Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thiết kế đồ gá sửa chữa các đăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.11 KB, 24 trang )

TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
Lời nói đầu

Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại ôtô đang đợc sử dụng rộng rãi và có
xu hớng ngày càng tăng do yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đây là
nguồn lực quan trọng góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nớc. Việc sử dụng ôtô có hiệu quả có mối quan hệ chặt chẽ với viện bảo dỡng,
sửa chữa. Số lợng và chủng loại ôtô nhiều song hiệu quả sử dụng của chúng còn
thấp vì số ôtô h hỏng không hoạt động còn khá cao do vậy sửa chữa và bảo dỡng
ôtô là một trong các quá trình nhằm kéo dài thời gian phục vụ của ô tô.
-Dù là nền kinh tế thị trờng tự do hay là nền kinh tế thị trờng theo định hớng
XHCN vấn đề bảo dỡng và sửa chữa máy móc nói chung hay ôtô nói riêng vẫn
là công việc cần thiết chính vì thế cần phải phát triển công nghệ sửa chữa để đáp
ứng kịp thời nhu cầu bức bách đó. Các chi tiết đợc phục hồi bằng các phơng
pháp khác nhau có độ tin cậy và độ bền bằng hoặc thậm chí vợt độ tin cậy và độ
bền của chi tiết nguyên thuỷ. Giá thành phục hồi chi tiết thấp một cách đáng kể
so với giá thành chế tạo mới, chi tiết càng phức tạp, càng đắt thì hiệu quả kinh tế
càng cao.
Trên cơ sở đó chúng em đợc giao thiết kế qui trình công nghệ phục hồi
nạng các đăng của ô tô.
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc lập qui trình công nghệ phục hồi
chi tiết nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, chúng em rất mong
đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy và các bạn để Thiết kế đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

1

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43



TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

ý nghĩa kinh tế, kỹ thuật của việc phục hồi chi tiết ô

Sửa chữa lớn một xe ô tô thờng phải dùng đến một khối lợng phụ tùng rất lớn
bao gồm hàng trăm loại khác nhau.
Trong nhiều năm qua vấn đề phụ tùng thay thế trong sửa chữa đã đợc
nhiều ngời quan tâm đến. Thiếu phụ tùng thay thế, thời gian xe nằm đợi sửa
chữa trong xí nghiệp sẽ quá dài, giá thành sửa chữa tăng, chu kỳ sửa chữa và sản
xuất của xí nghiệp không ổn định, nhịp độ xe xuất xởng không đều. Mặt khác
do thiếu phụ tùng thay thế nên nhiều khi xí nghiệp phải dùng cả các chi tiết máy
đã quá h hỏng, do đó làm giảm tuổi thọ của các tổng thành máy; xe sau khi sửa
chữa lớn có tuổi thọ quá thấp, chu kỳ sửa chữa ngắn lại. Trong các xí nghiệp vận
tải cũng gặp khó khăn này. Thiếu phụ tùng thay thế nên nội dung các cấp bảo dỡng không đợc làm đầy đủ, nhiều chi tiết máy đến kỳ thay vẫn đành phải dùng
tiếp. Do đó xe không có trạng thái kỹ thuật tốt, h hỏng vặt luôn, số ngày xe tốt
giảm đi, hệ số đầu xe hoạt động quá thấp (có nơi chỉ có 40 - 50% số đầu xe đủ
khả năng hoạt động).
Những năm qua nhiều xí nghiệp cơ khí sửa chữa ô tô, máy thi công, máy
kéo v.v. đã có nhiều cố gắng đẩy mạnh công tác sản xuất và phục hồi phụ tùng.
Tỉ lệ phụ tùng đợc sửa chữa và phục hồi đạt 30 - 35% tổng số yêu cầu của xí
nghiệp. Tuy vậy chất lợng phục hồi chi tiết máy cha cao, mặt hàng phục hồi cha
đợc mở rộng, tổ chức phục hồi còn mang tính chất sản xuất nhỏ (tự cung tự cấp).
Nhiều lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật trong công tác phục hồi chi tiết máy ch a
đợc nghiên cứu một cách đầy đủ nh: những công nghệ phục hồi thích hợp, quy
trình công nghệ phục hồi gia công nhóm, tổ chức chuyên môn hoá trong phục
hồi v.v...

Sv:Nguyễn Văn Trờng.


