Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng chuyên đề bài tập về ADN và ARN (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.07 KB, 16 trang )

Phòng GD&ĐT Hưng Hà
Trường THCS Tân Hòa

CHÀO MỪNG
CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ

CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 9
Tháng 12 - 2012
Giáo viên: Hà Thu Hương


Phòng GD-ĐT Hưng Hà
Trường THCS Tân Hòa
CHUYÊN ĐỀ

BÀI TOÁN ADN
Giáo viên: HÀ THU HƯƠNG


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN I : CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ
I. ADN (AXIT ĐÊÔXIRIBÔNUCLÊIC)

1, Cấu tạo ADN
- Nêu cấu tạo hóa học của ADN?
a, Cấu tạo hóa học
ADN thuộc loại đại phân tử có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit


gồm 4 loại A, T, G, X.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo không gian của ADN?
b, Cấu trúc không gian
+ Gồm 2 mạch đơn xoắn với nhau theo một trục
tưởng tượng, các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2
liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
+ Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen, mỗi gen được
cấu tạo bởi các chu kì xoắn.
+ Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao, gồm 20 nuclêôtit (10
cặp)


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN I: CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN
NHỚ

1, Cấu tạo ADN

PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

1, Tính chiều dài của phân tử ADN:

Gọi L là chiều dài, C: Chu kì xoắn
N là tổng số nucleotit trong gen
Đơn phân là các nucleotit: A, T, G, X. ⇒
o

o
L =?

L = N/2 . 3,4 (A ) = C.34 (A )

+ Gồm 2 mạch đơn xoắn
2, Tính số chu kì xoắn
+ các nu giữa 2 mạch liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung:
C = ?= L/34 (chu kì)
C= (N/20)
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro,
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro 3, Tính số liên kết Hidro:
+ Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen,
H= 2A+ 3G (H)
mỗi gen được cấu tạo bởi các chu kì
xoắn.
4, Tính tổng số nucleotit
+ Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao, gồm 20
N = L. 2/ 3,4 (nu) = C.34 (nu)
nuclêôtit (10 cặp)


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN I: CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN
NHỚ


Cấu tạo ADN
Đơn phân là các nucleotit: A, T, G, X.
+ Gồm 2 mạch đơn xoắn
+ các nu giữa 2 mạch liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro,
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
+ Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen,
mỗi gen được cấu tạo bởi các chu kì
xoắn.
+ Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao, gồm 20
nuclêôtit (10 cặp)

PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

4, Tính tổng số nucleotit

N = L. 2/ 3,4 (nu) = C.34

(nu)

Theo NTBS ta có: A= T; G = X. Do đó:

N = A+ T+ G + X= 2A+ 2G
5, Số lượng từng loại nucleotit
trong gen
Gọi A1, T1, G1, X1 là các nu trên
mạch 1 của gen; A2, T2, G2, X2 là các
nu trên mạch 2 của gen. Theo NTBS:


A1= T2; T1 =A2; G1= X2; G2= X1
⇒ A = A 1 + A2 = T 1 + T 2 = T
Các loại nu khác, cách tính tương
tự


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN I: CÁC KiẾN THỨC CƠ BẢN CẦN
NHỚ

Cấu tạo ADN

PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

6. Tính thành phần % từng loại nu

Đơn phân là các nucleotit: A, T, G, X. Trong gen:
+ Gồm 2 mạch đơn xoắn
Theo NTBS ta có: A= T; G = X. Do đó:
+ các nu giữa 2 mạch liên kết với
N = A+ T+ G + X= 2A+ 2G=100%
nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro,
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro ⇒ A +G= T+ X =50%
+ Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen,
mỗi gen được cấu tạo bởi các chu kì Gọi A1, T1, G1, X1 là các nu trên
mạch 1 của gen; A2, T2, G2, X2 là các

xoắn.
%A1 +gen.
%A2Ta có
+ Mỗi chu kì xoắn cao 34Ao, gồm 20 nu trên mạch 2 của
% A = % T = 
= .........
nuclêôtit (10 cặp)
(A:N).100%
2
%G1 + %G2
(G:N).100
% G = %X =  =


