Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
nhiệm vụ thiết kế
nhiiệm vụ thiết kế
Song song với môn học "Xử lý nớc thải", sinh viên ngành cấp thoát nớc phải làm đồ án
môn học. Mục đích đồ án là tập cho sinh viên làm quen với việc tổ chức xử lý và thiết kế
công trình xử lý nớc thải cho Thành phố, công việc này cũng là một phần công việc tơng đối
lớn khi làm Đồ án tốt nghiệp.
Xuất phát từ mục đích đó, đồ án môn học "xử lý nớc thải" của em đợc thầy hớng dẫn là
PGS.TS Ưng Quốc Dũng giao cho các số liệu và nhiệm vụ bao gồm:
I. Nhiệm vụ thiết kế:
Thiết kế sơ bộ trạm xử lý nớc thải cho thành phố N - D và thiết kế kỹ một công trình
của trạm.
II. các tài liệu thiết kế:
1. Bản đồ địa hình khu vực trạm xử lý.
2. Điều kiện khí hậu của Thành phố.
Hớng gió chủ đạo: Đông Nam
Nhiệt độ trung bình năm của Thành phố: 23,6 độ
3. Số liệu về nớc thải của Thành phố:
a) Nớc thải sinh hoạt:
Dân số Thành phố: 52500 ngời.
Tiêu chuẩn thải nớc trung bình: 200 l/ng.ngđ.
b) Nớc thải sản xuất:
Số liệu về nớc thải
Tên nhà máy
Lu lợng, m
3
/ngđ 2500 2000
Hàm lợng chất lơ lửng, mg/l 280 120
BOD
5
, mg/l 150 240
COD, mg/l
pH
Nhiệt độ,
0
C
Các tài liệu khác nh trong nhiệm vụ đã cho trong tờ nhiệm vụ thiết kế.
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
1
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Xác định các thông số
tính toán cơ bản
1. Lu lợng nớc tính toán
1.1. Lu lợng nớc thải sinh hoạt
Q
SH
= = = 10500 (m
3
/ng.đ)
Trong đó:
N : Số dân thành phố
q
o
: Tiêu chuẩn thải nớc thành phố (l/ng.ngđ)
Lu lợng trung bình giây:
Q
SH
tb
= = 121,53 (l/s)
Theo bảng hệ số không điều hoà phụ thuộc lu lợng nớc thải ta có hệ số không điều hòa :
K
ch
= 1,6
1.2. Lu lợng nớc thải sản xuất
Nhà máy thứ nhất : - Lu lợng Q
1
sx
= 2500 (m
3
/ng.đ)
Nhà máy thứ hai : -Lu lợng Q
2
sx
=2000 (m
3
/ng.đ)
1.3. Lu lợng tính toán nớc thải thành phố
Do không biết rõ số liệu về nguồn thải nớc thải công nghiệp địa phơng nên ta coi lu lợng nớc
thải sản xuất là phân phối đều theo các giờ trong ngày.
Lu lợng tính toán ngày đêm:
Q
tt
= 10500 +2500+ 2000 = 15000 (m
3
/ng.đ)
Lu lợng tính toán giờ max:
Q
h
max
= = 928,5 (m
3
/h)
q
s
max
= 257,92 (l/s)
Lu lợng tính toán giờ min
Q
h
min
= = 331,5 (m
3
/h)
q
s
min
= 92,08 (l/s)
Lu lợng tính toán trung bình: Q
h
tb
= 173,61 (l/s)
Dới đây là Bảng tổng hợp lu lợng nớc thải Thành phố ứng với hệ số không điều hoà K=1,6
Bảng tổng hợp lu lợng nớc thải Thành phố
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
2
1000
qN
o
ì
1000
52500
200
ì
4,86
10500
40
1008
20002500
7,6
100
10500
ì
ì
+
+ì
30
1008
20002500
100
55,1
10500
ì
ì
+
+ì
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Thời
gian
(ngày )
Nớc thải
sinh hoạt
Nớc thải
CN Lu lợng tổng cộng
%Q
ngđ
m
3
m
3
m
3
%Q
ngđ
0-1 1.55 162.75
168.75
331.5 2.21
1-2 1.55 162.75
168.75
331.5 2.21
2-3 1.55 162.75
168.75
331.5 2.21
3-4 1.55 162.75
168.75
331.5 2.21
4-5 1.55 162.75
168.75
331.5 2.21
5-6 4.35 456.75
168.75
625.5 4.17
6-7 5.95 624.75 225 849.75 5.665
7-8 5.8 609
225
834 5.56
8-9 6.7 703.5
225
928.5 6.19
9-10 6.7 703.5
225
928.5 6.19
10-11 6.7 703.5
225
928.5 6.19
11-12 4.8 504
225
729 4.86
12-13 3.95 414.75
225
639.75 4.265
13-14 5.55 582.75
225
807.75 5.385
14-15 6.05 635.25
168.75
804 5.36
15-16 6.05 635.25
168.75
804 5.36
16-17 5.6 588
168.75
756.75 5.045
17-18 5.6 588
168.75
756.75 5.045
18-19 4.3 451.5
168.75
620.25 4.135
19-20 4.35 456.75
168.75
625.5 4.17
20-21 4.35 456.75
168.75
625.5 4.17
21-22 2.35 246.75
168.75
415.5 2.77
22-23 1.55 162.75 168.75 331.5 2.21
23-24 1.55 162.75 168.75 331.5 2.21
Cộng 100 10500 4500 15000 100,00
2. Xác định nồng độ chất bẩn
2.1. Nớc thải sinh hoạt
Hàm lợng cặn lơ lửng có trong nớc thải sinh hoạt
C
sh
=
0
C
sh
q
1000a ì
=
200
100065ì
= 325 (mg/l)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
3
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
trong đó :
a
sh
c
: Tiêu chuẩn thải cặn, đối với nớc thải sinh hoạt
a
sh
c
= 60
ữ
65 (g/ng.ngđ)
Hàm lợng BOD có trong nớc thải sinh hoạt :
L
sh
=
0
BOD
SH
q
1000a ì
=
200
100035ì