2

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

Phần I. Giới thiệu về Các Đăng
1.1.Giới thiệu về Các Đăng
Nạng các đăng là một chi tiết cấu thành trục các đăng,nạng các đăng đợc
bắt với trục chủ động và bị động.Trục chủ động quay tròn kéo theo trục chữ thập
vừa quay vừa lắc làm cho trục bị động cũng quay tròn theo và phạm vi lắc của
chốt chữ thập là .



Chính quá trình quay đó của nạng ,thông qua ống nạng đã truyền công suất từ
hộp số đến bộ truyền lực chính vi sai, bình thờng hộp số đợc lắp trên khung xe,
bộ vi sai và cầu sau đợc đỡ bởi hệ thống treo gắn liền với các bánh sau. Vì thế,
vị trí tơng đối của bộ vi sai so với hộp số thay đổi thờng xuyên khi xe chạy. Tuỳ
vào điều kiện mặt đờng và mức tải.Vì lý do đó mà các đăng đợc thiết kế để
truyền lực thật êm mà không chịu ảnh hởng của những thay đổi kể trên. Nạng
khớp các đăng đợc hàn vào một đầu của ống nạng(loại đơn),hai đầu (loại kép)
để hấp thụ những thay đổi theo phơng thẳng đứng về góc độ của hệ thống treo.
Đầu còn lại có khớp then hoa ,đó là một ống thép các bon rỗng, nhẹ và đủ độ
bền để chịu đợc lực xoắn và lực uốn. Với truyền động các đăng kép ,các nạng

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

3


Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
đều đợc lắp cứng .Mỗi nạng các đăng gồm 2 chạc các đăng và chạc chữ thập
.Các chạc chữ thập lắp trên chạc các đăng với các vòng bi kim.Dầu bôi trơn đi
vào vòng bi qua vú dầu và chảy theo kênh trong thân chạc chữ thập .u điểm của
khớp các đăng kiểu này là nó bảo đảm các chuyển động góc theo bất kì hớng
nào , cho phép truyền chuyển động quay dới góc có độ lớn đến 22, làm việc với
độ tin cậy cao và do đợc bôi trơn đúng lúc nên khớp này có độ chống mòn
cao.Ngoài ra để đảm bảo tốc độ quay đều đặn trên các xe có tính năng thông
qua cao ,ngời ta còn sử dụng khớp các đăng đồng tốc.

Điều kiện làm việc: Nạng các đăng là một chi tiết chịu tải trọng động cao
, chịu mô men xoắn lớn, dao động lớn ,
Vật liệu chế tạo: Chế tạo nạng các đăng bằng thép các bon trung bình
30,40,45,40XHMA

1.2 Các thông số kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

4

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
Các bề mặt lắp ghép, những kích thớc quan trọng có ảnh hởng

lớn tới chức năng, điều kiện làm việc, tới tuổi bền của chi tiết: lỗ lắp chén bi
kim, các mặt bên trong và ngoài, các kích thớc hớng kính, đờng kính lỗ lắp bi

kim,

Yêu cầu kỹ thuật:
- Kích thớc các lỗ chính (lỗ lắp ổ bi kim )đợc gia công với độ chính xác
cấp 2- 3 , độ bóng bề mặt đạt 8ữ9
- Độ không vuông góc của đờng tâm lỗ lắp bi kim so với đờng tâm trục
không quá 0,1 mm trên chiều dài 100 mm.
- Độ không song song của tâm các lỗ chính trong khoảng 0,03ữ0,05mm
trên 100mm chiều dài.
- Độ không song song của các mặt đầu lỗ lắp chén bi kim trong khoảng
0,05ữ0,25 trên 100mm bán kính mặt đầu
- Các bề mặt làm việc của nạng đợc nhiệt luyện đạt độ cứng 50ữ55HRC .

