CẬP NHẬT CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU
TRỊ TĂNG LDL-CHOLESTEROL:
CHÚNG TA ĐANG Ở ĐÂU?
GS. TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚC
Slide 14. Gross photograph depicting multiple complicated aortic atherosclerotic lesions
(arrows) characterised by ulceration or rupture of their fibrous cap and subsequent
thrombosis. Plaques that fissure or rupture are advanced or of the raised fibrolipid type
and have a characteristic microanatomy.
2
NHỮNG MÔ TẢ ĐẦU TIÊN VỀ XVĐM
“…mạch máu của người lớn tuổi hạn chế
lưu thông máu do thành mạch bị dày lên…”
Leonardo da Vinci
Năm 1768 William Heberden mô tả lần đầu
tiên cơn đau thắt ngực
Bertel Thorvaldsen (1770-1884): nạn nhân
đầu tiên tử vong vì NMCT cấp do vỡ mảng
xơ vữa qua tử thiết
QUAN ĐIỂM VỀ BMV VÀO THẬP NIÊN 40
THẾ KỶ XX
“…Xơ vữa động mạch, không khác gì tóc
bạc và các nếp nhăn trên mặt, là không
thể phòng ngừa và điều trị…”
Eli Moschcowitz. Vascular Sclerosis (1942).
“…Nguyên nhân của tình trạng XVĐM toàn
thân và xơ vữa mạch vành chưa được biết rõ.
Nồng độ cholesterol máu tăng cao trong một
số trường hợp BMV có thể gợi ý rối loạn
chuyển hóa chất béo có vai trò nào đó trong
bệnh lý XVĐM…”
Paul Dudley White. Heart disease (1947).
NGUY CƠ BMV TĂNG THEO NỒNG ĐỘ
CHOLESTEROL MÁU
60
Tỷ lệ (%)
50
40
30
44
57
34
29
20
33
19
10
0
<200 mg
Cholesterol
200-239 mg
>240 mg
57
Nam
Nữ
Framingham Study: đối tượng trên 40 tuổi
DM Lloyd-Jones et al Arch Intern Med 2003; 1966-1972
Yếu tố nguy cơ của nhồi máu cơ tim
9 Yếu tố nguy cơ đại diện cho 90% trường hợp
Yếu tố nguy cơ
Odds ratio
PAR
RLLM (tỉ lệ ApoB/ ApoA1 cao sv thấp)
3.25
49.2
Hút thuốc
2.87
35.7
Đái tháo đường
2.37
9.9
Tăng huyết áp
1.91
17.9
Stress
2.67
32.5
Béo phì vùng bung
1.62
20.1
Uống rượu, > 2x/wk
0.91
6.7
Trái cây và rau củ
0.70
13.7
Tập thể dục
0.86
12.2
PAR=Population Attributable Risk
Yusuf S et al. INTERHEART Study investigators. Lancet 2004;September 3
Yếu tố nguy cơ của BMV trong
UKPDS
Baseline N=2693
Vị trí
Hàng đầu
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Biến số
LDL-C
HDL-C
HbA1c
HA tâm thu
Hút thuốc
giá trị P
<0.0001
0.0001
0.0022
0.0065
0.056
Turner et al for the UKPDS. BMJ. 1998;316:823-828.
Rối loạn lipid máu là một trong những
nguy cơ hàng đầu gây tử vong
TĂNG LIPOPROTEIN MÁU VÀ RỐI
LOẠN LIPOPROTEIN MÁU LÀ
NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH
CỦA XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
9
Vữa xơ động mạch là một phức hợp của rối loạn nội mạc,
đông máu, phản ứng viêm...thành phần cốt lõi là LDL-C
Khởi phát
LDL-C
Tiến triển
Biến chứng
Vôõ maõng xô vöõa
CRP
Oxidized LDL-C
Small, dense LDL and
unstable atherosclerotic plaque
Monocyte
Vessel Lumen
Small, Dense LDL
Adhesion
Molecules
Cytokines
MCP-1
S-D LDL
Oxidized
LDL
Intima
Growth Factors
Metalloproteinases
Cell Proliferation
Matrix Degradation
Macrophage
Foam Cell
Ross R. N Engl J Med 1999;340:115-126.
Endothelium
Unstable Plaque
STATINE ĐƯỢC TÌM RA VÀO THẬP NIÊN
1970
Kira Endo
Alfred Alberts
Statins: Cô cheá taùc duïng
Cholesterol
synthesis
VLDL
Apo B
LDL receptor
(B–E receptor) VLDLR
Apo E
synthesis
Intracellula
r
Cholesterol
Hepatocyte
Apo B
LDL
LDL receptor–mediated
hepatic uptake of LDL
and VLDL remnants
Serum LDL-C
Serum VLDL remnants
Serum IDL
Systemic Circulation
Reduce hepatic cholesterol synthesis, lowering intracellular
cholesterol, which stimulates upregulation of LDL receptor and
increases the uptake of non-HDL particles from the systemic
circulation.
