26
75-150
12
32
<75
3
13
Any aspirin
65
23
Odds Ratio
Treatment effect
P<0.0001
0
0.5
Aspirin better
1.0
1.5
Aspirin worse
Antithrombotic Trialists’Collaboration, BMJ, 2002;342:71-86.
2.0
Tuy vậy… Aspirin lại có nguy cơ gây xuất huyết
tiêu hóa dù là dùng liều thấp
5
OR GI Bleeding
4
3
2.50
2.07
2
1.59
1.69
1
0
Derry, BMJ 2000
Sanmuganathan,
Heart 2001
Weisman,
McQuaid,
Arch Int Med 2002
Am J Med 2006
Liên quan giữa liều lượng của ASA với biến cố
chảy máu ở bệnh nhân HCMV cấp
Peters RJ, et al. Circulation. 2003.
Có thể phòng ngừa xuất huyết
tiêu hóa do dùng aspirin dài ngày
ở bệnh nhân bệnh ĐMV ???
Các thuốc chữa dạ dày nhóm ức chế H2 & PPIs
làm giảm biến cố bệnh dạ dày ở bệnh nhân phải
dùng Aspirin
404 patients with vascular
disease
33.0
30
25
15
HR 0.13
(95% CI 0.07-0.24)
P<0.001
10
5.9
5
0
14.8
16
GI Ulcers, Bleed or Complications (%)
Ulcer or erosive esophagitis (%)
35
20
123 patients with healed PUD
& H pylori
14
12
10
8
HR 0.09
(95% CI 0.01-0.77)
P=0.008
6
4
2
1.6
0
Famotidine
Placebo
Taha et al. Lancet 2009;374:119-25
Lansoprazole
Placebo
Lai et al. NEJM 2002;346:2033-8
Nghiên cứu OBERON
Heart 2011
OBERON: peptic ulcer incidence at 6 months,
overall population
RRR 80%
RRR 85%
Proportion of patients (%)
8
7.4
6
4
* P < 0.0001 vs placebo
*
1.5
2
0
Esomeprazole 40 mg
(n=817)
Scheiman et al. Heart 2011;97:797–802.
RRR, relative risk reduction
*
1.1
Esomeprazole 20 mg
(n=804)
Placebo
(n=805)
Values are Kaplan-Meier estimates
PPIs hay H2RAS ???
n
Có một vài nghiên cứu Ngẫu nhiên cho thấy PPI
làm giảm tỷ lệ XHTH, nhưng H2RAS lại không làm
được
n
Các nghiên cứu quan sát cũng khẳng định PPIs
làm giảm XHTH một cách hằng định, nhưng đối
với H2RAS thì kết quả lại rất khác nhau
Scheimann J Cardiovasc Pharamcol 2013, Lanas N Engl J Med 2000
Nghiên cứu tổng hợp về vai trò bảo
vệ dạ dày của PPI so với các thuốc
khác ở BN dùng Apirin liều thấp
So sánh hiệu quả của PPI so với
các thuốc khác trong bảo vệ dạ
dày ở BN dùng Aspirin
So sánh hiệu quả của PPI so với
các thuốc khác trong bảo vệ dạ
dày ở BN dùng Aspirin
Aspirin liều thấp là thuốc cải
thiện được tiên lượng và được
chỉ định cho tất cả các bệnh nhân
bị bệnh ĐMV các thể, (trừ khi có
CCĐ):
- Đau thắt ngực ổn định
- Hội chứng mạch vành cấp (NMCT
có ST chênh lên, ĐTNKÔĐ, NMCT không
ST chênh lên)
Một mình aspirin là chưa đủ trong
điều trị chống ngưng tập tiểu cầu ở
bệnh nhân có H/C ĐMV cấp hoặc
sau can thiệp ĐMV
Cần phải phối hợp với một trong
Các thuốc chống ngưng tập tiểu
cầu nhóm ức chế P2Y12
Các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu loại
ức chế thụ thể P2Y12