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

5

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
1.3 Quy luật mài mòn các bề mặt lắp ghép , bề mặt làm việc :
Do ảnh hởng của nhiều nhân tố, quá trình mòn của chi tiết máy rất phức tạp.
Nhng nói chung trong điều kiện bình thờng, chi tiết mòn theo một quy luật nhất
định
Khe hở cặp chi
tiết


-Quy luật mòn của cặp chi
tiết có cờng độ ổn định trải
qua 3 giai đoạn sau:

Hành trình
(km)

(Quy luật mài mòn)
*Giai đoạn mài hợp l0:
-Đờng cong quy luật mòn có độ dốc lớn, sau khi lắp ráp bề mặt các chi tiết còn
gồ ghề, thiếp xúc cục bộ, phụ tải lớn bôi trơn kém, nhiệt độ bề mặt cao tốc độ
mòn nhanh, thời gian chạy mài hợp và tốc độ phụ thuộc vào vật liệu chế tạo và
phơng pháp gia công bề mặt.
*Giai đoạn mòn sử dụng (l1):
-Sau khi mài hợp khe hở tiếp súc đạt giá trị (S1) cờng độ mòn ổn định, quan hệ
giữa lợng mòn và thời gian làm việc gần nh tuyến tính, tốc độ mòn gần nh
không đổi.
*Giai đoạn mài phá (l2):
-Khi các chi tiết bị mòn khe hở lắp ghép đạt giá trị (S2) cặp chi tiết làm việc
không bình thờng chế độ bôi trơn kém đi, có tải trọng và đập sinh ra các tiếng
gõ. S2: là khe hở giới hạn.
Trên dây là quy luật mòn của chi tiết nói chung, đối với nạng các đăng
quá trình mòn diễn ra cũng trải qua 3 giai đoạn: Mài hợp, mòn trong quá trình
làm việc và mài phá.
1.4 Các h hỏng và nguyên nhân h hỏng.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

6


Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
1.4.1. Quy luật mài mòn.
* Toét, mòn, xớc các bề mặt làm việc.
* Mòn lỗ lắp trục chữ thập.
* Toét,dạn nứt mối hàn phần cổ nạng lắp ghép với trục.
* Lỗ ren bắt bu lông giữ nắp vòng bi kim bị mòn hoặc cụt ren.
1.4.2. Các h hỏng và nguyên nhân.
* Mòn lỗ lắp vòng bi kim đỡ trục chữ thập .Nguyên nhân có thể là do tải
trọng thay đổi nhất là khi thay đổi đột biến số vòng quay làm cho lỗ bị méo
hoặc lỗ bị rộng.
* Toét cổ nạng,mối hàn nắp cổ nạng với trục bị rạn, nứt. Nguyên nhân có
thể là do mối hàn không đảm bảo chất lợng, trục bị cong, trục không cân
bằng nên khi làm việc bị dao động mạnh gây ra tải trọng động làm nứt mối
hàn giữa trục và nạng.
* Toét, mòn phần ren của bu lông giữ nắp vòng bi kim.Nguyên nhân do
trong quá trình tháo lắp nhiều lần trong khi sửa chữa,bảo dỡng.
* Trong quá trình làm việc nếu có h hỏng nhẹ của lỗ lắp ổ bi, rơ lỏng trục
chữ thập, thờng làm tăng nhẹ nhiệt độ, Điều này khó cảm nhận thấy, song
có thể xác định thông qua hiện tợng chảy mỡ từ các ổ khi phớt che bụi hở
hay rách.
1.5.Các biện pháp phục hồi các h hỏng.
a) Toét mòn, xớc các bề mặt làm việc: sửa nhẵn các chỗ lồi lõm
b) Mòn lỗ lắp vòng bi kim đỡ trục chữ thập.
- Hàn đắp đoạn lỗ lắp vòng bi đạt 37 mm bằng máy hàn đắp hồ quang tự
động có lớp phủ bảo vệ , dây hàn 30XC .
- Làm sạch mối hàn.

+0, 027

- Khoan lại phần lỗ vừa hàn đắp đạt kích thớc 39 0,01 mm trên máy khoan
đứng hoặc khoan cần . Theo yêu cầu và khoả vát mép 1x45 .Dùng calip
kiểm tra lại đờng kính lỗ.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

7

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
c) Toét phần cổ nạng lắp với trục:
-Tiện đứt phần lắp ghép bằng hàn.
-Hàn đắp chỗ đã tiện đạt kích thớc 73 , bằng máy hàn đắp hồ quang tự
động có lớp phủ bảo vệ , dây hàn 30XC .
-Làm sạch mối hàn.
0 , 05
-Tiện lại đảm bảo kích thớc 710,04 trên máy tiện vạn năng hoặc chuyên

dùng .
d) Hỏng phần ren của bu lông giữ nắp vòng bi kim .
- Khoan bề mặt ren đã bị hỏng đạt 10 mm
- Hàn đắp đoạn lỗ có ren đạt 7mm
- Làm sạch mối hàn.
- Khoan lại phần lỗ vừa hàn đắp đạt kích thớc.
- Tarô lại ren đạt M8x1,25.
.