= 175 (mg/l)
2.2. Nớc thải sản xuất
Nhà máy thứ nhất : C
xs
I
= 280 (mg/l)
L
sx
I
= 150 (mg/l)
Nhà máy thứ hai : C
sx
II
=120 (mg/l)
L
sx
II
=240 (mg/l)
2.3. Tổng hợp số liệu
Hàm lợng cặn lơ lửng có trong hỗn hợp nớc thải
C
hh
=
+
ì+ì
SX
i
SH
SX
i
XS
i
shsh
QQ
QCQC
=
2000250010500
2000120250028010500325
++
ì+ì+ì
= 275,77 (mg/l)
Hàm lợng BOD có trong hỗn hợp nớc thải
L
hh
=
+
ì+ì
SX
i
SH
SX
i
SX
i
shsh
QQ
QLQL
=
2000250010500
2000240250015010500175
++
ì+ì+ì
= 179,5 (mg/l)
3. Xác định dân số tính toán
Dân số tính toán : N
tt
= N
thực
+ N
tđ
trong đó :
N
thực
: Dân số thực của thành phố = 52500 (ngời)
N
tđ
: Dân số tơng đơng, là dân số đợc quy đổi của thành phố
Quy đổi theo hàm lợng cặn lơ lửng:
N
c
tđ
=
áSH
c
SX
i
SX
i
a
QC
ì
=
65
20001202500280 ì+ì
= 14462 (ngời)
N
tt
= 52500 + 14462 = 66962 (ngời)
Quy đổi theo hàm lợng BOD:
N
BOD
tđ
=
SH
BOD
SX
i
SX
i
a
QL
ì
=
35
20002402500150 ì+ì
= 24429 (ngời)
N
tt
= 52500 + 24429 = 76929 (ngời)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
4
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Xác định mức độ xử lý nớc thải cần thiết
Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ
1. Xác định mức độ xử lý nớc thải cần thiết
1.1. Xác định hệ số pha loãng nớc nguồn với nớc thải
(nguồn pha loãng là nớc sông)
Theo Frolop Rodginler ta có
n=
q
qQa
S
+ì
trong đó:
Q
S
: Lu lợng nớc sông, Q
s
= 3,5 (m
3
/s)
q : Lu lợng nớc thải lớn nhất, q = 0,25792 (m3/s)
a : Hệ số pha loãng đợc xác định theo công thức:
a =
( )
( )
3
S
3
xexp
q
Q
1
xexp1
ìì+
ì
trong đó:
x : Khoảng cách từ điểm xả đến điểm tính toán theo lạch sông
: Hệ số thc nghiệm ,
=
3
q
E
ìì
với
là hệ số khúc khuỷu của sông
=
1,15
7500
8600
x
x
thẳng
==
hệ số phụ thuộc vào vị trí xả nớc thải,
=1 (thiết kế họng xả nớc thải gần bờ)
E là hệ số khuếch tán rối E =
200
0,1
200
Hv 7,1ì
=
ì
= 0,00085
Vậy ta có :
=
3
0,25792
0,00085
11,15 ìì
= 0,171
a =
( )
( )
3
3
86000,171exp
0,25792
3,5
1
86000,171exp1
ì+
ì
= 0,688
Số lần pha loãng : n =
q
qQa
S
+ì
=
0,25792
0,257923,50,688 +ì
= 11 (lần)
1.2. Xác định mức độ xử lý nớc thải cần thiết
Theo hàm lợng cặn lơ lửng có :
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
5
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
C
n.thải
=
nguồn
S
Cb1
q
Qa
+ì+
ì
trong đó:
C
nthai
: Hàm lợng cặn lơ lửng sau khi xử lí
C
nguồn
: Hàm lợng cặn của nớc nguồn trớc khi xả nớc thải, C
nguồn
= 6 (mg/l)
b : Độ tăng hàm lợng cặn cho phép, b = 0,75 ữ 1 (mg/l); chọn b =0,75 ( mg/l)
C
n.thải
=
13,7580,751
0,15208
100,802
=+ì+
ì
(mg/l)
Mức độ cần thiết làm sạch theo hàm lợng chất lơ lửng :
D =
hh
in.thả
hh
C
CC
=
100%
275,77
13,75275,77
ì
= 95,01 %
Theo hàm lợng BOD
L
T
=
( )
K.t
cf
K.t
ngcf
K.t
S
10
L
10LL
10q
Qa
+ì
ì
ì
trong đó:
t =
V
x
=
0,99586000(s)
0,1
8600
==
(ngày)
K : Hằng số tốc độ Ôxy hoá, K
(15)
= 0,079
L
cf
: Hàm lợng BOD cho phép, L
cf
= 4 (mg/l) vì nguồn loại A
L
ng
: Hàm lợng BOD có trong nớc nguồn, L
ng
= 2,4 (mg/l)
Ta có:
L
T
=
( )
0,9950,1
0,9950,1
0,9950,1
10
4
102,44
100,25792
3,50,688
ì
ì
ì
+ì
ì
ì
L
T
= 29,58 (mg/l)
Tuy vậy, theo tiêu chuẩn 188-1996 quy định nồng độ giới hạn cho phép của BOD
5
khi xả nớc
thải vào nguồn loại A là 20 (mg/l) nên vẫn phải lấy lợng BOD cần xử lý =20 (mg/l) do đó hiệu
quả xử lí cần thiết theo BOD:
E
BOD
=
179,5
20179,5
L
LL
hh
Thh
=
ì 100% = 88,86 %
Theo Oxy hoà tan
Không kể đến khuếch tán Oxy bề mặt
L
nth
=
( )
( )
1042,40,46,3
0,25792
3,50,688
1040,4LO
q
Qa
ngng
ìì
ì
=ì
ì
L
nth
= 21,27 (mg/l)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
6
100%
L
LL
0
ttnth,0
ì
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Theo tiêu chuẩn thì chọn L
nth
= 20 mg/l
Mức độ cần thiết phải xử lí
D
Ôxy
=
0
0
0
0
88,86100
179,5
20
=ì
5,179
Có kể đến lợng Ôxy khuyếch tán qua bề mặt
Có: D
a
= O
bh
- O
ng
= 8,0 6,10 = 1,9 (mg/l)
D
th
= O
bh
- O
yc
= 8,0 - 6,0 = 2,0 (mg/l)
Thay vào hệ phơng trình sau:
D
th
= D
t
= ì (10
-k1
ì
t
-10
-k2
ì
t
) + D
a
ì 10
-k2
ì
t
t
th
=
Giải hệ này ta có L
a
= 14,12 (mg/l); L
th
= 123,54 (mg/l) ứng với thời gian t
th
= 2,5 ngày.