13
Những bằng chứng lâm
sàng về hiệu quả của statin
đã được chứng minh rõ qua
các thử nghiệm lớn
Điều trò tích cực giảm Lipid máu- Lợi ích tim
mạch rõ ràng
POSCH-PL
% Patients with CHD Event
4S-PL
Primary
prevention trials
25
Secondary
prevention trials
POSCH-Rx
CARE-PL
20
4S-Rx
HPS
15
LIPID-PL
TNT-10A
CARE-Rx
10
HPS-PL
LIPID-Rx
TNT-80A
Rx: Statin trials
WOSCOPS-PL
WOSCOPS-Rx
HPS-Rx
LRC-PL
5
ASCOT-PL
PL: non statin
trials
LRC-Rx
ASCOT-Rx
AFCAPS-PL
AFCAPS-Rx
0
50
70
1.3
1.8
(mmol/L)
90
110
2.3
130
2.8
150
3.4
170
3.9
LDL cholesterol
190
210 (mg/dL)
4.4
4.9
5.4
LDL-C và statin
1 mmol/L
(40 mg/dL)
10%
Tử vong do mọi
nguyên nhân
20%
24%
Tử vong
do BMV
Biến cố tim
mạch chính
15%
Đột quỵ
10 thành tựu nổi bật của ngành tim mạch
trong 10 năm qua
1.
2.
3.
4.
5.
Nhận thức được bệnh không 6.
lây nhiễm là nguy cơ hàng đầu
Chương trình chống thuốc lá
của WHO
7.
Tăng đáng kể hiểu biết chế độ
ăn và luyện tập với bệnh TM
Cải thiện môi trường làm việc
8.
công sở với tăng vận động
Cải thiện tình trạng cảnh báo 9.
và hành động với biến cố tim
10.
mạch nơi công cộng
Cải thiện đáng kể nhận thức
về triệu chứng và điều trị
NMCT trong cộng đồng
Chất lượng điều trị bệnh tim
mạch tăng đáng kể trong
bệnh viện
Liệu pháp Statin
Theo dõi và điều trị rung nhĩ
Tiến bộ trong chẩn đoán và
điều trị bệnh tim bẩm sinh
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA STATIN TRÊN
NHIỀU MẶT
HMG-CoA
Reductase
HMG-CoA
Mevalonate
Ras
farnesylation
IPP
Cholesterol
Synthesis
FPP
+ IPP
Squalene
Statins
Activation
Of Signaling
Molecules
GPP
Cholesterol
Cholesterol deposits
DAVIGNON ’03
Isoprene
Synthesis
Proliferation
Migration
Hypertrophy
Vasoconstriction
Oxidation
Inflammation
Coagulation
Rho, Rac, Rab
geranylgeranylation
Vasculopathy, thrombosis
18
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA STATIN
Giảm lipid
máu
+
Giảm kích thước lõi lipid và
giúp ổn đònh mảng xơ vữa
Tác dụng chống viêm
Cải thiện chức năng nội
mạc
Tác dụng chống oxy hóa
19
“STATIN: CÁC QUI TẮC TRONG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG
“The lower, the better”
“The sooner, the better”
“The longer, the better”
“The earlier, the better”
“and can it be too low ?”
Mối liên hệ giữa giảm nguy cơ tim mạch và giảm
LDL-c trong các nghiên cứu kết cục lâm sàng
Ridker PM. Circulation 2003; 108: 2292–2297
NGHIÊN CỨU ARMYDA-ACS :
Tử vong, NMCT, tái thông mạch sau
30 ngày
Liệu pháp điều trị tích cực với statin
2 ngày sau NSTEMI, MACE sau PCI
%
20
15
88%
17%
10
p=0.01
5
5%
0
J Am Coll Cardiol 2007;49:1272
Statin
Placebo
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NGƯNG ĐIỀU TRỊ
TRÊN TỈ LỆ TỬ VONG SAU NMCT
+186%
Tăng tỉ lệ tử vong
200
150
+82%
+96%
100
50
0
ASA
Ho, P. M. et al. Arch Intern Med 2006;166:1842
BB
Statins
Nghiên cứu METEOR
+0.03
Placebo
+0.0131 mm/yr
(n=252)
+0.02
Tiến triển
P<0.0001
(rosuvastatin vs. placebo)
+0.01
1
2
0.00
Time
(years)
Thoái triển
Change in IMT of 12 carotid sites (mm)
984 BN chưa có biểu hiện của BMV, IMT tối đa ≥1.2–<3.5 mm,
tăng cholesterol trung bình
FDA phê duyệt cho chỉ định củaP=NS
CRESTOR:
(CRESTOR vs. zero slope)
Rosuvastatin 40 mg
-0.01
Làm chậm tiến
trình
xơ vữa động mạch Nov.9,2007
-0.0014
mm/yr
(n=624)
(Dựa trên ASTEROID và METEOR)
Placebo; Change in CIMT (95% CI)
Rosuvastatin 40mg, change in CMIT( 95%CI)
Adapted from Crouse JR et al. Cardiovasc Drugs Ther 2004; 18: 231–238
Các hướng dẫn kiểm soát lipid máu
Cần statin có hiệu quả cao hơn
European
1994
European
1998
European
2003
European
2011
LDL-C mục tiêu thấp hơn, mở rộng mục tiêu điều trị ngoài
LDL-C, dân số điều trị rộng hơn, cần nhiều liệu pháp điều trị
hiệu quả hơn
ATP I
1988
ATP II
1993
ATP III
2001
ATP III
update
2004*
*Khuyến cáo ATP IV được mong chờ sẽ ra đời vào năm 2012