Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên đònh phận tại thiên thư
Như hà nghòch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
( Nam quốc sơn hà – Lí Thường
Kiệt)
Sông kia rày đã nên đồng
Chỗ làm nhà của chỗ trồng ngô khoai
Vẳng nghe tiếng ếch bên tai
Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò
(Sông lấp – Tú Xương)
Các thành phần của văn học trung đại
Các
yếu tố
Chữ Hán
Thời
điểm ra
đời
-Khoảng thế kỉ X
Thể
loại
Ngôn
ngữ
Nội
dung
Chữ Nôm
-Khoảng cuối thế kỉ
XIII
Bao gồm thơ và văn
xuôi, chủ yếu tiếp
thu từ Trung Quốc
-Chủ yếu là thơ, phần
lớn là thể loại dân tộc
Chữ Hán, thiên về
bác học, trang
trọng, tao nhã
Chữ Nôm, thiên về
bình dị, dân dã, gần
với đời sống
Ý thức hệ Nho, Phật,
Lão, thiên về cái cao
cả, mĩ lệ, tao nhã
Tinh thần dân tộc, chú
ý đến những cái đời
thường, bình dị
-Một số ít tiếp thu từ TQ
Các giai đoạn phát triển của văn học
X
XIV
NGÔ, ĐINH , TIỀN LÊ, LÝ,
TRẦN, HỒ
XV
XVII
HẬU LÊ,
MẠC, TRỊNH- NGUYỄN
LÊ TRUNG HƯNG
XVIII
XIX
TÂY
NGUYỄN
SƠN
Giai đoạn
Hồn
cảnh lịch
sử
Nội dung
TK X - TKXIV
-Giành độc lập dân tộc, xây dựng nhà nước phong
kiến
-Lập nhiều kì tích trong các cuộc kháng chiến chống
xâm lược ( Tống, Mông-Nguyên)
Yêu nước với âm hưởng hào hùng
Nghệ
thuật
-Văn học chữ Hán :các thể loại tiếp thu từ văn
học Trung Quốc (Văn chính luận, văn xuôi về
lòch sử, văn hoá, thơ phú…)
-Văn học chữ Nôm : thơ, phú
Sự kiện văn
học, tác
giả, tác
phẩm
-Thơ thiền, hào khí Đơng A
-Chiếu dời đơ, Hịch tướng sĩ, Nam quốc sơn
hà, Thuật hồi, Bạch Đằng Giang phú...
Chieỏu dụứi ủoõ
Nam quoỏc sụn haứ
THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG
THUẬT HOÀI
Giai đoạn
TK XV - TKXVII
Hoàn cảnh
lịch sử
-Nhà Lê – kháng chiến chống quân Minh -chế
độ phong kiến cực thịnh
-Cuối thế kỉ XVI :nội chiến- đất nước chia cắt
Nội dung
-Yêu nước với âm hưởng ngợi ca
-Phê phán hiện thực xã hội phong kiến
Nghệ
thuật
-Văn học chữ Hán:phong phú, thành tựu ở
văn chính luận, văn tự sự
-Văn học chữ Nôm:Thơ Đường luật, Đường
luật xen lục ngôn, ngâm khúc, diễn ca lịch sử
Sự kiện
văn học,
tác giả,
tác phẩm
-Xuất hiện những thể loại văn học dân tộc
-Nguyễn Trãi (Bình Ngô đại cáo, Quốc âm
thi tập...)
-Truyền kì mạn lục, Thiên Nam ngữ lục,
Bạch Vân quốc ngữ thi...
QUOÁC AÂM THI TAÄP
TRUYEÀN KÌ
MAÏN LUÏC
Giai đoạn
Thế kỉ XVIII – nửa đầu TK XIX
Hồn
cảnh lịch
sử
-Nội chiến phong kiến ,chế độ phong kiến khủng hoảng
-Phong trào nông dân khởi nghóa, đỉnh cao là Tây Sơn
-Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế
Nội dung
Nghệ
thuật
Sự kiện
văn học,
tác giả, tác
phẩm
-Trào lưu nhân đạo chủ nghóa với tiếng nói đòi quyền
sống, quyền hạnh phúc và đấu tranh giải phóng con
người, trong đó có phần con người cá nhân
-Phát triển mạnh mẽ, toàn diện, văn học chữ Hán có
tiểu thuyết chương hồi, thể kí.