Nh vậy, nếu kể đến Ôxy khuyếch tán qua bề mặt thì trong sông luôn đảm bảo hàm lợng Ôxy
yêu cầu xong do xả nớc thải vào nguồn loại A thì lợng L
nth,yc
20 (mg/l) vì vây hàm lợng BOD
tính toán cũng phải lấy là 20 (mg/l). Do đó mức độ cần thiết phải xử lý là:
E
BOD
= = 88,86%
Theo hàm lợng chất lơ lửng là 95,01%
Theo BOD thì mức độ xử lí là 88,86%
Theo hàm lợng OXY hoà tan không kể đến sự khuếch tán OXY bề mặt là
88,86%
Theo hàm lợng OXY hoà tan có kể đến sự khuếch tán OXY bề mặt là
88,86%
2. Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ
Dựa theo các kết quả đã tính toán ở trên ta chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ nh các phơng án
đợc trình bầy sau đây.
Phơng án I
Nớc thải, Q = 15000 (m
3
/ngđ)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
7
12
a1
kk
Lk
ì
12
a1
12a
1
2
kk
Lk
)k(kD
1
k
k
lg
ì
ì
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Thuyết minh phơng án I
ở phơng án này, nớc thải từ hệ thống thoát nớc đờng phố đợc máy bơm ở trạm bơm n-
ớc thải bơm đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp đến ngăn tiếp nhận. Qua song chắn rác có đặt
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
8
SONG
CHắN RáC
Bể LắNG CáT Ngang
Bể LắNG
ngang dot 1
Bể biophin
cao tải
Bể lắng ngang
đợT II
MáNG TRộN lợn sóng
Bể
TIếP XúC
SÂN PHƠI
BùN
KHử
TRùNG
NGĂN
TIếP NHậN
Thổi
khí
Sân
Phơi cát
Máy nghiền
rác
Bể
Mê tan
Phục vụ
nông nghiệp
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
máy nghiền rác, rác nghiền đợc đa đếín sân phơi bùn cặn còn nớc thải đã đợc tác loại các rác
lớn tiếp tục đợc đa đến bể lắng cát. ở đây ta thiết kế bể lắng cát ngang nớc chuyển động vòng
để giảm khối tích xây dựng công trình mà vẫn đảm bảo hiệu quả lắng cát và các cặn lớn. Sau
một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát đợc đa đến sân phơi cát.
Nớc sau khi qua bể lắng cát đợc đa đến bể lắng đứng đợt I, tại đây các chất thô không
hoà tan trong nớc thải nh chất hữu cơ, đợc giữ lại. Cặn lắng đợc đa đến bể Mêtan còn nớc
sau lắng đợc đa tiếp đến bể Biophin cao tải.
Sau bể Biophin cao tải, hàm lợng cặn và BOD trong nớc thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý
xong vẫn còn chứa một lợng nhất định các vi khuẩn, gây hại nên ta phải khử trùng trớc khi
xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể
tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nớc thải đợc xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lợng bùn cặn của trạm xử lý sau khi đợc lên men ở bể lắng hai vỏ đợc đa ra
sân phơi bùn làm khô đến một độ ẩm nhất định. Bùn cặn sau đó đợc dùng cho mục đích nông
nghiệp.
Phơng án đảm bảo hiệu quả xử lý.
Phơng án II
Nớc thải, Q = 15000 (m
3
/ngđ)
Rác nghiền
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
9
NGĂN
TIÊP NHậN
SONG
CHắN RáC cơ giới
Máy
nghiền rác
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Cát
Bùn hoạt tính
tuần hoàn
Bùn hoạt
tính d
Thuyết minh phơng án II
ở phơng án này, nớc thải từ hệ thống thoát nớc đờng phố đợc máy bơm ở trạm bơm n-
ớc thải bơm đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp đến ngăn tiếp nhận. Qua song chắn rác có đặt
máy nghiền rác, rác nghiền đợc đa đến bể Mêtan để lên men còn nớc thải đã đợc tác loại các
rác lớn tiếp tục đợc đa đến bể lắng cát. ở đây ta thiết kế bể lắng cát ngang nớc chuyển động
vòng để giảm khối tích xây dựng công trình mà vẫn đảm bảo hiệu quả lắng cát và các cặn lớn.
Sau một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát đợc đa đến sân phơi cát.
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
10
Bể LắNG cát NGANG
Bể LắNG ngang
ĐợT I
Bể AEROTEN đẩy
Bể LắNG ngang
ĐợT II
Bể MÊ TAN
Bể NéN
BùN
Bể TIếP XúC
Phục vụ
nông nghiệp
SÂN PHƠI
BùN
KHử
TRùNG
Sân
phơi cát
Máng trộn
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Nớc sau khi qua bể lắng cát đợc đa đến bể lắng đứng đợt I, tại đây các chất thô không
hoà tan trong nớc thải nh chất hữu cơ, đợc giữ lại. Cặn lắng đợc đa đến bể Mêtan còn nớc
sau lắng đợc đa tiếp đến bể Aeroten.
Do lu lợng trạm xử lý thuộc loại vừa, ta thiết kế bể Aeroten kết hợp lắng đứng đợt II để
tiết kiệm khối tích công trình. Để ổn định nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten giúp tăng
hiệu quả xử lý, tuần hoàn lại một phần bùn hoạt tính về trớc bể, lợng bùn hoạt tính d đợc đa
qua bể nén bùn giảm dung tích, sau đó đợc đa đến bể Mêtan.
Sau bể Aeroten, hàm lợng cặn và BOD trong nớc thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý xong
vẫn còn chứa một lợng nhất định các vi khuẩn, gây hại nên ta phải khử trùng trớc khi xả ra
nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc.
Sau các công đoạn đó nớc thải đợc xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lợng bùn cặn của trạm xử lý sau khi đợc lên men ở bể Mêtan đa ra sân phơi
bùn làm khô đến một độ ẩm nhất định. Bùn cặn sau đó đợc dùng cho mục đích nông nghiệp.
Phơng án đảm bảo hiệu quả xử lý.
Tính toán các công trình xử lí nớc thải
phơng án I
1. Ngăn tiếp nhận
Nớc thải của Thành phố đợc dẫn đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp. Để thu nớc trong trờng
hợp này ngời ta phải xây dựng những ngăn tiếp nhận có nắp đậy.
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
11
mặt cắt i - i
mặt cắt ii - ii
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Kích thớc ngăn tiếp nhận đợc chọn căn cứ vào lu lợng nớc thải max giây của Thành phố, theo
tính toán ở trên ta có Q
h
MAX(TP)
= 928,5 (m
3
/s). Vì vậy chọn ngăn tiếp nhận có kích thớc cơ
bản nh sau: / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nớc thải - Lâm Minh Triết, 1973/
Lu lợng n-
ớc thải
(m
3
/h)
kích thớc cơ bản
Đờng kính
ống dẫn
A B H H
1
h h
1
b l l
1
2 ống
1000-1400 2000 2300 2000 1600 750 750 600 1000 1200 250
Chọn mơng dẫn nớc thải đến ngăn tiếp nhận là mơng hình chữ nhật.
Chọn đờng kính ống dẫn b = 250 (mm), tính toán thủy lực ta có bảng số liệu nh sau:
Các thông số tính
toán
Lu lợng tính toán (l/s)
q
tb
= 173,61 q
max
= 257,92 q
min
= 92,08
Độ dốc i(1/1000) 24 24 24
Chiều ngang b (mm) 600 600 600
Độ đầy 0.42 0.56 0.26
Vận tốc (m/s) 0.93 1.03 0.79
Dựa vào kết quả tính toán ta chọn 1 song chắn rác.
2. Song chắn rác
Do lu lợng nớc thải không lớn, thiết kế 2 song chắn rác ở hai mơng dẫn riêng biệt song một
mơng hoạt động và một mơng dự phòng.
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
12
mặt bằng
i
i
i i
i
i
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Sơ đồ bố trí song chắn rác nh ở hình sau.
hp
h
hp
1
2
6
0
0
h
Bs
Bk
l1
lp
l2
II
Mặt cắt I -I
Mặt bằng
1
Sơ đồ đặt song chắn rác
1 - Song chắn rác
2 - Sàn công tác
Chiều sâu của lớp nớc ở song chắn rác lấy bằng độ đầy tính toán ở mơng dẫn ứng với lu lợng
lớn nhất : h = h
max
= 0,56 (m)
Tính toán song chắn rác
Số khe hở của song chắn rác : n =
trong đó:
q : Lu lợng tối đa của nớc thải, q = 0,25792(m
3
/s)
: Vận tốc nớc chảy qua các khe hở của song chắn rác, lấy = 0,9
(
m/s
)
h : Độ sâu của nớc ở chân song chắn rác, h = h
max
= 0,42 (m)
k = 1,05 tính đến sự thu hẹp dòng chảy
n =
05,1
56,09,0016,0
25792,0
ì
ìì
= 34 (khe hở)
2.1. Chiều ngang của song chắn rác
b
s
= d.(n+1) + b. n
trong đó :
d : Đờng kính song chắn, chọn song hình chữ nhật lên chọn d = 8 (mm) = 0,0008 (m)
Ta có b
s
= 0,008( 34 + 1 ) + 0,016 ì 34 = 0,824 (m)
Kiểm tra vận tốc dòng chảy qua song chắn rác với lu lợng nhỏ nhất
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
13
k
vhb
q
ì
ìì
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
V
min
=
mins
min
hb
q
ì
= 0,43(m/s) thỏa mãn
2.2. Chiều dài máng đặt song chắn rác
Chiều dài máng : L = l
1
+L
p
+ l
2
trong đó:
l
1
: Chiều dài đoạn kênh mở rộng trớc song chắn rác
l
2
: Chiều dài đoạn thu hẹp sau song chắn rác
Ls: Chiều dài máng dẫn nớc qua song chắn rác
l
1
= , Với
0
20=
l
1
= (m)
l
2
= 0,5 ìl
1
= 0,5ì 0,033 = 0,02 (m)
2.3. Chiều dài buồng đặt song
Chiều dài buồng đặt song l
s
lấy không nhỏ hơn 1(m) do đó ta chọn l
s
= 1,5 (m)
Tổng cộng chiều dài máng là :
L = 1,5 + 0,02 +0,033 =1,553 (m)
2.4. Tính tổn thất áp lực qua song chắn rác
h
s
=
.k
2g
v
.
2
Trong đó:
: Vận tốc nớc chảy trong mơng trớc song chắn
k = 1,05
: Hệ số tổn thất cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh đan
= sin
b
S
4/3
Với
0,8322
2
3
0,016
0,008
2,42
4/3
=
=
+
= 60
0
;
= 2,42
h
s
=
0,11,05
9,812
0,90,8322
2
=ì
ì
ì
(m)
2.5. Chiều sâu xây dựng mơng đặt song chắn rác
H = h + h
s
+ 0,5 =0,56 + 0,1 + 0,5 = 1,16 (m)
2.6. Lợng rác giữ lại sau song chắn rác
W
R
=
1000365
Na
TT
ì
ì
=
1000365
8
ì
ì66962
= 1,47 (m
3
/ngày)
với a là lợng giác tính theo đầu ngời = 8 (m
3
/ng.năm) /Tra bảng tuỳ thuộc khe hở song chắn/
3. Bể lắng cát ngang
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
14
tg
bb
s
2
033,0
202
8,0824,0
0
=
tg
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
3.1 tính toán mơng dẫn nớc thải vào bể lắng cát ngang nớc chảy vòng.
Dựa vào câc bảng tính toán thuỷ lực kết quả tính toán thuỷ lực mơng dẫn nớc vào bể lắng cát
ngang nh sau:
Các thông số tính
toán
Lu lợng tính toán (l/s)
q
tb
= 173,61 q
max
= 257,92 q
min
= 92,08
Độ dốc i(1/1000) 24 24 24
Chiều ngang b (mm) 600 600 600
Độ đầy 0.42 0.56 0.26
Vận tốc (m/s) 0.93 1.03 0.79
3.2 Tính toán bể lắng cát ngang
Bể lắng cát ngang là đoạn mở rộng của máng dẫn nớc thải
Sơ đồ cấu tạo của bể đợc mô tả ở hình vẽ sau:
2
5
2
4
1
1
3
1-MƯƠNG DẫN NƯớC VàO
2-MƯƠNG DẫN NƯớC RA
3-Hố THU CặN
4-MƯƠNG PHÂN PHốI NƯớC
5-MƯƠNG THU NƯớC
Sơ đồ bể lắng cát ngang
Bể lắng cát ngang đợc xây dựng để tách các hợp phần không tan vô cơ chủ yếu là cát ra
khỏi nớc thải.
Bể lắng cát ngang phải đảm bảo vận tốc chuyển động của nớc là :
0,15 m/s v 0,3 m/s
Thời gian lu nớc trong bể là :
30 t 120
Hạt cát giữ lại có kích thớc : d =0,20- 0,25 (mm) để tránh ảnh hởng tới quá trình lên men
trong bể Mêtan
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
15
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
a) Chiều dài của bể lắng cát ngang:
0
1000. .
. ( ).
ct
H v
L k m
U
=
Trong đó:
H
tt
- Chiều sâu công tác của bể lắng cát H
tt
= 0,8 (m) (chọn bằng độ cao mực nớc trong
mơng dẫn ứng với lu lợng max ,tiêu chuẩn 0,25 ữ 1 m)
U
0
- Độ thô thuỷ lực của hạt cát,theo TCVN 51:2008lấy U
0
= 24,2 mm/s.
k - Hệ số phụ thuộc vào kiểu bể lắng,lấy K=1,3
V - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với q
max
: V = 0,3 m/s.
Vậy :
1000.0,8.0,3
1,3. 13( ).
24,2
L m= =
Chọn bể lắng cát gồm hai đơn nguyên
b) Diện tích tiết diện ớt của bể , (m
2
) đợc tính:
v.n
q
max
=
(m )
q
max
- Lu lợng tính toán lớn nhất của nớc thải; q
s
max
= 258 l/s
= 0,258 (m
3
/s).
v - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với lu lợng lớn nhất; v = 0,3 m/s.
n - Số đơn nguyên công tác, n = 2.
Vậy :
0,258
0,3 2
=
ì
= 0,43(m
2
)
c)Chiều rộng của 1 bể:
B =
0,43
0,8h
=
= 0,6 (m)
Thoả mãn điều kiện với bể lắng thờng B = 0,6 1,6m.
Kiểm tra điều kiện làm việc với q
min
= 0,092m
3
/s
v
min
=
min
n.B.h
min
q
=
0,092
2.0,6.0,42
= 0,18 (m/s) > 0,15 (m/s)
d) Thời gian nớc lu lại trong bể ứng với q
max
:
13
43,33( ) 30( ).
0,3
L
t s s
V
= = = >
Đảm bảo yêu cầu về thời gian lu nớc trong bể.
e) Thể tích phần cặn lắng của bể:
1000
t.N.P
W
tt
c
=
(m
3
).
Trong đó:
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
16
I
I
12
3
4
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
P: Lợng cát thải tính theo tiêu chuẩn theo đầu ngời trong một ngày đêm giữ lại trong
bể;theo TCVN51:2008 P = 0,02 (l/ng-ngđ)
N
tt
: Dân số tính toán theo chất lơ lửng; N
tt
= 66962 (ngời).
T: Chu kỳ thải cát,lấy=2 ngày.
W
C
=
0,02.66962.2
1000
= 2,68 (m
3
)
f) Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát:
2,68
0,17
. . 13 0,6 2
C
c
W
h
L B n
= = =
ì ì
(m).
-Cát đợc dẫn ra khỏi bể bằng thiết bị nâng thuỷ lực hai ngày một lần và đợc dẫn đến sân phơi
cát.
-Để vận chuyển bằng thuỷ lực thì 1 m
3
cặn cát ra khỏi bể cần tới 20 m
3
nớc .Lợng nớc cần
dùng cho thiết bị nâng thuỷ lực trong một lần vận chuyển cát:
Q=W
c
.20 = 2,68.20 = 53,6 m
3
g) Chiều cao xây dựng của bể:
H
XD
= H
tt
+ h
c
+ h
bv
(m).
Trong đó:
H
tt
- Chiều cao công tác của bể lắng cát; H
tt
= 0,8 (m).
h
c
- Chiều cao lớp cặn trong bể; h
c
= 0,17 (m).
h
bv
- Chiều cao bảo vệ; h
bv
= 0,5 (m).
Vậy H
XD
= 0,8 + 0,17 +0,5 = 1,47 (m).
