Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Thực Hành Khí Dung Ventavis Trong Điều Trị Tăng Áp Động Mạch Phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.63 KB, 21 trang )

THỰC HÀNH KHÍ DUNG VENTAVIS TRONG
ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI TẠI
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Người trình bày: ĐD.Nguyễn Thị Nhung
Khoa C5 Viện Tim mạch


TĂNG ÁP PHỔI






Tăng áp phổi (TAP) là một nhóm bệnh lý ảnh hưởng đến áp
lực tại các mạch vận chuyển máu đi tới và đi ra từ phổi (hệ
mạch máu phổi)
Tăng áp phổi có nhiều căn nguyên và ảnh hưởng nhiều loại
mạch máu trong hệ thống mạch máu phổi
Tăng áp động mạch phổi (TA ĐMP) là một kiểu bệnh lý tăng
áp phổi chuyên biệt. Bệnh lý này ảnh hưởng các mạch vận
chuyển máu từ phía bên phải tim tới phổi (các động mạch
phổi)
TA ĐMP có thể do nguyên phát, di truyền hoặc do các bệnh
lý liên quan


TĂNG ÁP ĐỘNG MẠCH PHỔI
- Định nghĩa:
Áp lực động mạch phổi trung bình > 25 mmHg
Sức cản mạch phổi > 3 đ.v Wood.


Áp lực mao mạch phổi bít < 15 mmHg
- Trung vị thời gian sống còn của bệnh nhân TAĐMP nguyên
phát (IPAH) không được điều trị bằng các trị liệu cụ thể:

Tại thời điểm chẩn đoán là 2,8 năm
-Tỷ lệ TAĐMP nguyên phát : 1-2 case / triệu / năm

Peacock et al. Eur Respir J 2007; Humbert et al. Am J Respir Crit
Care 2006; D´Alonzo Ann Int Med 1991


TRIỆU CHỨNG TAĐMP







Khó thở
Cảm giác bất an
Mệt mỏi
Hạn chế khả năng vận động thể lực
Đau ngực


CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
THUỐC

ĐƯỜNG VÀO


LIỀU

NYHA

Endothelin Receptor Antagonists (ERAs)
BOSENTAN
AMBRISENTAN
MACITENTAN

UỐNG

62,5 mg 2x/ng
5mg 1x/ng
10mg 1x/ng

II-IV
II-III
II-III

Phosphodiesterase Type-5 (PDE-5) Inhibitors
SILDENAFIL
TADALAFIL

UỐNG

20mg 3x/ng
40mg 1x/ng

II-III

II-III

Prostacyclin Analogs
Epoprostenol
Treprostinil
Iloprost

IV
IV
KHÍ DUNG

2 ng/kg/ph
2-4 ng/kg/ph
2.5 µg 6-9x/ng

III-IV
II-IV
III-IV


Ventavis (Iloprost)
- Iloprost là một chất tương tự

như

Prostacyclin tổng hợp có tác dụng giãn
mạch phổi (cả tiểu động mạch và tĩnh

mạch).
- Dung dịch thuốc dạng hít, mỗi ống 2ml


chứa 26,8 µg Iloprost trometamol
tương đương với 20 µg Iloprost.


Liều dùng:
- Khởi đầu 2,5 mcg/lần, có thể

tăng lên 5 mcg/lần.

- Tổng liều hít: 6-9lần/ ngày, cách
nhau ít nhất 2h. (Tùy thuộc nhu cầu

và khả năng dung nạp thuốc của từng
bệnh nhân)


- Iloprost chỉ khí dung với máy chuyên dụng (AAD mỏ
chim hoặc hệ thống máy AAD Prodose )



Chỉ định:


Bệnh TAĐMP nguyên phát hoặc thứ phát do bệnh tim bẩm sinh,
do bệnh mô liên kết/thuốc… mức độ trung bình – nặng.

