Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Nội dung và hình thức của văn bản văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 11 trang )

NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC
CỦA VĂN BẢN
VĂN HỌC
Ngữ văn 10
Phạm Thị Thúy Nhài

1


I. Các khái niệm của nội dung, hình thức
trong văn bản văn học
• 1. Các khái niệm về mặt nội dung
• a. Đề tài: Là lĩnh vực đời sống được
nhà văn lựa chọn và thể hiện.
• b. Chủ đề: Là vấn đề cơ bản được nêu
ra trong văn bản.
• (Văn bản có một hoặc nhiều chủ đề.)

Phạm Thị Thúy Nhài

2


I. Các khái niệm của nội dung, hình
thức trong văn bản văn học
• c. Tư tưởng của văn bản: Là sự lí
giải đối với chủ đề, là nhận thức
muốn trao đổi, nhắn gửi.
• d. Cảm hứng nghệ thuật: là những
trạng thái tâm hồn, cảm xúc được


thể hiện đậm đà, sâu sắc truyền cảm,
hấp dẫn người đọc.
Phạm Thị Thúy Nhài

3


I. Các khái niệm của nội dung, hình
thức trong văn bản văn học
• 2. Các khái niệm về mặt hình thức
• a. Ngôn từ:

Là yếu tố đầu tiên của văn bản văn
học. Các chi tiết, hình tượng và các
thành tố khác được tạo nên nhờ lớp
ngôn từ. ( Mang dấu ấn của tác giả.)
Phạm Thị Thúy Nhài

4


I. Các khái niệm của nội dung,
hình thức trong văn bản văn học
• b. Kết cấu

Là sự sắp xếp tổ chức các thành tố
của văn bản thành một đơn vị thống
nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.
• (Kết cấu phải thích hợp hài hoà với nội
dung văn bản: Có kết cấu hoành tráng của

sử thi, kết cấu đầy yếu tố bất ngờ của
truyện trinh thám, có kết cấu rộng mở theo
dòng suy nghĩ của tuỳ bút, tạp văn.)
Phạm Thị Thúy Nhài

5


I. Các khái niệm của nội dung,
hình thức trong văn bản văn học
• c. Thể loại
• - Là những qui tắc tổ chức
hình thức văn bản thích
hợp với nội dung.
• - Thể loại có đổi mới,
chuyển biến theo thời đại
và mang sắc thái riêng của
tác giả.
Phạm Thị Thúy Nhài

6


II. Ý nghĩa quan trọng của nội
dung, hình thức VBVH
• - Nội dung có giá trị: là nội dung tư
tưởng nhân văn sâu sắc.
• - Hình thức có giá trị: là hình thức phù
hợp với nội dung. (Hình thức cần mới
mẻ, hấp dẫn, có tính nghệ thuật cao.)

• - VBVH cần có sự thống nhất giữa hình
thức và nội dung: nội dung tư tưởng
cao đẹp, hình thức hoàn mĩ.
Phạm Thị Thúy Nhài

7


III. Luyện tập
• Bài tập 1: So sánh đề tài của “TĐ” và “BĐC”
• - Giống: Đều viết về cuộc sống bị bóc lột, áp bức
rất cơ cực của nông dân ở nông thôn trước CMT8
và sự phản kháng của họ.
• - Khác:
• + Tắt đèn: Miêu tả cuộc sống nông thôn trong
những ngày sưu thuế, nông dân bị áp bức bóc lột
đủ đường, phải vùng lên phản kháng.
• + Bước đường cùng: Miêu tả cuộc sống lầm than
của nông dân bị áp bức bóc lột, bị địa chủ dùng
thủ đoạn cho vay nặng lãi để cướp lúa, cướp đất,
bịPhạmđẩy
vào bước đường cùng không lối thoát 8
Thị Thúy Nhài
chống lại


III. Luyện tập
• Bài tập 2: Bài thơ “ Mẹ và
quả” (NKĐ)
• - 2 khổ thơ đầu: nói lên

lòng mong mỏi đợi chờ
cũng như công phu khó
nhọc của người mẹ khi
chăm sóc cây trái trong
vườn.

Phạm Thị Thúy Nhài

9


III. Luyện tập
• Những mùa…mẹ tôi”.
 Đây là hình ảnh có ý nghĩa
sâu sắc, những quả bí xanh,
quả bầu đúng là có “ dáng
giọt mồ hôi mặn” – tượng
trưng cho công sức người
vun trồng. Từ chuyện trồng
cây chuyển sang chuyện
trồng người. “ Và chúng
tôi…”
Phạm Thị Thúy Nhài

10


III. Luyện tập

 Nhà thơ ví mình như một thứ quả mà người

mẹ đã gieo trồng. Phải cố gắng học tập trau dồi
để xứng đáng với tấm lòng người mẹ đã có
công nuôi nấng dạy dỗ và kì vọng vào tương
lai của con mình. Ơû đây có 2 nhã ngữ:
• + Bàn tay mẹ mỏi: sự mòn mỏi đợi chờ không
chịu đựng được nữa.
• + Quả non xanh: Chưa đến độ chín, độ trưởng
thành  nghĩa bóng: người có nhiều khuyết
điểm, thói hư tật xấu.
 Sự lo lắng là biểu hiện cao của ý thức trách
nhiệm phải đền đáp công ơn người đã nuôi
Phạm Thị Thúy Nhài
11
nấng dạy dỗ mình. Đó là tư tưởng của bài thơ.



×