Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại vietinbank chi nhánh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------

HOÀNG NGỌC HÀ ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CÁC DOANH NGHIỆP FDI
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ

HÀ NỘI – 2016


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất kỳ
một chƣơng trình cấp bằng cao học nào cũng nhƣ bất kỳ một chƣơng trình đào tạo cấp
bằng nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi.
Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần đƣợc trích
dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016
Tác giả

Hoàng Ngọc Hà Anh



Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

2


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô, những ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Đồng thời, tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với các thầy giáo, cô giáo của
trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện Kinh tế và Quản lý đã hết lòng tham gia
giảng dạy chƣơng trình cao học Quản trị kinh doanh khóa CH2013B. Những kiến thức
quý báu tiếp thu đƣợc từ các thầy, cô thực sự hữu ích cho công việc của tôi trong hiện
tại và tƣơng lai.
Đặc biệt, cho phép tôi đƣợc cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Trần Việt
Hà – ngƣời trực tiếp theo dõi, giám sát và hƣớng dẫn tôi hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tạiNgân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu đã tạo điều kiện thuận lợi
cũng nhƣ cung cấp số liệu minh họa cho tôi hoàn thành tốt nội dung học tập cũng nhƣ
nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian qua. Tôi chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời
thân, bạn bè đã quan tâm, ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh


3


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CN BRVT

Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu

CBTD

Cán bộ tín dụng

GHTD

Giới hạn tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng



Hợp đồng

KH

Khách hàng


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

MEISHENG

Công ty TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHCT (Vietinbank)

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD


Tổ chức tín dụng

TONG HONG

CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSC

Trụ sở chính

VCSH

Vốn chủ sở hữu


Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

4


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1– Tổng vốn FDI đăng ký xếp theo quốc gia đầu tƣ năm 2014 ......................... 33
Bảng 2.2– Các thông tin về VietinBank và số liệu kinh doanh năm 2015 ..................... 35
Bảng 2.3 – Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 38
Bảng 2.4– Cơ cấu huy động vốn tính theo thời gian ....................................................... 39
Bảng 2.5: Huy động vốn theo thành phần kinh tế qua các năm. ..................................... 40
Bảng 2.6– Kết quả hoạt động kinh doanh CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam.......... 54
Bảng 2.7– Cơ cấu nguồn vốn và tổng tài sản CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam .... 55
Bảng 2.8– Chi tiết các khoản phải thu CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ............... 57
Bảng 2.9– Chi tiết hàng tồn kho CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ........................ 58
Bảng 2.10 – Chi tiết khoản phải trả CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ................... 59
Bảng 2.11 – Phân tích nguồn tài trợ CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam .................. 60
Bảng 2.12 – Chỉ tiêu khả năng thanh toán CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ......... 60
Bảng 2.13 – Chỉ tiêu đòn bẩy tài chính CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam.............. 61
Bảng 2.14 – Chỉ tiêu khả năng hoạt động CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam .......... 61
Bảng 2.15 – Lƣu chuyển tiền tệ CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ......................... 62
Bảng 2.16– Kế hoạch sản xuất kinh doanh CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam........ 63
Bảng 2.17– Nhu cầu vay vốn ngắn hạn CTCP Tong Hong Tannery Việt Nam ............. 64
Bảng 2.18– Kết quả hoạt động kinh doanh CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam .. 74
Bảng 2.19– So sánh kết quả kinh doanh năm 2013-2014 CT TNHH Mei Sheng Textiles

Việt Nam ......................................................................................................................... 76
Bảng 2.20– Bảng cơ cấu tài sản, nguồn vốn CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam 77
Bảng 2.21 – Bảng chi tiết hàng tồn kho CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam ....... 80
Bảng 2.22– Bảng chi tiết TSCĐ hữu hình CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam ... 81
Bảng 2.23 Bảng chi tiết nợ ngắn hạn CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam ........... 82
Bảng 2.24 – Bảng chi tiết nợ dài hạn CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam ........... 83
Bảng 2.25– Nhóm chỉ tiêu thanh toán CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam ......... 84
Bảng 2.26 – Nhóm chỉ tiêu đòn bẩy tài chính CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam
......................................................................................................................................... 85
Bảng 2.27 – Nhóm chỉ tiêu khả năng hoạt động CT TNHH Mei Sheng Textiles .......... 86
Bảng 2.28 – Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời CT TNHH Mei Sheng Textiles Việt Nam
......................................................................................................................................... 86
Bảng 2.29 –Kế hoạch sản xuất kinh doanh CT TNHH Mei Sheng Textiles - Việt Nam 87

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

5


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 10
1.1.
Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 10
1.1.1.


Khái quát về ngân hàng thƣơng mại .................................................................. 10

1.1.2.

Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ............................................ 10

1.1.3.

Hoạt động huy động vốn ................................................................................... 11

1.1.4.

Hoạt động cho vay và dịch vụ tín dụng ............................................................. 11

1.1.5.

Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ........................................................................ 11

1.1.6.

Các hoạt động khác ........................................................................................... 12

1.2.

Hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ........................................... 12

1.2.1.

Khái niệm và bản chất hoạt động cấp tín dụng ................................................. 12


1.2.2.

Vai trò của hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng ............................................ 13

1.2.3.

Các hình thức cho vay tại ngân hàng thƣơng mại ............................................. 14

1.2.4.

Những quy định pháp lý về hoạt động cấp tín dụng: ........................................ 14

1.3.

Công tác thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp .......................................... 16

1.3.1.

Quy trình thẩm định........................................................................................... 16

1.3.2.

Các nội dung thẩm định cụ thể .......................................................................... 18

1.3.3.

Kiểm soát thẩm định cấp tín dụng ..................................................................... 24

1.4.


Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định cấp tín dụng các doanh nghiệp25

1.4.1.

Các nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ........................................................ 25

1.4.2.

Các nhân tố khách quan thuộc về môi trƣờng vĩ mô ......................................... 28

1.5.
Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng ........................................ 29
1.5.1. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ............................................................................... 29
1.5.2. Khả năng thu hồi nợ đã giải ngân, không phát sinh nợ xấu .............................. 30
1.5.3. Tính tuân thủ quy trình ...................................................................................... 30
1.5.4. Thời gian thẩm định hồ sơ tín dụng .................................................................. 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH VÀ CẤP TÍN DỤNG CHO
CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIETINBANK BÀ RỊA VŨNG TÀU....... 32
2.1.
Đặc trƣng về doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh BRVT và nhu cầu tín dụng . 32
2.1.1. Tiềm năng phát triển, đặc trƣng ngành nghề và quốc gia đầu tƣ ...................... 32
2.1.2. Nhu cầu về vốn và các sản phẩm tín dụng của các doanh nghiệp FDI ............. 33
2.2.
Giới thiệu về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam và ngân
hàng Công thƣơng chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................... 34
2.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 34


Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

6


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

2.2.2.

Chức năng nhiệm vụ của Vietinbank CN BRVT .............................................. 36

2.2.3.

Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietinbank CN BRVT .......................................... 36

2.2.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN BRVT ............................ 37

2.3.