Sv:Nguyễn Văn Trờng.

8

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

Phần Ii. Lập quy trình công nghệ phục hồi.
2.1.Phân nhóm dạng chi tiết.
Việc phân nhóm chi tiết phục hồi dựa trên hai nguyên tắc:
- Dựa vào hình dáng và tính chất chung về gia công
- Sự thống nhất trong chọn chuẩn khi gia công để thống nhất cách định vị
và kẹp chặt.
Theo cách phân nhóm nh vậy có thể chia chi tiết phục hồi thành một trong 7
nhóm :
- Nhóm vỏ mỏng (vỏ xe , cánh cửa , chắn bùn ).
- Nhóm vỏ dầy (vỏ hộp số , vỏ truyền lực chính , thân động cơ ).
- Nhóm thanh tròn (trục khuỷu , truc cam , trục hộp số ).
- Nhóm thanh không tròn (thanh truyền động cơ, đòn quay đứng ..).
- Nhóm trụ rỗng (xi lanh động cơ , moay ơ bánh xe..).
- Nhóm đĩa (đĩa bị động ly hợp , đĩa phanh,bánh đà.).
- Nhóm các chi tiết nối ghép (đai ốc , vít cấy ..).
Ta thấy nạng các đăng thuộc nhóm thanh không tròn.
+ Ưu điểm của phơng pháp phân nhóm.
- Thống nhất phụ tùng có những h hỏng tơng tự, có thể áp dụng các phơng
pháp sửa chữa nh nhau trên cùng một thiết bị nh nhau.
- ứng dụng biện pháp công nghệ có năng suất cao, cá biện pháp đã đợc sử

dụng rộng rãi trong sản xuất hàng loạt và hàng khối.
- Nâng cao khả năng sử dụng có hiệu quả thết bị cải tiến và tự động hoá.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

9

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
- Phơng pháp gia công nhóm cơ bản dựa trên việc phân loại phụ tùng
thành từng nhóm có yêu cầu cùng loại phơng pháp sửa chữa, dùng cùng
loại dụng cụ và có cùng biện pháp điều chỉnh máy.
+ Đặc điểm công nghệ của nhóm trụ không tròn :
Các phụ tùng thuộc nhóm này thờng chế tạo bằng cách đúc, dập nóng và
dập thép lá. Khi gia công cơ khí các chi tiết này chuẩn đàu tiên để gia công là bề
mặt của thanh hoặc các đầu ,sau đó dùng các lỗ và các mặt đầu đã gia công làm
chuẩn để gia công các bộ phận khác .
Đặc điểm các h hỏng của nhóm chi tiết này là cong ,bị vặn xoắn ,mòn lỗ lắp bạc
và bắt lắp đậy ,mòn lỗ lắp chốt quay lái và lỗ bắt chố hãm , mòn lỗ bắt gông
( quang nhíp ),mòn bề mặt để tì đỡ nhíp , mòn các bề mặt của các đầu vấu
Phục hồi phụ tùng thuộc nhóm này thờng áp dụng phơng pháp áp lực và lắp
thêm chi tiết phụ .
2.2.Quy trình công nghệ phục hồi.
2.2.1 Dạng hỏng
+ Lập Quy trình công nghệ phục hồi theo dạng tiến trình; h hỏng lỗ lắp bi kim
39(hàn đắp) và thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan rộng lỗ bi kim 39.
2.2.2. Trình tự các bớc nguyên công trong quy trình công nghệ phục hồi.
NC1.Hàn đắp 2 lỗ đạt 37,và phần cổ nạng 71 (mm) đat kích thức

73mm, và 4lỗ lắp bu lông đạt 7mm.
NC2 : Hàn đoạn trục 55
NC3: Làm sạch mối hàn.
NC4: Phay phẳng mặt trên lỗ lắp ổ bi kim.
0, 05
NC5: Tiện lại cổ nạng đạt kích thớc 710,04 mm
+0, 027
NC6: Khoan lại 2 lỗ lắp ổ bi kim đạt kích thớc 39 0,01

NC7- Khoan lại 4 lỗ lắp bu lông M8.
NC8- Taro lại ren của 4 lỗ M8 đạt yêu cầu.
NC9-Kiểm tra kỹ thuật.
2.2.3.Tính toán lựa chọn chế độ gia công cho các bớc nguyên công:

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

10

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
NC1.Hàn đắp 2 lỗ đạt 37,và phần cổ nạng 71 (mm) đat kích thức
73mm, và 4lỗ lắp bu lông đạt 7mm bằng máy hàn đắp hồ quang tự động có
lớp phủ bảo vệ , dây hàn 30XC .
NC2 : Hàn đoạn trục 55 máy hàn hồ quang tay que hàn BH-42 , đơng
kính que hàn 4
NC3: Làm sạch mối hàn.
NC4: Phay phẳng mặt trên lỗ lắp ổ bi kim.
Chế độ gia công:

Chiều sâu cắt : t= 1,5 mm.
S = 0,05 mm/vòng.
Tốc độ cắt :
V =

C v .D q
.k v
T m .t x .S zy .B u .Z p

Cv=390 ; q=0,17; x=0,19 ; y = 0,28 ; u=-0,05 ; p=0,1 ; m = 0,33 ; T = 120phút
Bảng 5-39 STCNCTMII .

V =

390.27,5 0,17
.0,8 = 168,31 (m/p)
120 0,33.1,5 0,19.0,05 0z , 28.22 0,05.8 0,1

Số vòng quay trục chính
Nt=

1000Vt 1000.168,31
= 1948,1 (vòng/phút)
=
3,14.27,5
.D

Chòn theo máy nM=1900(vòng/phút).Do đó
V=


3,14.27,5.1900
164 (m/ph út)
1000

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

11

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

0 , 05
NC5: Tiện lại cổ nạng đạt kích thớc 710,04 mm

Chế độ gia công:
Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
Lợng chạy dao: S = 0,3 mm/vòng.
Tốc độ cắt v =

Cv
Tra bảng sổ tay KTCTM ta có Cv=262
T .t xv .S yv
m

;xv=0,2 ;yv=0,4 ;m=0,2 ;T=60(phút).
Vậy có v =

262

=172,43 m/ph
60 .1,5 0, 2.0,30, 4
0, 2

Số vòng quay trục chính
Nt=

1000Vt 1000.172,43
= 773,04 (vòng/phút)
=
3,14.71
.D

Chọn theo máy nM=750(vòng/phút).Do đó

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

12

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
V=

3,14.71.750
167,3 (m/ph út)
1000

NC6: Khoan lại 2 lỗ lắp ổ bi kim đạt kích thớc 39 +00,,027

01

- Chế độ gia công.
+ Thiết bị: Máy Khoan 2615,vật liệu làm giao T15K6
+ Chế độ cắt
- Chiều sâu cắt t = 2 (mm)
- Lợng chạy dao s = 0,6 (mm/vòng)
- Tốc độ cắt v tính theo công thức;
CV .D q
V = m x y .K V
T .t .s

Trong đó:
C V : Là trị số điều chỉnh chọn C V = 10,8
x, y, m: Là các số mũ.
x= 0,2, y = 0,3, m = 0,25; q= 0,6
T: Tuổi bền của dao chọn T=70 (phút)
K V : Hệ số điều chỉnh chọn K V = 1
Các số liệu đ ợc chọn trong các bảng 5.29 trong sách sổ tay công nghệ chế tao
máy
Ta c ó:

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

13

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

V=

10,8.39 0,6
.1 36,84 (m/ph út)
70 0, 25.2 0, 2.0,6 0, 45

Số vòng quay trục chính
Nt=

1000Vt 1000.36,84
= 300,68 (vòng/phút)
=
3,14.39
.D

Chọn theo máy nM=300(vòng/phút).Do đó
V=

3,14.39.300
36,75 (m/ph út)
1000
+ 0,027

Dùng ống dẫn hớng calíp để kiểm tra lỗ 39 0,01 mm
NC7- Khoan lại 4 lỗ lắp bu lông M8.

