Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

đồ gá phay then hoa trục nối kèm bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.68 KB, 14 trang )

TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Lời nói đầu
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại ôtô đang đợc sử dụng rộng rãi và có xu
hớng ngày càng tăng do yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đây là nguồn
lực quan trọng góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Việc
sử dụng ôtô có hiệu quả có mối quan hệ chặt chẽ với việc bảo dỡng, sửa chữa. Số lợng và chủng loại ôtô nhiều song hiệu quả sử dụng của chúng còn thấp vì số ôtô h
hỏng không hoạt động còn khá cao do vậy sửa chữa và bảo dỡng ôtô là một trong
các quá trình nhằm kéo dài thời gian phục vụ.
Dù là nền kinh tế thị trờng tự do hay là nền kinh tế thị trờng theo định hớng
XHCN vấn đề bảo dỡng và sửa chữa máy móc nói chung hay ôtô nói riêng vẫn là
công việc cần thiết chính vì thế cần phải phát triển công nghệ sửa chữa để đáp ứng
kịp thời nhu cầu bức bách đó. Giá thành phục hồi chi tiết thấp một cách đáng kể so
với giá thành chế tạo mới, chi tiết càng phức tạp, càng đắt thì hiệu quả kinh tế càng
cao.
Trên cơ sở đó chúng em đợc giao thiết kế quy trình công nghệ phục hồi
Trục truyền lực các đăng của ô tô.
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc lập quy trình công nghệ phục hồi chi
tiết nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định,em rất mong đợc sự đóng góp
ý kiến của các thầy và các bạn để thiết kế của em có chất lợng hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Phần I : Giới Thiệu Chi Tiết
1.1 Giới Thiệu Chi Tiết.
Trục truyền lực các đăng là một chi tiết thuộc hệ trục truyền các đăng. Nó có mặt
trong loại ô tô ba cầu loại có hai trục các đăng. Mômen truyền từ hộp phân phối đến
cầu giữa nhờ một trục các đăng và hai khớp nối,đến cầu sau nhờ hai trục các đăng
,bốn khớp nối và thông qua điểm tựa trung gian.Hai đầu đợc liên kết then hoa với
hai moay ơ.Hai moay ơ này sẽ liên kết với hai khớp các đăng nhờ các mặt bích tròn.


SVTH:Trần Viết Bính

1

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Trục truyền lực các đăng có tác dụng truyền mômen xoắn từ hộp phân phối tới
cầu chủ động sau. Nó làm việc trong điều kiện chịu mômem xoắn lớn có va đập.
Phải đảm bảo quá trình truyền mômen đều, không có dao động xoắn ở mọi tốc độ
truyền của ôtô.Bôi trơn bằng mỡ và mỡ đợc tra theo định kỳ bảo dỡng lớn.
Vật liệu chế tạo chi tiết là thép các bon (Thép 40).
1.2 Các thông số và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
Mặt lắp ghép của chi tiết bao gồm:
+Hai cổ trục lắp ổ bi có kích thớc ỉ40 0,003 mm ,độ bóng phải đạt đợc là 7
+Hai then hoa phải có các kích thớc ỉ380,05. Đỉnh then có độ bóng đạt 7,mặt
bên của then có độ chính xác 4,cạnh then đợc vát mép 0,20,05.450
+Then hoa đợc vát mép và đợc gia công tới độ bóng 3
+Mặt bên của hai vai lắp ổ bi phải đạt độ bóng 7
+Hai đầu gia công ren đạt độ chính xác cấp 7
+Các bề mặt không lắp ghép với các chi tiết khác yêu cầu đạt độ chính xác cấp 8
độ bóng 1
+Độ côn và ô van của các cổ trục nằm trong giới hạn 0,25 đến 0,5 dung sai đờng
kính cổ trục.
+Độ đảo các cổ trục lắp ghép không quá 0,01 đến 0,03
+Độ không song song giữa các rãnh then đối với tâm trục không vợt quá 0,01mm

trên 100 mm dài
+Các bề mặt làm việc của trục phải đảm bảo độ cứng độ thấm tôi .
1.3 Các h hỏng và nguyên nhân
a. Quy luật mài mòn các bề mặt lắp ghép
Do ảnh hởng của nhiều nhân tố , quá trình mòn của các chi tiết máy rất phức
tạp .Nhng nói chung trong các điều kiện bình thờng chi tiết bị mòn theo một quy
luật nhất định.

