Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề tài ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy môn toán lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.4 KB, 33 trang )

Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

I. Tóm tắt:...................................................................................................2
A. Giới thiệu:................................................................................................3
B. Giải pháp thay thế:.................................................................................4
II. Phương pháp:...................................................................................... ..5
A. Khách thể nghiên cứu:..........................................................................5
B. Thiết kế:..................................................................................................6
C. Quy trình nghiên cứu:............................................................................7
D. Đo lường:.................................................................................................8
III. Phân tích dữ liệu:..................................................................................9
IV. Kết luận và khuyến nghị:.....................................................................11
V. Tài liệu tham khảo:................................................................................12
VI. Đề kiểm tra khảo sát HS: ...................................................................13
VII. Bảng điểm trước tác đông và sau tác động:.....................................14

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

1


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


VÀO DẠY MÔN TOÁN Ở LỚP 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

Huyện Tân Hồng -ĐT
GV: Nguyễn Thị Lý

I.TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
Ứng dụng Công nghệ Thông tin là một yêu cầu quan trọng của việc đổi
mới PPDH. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ cũng như các trường học khác cần
quan tâm đến việc ứng dụng Công nghệ Thông tin vào dạy học tất cả các bộ môn
trong đó có môn Toán. Vì các nội dung dạy học môn Toán ở Tiểu học nói chung
và môn Toán 1 nói riêng có rất nhiều vấn đề trừu tượng. Ví dụ: các dạng bài về
hình học, các dạng đếm hình điền kết quả, các cách sắp xếp hình, sắp xếp số ,toán
có lời văn,toán cột dọc.......
Để hỗ trợ việc dạy học các nội dung này, SGK cũng có khá nhiều hình ảnh
minh họa. Nhiều giáo viên tâm huyết cũng đã sưu tầm và sử dụng thêm các
phương tiện bổ trợ như tranh, ảnh, sơ đồ,...Giáo viên hướng dẫn HS quan sát,
kèm theo lời mô tả, giải thích, với mục đích giúp cho HS hiểu bài hơn. Tuy nhiên
đối với nội dung khó như khi mô tả các dạng bài về “Bài toán liên quan đến hình
ảnh,...” mà giáo viên chỉ dùng lời nói và hình ảnh tĩnh để minh họa thì học sinh
rất khó hình dung, việc tiếp thu bài của các em vẫn hạn chế. Nhiều học sinh làm
được bài nhưng không hiểu được bản chất của bài dẫn đến kĩ năng vận dụng thực
GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

2


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
tế vẫn chưa tốt. Hay dạng bài “Bảng số từ 1 đến 100” mà giáo viên chỉ dùng lời

nói để mô tả thì học sinh rất khó hình dung.Có 1 bảng số mẫu thì HS nhìn dễ tìm
số liền trước ,liền sau và hai số giống nhau,số hàng chục rõ ràng hơn giúp HS tiếp
thu bài tốt hơn .
Giải pháp của tôi là sử dụng một số tệp có định dạng Flash và video clip có
nội dung phù hợp vào một số bài học thuộc dạng bài “Bài toán liên quan đến hình
ảnh . hoặc dùng các hiệu ứng phù hợp thay vì sử dụng các hình ảnh tĩnh trong
SGK đó là nguồn cung cấp thông tin giúp các em tìm hiểu bản chất, đặc điểm của
các dạng bài đó. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương quan: Hai lớp 1
trường Tiểu học Nguyển Huệ. Lớp 1a3 và lớp thực nghiệm và 1a2 là lớp đối
chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài về
“Bài toán xem hình viết phép tính thích hợp vào ô vuông...”; “các dạng toán cộng
trừ trong phạm vi 10”. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết
quả học tập của học sinh, lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với
lớp đối chứng. Điểm bài đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 9,47;
điểm bài đầu ra của lớp đối chứng là 8,07. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p <
0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng đưa ứng dụng Công nghệ Thông tin vào
dạy học Toán 1 làm nâng cao kết quả học tập của HS lớp 1 trường tiểu học
Nguyễn Huệ.

A. GIỚI THIỆU:
Trong sách Toán ở tiểu học các hình ảnh, đồ dùng trực quan chỉ là những
ảnh, vật tĩnh, kích cỡ nhỏ, kém sinh động. Công nghệ tiên tiến của máy vi tính và
máy chiếu Projector đã tạo ra những hình màu 3D rực rỡ, sinh động kèm theo âm
thanh ngộ nghĩnh như nước chảy, các hình tách, ghép; các chữ số được hạ
xuống,... góp phần nâng cao chất lượng công cụ, thiết bị dạy học trong nhà
trường và phù hợp với học sinh Tiểu học.