Chống chỉ định:










Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết não.
Bệnh mạch vành nặng hoặc ĐTNKOĐ.
NMCT trong 6 tháng gần đây.
Suy tim mất bù.
Rối loạn nhịp tim nặng, phù phổi.
Bệnh lí mạch máu não trong vòng 3 tháng.
TAĐMP liên quan với tăng áp hệ tĩnh mạch phổi.
Mẫn cảm.


Các tác dụng phụ
Cơ quan

Rất hay gặp > 1/10

Hệ máu

Chảy máu

Thường gặp >
1/100


Không rõ
Giảm TC

Hệ miễn dịch

Tăng nhạy cảm

Hệ thần kinh

Nhức đầu

Chóng mặt

RL mạch

Giãn mạch

Hạ HA, ngất

Hệ hô hấp

Đau ngực, ho

Khó thở, rát họng

Co thắt PQ

Hẹ tiêu hóa

Buồn nôn


Tiêu chảy, nôn, đau
lưỡi

RL khẩu vị

Da
Hệ cơ xương

Ban
Đau hàm

Đau lưng


Thận trọng
- Phụ nữ có thai
và cho con bú

- Trẻ em và thiếu
niên


Chuẩn bị bệnh nhân
- BS khám, loại trừ các chống chỉ định, chỉ định và liều

dùng Ventavis ở dạng khí dung (số lần và khoảng cách
mỗi lần dùng trong ngày, thời gian cho mỗi lần khí
dung). Khai thác tiền sử dị ứng thuốc.
- BS giải thích cho bệnh nhân và gia đình về tác dụng chính

của thuốc trong điều trị bệnh cũng như một số tác dụng
phụ khác.
- Điều dưỡng thông báo cho bênh nhân được biết về kỹ
thuật chuẩn bị thực hiện.


Chuẩn bị máy và thuốc Ventavis
- Kiểm tra máy khí dung
(hướng dẫn của nhà sản
xuất).
- Thử hoạt động của máy khí
dung bằng dung dịch muối
hoặc nước cất.


- Lấy nguyên một lọ

Ventavis 2ml vào ngăn
chứa thuốc của máy đã

được chuẩn bị.
Lưu ý: không pha trộn
thuốc với bất kì dung
dịch nào.


Tiến hành kỹ thuật
- Kiểm tra 5 đúng.
- Đo dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhịp thở.
- Giải thích cho BN và gia đình cách khí dung:

- BN khí dung ở tư thế ngồi hoặc nửa nằm nửa ngồi.
- Lưu ý không để thuốc tiếp xúc với mắt, rửa bằng nước nếu có tiếp xúc.


Tiến hành kỹ thuật
- Giải thích cho BN và gia đình biết 1 số triệu chứng tác
dụng không mong muốn của thuốc.
- Bơm thuốc vào bầu chứa thuốc, bật máy và cho BN khí
dung (theo y lệnh)
- Theo dõi triệu chứng bất thường trong quá trình khí
dung.
- Phần thuốc còn lại trong máy được bảo quản ở nhiệt
độ phòng và dùng trong 24h, vệ sinh đầu hít.
- Điền thông tin dấu hiệu sinh tồn đầy đủ trong quá
trình khí dung.


Phát hiện và xử trí biến chứng
- Quá liều : Hạ huyết áp, đau đầu chóng mặt, có thể tim
đập nhanh/chậm nóng bừng mặt, buồn nôn và tiêu
chảy  ngưng sử dụng thuốc, kiểm soát các triệu
trứng.
- Nguy cơ ngất xỉu: BN có huyết áp toàn thân thấp 
không dùng cho BN có HA tâm thu < 85mmHg.
- Co thắt phế quản: sử dụng thuốc dạng hít có thể gây
co thắt phế quản, đặc biệt ở BN tăng hoạt động ở phế
quản  theo dõi chặt chẽ ở BN có phối hợp bệnh
phổi.
- Phù phổi  ngưng sử dụng.
- Quá mẫn



THEO DÕI
- Theo dõi các chỉ số sinh tồn, tình trạng của bệnh
nhân.
- Phát hiện và xử trí kịp thời các biến chứng.
- Ghi chép đầy đủ vào hồ sơ bệnh án.


XIN CẢM ƠN!




×