Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Toán 11 đề thi , đáp án học sinh giỏi các trường chuyên, trường chuyên HDC phu tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.08 KB, 3 trang )

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN KHỐI 11

u
1

Nội dung chính cần đạt

Điểm

Điều kiện: x ≥ −1.
Nhận thấy x = −1 là một nghiệm của phương trình.
Xét x > −1. Khi đó phương trình đã cho tương đương với
4

(

) (

x +1 − 2 + 2

1

)

2 x + 3 − 3 = x 3 − x 2 − 2 x − 12

4( x − 3)
4( x − 3)
+
= ( x − 3)( x 2 + 2 x + 4)
x +1 + 2


2x + 3 + 3
4
4


⇔ ( x − 3) 
+
− ( x + 1)2 − 3 ÷ = 0.
(1)
2x + 3 + 3
 x +1 + 2

4
4
+
< 3, vì vậy
Vì x > −1 nên x + 1 > 0 và 2 x + 3 > 1. Suy ra
x +1 + 2
2x + 3 + 3


4
4
+
− ( x + 1)2 − 3 < 0.
x +1 + 2
2x + 3 + 3
Do đó phương trình (1) ⇔ x − 3 = 0 ⇔ x = 3.
2


1

1

1

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = −1 hoặc x = 3.
Từ cách xác định của dãy ( an ) , dễ dàng suy ra an > 0, ∀n ≥ 1 .
a = L , từ hệ thức truy
Giả sử khi n → +∞ thì dãy ( an ) có giới hạn hữu hạn, đặt lim
n→+∞ n
hồi đã cho, suy ra L là nghiệm không âm của phương trình
2x + 3
x=
⇔ 4 x3 − 2 x − 3 = 0 (1)
2
4x
3
Khảo sát hàm số f ( x ) = 4 x − 2 x − 3 trên ¡ , ta thấy phương trình (1) có đúng một
nghiệm trên ¡ . Vì f ( x ) là một hàm số liên tục trên ¡ và f ( 0 ) f ( 2 ) = −25 < 0 nên
0 < L < 2 (2).
Ta chứng minh a2 n−1 < a2 n+1 , ∀n ≥ 1.
248
= a3 , do đó khẳng định đúng với n = 1 .
Ta có a1 = 2 <
49
Giả sử khẳng định đúng với mọi n từ 1 đến k, ta chứng minh a2 k+1 < a2 k+3 .
1
3
1

3
+ 2 >
+ 2 = a2 k+ 2 .
Thật vậy, ta có a2 k =
2a2 k−1 4a2 k−1 2a2 k+1 4a2 k+1
1
3
1
3
+ 2 <
+ 2 = a2 k+3 .
Suy ra a2 k+1 =
2a2 k 4a2 k 2 a2 k+ 2 4 a2 k+ 2
Do đó theo nguyên lý Quy nạp khẳng định được chứng minh.
1

1

1

1


Như thế ta có 2 = a1 < a3 < L < a2 n+1 < L , chứng tỏ dãy con ( a2 n+1 ) là dãy tăng và bị
chặn dưới bởi 2 , từ đó suy ra L ≥ 2 , mâu thuẫn với (2) .
Vậy khi n → +∞ thì dãy ( an ) không có giới hạn hữu hạn.
3

1


K
A

Q
D
P

H

O

B

4

C

Gọi K là giao điểm của BD và ( O ) , K ≠ B. Q là giao điểm của CK và PD .
Theo định lý con bướm, suy ra D là trung điểm của đoạn PQ.
Mặt khác D là trung điểm của HK , do đó tứ giác PHQK là một hình bình hành. Suy
ra ∠DHP = ∠HKQ.
Mà ∠HKQ = ∠BAC, do vậy ∠DHP = ∠BAC.
Giả thiết đã cho được viết lại dưới dạng
( x2 − x ) ( P ( x + 2 ) + x + 2 ) = ( x 2 + 5 x + 6 ) ( P ( x ) + x ) , ∀x ∈ ¡ .

2

Lần lượt thay x = 0, x = 1, x = −3 vào ( 1) suy ra Q ( 0 ) = 0, Q ( 1) = 0, Q ( −1) = 0.

1


Đặt P ( x ) + x = Q ( x ) , ta có x ( x − 1) Q ( x + 2 ) = ( x + 2 ) ( x + 3) Q ( x ) , ∀x ∈ ¡ .

1
1
1

( 1)

Suy ra Q ( x ) = x ( x − 1) ( x + 1) H ( x ) , với H ( x ) ∈ ¡  x .
Khi đó ( 1) trở thành

1

x ( x − 1) ( x + 2 ) ( x + 1) ( x + 3) H ( x + 2 ) = ( x + 2 ) ( x + 3) x ( x − 1) ( x + 1) H ( x ) , ∀x ∈ ¡ .

Suy ra H ( x + 2 ) = H ( x ) , ∀x ≠ −3, −2, −1, 0,1.

Do đó H ( x + 2 ) = H ( x ) , ∀x ∈ ¡ . Suy ra H ( x ) = c, với c là hằng số. Từ đó ta thu

1

3
được P ( x ) = cx ( x − 1) ( x + 1) − x = cx − ( c + 1) x, ∀x ∈ ¡ .
3
Thử lại P ( x ) = cx − ( c + 1) x thỏa mãn bài toán.

5

*) Ta thấy các cặp ( x; y ) = ( 1; t ) , t ∈ ¢ thỏa mãn bài toán.

*) Xét x ≠ 1 . Phương trình được viết lại dưới dạng

1
2


y ( y − 2 ) ( y3 + y 2 + y + 2 ) =

x11 − 1
x −1

( 1) .

x11 − 1
p
Gọi là ước nguyên tố bất kỳ của
, suy ra p| x11 − 1.
x −1
Gọi h = ordp ( x ) , suy ra h|11 ⇒ h ∈ { 1,11} .

1

- Nếu h = 1 thì x ≡ 1( mod 11) . Vì p| x10 + x9 + L + x + 1 nên p|11 suy ra
p = 11. (2)
- Nếu h = 11 thì từ x p−1 − 1Mp suy ra p ≡ 1( mod 11) . (3)
x11 − 1
p
Vì là ước nguyên tố bất kỳ của
nên từ (2), (3) suy ra với mọi ước số d của
x −1

x11 − 1
đều có tính chất d ≡ 0 hoÆc 1( mod 11) . (4)
x −1
x11 − 1
3
2
Từ (1) suy ra y, y − 2 vµ y + y + y + 2 đều là ước số của
. (5)
x −1
x11 − 1
Vì y, y − 2|
nên suy ra y ≡ 0,1, 2 hoÆc 3 ( mod 11) .
x −1
3
2
- Nếu y ≡ 0 ( mod 11) thì y + y + y + 2 ≡ 2 ( mod 11) , trái với (4), (5).
3
2
- Nếu y ≡ 1( mod 11) thì y + y + y + 2 ≡ 5 ( mod 11) , trái với (4), (5).

3
2
- Nếu y ≡ 2 ( mod 11) thì y + y + y + 2 ≡ 5 ( mod 11) , trái với (4), (5).

3
2
- Nếu y ≡ 3 ( mod 11) thì y + y + y + 2 ≡ 8 ( mod 11) , trái với (4), (5).
Từ các trường hơp trên, suy ra phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là ( x; y ) = ( 1; t ) víi t ∈ ¢ .


Giáo viên làm đáp án

Đào Mạnh Thắng
SĐT: 0919 686 359

3

1

1



×