4. Tính toán sân phơi cát
Sân phơi cát có nhiệm vụ làm ráo nớc trong hỗn hợp nớc cát. Thờng sân phơi cát đợc xây
dựng gần bể lắng cát, chung quanh đợc đắp đất cao. Nớc thu từ sân phơi cát đợc dẫn trở về tr-
ớc bể lắng cát. Sơ đồ sân phơi cát đợc thể hiện nh hình vẽ.
Mặt cắt AA
Ra sân phơi cát.
1. ống dẫn cát từ bể lắng
2. Mờg phân phối
3. ống dẫn D200 để tiêu nớc
4. Hai lớp nhựa lót sân
Mặt bằng sân phơi cát
Ra sân phơi cát
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
17
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Diện tích sân phơi cát đợc tính theo công thức:
F=
h1000
365NP
tt
ì
ìì
trong đó:
P : Lợng cát tính theo đầu ngời trong một ngày đêm, P = 0,02 (l/ng - ngđ)
h : Chiều cao lớp cát trong một năm, h = 4 (m/năm)
N
TT
: Dân số tính toán theo chất lơ lửng, N
tt
= 66962 (ngời)
Do đó: F=
41000
365669620,02
ì
ìì
= 120 (m
2
)
Thiết kế sân phơi cát gồm hai ô với kích thớc mỗi ô là 6m ì 10m, sơ đồ nh hình trên.
5. Tính toán bể lắng ngang đợt I
ta có hàm lợng căn lơ ửng trong nớc thảI là Co = 275,77 mg/l
nồng độ BOĐ trong nớc thải là 179,5 mg/l
khi dùng bể lắng ngang ,hiệu quả xử lắng sẽ là 50% ,nên hàm lợng cặn sau xử lí sẽ là
137,89 mg/l < 150 mg/l => không cần phải làm thoáng sơ bộ
chiều dài bể lắng tính theo công thức
L =
UoK
Hv
*
*
Trong đó H chiều sâu tính toán cuả vùng lắng chọn 2,5m (theo tiêu chuẩn là từ 2 5 m)
v vận tốc tính toán trung bình trong vùng lắng chọn v = 8 mm/s
K hệ số lấy theo kiểu bể lắng và cấu tạo của thiết bị phân phối và thu nớc
Lấy K =0.5
U
0
độ thô thuỷ lực của hạt cặn
=
n
h
KH
t
HK
U
1000
0
hệ số kể tới ảnh hởng của nhiệt độ t=15
0
C lấy
= 1,44
n hệ số phu thuộc vào tính chất của chất lơ lửng đối với các loại hạt chủ yếu
chọn n= 0,25
t thời gian lăng của nớc thảI trong bình hình trụ với chiều sâu lớp nớc
h = 500mm ,đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả tt. TCXDVN 51 2006
với E = 50% ,Co = 257,77 mg/l , n= 0,25 nội suy đợc t = 750 s
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
18
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
thành phần thẳng đứng của vận tốc nớc thải trong bể ,với v = 8mm/s
tra bảng 26 trong TCXDVN 51 2006
= 0,03mm/s
Với H =2,5 m tra bảng 28 trong TCXDVN 51 2006 ta đợc
n
h
KH
.
= 1,255
03,0
255,1.750.44,1
5,2.5,0.1000
0
=
U
= 0,89 mm/s
Vậy ta có L =
89,0*5.0
5.2*8
= 45 m
Thời gian thực tế nớc lu lại trong bể là
T= L/v = 45/0.008*3600 = 1,56h
Đảm bảo thời gian lắng trong bể ngang đợt I là 1,5 h
Vậy chiều dài bể lắng cần xây dung là L = 45 m
Diện tích tiết diện ớt của bể lắng
W = Qhmax/v = 0,25792/0,008 = 32,24 m
2
Chiều rộng tổng cộng của bể B = W/H = 32,24/2,5 = 13 m
Chọn số ngăn trong bể lắng là 2 ,chiều rộng mỗi ngăn là 6,5 m
kiểm tra lại vận tốc trong vùng lăng
v = Qhmax / 3.6*H*B = 257,92/2,5.13 = 8 (mm/s)
Thể tích ngăn bùn của bể lắng
Wb =
np
TEQCo
**1000*1000*)100(
***
Q lu lợng nớc thải ngđ 15000m
3
/ngđ
E hiệu suất lắng 50%
T thời gian tích luỹ cặn T= 1 ng
P độ ẩm cặn tơi 95%
trọng lợng thể tích của bùn 1 t/ngđ
W
b
=
2*1*1000*1000*)95100(
33.0*50*15000*77,275
= 20,7 m
3
Chiều cao lớp bùn cặn trong bể lắng
H
b
= W
b
/L*B = 20,7 / 45.6,5 =0,07 m lấy bằng 0,1m
Chiều cao xây dung bể H xd = H
bv
+ H +H
th
+ H
b
= 0,5+2,5+0,4+0,1 = 3,5m
H
bv
chiều cao bao vệ
H chiều cao vùng lắng
H
th
chiều cao lớp nớc trung hoà
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
19
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
H
b
chiều cao lớp cặn
6. Tính toán bể Biophin cao tải
Nhận thấy chất lợng nớc thải chảy vào bể đảm bảo để tính toán theo quy phạm.
Tính toán bể lọc sinh học cao tải dựa vào điều 6.14.17 và điều 6.14.18 TCN51-84
Xác định hệ số k: là hệ số phụ thuộc vào nhiệt dộ trung bình về mùa đông của nớc
thải hoặc nhiệt độ trung bình năm của không khí.