SVTH:Trần Viết Bính

2

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Chú thích:

S0: Khe hở ban đầu
Sm: Khe hở sau mài hợp
Sgh: Khe hở giới hạn
Đờng cong biểu hiện rõ quy luật mài mòn có các quy luật ổn định với ba giai
đoạn.
Giai đoạn mài hợp l0 : Đờng cong quy luật mài mòn có độ dốc lớn .Sau khi lắp
ghép ,các bề mặt chi tiết còn gồ gề, tiếp xúc cục bộ, phụ tải lớn, bôi trơn kém, nhiệt
độ bề mặt cao, tốc độ mòn nhanh. Thời gian chạy mài hợp và tốc độ mòn phụ thuộc
vào vật liệu chế tạo và chất lợng gia công bề mặt, chế độ mài hợp (vòng quay, tải

trọng, bôi trơn).
Giai đoạn làm việc bình thờng l1 : Sau khi mài hợp, khe hở tiếp xúc đạt giá trị
S1 ,cờng độ mòn ổn định ,quan hệ giữa lợng mòn và thời gian làm việc gần nh tuyến
tính ,tốc độ mòn gần nh không đổi .
Giai đoạn mài phá l2: Khi các chi tiết bị mòn, khe hở lắp ghép đạt giá trị S 2,cặp chi
tiết làm việc không bình thờng,chế độ bôi trơn kém đi ,có tải trọng va đập sinh ra
các âm thanh gõ .S2 là khe hở giới hạn.
b.Các h hỏng và các nguyên nhân h hỏng.
Các h hỏng bao gồm :
+Hai trục ren M24.1,5 bị h hỏng dạng dập ren (cháy ren)
+Hai then hoa truyền mômen có dạng hỏng là mòn then và dập bề mặt then .
+Hai cổ trục lắp ổ bi bị mòn tróc rỗ.
SVTH:Trần Viết Bính

3

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Nguyên nhân h hỏng: Do trục truyền lực các đăng truyền mômen xoắn giữa hai
trục các đăng vì vậy nó làm việc trong điều kiện khá nặng nhọc. Cụ thể là:
+Chịu mô men xoắn lớn.
+Chịu tải trọng va đập thờng xuyên.
+Điều kiện bôi trơn không hoàn toàn thuận lợi,khó bảo dỡng thờng xuyên.
+Chịu ảnh hởng của nhiệt độ cao.
+Làm việc trong môi trờng có nhiều bụi.

+Trong lắp ráp sửa chữa, lắp sai vị trí thân trục, sẽ làm mất khả năng quay đều của
trục làm tăng dao động, mòn, tiếng ồn.
+Trong quá trình tháo lắp nhiều lần trong khi sửa chữa sẽ làm toét, mòn phần ren
của trục
1.4 Các biện pháp phục hồi h hỏng
a.Phục hồi ren.
1.Hàn đắp ren cho tới đờng kính ỉ26
2.Tiện thô Cho tới kích thớc ỉ24,5
3.Tiện tinh cho tới kích thớc ỉ24
4.Tiện ren M24
b.Phục hồi cổ trục lắp ổ bi
1.Hàn đắp cổ trục tới kích thớc ỉ42
2.Tiện thô bề mặt cho tới kích thớc ỉ40,7
3.Tiện tinh bề mặt cho tới kích thớc ỉ40,2
4.Nhiệt luyện
5.Mài thô + tinh bề mặt cổ trục cho tới kích thớc ỉ40.
c.Phục hồi then hoa
1.hàn đắp cho tới kích thớc ỉ40
2.tiện thô bề mặt để đạt tới kích thớc ỉ38,5
3.tiện tinh bề mặt cho tới kích thớc ỉ38
4.Phay then hoa
5.Nhiệt luyện
6.Mài tròn ngoài và mái đúng then hoa

SVTH:Trần Viết Bính

4

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt



TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Phần II: Lập quy trình công nghệ phục hồi
2.1 Phân nhóm dạng chi tiết.
2.1.1. Các dạng nhóm:
Để đạt hiệu quả cao cho quá trình sản xuất: Tốn ít công sức thiết kế các
nguyên công, đồng thời tận dụng đợc trang thiết bị của nhà máy dẫn đến hạ giá
thành sửa chữa, các chi tiết trong quá trình sửa chữa đợc phân thành các nhóm chi
tiết điển hình có những đặc điểm chung.
Trong nhà máy sửa chữa ôtô, có thể phân các chi tiết thành 7 nhóm:
a)