Thực trạng công tác thẩm định cấp tín dụng cho các doanh nghiệp FDI tại
Vietinbank – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu........................................................ 41

2.3.1.

Thực hiện quy trình thẩm định cấp tín dụng ..................................................... 41


2.3.2.

Thực hiện các nội dung thẩm định cấp tín dụng ............................................... 46

2.3.3.

Kiểm soát công tác thẩm định cấp tín dụng ...................................................... 49

2.3.4.

Phân tích hai trƣờng hợp thực tế đã thực hiện thẩm định cấp tín dụng đối với
doanh nghiệp FDI tại Vietinbank BRVT .......................................................... 49

Đánh giá chung công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp FDI tại Vietinbank
CN BRVT .......................................................................................................... 92
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CẤP TÍN
DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIETINBANK CN BÀ RỊA
VŨNG TÀU ...................................................................................................... 94
3.1.
Mục tiêu phát triển công tác thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp FDI của
Vietinbank Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ........................................................... 94
2.3.5.

3.1.1.

Kế hoạch phát triển tín dụng đối với các doanh nghiệp FDI ............................ 94

3.1.2.

Mục tiêu nâng cao chất lƣợng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp FDI của

Vietinbank Chi nhánh BRVT ............................................................................ 95

3.2.

Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động thẩm định cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp FDI tại Vietinbank Chi nhánh BRVT .................................................... 96

3.2.1.

Nâng cao trình độ cán bộ thẩm định tín dụng ................................................... 96

3.2.2.

Tăng cƣờng công tác quản lý cán bộ, thực hiện tốt quy trình thẩm định .......... 99

3.2.3.

Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ sau thẩm định cấp tín dụng
nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng ................................................ 101

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 111

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

7



Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, thế giới trở nên “phẳng” hơn, chúng ta chứng kiến sự
du nhập của hàng loạt các doanh nghiệp, tập đoàn nƣớc ngoài đến đầu tƣ và hoạt động
sản xuất kinh doanh (SXKD) tại Việt Nam với những cơ chế ƣu đãi đặc biệt của Chính
phủ, nhằm nâng cao năng lực sản xuất, tạo việc làm cho xã hội... Đi liền với hoạt động
SXKD của các doanh nghiệp luôn là các hoạt động tài chính diễn ra liên tục, với sự
đồng hành của các ngân hàng trong và ngoài nƣớc.Đây cũng là mục tiêu mà rất nhiều
các ngân hàng trong nƣớc hƣớng đến khi mà nhu cầu về tín dụng cũng nhƣ các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp FDI là rất lớn. Tuy nhiên, việc tiếp cận
các doanh nghiệp này với các ngân hàng Việt Nam là hết sức khó khăn, không chỉ vì
rào cản về văn hóa hay sự phụ thuộc của các doanh nghiệp này vào các ngân hàng quốc
tế mà công ty mẹ đã có mối quan hệ từ trƣớc mà con do cơ chế thẩm định và cấp tín
dụng thiếu thực tế của các ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Không nằm ngoài xu thế trên, Vietinbank nói chung và Vietinbank BRVT nói
riêng cũng đặt việc tiếp cận các doanh nghiệp FDI trong kế hoạch phát triển kinh doanh
của mình và vấp phải không ít những rào cản, khó khăn về cơ chế thẩm định và giải
ngân cho các doanh nghiệp này.
Ngƣời viết đã từng đƣợc tiếp cận với những doanh nghiệp FDI tại tỉnh BRVT và
các địa bàn lân cận, và không chỉ các doanh nghiệp đến từ Âu Mỹ mà ngay cả những
doanh nghiệp có sự tƣơng đồng nhất định về văn hóa đến từ Đài Loan, Trung Quốc,
Malaysia hay Singapore, đều nhận đƣợc chung một phản hồi về cơ chế thẩm định tín
dụng của các ngân hàng Việt Nam là thiếu tính linh động và thực tế, khi chỉ tập trung và
đòi hỏi về TSBĐ với những thủ tục giấy tờ rƣờm rà, mà không chú trọng đến việc thẩm
định năng lực sản xuất kinh doanh thực sự của doanh nghiệp, thể hiện qua dòng tiền mà

doanh nghiệp có thể tạo ra hàng năm. Trong khi đó, hầu hết những công ty này khi đầu
tƣ tại Việt Nam, họ chỉ thuê đất, đầu tƣ về nhà xƣởng, mang máy móc và công nghệ từ
công ty mẹ, nên không có đủ TSBĐ để thế chấp cho các ngân hàng để giải ngân theo
nhu cầu SXKD.
Với yêu cầu đặt ra là tăng trƣởng tín dụng an toàn, các ngân hàng vẫn giữ thói
quen tập trung vào việc cố gắng nắm giữ tài sản của doanh nghiệp và coi đó là cứu cánh
để giải quyết vấn đề trong tình huống xấu nhất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, việc
xử lý tài sản bảo đảm để bù đắp tổn thất xảy ra khi doanh nghiệp vỡ nợ là điều không hề
đơn giản.Ngoài những rắc rối, nhiêu khê về thủ tục pháp lý thì khó khăn lớn hơn nhiều
là khả năng thanh khoản và giá trị thực sự của những TSBĐ này so với những gì thể
hiện trên hồ sơ định giá trƣớc khi giải ngân. Và nhƣ thế, cấp tín dụng có bảo đảm đầy
đủ bằng tài sản không hề an toàn, mà còn là con dao hai lƣỡi, làm cho nhà tài trợ (ở đây
là các ngân hàng) chủ quan và không kiểm soát đƣợc đồng vốn mình đã bỏ ra đƣợc sử
dụng để làm gì, có khả năng sinh lợi làm tăng giá trị của doanh nghiệp nhƣ thế nào, có
giúp doanh nghiệp trả đƣợc gốc lãi cho mình hay không.
Trong khi đó, với xu thế kinh doanh hiện đại, các công ty, tập đoàn đa quốc gia
luôn có định hƣớng đầu tƣ vào những tài sản vô hình, nhƣ thƣơng hiệu hay bí quyết
công nghệ.Đây là những tài sản rất khó để định giá, và tất nhiên, các ngân hàng ở Việt

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

8


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

Nam không nhận làm tài sản bảo đảm.Ngoài ra, loại tài sản bảo đảm phổ biến nhất hiện
nay là bất động sản thì hoàn toàn không thể áp dụng với các doanh nghiệp FDI, vì hầu

hết các doanh nghiệp này chỉ thuê đất của nhà nƣớc với thời gian xác định nào đó.
Với mong muốn góp phần phát triển hoạt động Ngân hàng nói chung và nâng cao
chất lƣợng công tác thẩm định cấp tín dụng nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Một số giải
pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank Chi
nhánh Bà Rịa Vũng Tàu” làm đề tài nghiên cứu.
2.

Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác thẩm định cấp tín dụng cho
các doanh nghiệp FDI trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI
tại Vietinbank Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc và
những hạn chế còn tồn tại để có thể đƣa ra các biện pháp giải quyết.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh
nghiệp FDI tại Vietinbank BRVT trong thời gian tới.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu



Đối tƣợng nghiên cứu trong luận văn là công tác thẩm định tín dụng các doanh
nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại.



Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp
FDI tại Vietinbank BRVT đứng trên giác độ Ngân hàng thƣơng mại là ngƣời cho
vay.




Các số liệu đƣợc thu thập, phân tích, đánh giá chủ yếu trong giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2014.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu đƣợc sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp tƣ
duy trừu tƣợng, tiếp cận quản lý hệ thống, chọn lọc, so sánh, khái quát hóa cùng với
phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
5.

Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
gồm 3 chƣơng:


Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về thẩm định tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại



Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng cho các doanh nghiệp FDI tại
Vietinbank Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu




Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng cho các doanh
nghiệp FDI tại Vietinbank Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

9


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.

Khái quát về ngân hàng thƣơng mại

Lịch sử phát triển của hệ thống Ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh
tế hàng hoá, và sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trƣờng đã làm biến đổi
mạnh mẽ hệ thống Ngân hàng thƣơng mại từ những hệ thống Ngân hàng giản đơn, sơ
khai ban đầu đã trở thành những Ngân hàng hiện đại. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, các tƣ tƣởng kinh tế, sự đa dạng hoá của các sản phẩm dịch vụ và đặc
thù hoàn cảnh thực tế của từng quốc gia, từng đạo luật mà khái niệm Ngân hàng thƣơng
mại có thể đƣợc nhìn nhận dƣới góc độ này hay góc độ khác.
Trong kinh tế thị trƣờng, hệ thống ngân hàng đƣợc tổ chức theo mô hình ngân
hàng hai cấp, bao gồm: Ngân hàng Trung ƣơng (Central Bank) và Ngân hàng trung gian
(Intermediary Bank).
Trong ngân hàng trung gian, Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng trung

gian lâu đời nhất, có từ lúc ngân hàng mới ra đời: Ngân hàng thực hiện nhận gửi và tín
dụng nhƣng chƣa có hoạt động chuyên biệt giữa nhận gửi và tín dụng ngắn hạn với
nhận gửi và tín dụng trung dài hạn mà hoạt động ngân hàng mang tính tổng hợp.
Mỗi quốc gia đều có định nghĩa riêng về NHTM: Ở Mỹ, NHTM đƣợc hiểu là công
ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ
tài chính. Ở Pháp, NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thƣờng xuyên nhận của
công chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác, các khoản tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Ấn Độ, NHTM là
cơ sở nhận các khoản ký thác để tín dụng hay tài trợ đầu tƣ,…
Ở Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng do Hội đồng Nhà nƣớc thông qua ngày
23/05/1990 đã xác định và ghi rõ: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh
toán”.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng phân tích nội dung của các định
nghĩa đó đều có chung một tính chất, đó là các Ngân hàng thƣơng mại nhận tiền ký
thác, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng.
Nhƣ vậy, có thể đƣa ra một định nghĩa khái quát về Ngân hàng thƣơng mại nhƣ
sau:
Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với
các hoạt động chủ yếu là huy động vốn, cho vay, đầu tƣ và các hoạt động dịch vụ nhằm
một trong các mục tiêu quan trọng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2.

Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh


10


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực tạo lập
và cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho công chúng cũng nhƣ thực hiện nhiều vai
trò khác trong nền kinh tế. Cụ thể chia ra thành các hoạt động chính là:
1.1.3.

Hoạt động huy động vốn

Ngân hàng thƣơng mại huy động vốn dƣới các hình thức sau:


Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình
thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.



Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài.



Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín
dụng nƣớc ngoài.




Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nƣớc.



Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.

1.1.4.

Hoạt động cho vay và dịch vụ tín dụng

Đây là hoạt động chủ yếu của NHTM bởi hoạt động này tạo ra thu nhập chính cho
NHTM và chiếm tỷ trọng lớn. Hoạt động cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các
hình thức sau:


Cho vay: Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống. Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phục vụ đời sống.



Bảo lãnh: Đó là hoạt động mà các NHTM cung cấp các dịch vụ bảo lãnh cho các
cá nhân, tổ chức nhƣ: bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín
và khả năng tài chính của mình đối với bên nhận bảo lãnh.



Chiết khấu: Các NHTM đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn

hạn khác khi các cá nhân, tổ chức có yêu cầu.



Cho thuê tài chính: Các NHTM có thể hoạt động cho thuê tài chính nhƣng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng nhƣng phải thực hiện theo Nghị định
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.

1.1.5.

Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ



Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán.



Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc và ngoài nƣớc cho khách hàng.



Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.



Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.




Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân
hàng.



Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

11


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

1.1.6.

Các hoạt động khác

Ngoài các hoạt động kể trên các NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác bao
gồm:


Góp vốn và mua cổ phần: Các NHTM đƣợc dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nƣớc
theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thƣơng mại còn đƣợc góp vốn,
mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nƣớc ngoài để thành lập ngân hàng liên
doanh.




Tham gia thị trƣờng tiền tệ: Ngân hàng thƣơng mại đƣợc tham gia thị trƣờng tiền
tệ, theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc, thông qua các hình thức mua bán các
công cụ của thị trƣờng tiền tệ.



Kinh doanh ngoại hối: Là hoạt động mà các NHTM dùng đồng tiền nƣớc này để
kinh doanh ngoại tệ và vàng trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế mang lại thu
nhập dƣới hình thức chênh lệch giá.



Ủy thác và nhận uỷ thác: Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc ủy thác, nhận ủy thác
làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bao gồm cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.



Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm: Hiện nay do các quy định của Việt Nam chƣa cho
phép các ngân hàng cung cấp trực tiếp các dịch vụ Bảo hiểm nên các ngân hàng
thƣờng cung cấp dịch vụ này cho chính các khách hàng của mình thông qua các
thoả thuận đại lý cho các hãng Bảo hiểm và hƣởng phí hoa hồng đại lý từ các hãng
Bảo hiểm.



Tƣ vấn tài chính: Cung cấp các dịch vụ tƣ vấn về lĩnh vực tài chính tiết kiệm, đầu
tƣ, thuế, các kế hoạch tài chính và các cơ hội kinh doanh trong và ngoài nƣớc cho

cá nhân và các tổ chức.



Bảo quản vật có giá: Thực hiện các dịch vụ lƣu trữ vàng và các vật có giá khác
trong kho bảo quản và các giấy tờ ghi nhận các tài sản ký gửi của khách hàng
chính là tiền thân của các loại séc bảo chi và thẻ tín dụng ngày nay.



Cung cấp các dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán: Ngân hàng hoạt động nhƣ một
ngân hàng môi giới chứng khoán thực sự, đứng ra tổ chức bán các dịch vụ môi
giới chứng khoán mua và bán cho những khách hàng có nhu cầu mà không cần
thông qua bất cứ ngƣời môi giới chứng khoán nào.

1.2. Hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.

Khái niệm và bản chất hoạt động cấp tín dụng

Hoạt động tín dụng (còn gọi là hoạt động cấp tín dụng) theo Khoản 8 Điều 20
Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 (sửa đổi bổ sung năm 2004)- gọi tắt là Luật các
TCTD) là "việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp
tín dụng". Trong đó tổ chức tín dụng gồm tổ chức tín dụng là ngân hàng và tổ chức tín
dụng phi ngân hàng (nhƣ công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, hợp tác xã tín
dụng...).