- Chế độ gia công.
+ Thiết bị: Máy Khoan 2615,vật liệu làm giao T15K6
+ Chế độ cắt
- Chiều sâu cắt t = 1 (mm)

- Lợng chạy dao s = 0,2 (mm/vòng)
- Tốc độ cắt v tính theo công thức;
V=

CV .D q
.K V
T m .t x .s y

Trong đó:
C V : Là trị số điều chỉnh chọn C V = 16,2
x, y, m: Là các số mũ.
x= 0,2; y = 0,5, m = 0,2; q= 0,4

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

14

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
T: Tuổi bền của dao chọn T=70 (phút)
K V : Hệ số điều chỉnh chọn K V = 1
C ác s ố li ệu đ ợc ch ọn trong c ác b ảng 5.29 trong s ách s ổ tay c ông
ngh ệ ch ế tao m áy
Ta c ó:
16,2.8 0, 4
V = 0, 2 0, 2 0,5 .1 35,58 (m/ph út)
70 .1 .0,2


Số vòng quay trục chính
Nt=

1000Vt 1000.35,58
= 1415,7 (vòng/phút)
=
3,14.8
.D

Chòn theo máy nM=1400(vòng/phút).Do đó
3,14.8.1400
35,2 (m/ph út)
1000

V=

NC8- Taro lại ren của 4 lỗ M8 đạt yêu cầu.
NC9-Kiểm tra kỹ thuật.

2.2.4. Phiếu tiến trình :

TT

1

Tờn nguyờn cụng

2

Hn do?n tr?c

gỏ 55

3

Lm s?ch
ph?n hn d?p

ỉ71
Chi tiết

n

5

S?a ph?ng m?t
trờn c?a n?ng(b?
m?t l?p v?i bớch)

S? vũng quay n = 773 (vg/ph)
(khi ti?n c?t d?t n=200(vg/ph))
Chi?u sõu c?t t =1,5 (mm)
Lu?ng ch?y dao S = 0,3 mm/vũng

Máy hàn
( hàn đắp hồ quang tự động
có lớp phủ bảo vệ)

Mỏy phay v?n nang 6H82

Mỏy ti?n v?n nang 1K62

Mõm c?p truy?n mụmen cho tr?c

Chi?u sõu c?t t =2 (mm)
Lu?ng ch?y dao S = 0,6 mm/vũng

+0, 0027

-0,0 1

Mỏy khoan d?ng 2A151

V?n t?c c?t 36,75 m/ph

9

Taro l?i ren 4 l?
M8

Chi?u sõu c?t t =1 (mm)
Lu?ng ch?y dao S = 0,2 mm/vũng

Gia cụng ngu?i

Ki?m tra k? thu?t

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

Dõy hn 30XC
1.5 mm, hn khụng
ph?i qua nhi?t luy?n


?m b?o d? vuụng
gúc gi? a du?ng tõm
l? v m?t v? a phay

Ti?n du?ng kớnh tr?c
d?t du?ng kớnh71
Vỏt c?nh 15 d?
v s? a h?t g? s?c
+0 ,05
-0,04

Khoan d?t d?
búng 4
vỏt mộp l?
0,5x45

Mỏy khoan d? ng 2A151

Gia cụng 2 l?
xong d?i chi?u
gia cụng 2 l?
cũn l?i

Taro b?ng tay

Gia cụng 2 l?
xong d?i chi?u
gia cụng 2 l?
cũn l?i


S? vũng quay n =1400 (vg/ph)

V?n t?c c?t 35,2 m/ph

8

Ghi chỳ, yờu c?u
k? thu?t

Mỏy hn h? quang

S? vũng quay n = 300 (vg/ph)

Khoan l?i 2 l? ?
bi kim d?t kớch
thu?c ỉ39

Khoan l?i 4 l?
l?p bu lụng d?t
kớch thu?c ỉ7,5

D?ng c? thi?t b?

R gỏ

Ti?n b? m?t c?
n?ng dó
hn d?p v ti?n
c?t d? t m?i hn

g?n tr?c gỏ

n

7

Chi?u sõu c?t : t = 1,5 mm
Lu?ng ch?y dao : s = 0,05 mm/ vũng
S? vũng quay mỏy : n= 1900 v/p
T?c d? mỏy
: v = 164 m/p

n

6

U = 24V; I = 190A; Bu?c hn 12 mm/vg
(khi hn c? n?ng t?c d? quay chi ti?t n =
2,7 vũng/ph)
? ? 880 d?C th?i gian 2-3h, lm ngu?i
cựng v?i lũ d?n
220 d? C r?i lm ngu?i ngoi khụng khớ.
Hn h? quang tay,hn di?m

n

4

Ch? d? gia cụng


So d? gỏ d?t

Lm s?ch d?u
m? v
Hn d?p ph?n
c? n?ng , 2 l?
l?p ? bi kim v
4 l? l?p bu lụng

Calớp , thu?c k?p

15

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

Phần Iii. thi ết k ế đ ồ g á.
3.1) Yêu cầu kỹ thuật đối với đồ gá nói chung.
*) Đặc điểm khi thiết kế đồ gá.
- Đồ gá gia công chi tiết đó là một loại trang thiết bị theo yêu cầy của quy
trình công nghệ. Đồ gá nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm bảo độ chính
xác khi gia công.
- Đồ gá đợc trang bị để lắp lên các máy cắt gọt kim loại nh : máy tiện, máy
khoan, máy doa, máy mài, máy phay bào, máy xọc ...