Nhóm vỏ mỏng: Bao gồm các chi tiết nh vỏ xe, cánh cửa , khung xe, chắn

bùn, các chi tiết này thờng chế tạo bằng tôn, thép mỏng, hợp kim nhôm. Hình thức
gia công chủ yếu là dập khuôn, gò, cán định hình, nối ghép với nhau bằng đinh tán,
hoặc đai ốc.
b) Nhóm vỏ dầy: Thân máy, nắp máy, vỏ bơm nứơc, vỏ bơm dầu, vỏ hộp số, vỏ
truyền lực chính, vỏ cầu, vỏ hộp tay lái, vỏ bầu phanh,
c)

Nhóm thanh tròn: Trục khuỷu, trục cam, trục bơm nớc, trục bơm dầu, trục

hộp số, trục chữ thập, trục của truyền lực chính,. .. nhóm này không chỉ bao gồm cac
bề mặt làm việc nhẵn, mà còn cả các bề mặt có then , then hoa, bánh răng.
d) Nhóm thanh không tròn: Dầm cầu trớc, thanh truyền , đòn gánh trong cơ cấu
supáp treo, nạng gạt hộp số, xơng phanh bánh xe.

e)

Nhóm trụ rỗng: Gồm các chi tiết có bề mặt làm việc phía trong hình trụ nh xy

lanh động cơ, xy lanh phanh bánh xe, moay ơ bánh xe, vỏ vi sai,
f)

Nhóm đĩa: Đĩa ly hợp, đĩa phanh, vành bánh xe, bánh đà, puli các loại, bánh

răng, trống phanh,..
g) Nhóm các chi tiết nối ghép: Đai ốc, vit, vít cấy chốt đánh tan.
2.1.2. Phân nhóm chi tiết trục truyền lực các đăng:
- Dựa vào kết cấu và hình dáng của chi tiết ta xếp chi tiếttrục truyền lực các
đăng vào nhóm thanh tròn.
- Đặc điểm chung: gồm các chi tiết có bề mặt làm việc hình trụ tròn, thông thờng đợc chế tạo bằng phơng pháp rèn dập hay các thanh tròn. Vật liệu chế tạo là
thép các bon, thép hợp kim, một số ít bằng gang cầu (Đúc). Bề mặt định vị là các lỗ
chống tâm, đôi khi dùng mặt trụ ngoài ( đối với các cổ trục).
SVTH:Trần Viết Bính

5

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

+ Biện pháp khắc phục: Trong quá trình phục hồi trớc tiên phải phục hồi lại các
chuẩn đinh vị( lỗ chống tâm), nắn cong, sau đến gia công cơ khí. Đôi khi qua nhiệt

luyện trớc khi gia công cơ khí, chuẩn bị cho mài điện, phun kim loại, tia lửa điện,
thêm chi tiết phụ. Các nguyên công kết thúc thờng là mài bóng.
Từ yêu cầu của đề tài ta có thể lập quy trình công nghệ phục hồi chi tiết theo dạng
tiến trình nh sau:
TT
Tên nguyên công
Dụng cụ
Dũa, giấy ráp,bàn chải thép, Máy
Làm sạch chi tiết ,sửa chuẩn
tiện hoặc máy khoan
I
Hàn đắp các bề mặt h hỏng
Máy hàn rung tự động
II
Làm sạch xỉ hàn.
Búa,bàn chải thép
III
Tiện thô & tinh cổ trục lắp ổ bi và then Máy tiện 1k62
IV
hoa
Tiện thô & tinh hai cổ trục gia công Máy tiện 1k62
V
ren
Khoan lỗ chốt chẻ
Máy khoan bàn
VI
Máy phay nằm
VII Phay then hoa
Máy tiện 1k62
VIII Tiện ren hai đầu M24

Nhiệt luyện
Tôi cao tần
IX
Mài
tinh
các
cổ
trục
lắp

bi,
Máy mài tròn ngoài vô tâm
X
Mài tinh then hoa
Máy mài phẳng
XI
XII

Kiểm tra các kích thớc sửa chữa

XIII

Bao gói

Thớc cặp ,banme, đồng hồ so

2.2 Phân tích nguyên công
Quá trình gia công phục hồi chi tiết đợc tóm tắt trong phiếu công nghệ .
1. Làm sạch chi tiết,sửa chuẩn
Dụng cụ:Bàn chải thép, làm sạch đến khi nào thấy rõ ánh kim loại thì thôi.