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh


12


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

Cấp tín dụng theo Khoản 10 Điều 20 Luật các TCTD "là việc tổ chức tín dụng
thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng
khác - Ví dụ bao thanh toán...".
Trong đó, cho vay là hoạt động cấp tín dụng chủ yếu tại các ngân hàng thƣơng mại
hiện nay.
Cho vay, theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, là quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa những ngƣời đi vay và những ngƣời cho vay và dựa trên nguyên tắc hoàn
trả nhằm thoả mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống.
Từ định nghĩa trên có thể thấy ngay rằng hoạt động cho vay cũng là quan hệ tài
chính cơ bản, với đặc trƣng của loại quan hệ này là tính chất có hoàn trả trong phân
phối. Sự hoàn trả của quan hệ phân phối trong hoạt động cho vay là bắt buộc và không
kèm theo bất cứ một điều kiện nào, vì vậy còn có thể gọi quan hệ phải phối trong hoạt
động cho vay là quan hệ phân phối hoàn trả không điều kiện. Quan hệ này đƣợc thực
hiện giữa hai nhóm chủ thể cơ bản trong nền kinh tế, đó là giữa những ngƣời đang tạm
thời có vốn nhàn rỗi sang những ngƣời đang tạm thời thiếu vốn và ngƣợc lại. Những
ngƣời có vốn để cho vay đƣợc gọi là ngƣời cho vay, còn những ngƣời đƣợc cấp vốn thì
gọi là ngƣời đi vay. Tuy nhiên trong thực tế đời sống kinh tế ngày nay, chỉ có một tỷ lệ
nhỏ các quan hệ cho vay là diễn ra trực tiếp giữa hai chủ thể này, còn phần lớn các quan
hệ cho vay đƣợc thực hiện thông qua chủ thể thứ ba, đó là các trung gian tài chính thực
hiện chức năng kinh doanh, trong đó chủ yếu là các Ngân hàng và các công ty tài chính.
Trong hoạt động cho vay, lúc đầu vẫn sẽ di chuyển từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi
vay, và sau đó khi hoàn trả lại cho ngƣời cho vay thì lƣợng vốn này sẽ đƣợc kèm theo
một số tiền phụ trội thêm, số tiền này đƣợc gọi là tiền lãi, cũng đƣợc hiểu nhƣ là giá cả

của việc cho vay.
Nhƣ vậy, hoạt động cho vay tại Ngân hàng là các quan hệ vay mƣợn vốn tiền tệ
phát sinh giữa các Ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo
nguyên tắc của cho vay. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng là hình thức tín dụng quan
trọng nhất, phổ biến nhất trong nền kinh tế.
1.2.2.

Vai trò của hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng

Hoạt động cấp tín dụng nói chung và cho vay nói riêng đóng vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế.
Tích tụ và tập trung tƣ bản là điều kiện tiền để để phát triển kinh tế. Với công nghệ
Ngân hàng hiện đại và kinh nghiệm trong lĩnh vực huy động vốn, các Ngân hàng
thƣơng mại đó giúp cho quá trình tập trung tƣ bản diễn ra nhanh chóng, kịp thời với chi
phí thấp. Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi này sẽ đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu vốn cho
các cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế.Trên thực tế hiện nay, nguồn vốn chủ
yếu phục vụ cho quá trình phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh của các cá nhân và
doanh nghiệp là vốn vay của các Ngân hàng thƣơng mại.Trong điều kiện thực tế của
Việt Nam, khi mà thị trƣờng chứng khoán hoạt động chƣa hiệu quả, thì nguồn vốn vay
của các Ngân hàng thƣơng mại lại càng có vai trò quan trọng.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

13


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT


Mặt khác, điều kiện để các doanh nghiệp có thể vay vốn của Ngân hàng là phải
không ngừng đổi mới, năng động trên kiếm thì trƣờng, áp dụng công nghệ sản xuất tiên
tiến từ đó nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, làm tăng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nói riêng và kinh tế nói
chung.
1.2.3.

Các hình thức cho vay tại ngân hàng thƣơng mại

Trong nền kinh tế hiện đại, hoạt động cho vay có phạm vi hoạt động rộng lớn và
đa dạng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng mà
ngƣời ta phân loại hoạt động cho vay thành các hình thức cho vay khác nhau.
a.

Phân loại theo thời gian

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng với thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của hoạt động cho vay cũng nhƣ khả
năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, hoạt động cho vay đƣợc phân chia thành:


Cho vay ngắn hạn: là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Mục
đích là đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp về mua nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc nhu cầu
tiêu dùng, thanh toán của cá nhân có giá trị nhỏ.



Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng và không quá

60 tháng. Mục đích vay vốn để sửa chữa, khắc phục, thay thế tài sản cố định hoặc
cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quá trình sản xuất, đổi mới quy trình công nghệ và
xây dựng mới những công trình loại nhỏ thu hồi vốn nhanh.



Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích là sử
dụng vốn vay gần nhƣ cho vay trung hạn nhƣng với những công trình quy mô lớn,
thời hạn thu hồi vốn lâu hơn.
Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn

b.


Cho vay vốn lƣu động: là loại cho vay đƣợc cung cấp để bổ sung vốn lƣu động
cho các tổ chức kinh tế.



Cho vay vốn cố định: là loại cho vay đƣợc cung cấp để hình thành nên tài sản cố
định cho các tổ chức kinh tế.
Phân loại căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

c.


Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình cho vay theo đó nghĩa vụ trả nợ của
chủ thể vay vốn đƣợc bảo đảm bằng tài sản của chính chủ thể vay vốn, tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc tài sản bảo đảm của bên thứ ba.




Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh; mà việc cho vay này do chính các Ngân hàng lựa chọn
dựa trên cơ sở các phƣơng án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm,
uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng.

1.2.4.

Những quy định pháp lý về hoạt động cấp tín dụng:

Những quy định pháp lý về cho vay là các quy định của Luật pháp điều chỉnh các
quan hệ phát sinh giữa các chủ thể (Ngân hàng và khách hàng) khi tham gia hoạt động
Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

14


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

cho vay của Ngân hàng. Những quy định này quy định tính chất, quy mô, phạm vi giao
dịch trong hoạt động cho vay của Ngân hàng, nó có vai trò rất lớn đối với trạng thái rủi
ro và an toàn trong hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
1.2.4.1. Nguyên tắc cấp tín dụng


Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản trong cho vay của Ngân hàng bởi vì có sử dụng vốn vay đúng

mục đích thì khách hàng mới có thể đạt đƣợc lợi ích dự kiến, tạo nguồn trả nợ cho
Ngân hàng. Do vậy, Ngân hàng phải thƣờng xuyên giám sát về mục đích sử dụng
vốn vay. Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng khách
hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.



Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng. Nguyên tắc này đảm bảo phƣơng châm hoạt động của Ngân hàng là "đi vay
để cho vay" và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và
có lãi để đảm bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng.
1.2.4.2. Điều kiện cấp tín dụng

Điều kiện cấp tín dụng là những quy định cụ thể của Ngân hàng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Có 5 điều kiện cấp tín dụng bao gồm:




Thứ nhất: Có đủ năng lực về mặt pháp lý.


Nếu khách hàng là pháp nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự.



Nếu khách hàng là cá nhân, đại diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác
và thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.


Thứ hai: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.






Khách hàng không đƣợc vay vốn để sử dụng cho các mục đích mà pháp luật
cấm và phải phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh. Đây là điều kiện
chuyển tiếp để xét phƣơng án, dự án kinh doanh có hiệu quả hay không?

Thứ ba: Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.


Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống.



Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trƣờng hợp bị lỗ thì phải có phƣơng án khả thi
khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.



Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn tại Ngân hàng cho vay. ..



Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn
của Ngân hàng cho vay.


Thứ tƣ: Có dự án, phƣơng án đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống kèm phƣơng án trả nợ khả
thi.


Đây là điều kiện quan trọng nhất vì đây là căn cứ đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng vay vốn và đƣa ra quyết định cho vay của Ngân hàng.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

15


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT



Thứ năm: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của Ngân hàng cho vay nhằm
nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng vốn.
1.2.4.3. Bảo đảm tiền vay

Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc khoản nợ đã cho khách hàng
vay. Tuỳ từng trƣờng hợp mà Ngân hàng có thể áp dụng riêng lẻ hoặc phối hợp sử dụng
các biện pháp cho vay có bảo đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản.

Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của các tổ chức tín dụng mà
theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài
sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm
nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản là việc tổ chức tín dụng cho khách hàng
vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp, hoặc không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Ngân hàng cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng theo đó Ngân hàng lựa
chọn cho vay không có tài sản bảo đảm (cho vay bằng tín chấp), hoặc Ngân hàng cho
vay không có tài sản bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ hoặc bảo lãnh bằng tín chấp
của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho các cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn theo
các văn bản hiện hành.
1.3. Công tác thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp
1.3.1. Quy trình thẩm định
Bƣớc 1: Hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ tín dụng
Khi tiếp cận đƣợc với nhu cầu vay vốn của khách hàng, cán bộ tín dụng có trách
nhiệm hƣớng dẫn khách hàng cụ thể và đầy đủ các điều kiện vay vốn theo cơ chế tín
dụng hiện hành, thủ tục và hồ sơ xin vay vốn.
Cán bộ tín dụng có thể hƣớng dẫn và tƣ vấn cho khách hàng cách lập hồ sơ vay
vốn dựa trên nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng.
Nhận và kiểm tra về mặt đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ, gồm:
 Hồ sơ pháp lý: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định đầu tƣ do cơ quan có
thẩm quyền cấp, các hồ sơ liên quan đến bổ nhiệm ngƣời đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp và các văn bản nội bộ khác có liên quan đến việc thành
lập công ty, thực hiện kinh doanh ở Việt Nam (biên bản họp hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Quyết định từ công ty mẹ…)
 Hồ sơ vay vốn (giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ tài chính của khách hàng, phƣơng
án vay vốn (vay ngắn hạn), hoặc dự án đầu tƣ (vay trung, dài hạn), và các giấy
tờ liên quan khác đến mục đích sử dụng tiền vay, đối với khoản vay bằng ngoại
tệ phải cung cấp các tài liệu chứng minh nhu cầu sử dụng ngoại tệ).

Bƣớc 2: Thẩm định hồ sơ tín dụng, nội dung thẩm định gồm

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

16


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

 B2.1. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ khách hàng: CBTD kiểm tra tính đầy đủ, trung
thực, hợp pháp và thống nhất của hồ sơ pháp lý, hồ sơ tín dụng của khách hàng.
 B2.2. Điều tra, thu thập, tổng hợp các thông tin về khách hàng và phƣơng án
vay vốn, bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp và thông tin do CBTD tự
điều tra qua các nguồn khác. Một số nguồn thông tin qua trọng:


Phỏng vấn ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty và các nhân sự liên
quan.



Thu thập thông tin về tình hình tài chính của khách hàng qua bên thứ ba, có
quan hệ quen biết, kinh tế với khách hàng.



Những thông tin do khách hàng cung cấp từ hồ sơ vay vốn và sổ sách kế
toán, báo cáo tài chính.




Điều tra thực tế tại nơi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.



Thu thập thông tin về thị trƣờng, chính sách nhà nƣớc liên quan đến lĩnh
vực đầu tƣ.

 B2.3. Phân tích, thẩm định khách hàng, phƣơng ánxin cấp tín dụng.
Nội dung cơ bản của phân tích và thẩm định tập trung vào 02 nội dung cơ bản:


Dự án, phƣơng án xin cấp tín dụng phải đáp ứng đƣợc các điều kiện theo
quy định cụ thể đối với loại vay đó, bảo đảm khả năng thu hồi gốc và lãi đủ
và kịp thời, và khả năng kiểm soát của ngân hàng về nguồn trả nợ của
khách hàng.



Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo chế độ quy định,
đảm bảo an toàn về pháp lý cho Ngân hàng nếu xảy ra tranh chấp.

Tuỳ theo từng nhu cầu vay vốn cụ thể, CBTD cần xác định nội dung và phƣơng
pháp thẩm định thích hợp vừa bảo đảm chất lƣợng và thời gian thẩm định. Các vấn đề
trọng tâm cần tập trung phân tích:


Năng lực pháp lý của khách hàng.




Tính cách và uy tín của khách hàng



Năng lực tài chính của khách hàng



Thẩm định dự án, phƣơng án vay vốn và khả năng trả nợ



Thẩm định về đảm bảo tiền vay: chất lƣợng và khả năng chuyển thành tiền
của tài sản đảm bảo, mức độ giảm giá trị của tài sản cầm cố, tính hợp pháp,
những rủi ro liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay, khả năng và biện pháp
kiểm soát, quản lý của ngân hàng về tài sản bảo đảm.



Phân tích và dự báo những ảnh hƣởng môi trƣờng kinh doanh đến phƣơng
án vay vốn, dự án đầu tƣ.