Ta có k =
L
L
t
a
=
20
179,5
= 8,91
trong đó:
L
a
: BOD của nớc thải đa vào bể L
a
= 179,5 (mg/l)
L
t
: BOD của nớc thải đã đợc làm sạch L
t
=20 (mg/l)
Chọn tải trọng thuỷ lực q
o
= 20 (m
3
/m
2
.ngđ)
Tra bảng 36-20TCN51-84 với nhiệt độ trung bình 15
o
C và k
o
= 8,91 ta có các kết quả tính toán
nh sau:
6.1. Khi lu lợng không khí vào bể B = 8 (m
3
/m
3
nớc)
Chiều cao công tác của bể H = 3 (m)
Tải trọng thủy lực: q
0
= 20 ( m
3
/m
2
.ngđ) tra bảng ta có k
1
= 8,93
Vì k
0
< k
1
nên không cần tuần hoàn lại nớc thải.
Dới đây là sơ đồ cấu tạo của Bể Bioiphin cao tải.
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
20
Bể biophin cao tải
mặt cắt a-a
mặt bằng
Lớp vật liệu lọc cao 300 cm
Lớp bê tông đục lỗ dày 8 cm
Lớp bê tông tạo dốc
Lớp bê tông cốt thép dày 20 cm
Lớp bê tông gạch vỡ dày 20 cm
ống dẫn n ớc vào bể D300
Lớp bê tông đục lỗ
BxB=1000x1000
Lớp vật liệu lọc
ống phản lực đục lỗ D200
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Diện tích của bể Biophin:
F =
q
Q
0
(m
2
)
trong đó:
Q: Lu lợng nớc thải Q = 15000 (m
3
/ngđ)
q
0
: Tải trọng thủy lực trên bề mặt bể lọc, q
0
= 20 (m
3
/m
2
ngày đ)
Do đó: F =
20
15000
= 750 (m
2
)
Chọn số bể công tác là 2 bể, n = 2. Diện tích mỗi bể là:
f =
n
F
=
2
750
= 375 (m
2
)
Bể hình tròn, đờng kính bể là:
D =
f4
=
3,14
3754ì
= 22 (m)
Thể tích tổng cộng của bể:
W = H ì F = 3 ì 750 = 2250 (m
3
)
trong đó:
H: Chiều cao công tác của bể, H= 3 (m)
6.2. Khi lu lợng không khí vào bể B = 10 (m
3
/m
3
nớc)
Chiều cao công tác của bể H = 3 (m)
Tải trọng thủy lực: q
0
= 20 ( m
3
/m
2
.ngđ) tra bảng ta có k
1
= 9,86
Vì k
0
< k
1
nên không cần tuần hoàn lại nớc thải.
Diện tích của bể Biophin:
F =
q
Q
0
(m
2
)
trong đó:
Q: Lu lợng nớc thải Q = 15000 (m
3
/ngđ)
q
0
: Tải trọng thủy lực trên bề mặt bể lọc, q
0
= 20 (m
3
/m
2
ngày đ)
Do đó: F =
20
15000
= 750 (m
2
)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
21
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Chọn số bể công tác là 2 bể, n = 2. Diện tích mỗi bể là:
f =
n
F
=
2
750
= 375 (m
2
)
Bể hình tròn, đờng kính bể là:
D =
f4
=
3,14
3754ì
22 (m)
Thể tích tổng cộng của bể:
W = H ìF = 3 ì 750 = 2250 (m
3
)
trong đó:
H: Chiều cao công tác của bể, H= 3 (m)
Từ các số liệu tính toán ở trên ta quyết định thiết kế bể Biophin với trờng hợp
o B=8 (m
3
/m
2
.ngđ)
o H=3,0 (m)
o F= 750 (m
2
)
o W=2250 (m
3
)
o Chọn chiều dày lớp vật liệu lọc là 2,5m
Với lý do:
o Không phải tuần hoàn nớc thải
o Lợng không khí cấp vào nhỏ
o Chiều cao công trình nhỏ
o Diện tích công trình nhỏ
6.3. Tính toán hệ thống lới phản lực
Điều kiện quan trọng để Biophin làm việc bình thờng là nớc thải phải đợc phân phối đều trên
bề mặt lớp vật liệu lọc. Đối với Biophin có dạng hình tròn trên mặt bằng ta thiết kế hệ thống
phân phối khí bằng hệ thống tới phản lực.
Lu lợng nớc tới tính cho 1 bể Biofin đợc xác định theo công thức:
q =
n
q
max
trong đó:
n : Số bể, n = 2
q
max
:Lu lợng nớc thải tính toán, q
max
= 128,96 (l/s)
Do đó: q =
2
128,96
= 64,48 (l/s) = 0,065 (m
3
/s)
Đờng kính của hệ thống tới: đợc tính theo công thức sau:
D
T
= D 200 = 22000 200 = 20000 (mm)
trong đó:
200 (mm) : Khoảng cách giữa đầu ống tới và thành bể.