Sửa chuẩn: Sử dụng máy tiện vạn năng :1K62
Yêu cầu: Sau khi sửa phải đảm bảo chính xác chuẩn.
2. Hàn đắp then hoa, hai cổ trục và hai dầu ren.
Chọn phơng pháp hàn rung tụ động
+ Sơ đồ gia công:

SVTH:Trần Viết Bính

6

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43
1. Trục trung gian
2. Dây hàn
3. Mỏ hàn.
4. Lò xo
5. Bộ rung
6. Cuộn dây hàn
7. Cung cấp dây
8. Nớc làm mát
9. Máy phát điện
10. Bơm nớc
11. Cuộn cảm
12. Thùng chứa nớc

n

6

2

5
7
8

10

4
3

9

V
A

1

11
12

+Dụng cụ:
- Máy: Máy hàn rung tự động
+Đồ gá định vị:
- Mũi tâm định vị ở hai đầu trục.
- Tốc gạt
+Chế độ gia công:
- Chế độ hàn:

- U = 18 V
- Đờng kính dây hàn d= 3mm
- Chiều dài dây hàn thò ra khỏi mỏ hàn l=30mm
- I = 50-70A/mm2 tiết diện dây hàn I=350 A
- Tốc độ cung cấp dây hàn: Vc=

0,1.I .U 0,1.350.18
=
= 70(m/h)
d2
32

- Tốc độ đắp kim loại: Vđ = 0,5.Vc= 0,5.70 = 35(m/h)

SVTH:Trần Viết Bính

7

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

- Tốc độ quay của chi tiết: n=

1000.Vd 1000.35
=
= 5(vg/ph). Với D là

60. .D 60. .38

đờng kính chi tiết
- Bớc hàn: S =1,5.d =1,5.3 = 4,5(mm)
+Yêu cầu :
Hàn để đạt tới đờng kính đoạn lắp ổ bi là D= 42 mm và ren là D=26 mm
Hàn để đạt tới đờng kính đoạn then hoa là D= 40 mm
3. Làm sạch xỉ hàn
Dụng cụ: Búa,bàn chải thép.
Yêu cầu : Sạch xỉ hàn tạp chất.
4. Tiện thô & tinh cổ trục lắp ổ bi và then hoa
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

Định vị bằng hai mũi chống tâm:khống chế 5 bậc tự
Kẹp chặt và truyền momen bằng kẹp tốc
Sử dụng máy 1K62
Sử dụng dao T15K6 .Các thông số kỹ thuật của dao:

do

Góc lệch chính = 900 có gắn hợp kim cứng
Ký hiệu

Phải
Trái
21002- 007 21001- 007

Tiết diện
B
H

16
25

L

E

m

h

A1

B1

150

16

6

18,6

12,7

4,4

Chế độ cắt gọt:
*Tiện thô:
+) Chiều sâu cắt t: Chọn tiện thô t = 1,5 mm

+) Lợng chạy dao: Tra bảng x -5 sách sổ tay CNCTM chọn Sthô = 0,34 mm/vòng
+)Tốc độ máy n = 400 (v/ph)
*Tiện tinh:
+) Chiều sâu cắt t: Chọn tiện tinh t = 0,5 mm
+) Lợng chạy dao: Tra bảng x -5 sách sổ tay CNCTM chọn Sthô = 0,25 mm/vòng
+)Tốc độ máy n = 900 (v/ph)
*Yêu cầu:
+)Sau tiện thô: Hai cổ trục đạt kích thớc 40,5 mm
SVTH:Trần Viết Bính

8

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Đoạn then hoa đạt kích thớc 38,5 mm
+)Sau tiện tinh: Hai cổ trục đạt kích thớc 40,2 mm
Đoạn then hoa đạt kích thớc 38,2 mm
5.Tiện thô & tinh cổ trục gia công ren.
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

Định vị bằng hai mũi chống tâm:khống chế 5 bậc tự do
Kẹp chặt và truyền momen bằng kẹp tốc
Sử dụng máy 1K62
Sử dụng dao T15K6 .Các thông số kỹ thuật của dao:
Góc lệch chính = 900 có găn hợp kim cứng