Trên cơ sở đó, CBTD lập tờ trình về kết quả thẩm định, ghi rõ kết luận, kiến nghị
của mình trình Trƣởng phòng khách hàng.Trƣởng phòng kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ vay
vốn, thẩm định lại, ghi rõ ý kiến trình Lãnh đạo quyết định.Đối với các hồ sơ vƣợt thẩm

Luận văn thạc sỹ


Hoàng Ngọc Hà Anh

17


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

quyền của Chi nhánh thì trình lên Phòng Phê duyệt tín dụng/Phòng Hỗ trợ tín dụng tín
dụng thuộc Trụ sở chính.
Quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn quy định cụ thể đối với 02 hình thức cho vay
ngắn hạn, và trung - dài hạn; nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của từng thành viên tham
gia; việc lƣu giữ và bảo quản hồ sơ của khách hàng.
Bƣớc 3. Quyết định cấp tín dụng
Trong mọi trƣờng hợp, dự án, phƣơng ánxin cấp tín dụng sau khi thẩm định và xét
thấy đáp ứng các điều kiện và nguyên tắc quy định của ngân hàng thì mới quyết định
cấp tín dụng.
Ngân hàng có sự phân quyền rõ ràng về mức phán quyết cấp tín dụng.
Trong trƣờng hợp chấp thuận cho vay, CBTD kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ cho
vay và hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh theo quy định của ngân hàng và quy
định của Nhà nƣớc.
Đối với khách hàng vay vốn là doanh nghiệp, ngân hàng thƣờng yêu cầu khách
hàng mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, giúp thuận tiện cho việc thanh toán gốc,
lãi khi đến kỳ, và đảm bảo khả năng kiểm soát nguồn tài chính của khách hàng của ngân
hàng.
1.3.2. Các nội dung thẩm định cụ thể:
a) Thẩm định hồ sơ pháp lý
Hồ sơ pháp lý trƣớc hết cần đƣợc cung cấp theo hƣớng dẫn tại các văn bản quy
định nội bộ, gồm các vấn đề sau:



Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax của doanh nghiệp



Giấy phép, quyết định thành lập



Lĩnh vực hoạt động SXKD



Các giấy phép chuyên ngành (nếu có)



Tài khoản giao dịch tại các tổ chức tín dụng đồng thời là số dƣ và quan hệ vay
trả với các ngân hàng khác nếu có (có thể kiểm tra qua Phòng Thông tin Tín
dụng CIC)



Đặc biệt quan trọng là tƣ cách giám đốc (các vấn đề quan tâm: tuổi tác, trình
độ học vấn, sức khoẻ, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, và các mối quan hệ
xã hội liên quan...)



Kế toán trƣởng (tuổi, trình độ, khả năng ứng dụng tin học...)




Các đơn vị trực thuộc và số lao động của toàn doanh nghiệp.



Một số hồ sơ pháp lý liên quan khác (nếu có)

b) Phân tích tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
* Phân tích và nhận xét về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng với các ngân
hàng/tổ chức tín dụng khác:

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

18


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

Dựa vào thông tin do khách hàng cung cấp và thông tin vấn tin từ CIC để xem xét
tình hình và lịch sử dƣ nợ của doanh nghiệp tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.
Qua vấn tin có thế biết đƣợc tình trạng nợ của doanh nghiệp cũng nhƣ diễn biến dƣ nợ
trong quá khứ và việc thực hiện các nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp có tốt hay không (nợ
nhóm nào, có từng phát sinh nợ xấu, có từng chậm trả nợ đến hạn?...), từ đó có thể thấy
đƣợc thiện chí của doanh nghiệp trong quan hệ tín dụng và tránh trƣờng hợp cấp tín
dụng cho doanh nghiệp đang có tình trạng nợ xấu, mất khả năng chi trả hoặc doanh
nghiệp vay để đảo nợ.

* Phân tích và nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp:




Tình hình tài sản và vốn của doanh nghiệp:


Tổng số vốn tự có: lƣu động và cố định



Tổng dƣ nợ vay và bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng

Tình hình công nợ hiện tại:


Tổng số nợ phải thu



Tổng số nợ phải trả

 Nhận xét những đặc điểm và biến động của báo cáo tài chính qua các năm và rút
ra nhận xét về quan hệ đối với các tổ chức tín dụng.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp:







Có 4 nhóm chỉ tiêu chính cần quan tâm:Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính, còn
đƣợc gọi là chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính (leverage ratios), cho thấy mức độ nợ
nần của doanh nghiệp.


Hệ số nợ tổng tài sản = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản



Hệ số nợ vốn cổ phần = Tổng nợ phải trả/ Tổng vốn chủ sở hữu



Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay)/Lãi
vay



Hệ số cơ cấu tài sản = TSCĐ hoặc TSLĐ/ Tổng tài sản



Hệ số cơ cấu nguồn vốn = Tổng vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

Các chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh toán, còn đƣợc gọi là các chỉ tiêu
thanh khoản (liquidity ratios) nhằm thấy đƣợc khả năng thanh toán nhanh,
bằng tiền mặt của doanh nghiệp:



Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản Lƣu động/ Nợ ngắn hạn.



Hệ số thanh toán nhanh = (Vốn bằng tiền + các khoản phải thu)/ Nợ ngắn
hạn.



Hệ số thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền/ Nợ đến hạn

Các chỉ tiêu về khả năng lợi nhuận và năng lực hoạt động (profitability ratios)
đƣợc sử dụng đẻ xem xét tính hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng
các tài sản:

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

19


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT





Hệ số sinh lợi doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần.




Hệ số sinh lợi của tài sản = (Lợi nhuận sau thuế + Tiền lãi phải trả)/ Tổng
tài sản.



Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu.



Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho.



Vòng quay vốn lƣu động = Doanh thu thuần/ TSLĐ



Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần/ TSCĐ



Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản.



Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu/ Doanh thu bình quân một ngày


Các chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận, còn gọi là các tỷ suất giá trị thị trƣờng
(market value ratios) cho thấy doanh nghiệp đƣợc các nhà đầu tƣ đánh giá ở
mức độ nhƣ thế nào


Thu nhập cổ phần = Lợi nhuận sau thuế/ Số lƣợng cổ phiếu thƣờng



Cổ tức = Lợi nhuận đem chia/ Số lƣợng cổ phiếu thƣờng



Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức/ Thu nhập cổ phiếu.

Tình hình SXKD của doanh nghiệp:


Các loại sản phẩm hàng hoá đang sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.



Đánh giá tình trạng thiết bị, máy móc hiện có



Đánh giá về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm chủ yếu, thị trƣờng tiêu thụ




Tình hình hàng tồn kho



Doanh số hoạt động và kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây

Từ đó nhận xét về xu hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh và khả năng tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp.
c) Thẩm định dự án đầu tƣ (trƣờng hợp cấp tín dụng trung, dài hạn cho dự
án đầu tƣ)
Thẩm định tính pháp lý của dự án đầu tƣ mới:Nêu tên và kiểm tra tính pháp lý và
đồng bộ, đầy đủ các loại giấy tờ trong hồ sơ, bao gồm


Nghị quyết của HĐQT, hoặc Giám đốc công ty về việc đầu tƣ mới.



Nếu có cơ quan chủ quản thì cần có Quyết định đầu tƣ từ cơ quan chủ quản.



Địa điểm đầu tƣ và những phê duyệt giấy tờ (nếu có) liên quan đến địa đIểm
(có thể là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, quyết định
giao đất, giấy phép con của một số ngành nghề bắt buộc).

Thẩm định về mặt kỹ thuật, thực hiện:


Tổng chi phí đầu tư và nguồn vốn:



Tổng vốn đầu tƣ dự án

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

20


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT





Nguồn vốn: bao gồm vốn tự có của doanh nghiệp tham gia dự án mới, vốn
vay, và các nguồn vốn khác (Lập bảng và tính tỷ trọng%)



Mục đích sử dụng vốn vay



Cơ cấu tổng mức đầu tƣ chia theo hạng mục: nhà xƣởng, máy móc thiết bị,
vốn lƣu động (Lập bảng và tính tỷ trọng%)




Phƣơng thức cho vay dự kiến

Thẩm định khả năng cung cấp đầu vào của sản xuất


Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho dự án:


Các nguyên liệu chính, các nguyên liệu phụ: xác định nguồn cung cấp
trong nƣớc, ngoài nƣớc



Chất lƣợng nguyên liệu có đáp ứng chất lƣợng sản phẩm không?



Yêu cầu dự trữ nguyên vật liệu



Nguồn cung cấp điện, nhiên liệu


Hiện trạng cung cấp điện, nƣớc của địa phƣơng, nguồn cung cấp có ổn
định không?




Các giải pháp về nguồn cung cấp điện, cấp nƣớc, thoát nƣớc, nhiên liệu
để đảm bảo phát huy hết công suất thiết bị và ổn định lâu dài.



Nguồn cung cấp lao động:


Nhu cầu lao động cho dự án mới



Sử dụng lao động hiện có hay tuyển mới, giải quyết lao động dƣ thừa.



Trình độ lao động tại địa phƣơng, tổ chức đào tạo nhƣ thế nào?



Tình hình thu nhập bình quân của công nhân tại địa phƣơng, thu nhập
bình quân của nhân dân sở tại, tốc độ phát triển thu nhập trong một số
năm gần đây để tính toán chi phí đƣa vào dự án cho phù hợp.




Phân tích các yếu tố đầu vào khác của sản xuất nhƣ nguồn cung cấp bao bì,
phụ tùng thay thế


Thẩm định thị trường tiêu thụ sản phẩm


Xác định nhu cầu thị trƣờng (cầu) hiện tại và tƣơng lai:


Nhu cầu thị trƣờng hiện tại



Xác định nhu cầu thị trƣờng tiêu thụ trong tƣơng lai khi dự án đi vào
hoạt động.





Xác định khả năng cung cấp hiện tại và trong tƣơng lai


Xác định các nguồn cung cấp hiện tại



Xác định nguồn cung cấp trong tƣơng lai
So sánh cung và cầu:

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh


21


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT



Cần so sánh giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm của dự án với giá cả
thị trƣờng hiện tại, tƣơng lai... để xác định khả năng chiếm lĩnh thị
trƣờng của sản phẩm mới.



So sánh chất lƣợng, giá cả với hàng hoá cùng loại sản xuất trong nƣớc và
nhập khẩu.

d) Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh


Dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên đã đề ra hoặc công ty mẹ chỉ định, thẩm định và
phân tích cùng với các yếu tố tác động về môi trƣờng kinh doanh, triển
vọng phát triển, năng suất lao động… để đánh giá tính khả thi hay không
khả thi của kế hoạch.



So sánh với việc thực hiện kế hoạch SXKD của doanh nghiệp trong những
năm trƣớc để tính toán khả năng và kỳ vọng phát triển của doanh nghiệp.


e) Thẩm định khả năng tài chính:


Khả năng trả nợ:

Tổng doanh thu- Tổng chi phí = Lãi gộp
Lãi gộp- Thuế lợi tức = Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ lợi nhuận ròng dùng để trả nợ ngân hàng: tuỳ theo tính chất của từng doanh
nghiệp, lợi nhuận ròng dùng để trả nợ là phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp đã
trích quỹ khen thƣởng và phúc lợi theo quy định của Nhà nƣớc, hoặc quyết định của
Hội đồng Quản trị.


Phân tích điểm hoà vốn:


Xác định sản lƣợng hoà vốn:



Xác định doanh số (doanh thu ) hoà vốn:



Điểm hoà vốn tiền tệ



Điểm hoà vốn trả nợ




Tính hiện giá thuần NPV (Net present value)



Hệ số thu hồi vốn nội tại (Internal Rate of Return- IRR)



Phân tích các trường hợp rủi ro có thể xảy ra:


Rủi ro có nguyên nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của bản thân
doanh nghiệp.



Rủi ro từ nội bộ ngành sản xuất



Rủi ro kinh doanh từ môi trƣờng kinh tế vĩ mô

Các dự tính hạn chế rủi ro có thể có.
Lƣu ý: Việc chỉ ra các rủi ro này một cách định tính song cũng nên tiến hành phân
tích định lƣợng, thể hiện qua phân tích độ nhạy (sensitive analysis) qua phân tích và dự

Luận văn thạc sỹ


Hoàng Ngọc Hà Anh

22


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

báo với những thay đổi trong đầu vào và đầu ra. (Những trƣờng hợp chuẩn: Tăng giảm
5%, 10%, 15% của sản lƣợng, biến phí, đơn giá bán...)
f) Thẩm định điều kiện bảo đảm tiền vay


Các trường hợp bảo đảm tiền vay:

Tuỳ theo từng loại khách hàng có tín nhiệm nhiều hay ít, khả năng tài chính mạnh
hay yếu, tính hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của doanh nghiệp theo phƣơng pháp
thẩm định trên đây tin cậy nhiều hay ít..., các doanh nghiệp có thể ký quỹ với tỷ lệ khác
nhau.
Cấp tín dụng có tài sản bảo đảm và không có tài sản bảo đảm (tín chấp): Theo
đúng quy định hiện hành tại quyết định số 217 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, và
quyết định số 1718/NHCT của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam về bảo đảm cấp tín
dụng.


Xác định tính pháp lý và trị giá tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:

Đối với các doanh nghiệp FDI, hầu hết khi đầu tƣ tại Việt Nam, họ chỉ thuê đất,
đầu tƣ về nhà xƣởng, mang máy móc và công nghệ từ công ty mẹ, nên không có đủ
TSBĐ để thế chấp cho các ngân hàng để giải ngân theo nhu cầu SXKD. Hơn nữa, với

xu thế kinh doanh hiện đại, các công ty, tập đoàn đa quốc gia luôn có định hƣớng đầu tƣ
vào những tài sản vô hình, nhƣ thƣơng hiệu hay bí quyết công nghệ.Đây là những tài
sản rất khó để định giá, và tất nhiên, các ngân hàng ở Việt Nam hầu nhƣ không có cơ
chế nhận làm tài sản bảo đảm.
Trên thực tế, có 2 hình thức TSBĐ mà các doanh nghiệp FDI hay dùng để bảo
đảm cho việc cấp tín dụng ở các ngân hàng, đó là cầm cố tài sản có tính thanh khoản
cao (nhƣ: sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi) hoặc máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.
Trƣờng hợp khách hàng cầm cố tài sản có tính thanh khoản cao: Đây là loại hình
đảm bảo đƣợc đánh giá là an toàn nhất. Tuy nhiên, vẫn tiềm ẩn rủi ro khi mà các sổ tiết
kiệm, chứng chỉ, hợp đồng tiền gửi thƣờng đƣợc phát hành/ký kết bởi một tổ chức tín
dụng khác với NHCV. Do đó, trong quá trình thẩm định tài sản và thực hiện các thủ tục
nhận TSBĐ, cần xác nhận rõ tính chân thực của tài sản với ngân hàng/tổ chức tín dụng
phát hành và đánh giá tín dụng các tổ chức đó để có phƣơng án định giá tài sản phù hợp,
đảm bảo tính thanh khoản tốt của tài sản trong trƣờng hợp xấu nhất phải xử lý nợ.
Trƣờng hợp nhận tài sản là máy móc thiết bị làm TSBĐ cần chú ý đến khả năng
thanh khoản của tài sản, định giá và thực hiện đăng ký bảo đảm theo đúng quy định của
NHCT VN.


Phân tích khả năng kiểm soát và tính thanh khoản của tài sản

Lưu ý: Những câu hỏi cần đƣợc đặt ra khi xem xét tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh (tài sản):


Phải có giá trị thực tế: Giá trị của tài sản đƣợc đƣa ra là bao nhiêu?



Phải có khả năng bán đƣợc- nếu cần thiết tài sản đó có thể đƣợc ngân hàng

bán và nhƣ vậy thì số tiền bán đƣợc sẽ là bao nhiêu?



Ngƣời xin vay có quyền sở hữu rõ ràng đối với tài sản đó không?

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

23


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT





Tài sản đó đƣợc giữ, cất ở đâu?



Tài sản đƣợc đƣa ra làm bảo đảm có đƣợc chấp thuận không?



Tài sản đó có dễ bị hƣ hỏng không? Và có nhanh xuống giá không?

Kết luận về kết quả thẩm định cấp tín dụng:



Nêu các điểm thuận lợi nếu cấp tín dụng



Các điểm khó khăn, rủi ro nếu cấp tín dụng



Kết luận


Nêu rõ ý kiến đề nghị đồng ý hay từ chối cho vay của cán bộ tín dụng.



Ghi ý kiến của Trƣởng phòng Tín dụng đồng ý hay từ chối cho vay.



Ý kiến quyết định của giám đốc chi nhánh.

(Lƣu ý: Trong phần kết luận cần nêu cụ thể số tiền cho vay, phƣơng thức/tần suất
cho vay, lãi suất và các khoản phí nếu có...)
1.3.3. Kiểm soát thẩm định cấp tín dụng
Các mức phân quyền phán quyết trong việc thẩm định cấp tín dụng của NHCT đƣợc
quy định cụ thể trong CV số 3099/TGĐ-NHCT9 và thay đổi trong từng thời kỳ.Theo
đó, ban giám đốc chi nhánh chỉ đƣợc ký duyệt cấp tín dụng trong mức phán quyết
của mình cả trên hồ sơ giấy và xét duyệt trên hệ thống, sau khi xem xét tờ trình thẩm

định của cán bộ quan hệ khách hàng và lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng.
Trƣờng hợp vƣợt quá mức phán quyết (hầu nhƣ các khách hàng là doanh nghiệp FDI
đều rơi vào trƣờng hợp này vì có nhu cầu cấp tín dụng lớn) thì giám đốc chi nhánh
sau khi xem xét tờ trình thẩm định của phòng khách hàng tại chi nhánh sẽ lập tờ
trình đề nghị Trụ sở chính (TSC) tái thẩm định và xét duyệt cấp giới hạn tín dụng
cho khách hàng.
Việc luân chuyển hồ sơ chứng từ giữa các cán bộ, các phòng ban và từ chi nhánh lên
TSC đƣợc thực hiện thông qua phần mềm quản lý hồ sơ tín dụng trực tuyến của
NHCT và đƣợc bảo mật theo quy trình do Tổng giám đốc NHCT quy định. Tất cả
các hồ sơ cần thiết cho việc thẩm định sẽ đƣợc ký tắt và scan màu, sau đó đăng tải
(upload) trực tiếp lên phần mềm này. Các nhân sự liên quan sẽ có user, password
riêng và đƣợc phân quyền để truy nhập. Việc đăng tải và lƣu trữ hồ sơ trực tuyến sẽ
đƣợc ghi nhận trong nhật ký quản lý chứng từ để theo dõi tiến độ thẩm định, bổ sung
hồ sơ cũng nhƣ các thay đổi (nếu có) trong quá trình thẩm định.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh

24


Một số giải pháp nâng cao công tác thẩm định tín dụng các doanh nghiệp FDI tại Vietinbank CN BR-VT

Đối với các trƣờng hợp đặc biệt (nhƣ các doanh nghiệp FDI có nhu cầu vốn lớn),
TSC sẽ cử các cán bộ thẩm định xuống trực tiếp gặp gỡ, làm việc với đơn vị để có
những đánh giá sâu sát hơn về tình hình SXKD cũng nhƣ thiện chí hợp tác của
doanh nghiệp, đồng thời khảo sát thêm tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn, khu
công nghiệp, những chính sách phát triển kinh tế riêng của địa phƣơng để có những
nhận định phù hợp trong việc tái thẩm định và quyết định cấp tín dụng cho doanh

nghiệp.
Sau khi hoàn tất quá trình tái thẩm định, TSC sẽ có văn bản do Tổng Giám đốc ký
quyết định cấp hoặc không cấp tín dụng cho doanh nghiệp với những yêu cầu/lý do
cụ thể kèm theo. Đồng thời Tổng Giám đốc sẽ thực hiện phê duyệt trên phần mềm
quản lý tín dụng của NHCT để chi nhánh có thể tiếp tục triển khai việc cấp tín dụng
cho khách hàng.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định cấp tín dụng các doanh
nghiệp
1.4.1. Các nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng
a) Chính sách cấp tín dụng của Ngân hàng
Chính sách cấp tín dụng của Ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan
đến việc mở rộng hoặc hạn chế cấp tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của Ngân
hàng trong từng thời kỳ. Nội dung cơ bản của chính sách thẩm định cấp tín dụng bao
gồm toàn bộ các vấn đề có liên quan tới hoạt động thẩm định cấp tín dụng nói chung
nhƣ các tiêu chuẩn, các hƣớng dẫn và các giới hạn để chỉ đạo và ra quyết định cho vay.
Trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh hiện nay, khi tiếp cận các khách hàng là doanh
nghiệp FDI, các ngân hàng không chỉ cạnh tranh với các ngân hàng khác trong nƣớc mà
còn phải đối mặt với các đối thủ “nặng ký” đến từ nƣớc ngoài. Các ngân hàng “ngoại”
vốn có lợi thế lớn về nguồn ngoại tệ, mạng lƣới giao dịch rộng khắp toàn cầu, hơn nữa,
thƣờng lại là những ngân hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp từ công ty mẹ. Do
đó, chính sách cấp tín dụng của các ngân hàng này thƣờng mang tính thực tiễn và có
nhiều cơ chế mở cho doanh nghiệp hơn so với các ngân hàng nội. Do đó, các ngân hàng
Việt Nam cần xây dựng cho mình một chính sách thẩm định cấp tín dụng phù hợp thì
mới thu hút đƣợc khách hàng, mở rộng quy mô cho vay, đảm bảo đƣợc khả năng sinh
lời trên cơ sở tuân thủ pháp luật và có thể phân tán đƣợc rủi ro.

Luận văn thạc sỹ

Hoàng Ngọc Hà Anh


25


×