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

16


Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
- Đồ gá còn có tác dụng trong việc tháo lắp các chi tiết cũng nhằm để nâng
cao năng suất và chất lợng lao động.
* Với đồ gá khoan rộng lỗ lắp ổ bi kim 39
- Đồ gá gồm các phần chính :
+ Bộ phận định vị : Xác định vị trí chi tiết so với máy và làm việc trên
nguyên tắc định vị 5 bậc tự do. Với chi tiết nạng các đăng cần định vị 5 bậc tự
do là đảm bảo nguyên tắc định vị.
+ Bộ phận kẹp chặt : Sau khi định vị chính xác vị trí của chi tiết trên máy
phải kẹp chặt để giữ nguyên vị trí chi tiết trong quá trình gia công.
+bộ phận dẫn hớng:là cơ cấu dùng đẻ giữ cho hớng tiến của dao không
thay đổi hoạc tăng độ cứng vững cho của dao trong quá trình gia công.Đối với
đồ gá khoan lỗ bi kim thi ta dùng bạc dẫn hớng .
+Thân đồ gá và chi tiết ghép nối
thân đồ gá là chi tiết cơ bản để nối liền các cơ cấu khác của đồ gá thành một đồ
gá hoàn chỉnh
*) Các yêu cầu khi thiết kế đồ gá
Khi thiết kế đồ gá phải đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Đồ gá phải đảm bảo yêu cầu định vị, định vị phải có đủ số bậc tự do cần
thiết
+Đồ gá pphải đảm bảo độ thẳng góc của đờng tâm lỗ với đờng tâm truc .
+ Đảm bảo yêu cầu kẹp chặt, lực kẹp vừa đủ chặt đảm bảo vị trí của vật
trong quá trình gia công và không quá lớn gây biến dạng chi tiết
+ Đồ gá có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ dễ thao tác, dễ chế tạo và bảo quản
+ Đồ gá phải phù hợp với thiết bị gia công, rẻ tiền, tính công nghệ cao, mở
rộng phạm vi sử dụng của máy.

III) Cấu tạo đồ gá
Sơ đồ cấu tạo

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

17

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

1) Chi tiết gia công.
2) Cơ cấu dẫn hớng.
3) Cơ cấu kẹp chặt.
4) Cơ cấu định vị.
5) Chốt tỳ.
Thân đồ gá đợc chế tạo bằng gang xám CY 15 32. Trên thân đồ gá đợc
bắt thêm tấm 4 để định vi chi tiết ,và 1 chốt tỳ 5 để tăng độ cứngvững trong
quá trình gia công. Mặt bên của đồ gá đợc gia công các lỗ ren, lỗ trụ để bắt gá
các bộ phận kẹp chặt 3 và bộ phận dẫn hớng 2. Đế đồ gá có gia công 2 rãnh hai
bên để bắt chặt thân đồ gá với bàn máy.
2) Bộ phận kẹp chặt
Bộ phận kẹp chặt là thanh kẹp chặt vào thân nạng thông qua cơ cấu bu lông
đai ốc và thanh kẹp chăt 3.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

18


Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
IV) Nguyên lý làm việc của đồ gá
Đồ gá khoan lỗ bi kim làm việc dựa trên nguyên tắc định vị 5 bậc tự do, mặt
phẳng phần đai chắn cuối cổ nạng định vị 3 bậc tự do, mặt ngoài của cổ nạng
có tác dụng nh một chốt trụ ngắn định vị 2 bâc tự do và 1 chốt tỳ đỡ đầu nạng để
tăng độ cứng vững.Sau khi định vị thì ta tiến hành kẹp chặt, thông qua cơ cấu 3
sau đó ta tiến hành điều chỉnh bàn máy và tiền hành gia công.
*Tính toán lực kẹp chặt

W

P 0 Mc

(f)
. Fms

Trong qúa trình gia công thì chi tiết chịu lực rất phức tạp để đơn giản ta
dùng sơ đồ tính toán lực nh hình trên .
- Khi khoan lỗ có hai thành phần lực tác dụng lên vật gia công đó là:
+ Mô men cắt Mc
+ Lực kẹp chặt W
+ Lực cắt Po

.