Ký hiệu
Phải
Trái
21002- 007 21001- 007

Tiết diện
B
H
16
25

L

E

m

h

A1

B1

150

16

6

18,6


12,7 4,4

Chế độ cắt gọt:
*Tiện thô:
+) Chiều sâu cắt t: Chọn tiện thô t = 1,5 mm
+) Lợng chạy dao: Tra bảng x -5 sách sổ tay CNCTM chọn Sthô = 0,34 mm/vòng
+)Tốc độ máy n = 400 (v/ph)
*Tiện tinh:
+) Chiều sâu cắt t: Chọn tiện tinh t = 0,5 mm
+) Lợng chạy dao: Tra bảng x -5 sách sổ tay CNCTM chọn Sthô = 0,25 mm/vòng
+)Tốc độ máy n = 900 (v/ph)
*Yêu cầu:
+)Sau tiện thô: Hai trục ren đạt kích thớc 24,5 (mm)
+)Sau tiện tinh: Hai trục ren đạt kích thớc 24 (mm)
6. Phay then hoa.
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

SVTH:Trần Viết Bính

9

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Định vị : hai mũi chống tâm: khống chế 5 bậc tự do

Dụng cụ: Máy phay nằm 1250 * 320 mm, dao phay đĩa, đầu phân độ, trục gá,
calíp kiểm profin then hoa.
Chế độ gia công:
+ Chọn dao phay đĩa vật liệu thép có: bền = 580 ( N m2 )
+ Chiều sâu lớp cắt: t0 = 2,125 ( mm).
+ Lợng chạy dao: Sz = 0,5 ( mm/vòng ).
+Đòng kính dao : 35(mm).
Tốc độ cắt: n=600 ( v/p ).
Tốc độ cắt.
V=

CV .D qv .K u .K .k
T m .t vx .S xyv .Z nv .B x

( m/p).

Trong đó
Cv: Hằng số =48,4
Sx =0,01 qv=0,2 m=0,15
nv=0,1 xv=0,5 yv=0,4
Ku=0,5 K=0,15 k =1,28
Z= 50 (số răng dao phay)
B=35 mm
T=40 phút và t=2,125 mm
Vậy ta có : V=

CV .D qv .K u .K .k
T m .t vx .S xyv .Z nv .B x

=120 m/p.


Lực cắt khi phay:
P =Cp.txpSyp.Z.Bxp.Dqp =30.2,1251,1.0,010,8.351,1.50.50-1,1 =250 KG.
Công suất khi phay là:
N=

P.V
250.120
=
= 2,91 KW.
60.103 60.102

Ta có Nmáy> N thoả mãn
-Yêu cầu kỹ thuật: Phay đảm bảo chiều dày then là: 6 +00,,22 ( mm );
SVTH:Trần Viết Bính

10

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

7.Khoan hai lỗ chốt chẻ
8. Tiện ren hai đầu M24.
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

Định vị bằng hai mũi chống tâm:khống chế 5 bậc tự do

Kẹp chặt và truyền momen bằng kẹp tốc
Dụng cụ : Máy tiện 1K62
Dao tiện T15K6
Chiều sâu cắt; t=1 mm
Lợng chạy dao S=1,5 (mm/vòng)
Sau khi tiện ren thì sửa đúng lại ren bằng tarô
9. Nhiệt luyện.
Do đặc điểm làm việc của chi tiết là truyền mômen xoắn vì vậy yêu cầu chi tiết
phải có độ cứng bên ngoài nhng đảm bảo mềm dẻo bên trong. Vì vậy ta chọn phơng
pháp tôi cục bộ bằng dòng điện cao tần để nhiệt luyện chi tiết.
10. Mài tinh các cổ trục lắp ổ bi
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

Chiều sâu cắt: t=0,2 mm
Lợng tiến dao: S=0,5 mm/v
N=1000 v/p
Ta thực hiện trên máy mài tròn ngoài vô tâm
Yêu cầu: Sau quá trình mài cổ trục đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng theo yêu cầu
11.Mài tinh then hoa
Sơ đồ gá đặt nh hình vẽ:

SVTH:Trần Viết Bính

11

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô


Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Ta mài trên máy mài phẳng
Chiều sâu cắt: t=0,5 mm
Lợng tiến dao: S=0,5 mm/v.
Yêu cầu: Sau quá trình mài cổ trục đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng theo yêu cầu
12. Kiểm tra
Dụng cụ: Calip,thớc cặp, đồng hồ lò so, banme
13. Bao gói

SVTH:Trần Viết Bính

12

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

Phần III : Thiết kế đồ gá
3.1. Đặc điểm và công dụng của đồ gá
- Đồ gá gia công chi tiết đó là một loại trang thiết bị theo yêu cầu của qui trình
công nghệ. Đồ gá nhằm nâng cao năng suất lao động, đảm bảo độ chính xác khi gia
công.
-Đồ gá có khả năng mở rộng khả năng công nghệ của máy móc,thiết bị.
- Đồ gá đợc trang bị để lắp lên các máy cắt gọt kim loại nh: máy tiện, máy khoan,
máy phay ...
- Đồ gá còn có tác dụng trong việc tháo lắp các chi tiết cũng nhằm để nâng cao

năng suất và chất lợng lao động.
* Đồ gá gồm các phần chính:
+ Bộ phận định vị :Xác định vị trí chi tiết so với máy và dao,làm việc trên nguyên
tắc định vị bậc tự do.Với chi tiết trục truyền lực các đăng chỉ cần định vị 5 bậc tự do
là đảm bảo nguyên tắc định vị.
+ Bộ phận kẹp chặt: Sau khi định vị chính xác vị trí của chi tiết trên máy phải kẹp
chặt để giữ nguyên vị trí chi tiết trong quá trình gia công.
+Bộ phận dẫn hớng: Có tác dụng làm tăng độ chính xác trong quá trình gia công và
tăng độ cứng vững của hệ thống.
3.2. Các yêu cầu khi thiết kế đồ gá
*Khi thiết kế đồ gá phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đồ gá phải đảm bảo yêu cầu định vị, định vị phải đủ số bậc tự do cần thiết
+ Đảm bảo yêu cầu kẹp chặt, lực kẹp vừa đủ chặt đảm bảo vị trí của vật trong quá
trình gia công và không quá lớn gây biến dạng chi tiết
+ Đồ gá có kết cấu đơn giản, gọn nhẹ, dễ thao tác, dễ chế tạo và bảo quản
+ Đồ gá phải phù hợp với thiết bị gia công; rẻ tiền, tính công nghệ cao, mở rộng
phạm vi sử dụng của máy.
3.3. Cấu tạo đồ gá (có sơ đồ gá kẹp kèm theo)
Đồ gá đợc cấu tạo bới các phần sau:
*Bộ phận định vị:
Để định vị chi tiết trong quá trình tiện ren 2đầu trục ta sử dụng hai mũi chống
tâm.Sử dụng chuẩn định vị có sẵn là hai lỗ tâm của trục truyền lực.Cách định vị này
sẽ khống chế 5 bậc tự do.
*Bộ phận kẹp chặt:
Để kẹp chặt chi tiết ta cũng sử dụng hai mũi tâm và kẹp tốc.Momen xoắn sẽ đợc
truyền qua kẹp tốc vào chi tiết .
SVTH:Trần Viết Bính

13


GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt


TKMH Công Nghệ Sửa Chữa Ôtô

Lớp Cơ Khí Ôtô A-K43

3.4.Nguyên lý làm việc của đồ gá.
Trục truyền lực các đăng đuợc gá đặt lên trên hai mũi chống tâm .Sau đó ta dùng tay
quay siết chặt mũi tâm để định vị.Lắp kẹp tốc,vặn chặt vít hãm của kẹp tốc để giữ
chặt chi tiết,sau đó tiến hành gia công.Khi gia công xong thì ta nới lỏng chống
tâm,vít hãm và cho trục ra, cho trục khác vào thực hiện gia công trục tiếp theo.
3.5.Tính lực kẹp chặt.
Tại nguyên công tiện ren,lực tiếp tuýên gây bởi momen xoắn có ảnh hởng lớn
nhất.Vì vậy ta tính lực kẹp chặt theo lực này.
Xét cân bằng lực tại mặt cắt kẹp chặt:
3.Fms .R = M x = Fz .r

Mx

40

Fms = W . f
f = 0.25

Fms

R=20 mm (tại vi trí lắp ổ lăn)
r=12 mm (tại vi trí tiện ren)


W

=> 3.W . f .20 = Fz .12
=> W =

W

Fms

Fz .12
68,1.12
=
= 54, 48 (KG)
3. f .20 3.0, 25.20
Fms

W

SVTH:Trần Viết Bính

14

GVHD:Th.S.Vũ Tuấn Đạt



×