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Một số công thức giải bài tập ADN:
1. Tính chiều dài của gen: L= N.3,4/2= C.34
2. Tính số chu kì xoắn: C=L/34= N/20
3. Tính số liên kết Hidro: H= 2A+ 3G
4. Tính tổng số nu: N= L.2/3,4= A+ T+ G+ X
5. Tính số lượng nu từng loại trong gen:
+ A1= T2; T1 =A2; G1= X2; G2= X1

BÀI TẬP Ví DỤ

Bài 1: Một gen dài 5100 Ao Trên

mạch 1 của gen có 150 nu loại A và
450 nu loại T. Trên mạch 2 của gen
có 600 nu loại G. Tính số lượng và
tỷ lệ % từng loại nu của từng mạch
và của cả gen

Bài 2:
Một gen cấu trúc có 120 chu kì xoắn
+ A = A1+ A2= T1 + T2= T= T1+A1=...
(C) và 2800 liên kết hidro.
+ G= X= G1+ G2= X1+X2=…
Trên mạch 1 của gen
%A1%+từng
%A2loại nu:
6. Tính thành phần
có số nu loại A = 600, loại G = 300.
Hãy xác định:
+ AA+G=
%
= %T+
TX
= =50%N

= .........
- Số nu từng loại của gen.
(A:N).100%
- Số nu từng loại của từng mạch
2
của gen


%G1 + %G2
% G = %X = 
……
2

(G:N).100%
=


CHUYÊN ĐỀ:
BÀI TẬP ADN
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TÂP
Bài 1: Một gen dài 5100 Ao (= 0,510 µm ). Trên mạch 1 của gen có 150 nu loại A
và 450 nu loại T. Trên mạch 2 của gen có 600 nu loại G. Tính số lượng và tỷ lệ %
từng loại nu của từng mạch và của cả gen.
Giải
Theo bài ra ta có tổng số nucleotit của cả gen là:
N= L.3,4: 2= 5100. 2 / 3,4 Ao =3000 (nu)
⇒ Số nucleotit trên mỗi mạch đơn là: N/2 = 1500 nu
1.Tính số lượng nu từng loại:
Theo bài ra, ta có: A1= 150 nu; T1= 450 nu và G2= 600 nu
Theo NTBS, ta có: A1 = T2 = 150 nu; T1 = A2 = 450 nu; X1 = G2 = 600 nu
 G1 = X2 = 1500- (150+450+600) = 300 nu.
 Số nucleotit mỗi loại trong gen là: A= T= A1+ A2= 150+450= 600 (nu)
2. Tính thành phần% từng loại:

G= X= G1+ G2= 600+300= 600 (nu)

Theo câu a) ta có %A1=%T2=(150/1500).100% =10%
Các nu còn lại làm tương tự



CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TOÁN ADN

PHẦN III: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Gen B có 3600 liên kết Hidro và có chiều dài 0,51 micromet.
Một mạch đơn của gen trên có hiệu số giữa Timin với Adenin là 120
nucleotit và tỉ lệ giữa Guanin với Xitozin là 2/3.
1, Tính số lượng nucleotit từng loại của gen B.
2, Tính số lượng nucleotit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN.
Giải
1)Số lượng từng loại nuclêotit của gen.
Số lượng nucleotit của gen B
[(0,51. 10 000): 3,4].2 = 3000 (nu)
Theo đề bài ta có: 2A + 3G = 3600 (1)
2A + 2G = 3000 (2)
Giải hpt ta được G = X = 600 (nu)
A = T = 900 (nu)
2) Tổng số nuclêôtit của mỗi mạch là: 3000: 2 = 1500 (nu)
- Giả sử mạch đơn bài ra là mạch 1
Ta có A1 + T1 = Agen = 900
T1 - A1 = 120
=> T1 = (900 + 120): 2 = 510 (nu); A 1= 900 - 510 = 390(nu)
Theo đầu bài : G1 /X1 = 2/3 => G1 = 2/3X1
Mà X1 + G1 = Ggen = 600 => X1 + 2/3X1 = 600
=> X1 = 360(nu) ; G1 = 600 - 360= 240 (nu)



CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TOÁN ADN

PHẦN IV: BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 2 :
- Gen 1 có 2346 liên kết H và có hiệu số giữa A và 1 loại nu khác bằng 20% tổng
số nu của gen.
- Gen 2 dài 0,408 µm và có tỷ lệ (A + T) : (G + X) = 2 : 3.
Mạch 1 của 1 gen có 180 A và có 560 G.
Mạch 1 của gen còn lại có 540 A và 180 G.
1, Tính số lượng từng loại nu của gen.
2, Tính số lượng từng loại nu của mỗi loại phân tử ARN.


CHUYÊN ĐỀ:

BÀI TẬP ADN

PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NHỚ

PHẦN III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

PHẦN II : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Một số công thức giải bài tập ADN:
1. Tính chiều dài của gen: L= N.3,4/2= C.34
2. Tính số chu kì xoắn: C=L/34= N/20
3. Tính số liên kết Hidro: H= 2A+ 3G
4. Tính tổng số nu: N= L.2/3,4= A+ T+ G+ X
5. Tính số lượng nu từng loại trong gen:

+ A1= T2; T1 =A2; G1= X2; G2= X1
+ A = A1+ A2= T1 + T2= T= T1+A1=...
+ G= X= G1+ G2= X1+X2=…

%A1%+từng
%A2loại nu:
6. Tính thành phần
%
= %T+
TX
= =50%N

= .........
+ AA+G=

Bài 1: Hai gen đều có chiều dài
5100 Ao
Gen 1 có 4050 liên kết hydro . Gen
2 có tỷ lệ từng loai nu bằng nhau.
Một mạch đơn của 1 trong 2 gen
nói trên có 35% T và 10% X.
Một mạch đơn của gen còn lại có
25% T và 30% X.
1, Tính số lượng từng loại nu của
mỗi gen.
2, Tính số lượng từng loại nu trên
từng mạch của mỗi gen

2
(G:N).100%

%G1 + %G2
% G = %X = 
……

=


CHÚC CÁC THẦY, CÔ GIÁO MẠNH KHỎE

CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI

HAVE A GOOD DAY


BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: trên mạch 1 của gen có 300 X, hiệu số giữa X với A bằng 10% và hiệu số
giữa G với X bằng 20% số nu của mạch.
Trên mạch 2 có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nu của mạch.
1, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn.
2, Tính chiều dài của gen
Bài 3 : trên mạch 1 của gen có 300 X, hiệu số giữa X với A bằng 10% và hiệu số
giữa G với X bằng 20% số nu của mạch.
Trên mạch 2 có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nu của mạch.
1, Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu của gen và của mỗi mạch đơn.
2. Tính số liên kết hidro có trong gen
3. Tính chiều dài của gen
Bài 3 :
Một gen có 3450 liên kết hydro và có hiệu số giữa A với 1 loại nu không bổ sung
bằng 20% tổng số nu của gen. Trên mạch 1 của gen có G = 300 nu và A = 600 nu
1, Tính số nu mỗi loại của gen.

2, Tính chiều dài và khối lượng của gen.
3, Nếu gen tự nhân đôi 6 đợt thì nhu cầu về mỗi loại nu cần cung cấp là bao
nhiêu?


CHUYÊN BÀI
ĐỀ: TẬPBÀI
TOÁN
VỀ NHÀ

ADN

Bài 3 :
Một gen có 3450 liên kết hydro và có hiệu số giữa A với 1 loại nu không bổ sung
bằng 20% tổng số nu của gen. Trên mạch 1 của gen có G = 300 nu và A = 600 nu
1, Tính số nu mỗi loại của gen.
2, Tính chiều dài và khối lượng của gen.
3, Nếu gen tự nhân đôi 6 đợt thì nhu cầu về mỗi loại nu cần cung cấp là bao
nhiêu?





×