Chọn trong một bể Biofin có 4 ống phân phối, đờng kính ống là:
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
22
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
D
ô
=
V4
q4
ìì
ì
trong đó:
V : Vận tốc chuyển động của nớc trong ống, lấy V = 1 (m/s)
q : Lu lợng tính toán cho một bể, q = 0,065 (m
3
/s)
Do đó: D
ô
=
13,144
0,0654
ìì
ì
= 0,15 (m) hay 150 (mm)
Số lỗ trên ống tới đợc tính theo công thức:
m =
2
T
)
D
80
(11
1
=
2
)
80
(11
1
20000
= 126 (lỗ)
Khoảng cách từ một lỗ bất kỳ r
i
cách tâm trục của hệ thống tới đợc tính theo công thức:
r
i
=
m
i
2
D
T
ì
trong đó:
i : Số thứ tự của lỗ cách trục của hệ thống tới
m : Số lỗ trên hệ thống tới, m = 126 (lỗ)
r
1
=
126
1
2
20000
ì
= 890 (mm)
r
1
=
126
2
2
20000
ì
= 1260 (mm)
Số vòng quay của hệ thống trong 1 phút đợc tính theo công thức:
n =
T
2
6
Ddm
q'1034,8
ìì
ìì
trong đó:
d : Đờng kính lỗ (phải lớn hơn 10mm), lấy d =15 (mm)
q' : Lu lợng trung bình của 1 ống tới, có tất cả 4 ống nên q' =
4
65
= 16,25 (l/s)
Do đó: n =
2000015126
1034,8
2
6
ìì
ìì 25,16
= 1,0 (vòng/phút)
áp lực cần thiết cho hệ thống tới phản lực là:
h= q'
2
ì (
32
T
4
ô
6
24
6
10k
D294
D
1081
md
10256
ì
ì
+
ì
ì
)
trong đó:
k : Mô đun lu lợng, theo bảng 4.6 / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nớc thải
- Lâm Minh Triết, 1973/ ta có ứng với D
ô
= 150, k = 134
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
23
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
Do đó: h = 16,25
2
ì(
324
6
24
6
10134
20000294
150
1081
12615
10256
ì
ì
+
ì
ì
) = 128,33 (mm) 0,13 (m)
7. Tính toán bể lắng ngang đợt ii
a. Chiều dài bể lắng ngang:
Công thức:
L = v . t
Trongđó: v: là vận tốc chuyển động của nớc trong bể
v = 5 (mm/s) = 0.005 (m/s)
t: là thời gian nớc lu lại trong bể: t = 2 h = 7200 giây
Vậy: L = 0,005ì 7200 = 36 m
b. Diện tích tiết diện ớt của bể lắng ngang:
=
005,0
1736,0
=
v
q
tt
s
= 34,72 m
2
Trong đó:
q
s
tt
: là lu lợng giây trung bình: q
s
tt
= 0,1736 (m
3
/s)
c. Chiều ngang tổng cộng của bể lắng ngang:
34,72
2.7
B
H
= =
= 13 m
Trong đó: H: là chiều cao công tác của bể, lấy H = 2,7 m
Chọn số đơn nguyên của bể lắng n = 2. Khi đó chiều rộng mỗi đơn nguyên:
13
6,5
2
B
b
n
= = =
m
d. Thời gian lắng thực tế ứng với kích th ớc đã chọn:
tt tt
h h
W . . . 36 2 6,5 2,7
2.
Q Q 625
L nb H
t
ì ì ì
= = = =
giờ
Trong đó:
W: là thể tích bể ứng với kích thớc đã chọn (m
3
)
Q
tt
: là lu lợng giờ lớn nhất:
tt
h
Q
= 625 (m
3
/h) =15000m
3
/ngđ
Với thời gian lắng ở trong bể lắng ngang đợt II là: t = 2 h thì hàm lợng chất lơ lửng trong nớc
thải sau bể lắng ứng với BOD
20
của nớc thải sau làm sạch: BOD
20
= 20 (mg/l),thời gian lắng
2h, là: L
t
= 16 (mg/l)( theo TCXDVN51 2006)
e. Dung tích cặn lắng:
Công thức:
W
b
=
np
tNa
TT
).100.(10
100
6
Trong đó:
a: Lợng màng vi sinh vật lắng xuống tính theo đầu ngời, sau biofin cao tải a = 28
g/ng.ngđ
p: là độ ẩm của màng vi sinh vật: p = 96%
t: là thời gian giữa hai lần xả cặn: t = 8h
N
TT
: dân số tính toán theo BOD
20
, N = 76929 ngời
n: số bể lắng, n = 2.
Vậy:
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
24
Đồ áN Xử lý nớc thải
GVHD: PGS. TS
ng Quc Dng
W
b
=
6
28 76929 0,33 100
10 (100 96) 2
ì ì ì
ì ì
= 9 m
3
- Chiều cao cặn lắng:
h
c
=
1
9
* * 2*6,5*36
b
W
n B L
=
= 0,03 m lấy bằng 0,1m
- Chiều cao xây dựng bể:
H
XD
= h
bc
+ H + h
th
+ h
c
Trong đó:
h
bv
: là chiều cao bảo vệ của bể: h
bv
= 0,5 m
H: là chiều cao công tác của bể: H = 2,5 m
h
th
: là chiều cao lớp nớc trung hoà: h
th
= 0,5 m
h
c
: là chiều cao cặn lắng: h
c
= 0,1 m
Vậy: H
XD
= 0,5 + 2,7 + 0,5 + 0,1 = 3,8 m
8. Bể Mêtan
Các loại cặn dẫn đến bể mêtan bao gồm :
Cặn từ bể lắng đợt I
Rác đã nghiền từ song chắn rác
Bùn hoạt tính d sau khi nén
8.1 Cặn tơi từ bể lắng đợt I
Cặn tơi từ bể lắng đợt I với độ ẩm p = 95% đợc tính theo công thức:
W
C
=
c
10001000P)(100
KEQC
hh
ììì
ììì
trong đó:
Q : Lu lợng nớc tính toán ngày đêm, Q = 15000 (m
3
/ng.đ)
C
hh
: Hàm lợng cặn lơ lửng trong hỗn hợp nớc thải, C
hh
= 275,77 (mg/l)
E : Hiệu suất từ bể lắng đợt I có kể đến đông tụ sinh học, E = 62,5%
K : Hệ số tính đến sự tăng lợng cặn do cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1
P : Độ ẩm của cặn P = 95%
c
: Dung trọng của cặn lắng, lấy
c
=1
Do đó: W
C
=
1ììì
ììì
1000100095)(100
1,162,515000275,77
W
C
= 57 (m
3
/ngđ)
8.2 Lợng bùn hoạt tính d sau khi nén ở bể nén bùn
Lợng bùn này đợc tính theo công thức:
W
b
=
( )
[ ]
100
50
10001000P)(100
Qb100E100C
c
hh
ì
ììì
ìììì
trong đó:
: Hệ số tính sự tăng không điều hoà của bùn hoạt tính trong quá trình làm sạch,
=1,2
b : Hàm lợng bùn trôi ra khỏi bể lắng đợt II, b = 16 (mg/ l)
SV: Nguyễn Duy T
õm
, Ms 4840.50 - 50MN3
25