Văn học Nôm đạt đến đỉnh cao với thơ Nôm Đường
luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói
- Nguyễn Du ( Truyện Kiều, thơ chữ Hán )
- Cung ốn ngâm khúc, Chinh phụ ngâm khúc,
thơ Hồ Xn Hương, Hồng Lê nhất thống chí
HO XUAN HệễNG
Chinh phuù ngaõm khuực
Giai đoạn
Nửa cuối TK XIX
Hoàn cảnh -Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam
-Xã hội Việt Nam chuyển dần từ phong kiến sang
lòch sử
thực dân nửa phong kiến, bắt đầu chịu ảnh
hưởng của văn hóa phương Tây.
Nội dung
Nghệ
thuật
Sự kiện
văn học,
tác giả, tác
phẩm
-Văn học u nước mang âm điệu bi tráng
-Tư tưởng canh tân đất nước
-Văn học chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng văn
học chữ Hán, chữ Nơm vẫn là chính.
-Sáng tác chủ yếu theo thể loại và thi pháp
truyền thống
-Nguyễn Đình Chiểu ( Lục Vân Tiên, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc...)
-Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Trần Tế Xương
-Thầy Lazarơ Phiền (Nguyễn Trọng Quản)
Tan chợ vừa nghe tiếng
súng Tây
Một bàn cờ thế phút sa tay
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ đàn chim dáo dác
bay
NGUYỄN
KHUYẾN
TRẦN TẾ
XƯƠNG
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
THẾ KỈ
X-XV
THẾ KỈ
XV -XVII
TK XVII- NỬA
ĐẦU TK XIX
CUỐI THẾ
KỈ XIX
YÊU
NƯỚC
MANG ÂM
HƯỞNG
HÀO
HÙNG
YÊU NƯỚC
MANG ÂM
HƯỞNG NGI
CA; PHÊ
PHÁN HIỆN
THỰC
TRÀO LƯU
NHÂN
ĐẠO CHỦ
NGHĨA
YÊU NƯỚC
MANG ÂM
HƯỞNG BI
TRÁNG
NGUYỄN DU
NGUYỄN
ĐÌNH CHIỂU
THƠ
VĂN LÝ
TRẦN
NGUYỄN
TRÃI
TƯ TƯỞNG
“TRUNG QUÂN
ÁI QUỐC”
TRUYỀN
THỐNG
DÂN TỘC
TƯ TƯỞNG
NHO, PHẬT, LÃO
*Ý THỨC ĐỘC LẬP DÂN
TỘC
*LÒNG CĂM THÙ GIẶC,
TINH THẦN QUYẾT
CHIẾN, QUYẾT THẮNG
KẺ THÙ
*TÌNH YÊU ,TỰ HÀO VỀ
CẢNH ĐẸP, VĂN HÓA
*KHẲNG ĐỊNH, ĐỀ CAO
CON NGƯỜI
*THÔNG CẢM VỚI NỖI
KHỔ CỦA CON NGƯỜI
*ĐỀ CAO KHÁT VỌNG VỀ
QUYỀN SỐNG , QUYỀN
TỰ DO
*LÊN ÁN, TỐ CÁO NHỮNG
THẾ LỰC PHI NHÂN
III.Những đặc điểm lớn về nội dung
III.Những đặc điểm lớn về nghệ thuật
1.Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
a.Tính quy phạm
Phương diện
Quan điểm
văn học
Tư duy nghệ
thuật
Thể loại
Sử dụng thi
liệu
Biểu hiện
Coi trọng mục đích giáo huấn(thi dĩ
ngôn chí, văn dĩ tải đạo
Theo kiểu mẫu
Có kết cấu,bố cục chặt chẽ, cố định
Các điển tích, điển cố, mô típ quen thuộc
Thû trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
Trống Tràng Thành lung lay bóng nguyệt
Khói Cam Tuyền mờ mòt thức mây
Chín tầng gươm báu trao tay
Nửa đêm truyền hòch đònh ngày xuất chinh
III.Những đặc điểm lớn về nghệ thuật
1.Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm
a.Tính quy phạm
b.Phá vỡ tính quy phạm
Công danh đâu đã hợp về nhàn
Lành dữ âu chi thế ngợi khen
Ao cạn vớt bè cấy muống
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Đìa thanh phát cỏ ương sen
Bảy nổi, ba chìm với nước non
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Thuyền chở yên hà nặng vạy then
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Bui có một lòng trung mấy hiếu
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen