20 Test trắc nghiệm Địa lí thế giới
(Ngoài các kiến thức cơ bản có thể dựa vào SGK để trả lời các test trắc nghiệm, tài
liệu này bổ sung, cập nhật 1 số thông tin mới để các bạn tham khảo mở rộng)
ÏCâu 1:
Đại dương là một vùng lớn chứa nước mặn tạo thành thành phần cơ bản
của thủy quyển trái đất. Khoảng 71% diện tích bề mặt Trái Đất (khoảng 361 triệu
kilômét vuông) được các đại dương che phủ. Bạn biết gì về các đại dương:
• 1.1/ Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong 4 Đại dương sau:
A. Ấn Độ Dương; B. Đại Tây Dương; C Thái Bình Dương; D. Bắc Băng Dương
• 1.2/ Đại dương nào có diện tich nhỏ nhất trong 4 Đại dương sau:
A. Ấn Độ Dương; B. Đại Tây Dương; C Thái Bình Dương; D. Bắc Băng Dương
• 1.3/ Đại dương nào có Độ sâu trung bình lớn nhất trong 4 Đại dương sau:
A. Ấn Độ Dương; B. Đại Tây Dương; C Thái Bình Dương; D. Bắc Băng Dương
• 1.4/ Đại dương nào hình thành muộn nhất trong các Đại dương sau:
A. Ấn Độ Dương;
B. Đại Tây Dương;
C Thái Bình Dương;
D. Bắc Băng Dương E. Nam Đại Dương
ÑĐáp án câu 1
1.1/ - C;
1.2/- D;
1.3/- C;
1.4/- E
[1]
Ghi chú: Tư liệu bổ sung
Tổng thể các đại dương
TT
Đại dương
1
2
3
4
5
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Nam Đại Dương
Bắc Băng Dương
Diện tích Độ sâu TB
(triệu km2)
(m)
180
93
75
20
13
11034
3530
3963
??
1134
1
[1] ; Thế giới trước năm 2000 và Việt Nam hiện nay trong cả sách giáo khoa phổ
thong vẫn chi ghi có 4 đại dương. Nam đai dương mới được công nhận là đại dương
thứ 5.
Nam Đại Dương là một vùng nước bao quanh một châu lục là châu Nam Cực. Nó là
đại dương lớn thứ tư và được xác định muộn nhất, chỉ được chấp thuận bằng quyết
định của Tổ chức thủy văn quốc tế (IHO) năm 2000, mặc dù thuật ngữ này đã được
sử dụng rất lâu và mang tính truyền thống trong các nhà hàng hải.
Sự thay đổi này phản ánh những phát kiến gần đây trong lĩnh vực hải dương học về
tầm quan trọng của các dòng hải lưu. Trước đây thì Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương được coi là mở rộng tới tận châu Nam Cực,
Nam Đại Dương được hình thành về mặt địa lý hải dương học khi châu Nam Cực và
Nam Mỹ chuyển động ra xa tạo ra hành lang Drake và hải lưu vòng Nam Cực đã
được tạo ra khoảng 30 triệu năm trước, điều này làm cho đại dương này trẻ hơn nhiều
so với các đại dương khác.
Tổng diện tích của nó là 20.327.000 km² và đường bờ biển kéo dài 17.968 km
ÏCâu 2: Núi lửa là núi có miệng ở đỉnh, qua đó, từng thời kỳ, các chất khoáng
nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao bị phun ra ngoài. Hãy cho biết :
• 2.1/- Núi lửa đang hoạt động lớn nhất thế giới hiện nay đang nằm ở đâu?
A. Indonesia; B. Nhật Bản; C. Philippines: D. Quần đảo Hawaii (Mĩ)
• 2.2/- Nước nào có nhiều núi lửa đang hoạt động nhất ?
A. Indonesia; B. Nhật Bản; C. Philippines: D. Quần đảo Hawaii (Mĩ)
ÑĐA Câu 2
2.1 – ĐA – D : Núi lửa đang hoạt động lớn nhất thế giới hiện nay đang nằm ở châu
Mỹ. Đó là núi lửa Mauna Loa, cao 4171 mét so với mực nước biển. Núi lửa Mauna
Loa ở quần đảo Hawaii, giữa Thái Bình Dương. Mauna Loa có đường kính vĩ đại 100
km. Ngoài 4171 mét trên mực nước biển, chân núi nằm ở sâu hơn 5000 mét dưới
lòng Thái Bình Dương. Vì vậy, chiều cao thực sự của núi lửa đang hoạt động lớn
nhất thế giới là trên 9000 mét.
Quần đảo Hawaii (tiếng Anh: Hawaiian
Islands, đã từng có tên Sandwich Islands)
quần đảo gồm 19 đảo và đảo san hô,
nhiều đảo nhỏ và núi ngầm trải theo
hướng Tây Bắc - Đông Nam, ở vùng Bắc
là
2
Thái Bình Dương giữa các vĩ tuyến 19° và 29° Bắc. Tên của quần đảo được lấy theo
tên của hòn đảo lớn nhất trong nhóm.
2.2- Đáp án – A : Trên thế giới, Indonesia, Nhật Bản và Mỹ được xem là ba nước có
nhiều núi lửa đang hoạt động nhất, theo thứ tự giảm dần về mức độ hoạt động.
ÏCâu 3:
Động đất hay địa chấn là một sự rung chuyển hay chuyển động lung lay
của mặt đất. Bạn cho biết :
• 3.1/- Động đất bao nhiêu độ Richter thì mặt đất rung chuyển, nghe tiếng nổ,
tuy thiệt hại không đáng kể.
A. 1–2 trên thang Richter
B. 2-4 trên thang Richter
C. 4-5 trên thang Richter
D. 5-6 trên thang Richter
• 3.2/- Nước nào ở châu Á có nhiều động đất nhât ?
A- Nhật bản; B. Trung Quốc; C. Indonesia; D. Philippin
ÑĐA Câu 3
3.1- ĐA- C: Động đất xảy ra hằng ngày trên trái đất, nhưng hầu hết không đáng chú ý
và không gây ra thiệt hại. Động đất lớn có thể gây thiệt hại trầm trọng và gây tử vong
bằng nhiều cách.
Độ Richter
1–2 trên thang Richter: Không nhận biết được.
2–4 trên thang Richter: Có thể nhận biết nhưng không gây thiệt hại.
4–5 trên thang Richter: Mặt đất rung chuyển, nghe tiếng nổ, thiệt hại không đáng kể.
5–6 trên thang Richter: Nhà cửa rung chuyển, 1 số công trình có hiện tượng bị nứt.
3.2/ -ĐA –A: Nhật bản nằm trên vành đai núi lửa-động đât Thái bình dương, hầu như
ngày nào cũng có động đất. Trận động đất lớn nhất gần đây ở Cobe
ÏCâu 4: Hồ nước thiên nhiên là 1 vùng nước thiên nhiên được xác đinh bao quanh
các mặt đều là đất liền ( để phân biệt với “Biển” và “Hồ nhân tạo”. Theo bạn:
• 4.1/ Hồ nước thiên nhiên nào lớn nhất thế giới?
A. Hồ Baikal
B. Ngũ Đại Hồ
C. Biển Caspi
D. Hồ Victoria
• 4.2/ Hồ nước thiên nhiên nào sâu nhất thế Giới?
A. Hồ Baikal
B. Ngũ Đại Hồ
C. Biển Caspi
D. Hồ Victoria
• 4.3/ Hồ nước thiên nhiên nào chứa lượng nước ngọt lớn nhất thế Giới?
A. Hồ Baikal
B. Ngũ Đại Hồ
C. Biển Caspi
D. Hồ Victoria
3
ÑĐA Câu 4:
4.1- C ;
4.2 – A;
4.3 – B
Giải thích thêm:
- Hồ (Biển) Caspi là hồ nước lớn nhất trên thế giới tính về cả diện tích và thể tích.
Diện tích mặt nước là 371.000 km² và thể tích 78.200 km³. Vì không thông với đại
dương nên đây đúng là một hồ nước tuy mang tên "biển". Sở dĩ người ta lẫn Hồ này
gọi là biển vì nước hồ có vị mặn của muối.
- Hồ Baikal (tiếng Nga: Байкал), tại Siberia (Nga), ở độ cao 1.485 m, là hồ lâu đời
nhất thế giới.Hồ Baical vốn là một chỗ lõm sâu 7.000 m và bị một lớp trầm tích lấp
trong 25 triệu năm. Trên trầm tích là nước. Chỗ sâu nhất đo được là 1.637 m. Hồ
Baical dài 636 km, rộng 80 km, với dung tích chứa 23.000 km³. Được 336 nhánh
sông cung cấp, hồ dự trữ 20% nước ngọt của Trái Đất, nhiều hơn số nước ngọt tại
Ngũ Đại Hồ cộng lại.
- Ngũ Đại Hồ (tiếng Anh: Great Lakes, tức là "các hồ lớn") là năm hồ lớn nằm trên
hay gần biên giới Hoa Kỳ – Canada. Đây là nhóm hồ nước ngọt lớn nhất trên thế
giới, và hệ thống Ngũ Đại Hồ – sông Saint Lawrence là hệ thống nước ngọt lớn nhất
trên thế giới. Đôi khi năm hồ này được gọi biển nội địa.
- Hồ Victoria có diện tích 69.000 km², chu vi 3.440 km. Victoria là hồ nước ngọt lớn
nhất châu Phi và thứ nhì thế giới.
ÏCâu 5: Tốc độ Đô thị hóa đang thay đổi “chóng mặt” trên thế giới và các nước
đang phát triển. Bạn cho biết:
•
5.1/- Mật độ dân số thành phố nào đông nhất trong những thành phố sau?
A. Hà Nội;
B. Tokyo
C.New york
D.Moskva
• 5.2/ - Thành phố nào đông dân nhất Đông Nam Á?
A.Thành phố Hồ Chí Minh;
B.Bangkok ; C. Jakarta;
D. Phnôm Pênh
ÑĐáp án câu 5
5.1 – ĐA – C: New york mật độ dân số (năm 2006) :10.456 người/km²
Moskva mật độ dân số (năm 2005): 8.537 người/km²
New york mật độ dân số (năm 2005) :5.655người/km²
Hà Nội mật độ dân số (năm 2005) :3.347 người/km²
5.2/ ĐA – C: Jakarta hay Djakarta hoặc DKI Jakarta là thành phố lớn nhất và là thủ
đô của Indonesia. Trước đây được biết đến như là Sunda Kelapa, Jayakarta và
Batavia. Thành phố tọa lạc trên bờ tây bắc của Đảo Java, thành phố này có diện tích
4
661,52 km² và dân số 13,21 triệu dân (năm 2005- nay gần 15 triệu) Jakarta đã phát
triển hơn 490 năm.
Jakarta cũng là thành phố đông dân thứ 9 thế giới với 44.283 người/dặm vuông.
Ï Câu 6 : Sông ngòi có rất nhiều giá trị trong đời sống người dân và hình ảnh đất
nước. Bạn biết gì về 1 số con sông nổi tiếng trên thế giới:
• 6.1/- Trên thế giới sông nào dưới đây có độ dài lớn nhât
A. Sông Amazon;
B Sông Nin;
C Sông Dương Tử ;
D Sông Volga;
E. Mississippi
F. Sông Hằng
• 6.2/- Trên thế giới sông nào dưới đây có lưu vực bao phủ lớn nhât
A. Sông Amazon;
B Sông Nin;
C Sông Dương Tử ;
D Sông Volga;
E. Mississippi
F. Sông Hằng
• 6.3/- Tại châu Á sông nào dưới đây có độ dài lớn nhât
A. Sông Hồng Hà ;
B Sông Nin;
C Sông Dương Tử ;
D Sông Mê Kông;
E. Sông Hoàng Hà
F. Sông Hằng
• 6.3/- Tại châu Âu sông nào dưới đây có độ dài lớn nhât
A. Sông Enisei;
B Sông Obi – Irtysh;
C Sông Đông;
D Sông Volga;
E. Mississippi
F. Sông Danube
ÑĐA Câu 6:
6.1 –B [2] ;
6.2 – A;
6.3 - C ;
6.4 - D
Tư liệu bổ sung:
- Sông Amazon (tiếng Tây Ban Nha: Río Amazonas; tiếng Bồ Đào Nha: Rio Amazonas)
là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon là sông dài thứ hai trên thế giới (đứng sau Sông
Nin ở châu Phi) và là sông có lưu vực lớn nhất thế giới.
Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại
dương [3]. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km (6,8 dặm). Vào mùa
mưa lũ, chỗ rộng nhất của sông có thể lên đến 40 km (24,8 dặm) và khu vực cửa sông
có thể rộng tới 325 km (202 dặm). Do độ rộng của sông như vậy, người ta còn gọi là
sông biển.
- Sông Nin (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl, tiếng Ai cập cổ: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông
lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, là con sông dài
nhất trên thế giới, với chiều dài 6.650 km và đổ nước vào Địa Trung Hải. Sông Nin
đượcgọi là sông "quốc tế" vì thượng nguồn của nó bắt đầu từ 11 quốc gia gồm
Tanzania, Uganda, Rwanda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Ethiopia,
Eritrea, Nam Sudan, Sudan và Ai Cập
5
- Sông Dương Tử hay Trường Giang (Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt:
Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông
Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.Trường Giang dài khoảng 6.385 km, bắt
nguồn từ phía tây Trung Quốc (Thanh Hải) và chảy về phía đông đổ ra Biển Hoa
Đông,
- Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga
là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng
của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.
[2]: Ghi chú: Hiện nay tồn tại rất nhiều những tranh luận về việc sông Nin hay sông
Amazon mới là dòng sông dài nhất thế giới. Từ trước tới nay sông Nin vẫn được xem
là dòng sông dài nhất thế giới, nhưng vài năm gần đây các học giả Brazin và Peru đã
đưa ra sô liệu cho rằng sông Amazon mới là dòng sông dài nhất.
( số trong ngoặc là độ dài thực của 2 con song gây tranh cãi)
Dưới đây là liệt kê độ dài các con song nổi tiếng để so sánh
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
12.
30.
34.
53.
67.
137.
Sông Nin – 6.650 / (6.853)
Amazon – 6.400 / (6.992)
Trường Giang – 6.300
Mississippi – 6.275
Enisei –
5.539
Hoàng Hà 5.464
Obi – Irtysh 5.410
Sông Mê Kông - 4.350
Sông Danube – 2.888*
Sông Hằng – 2.620
Châu Giang - 2.200
Sông Đông - 1.870
Sông Hồng - 1.149
ÏCâu 7/ Sản xuất lúa gạo tại các châu lục trên thế giới như thế nào?
• 7.1/ Châu nào gần như toàn bộ các nước đều trồng lúa?
A- Châu Á; B- Châu Phi;
C- Châu Mỹ;
D- Châu Âu
• 7.2/ Châu nào sản xuất nhiều lúa gạo nhất?
A- Châu Á; B- Châu Phi;
C- Châu Mỹ;
D- Châu Âu
• 7.3/ Năng suất lúa châu lục nào thấp nhất ?
A- Châu Á; B- Châu Phi;
C- Châu Mỹ;
D- Châu Âu
6
ÑĐA Câu 7
7.1– B: Ở châu Phi, gần như toàn bộ 38 nước đều trồng lúa; Diện tích lúa ở
Madagascar và Nigeria chiếm 60 % tổng diện tích lúa là 8,5 triệu hecta của châu lục
này.
7.2 - A: Châu Á là nơi sản xuất và cũng là nơi tiêu thụ khoảng 90% lượng gạo toàn
thế giới.
7.3– B : Năng suất lúa của châu Phi thấp, khoảng 1,5 tấn/ha, hay bằng 40 % năng
suất của châu Á.
Ghi chú thêm: Lúa gạo là nguồn thu nhập và cuộc sống của hàng triệu nông dân trên
toàn thế giới. Họ dùng khoảng 150 triệu hecta hàng năm để trồng lúa, với sản lượng
khoảng 600 triệu tấn.
Phần lớn cây lúa nói đến trong sản xuất là lúa nước (tức ruộng lúa phải ngập nước
theo một tiêu chuẩn khắt khe), song cũng có những loài lúa mọc trên ở vùng đồi núi
mà ít cần đến công tác thủy lợi.
PHH sưu tầm và biên soạn (10 – 2014) Nguồn TK chính: Wikipedia
7