+ Lực ma sát Fms
- Ta lập đợc phơng trình cân bằng mô men :

K.Mc Po.f2.R + Fms.l (1)
Trong đó

R:Bán kính lỗ khoan.
Fms : lực ma sát tại vị trí đặt lực kẹp.
K : Hệ số an toàn

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

19

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
K = K0.K1.K2.K3.K4.K5
K0 : Hệ số an toàn trung K0 = 1,5
K1 : Hệ số an toàn có kể đến trạng thái bề mặt K1 = 1
K2 : Hệ số an toàn xét đến sự tăng lực do lỡi cắt bị mòn K2 = 1,15
K3 : Hệ số kể đến khi gia công trên bề mặt không liên tục K3 = 1,2
K4 : Hệ số kể đến sự thay đổi của lực kẹp chặt K4 = 1,3
K5 : Hệ số tính đến khả năng xuất hiện mô men gây xoay vật K5 = 1
K = 2,691
Trong đó : f1 : Hệ số masát của đầu kẹp với chi tiết (f1= 0,15 )
f2 : Hệ số ma sát mặt trong lỗ khoan (f2=0,3).
Po : Lực cắt khi khoan :
Po = 10. Cp.Dq.Sy.Kp
Tra bảng (5-32) STCNCTM II ta đợc các giá trị các số mũ :
Cp = 68 ; q = 0 ; y = 0,7
Kp = 1;

T : tuổi bền của lỡi cắt . Tra bảng 5-30 STCNCTM II : T= 70 phút
D: Đơng kính lỡi cắt. ( D = 39mm)
Theo bảng ( 5-25) :
t = 2 mm
S = 0,6 mm/v
Po = 10. Cp.Dq.Sy.Kp =10.68.390.0,60,7.1 = 475 ( N )
Mô men cắt :
Mc = 10.CM. Dq.Sy.Kp = 10.0,0345 .392.0,60,8.1 = 348,71 Nm
từ (1) ta có K. Mc 19,5.475.0,3 + W.0,15.49,8
thay số vao ta có W (2,691.348,71.1000 - 19,5.0,3.475 )/0,15.49,8 = 12189(N )

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

20

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô

Kết luận

Qua quá trình phân tích các hiện tợng và quy luật h hỏng của các đăng em
đã tính toán và lựa chọn đợc phơng án sửa chữa thích hợp đối với dạng tiến trình
nạng các đăng, ngoài ra qua tính toán thiết kế đẫ giúp em hiểu hơn về các sai
hỏng và phơng pháp sửa chữa phục hồi chúng của một số chi tiết trong ôtô.
Trong quá trình tính toán thiết kế với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ
của các thầy giáo Vũ Tuấn Đạt. Đến nay công việc thiết kế của em đã hoàn

Sv:Nguyễn Văn Trờng.


21

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
thành, song do kiến thức thực tế, trình độ có hạn nên trong quá trình tính toán và
thiết kế sẽ không tránh khỏi một số sai sót nhất định.
Rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy để cho bản thiết kế đợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn

Sv:Nguyễn Văn Trờng.

22

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: Công Nghệ Sửa Chữa Ô Tô
TàI LIệU THAM KHảO
[1]-Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy PTS:Trần Văn Địch-Nhà xuất bản
khoa học kĩ thuật.
[2]-Bảo dỡng và sửa chữa ô tô-Ngời dịch :Trần Duy Đức-Nhà xuất bản công
nhân kĩ thuật Hà Nội Việt nam.
[3]-Công nghệ sửa chữa ô tô- Nguyễn Chí Đốc-Trịnh Chí Thiện-Nhà xuất bản
GTVT-1995.
[4]-Kỹ thuật chế tạo máy Trần Đình Quý-ĐHGTVT Hà Nội-1993.

Sv:Nguyễn Văn Trờng.


23

Lớp Cơ Khí Ô Tô A K43


TKMH: C«ng NghÖ Söa Ch÷a ¤ T«

Sv:NguyÔn V¨n Trêng.

24

Líp C¬ KhÝ ¤ T« A – K43



×