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ


3


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
Tại trường Tiểu học Nguyễn Huệ, giáo viên mới chỉ sử dụng máy tính để
soạn giáo án. Số giáo viên biết sử dụng phần mềm PowerPoint là 10/ 24 người,
nhưng chủ yếu mới dừng lại ở việc biết trình chiếu kênh chữ chứ chưa biết khai
thác các hình ảnh động, các Video clip phục vụ cho bài học.
Qua việc thăm lớp dự giờ khảo sát trước tác động, tôi thấy giáo viên chỉ sử
dụng các phiên bản tranh ảnh trong SGK treo lên bảng lớp cho học sinh quan sát,
mô tả xuông bằng lời nói. Họ cố gắng đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt học
sinh tìm hiểu vấn đề. Học sinh tích cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi của giáo viên,
phát hiện và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh làm được bài nhưng hiểu chưa
sâu sắc về bài, kĩ năng vận dụng vào thực tế chưa cao.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử dụng các tệp có
định dạng Flash và Video clip và các hiệu ứng thay cho tranh ảnh và mô tả xuông
bằng lời nói và khai thác nó như là một nguồn dẫn đến kiến thức.
B.GIẢI PHÁP THAY THẾ:
Đưa các tệp có định dạng Flash miêu tả sự tách, ghép các hình,...các video
clip mô tả hiệu ứng ra các chữ số khi thực hiện kết quả,... giáo viên chiếu hình
ảnh cho học sinh quan sát, nêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt giúp học sinh phát hiện
kiến thức.
Vấn đề đổi mới PPDH trong đó có ứng dụng Công nghệ Thông tin trong
dạy học đã có nhiều bài viết được trình bày trong các hội thảo liên quan.
Ví dụ : - Bài những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng Công nghệ Thông tin đối
với người giáo viên của tác giả Đào Thái Lai, viện khoa học giáo dục Việt Nam.
- Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng Công nghệ Thông tin trong dạy học
của cô giáo Trần Hồng Vân, trường Tiểu học Cát Linh, Hà Nội
+ Ứng dụng Công nghệ Thông tin trong dạy học môn Toán của Lê Minh Cương
–MS 720

+ Sử dụng Công nghệ Thông tin trong dạy học ở Tiểu học của Vũ Văn
Đức – MS 756

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

4


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
Các đề tài này đều đề cập đến định hướng, tác dụng, kết quả của việc đưa
ứng dụng Công nghệ Thông tin vào dạy và học.
Nhiều báo cáo kinh nghiệm và đề tài khoa học của các thầy cô giáo trường Đại
học, Cao đẳng cũng đã đề cập đến vấn đề ứng dụng Công nghệ Thông tin trong
dạy học.
Các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng Công nghệ Thông tin như
thế nào trong dạy học nói chung mà chưa có tài liệu, đề tài đi sâu vào việc sử
dụng các tệp có định dạng Flash và Video clip hay tạo các hiệu ứng có hiệu quả
cao trong dạy học.
Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả của
việc đổi mới PPDH thông qua việc sử dụng các Flash và Video clip cũng như các
hiệu ứng có hiệu quả cao hỗ trợ giáo viên khi dạy loại kiến thức trừu tượng như
các bài học về “Bài toán liên quan đến hình ảnh ;...”.

Đối với các em học sinh

lớp 1 rất quan trọng .Qua nguồn cung cấp thông tin sinh động đó, học sinh tự
khám phá ra kiến thức. Từ đó, truyền cho các em lòng tin vào Toán học, say mê
tìm hiểu Toán học cùng các ứng dụng của nó trong đời sống.
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Việc đưa ứng dụng Công nghệ Thông tin vào dạy môn Toán lớp 1 có nâng

cao kết quả học tập của học sinh lớp 1 không?
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:
Đưa ứng dụng Công nghệ Thông tin vào dạy môn Toán 1 sẽ nâng cao kết
quả học tập cho học sinh lớp 1 trường Tiểu học Nguyễn Huệ .

II.PHƯƠNG PHÁP:
A) KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU:
Tôi lựa chọn trường Tiểu học Nguyễn Huệ vì trường có những điều kiện
máy tính ,máy chiếu thuận lợi cho việc Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

5


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

* Giáo viên:
Hai cô giáo dạy hai lớp 1 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương nhau và
đều là giáo viên dạy giỏi trong nhiều năm, có lòng nhiệt tình và có trách nhiệm
cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Cô Nguyễn Thị Lý

– giáo viên dạy lớp 1a2 (lớp thực nghiệm)

2. Cô Nguyễn Thùy Vân - giáo viên dạy lớp 1a3 (lớp đối chứng)
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về
tỉ lệ giới tính và HS đều là HS ở địa bàn Thị Trấn Sa Rài -Tân Hồng -Đồng
Tháp .Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc, nơi cư trứ:


Lớp 1a2
Lớp 1a3

Số HS các nhóm
Tổng số
Nam
nữ
30
12
18
30
14
16

Dân tộc
Kinh
30
30

Nơi cư trú
TT SaRài
TT SaRài
TT SaRài

Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về
điểm số của tất cả các môn học.
B) THIẾT KẾ:
Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 1a2 là nhóm thực nghiệm và 1a3 là nhóm

đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra giữa kì I môn Toán làm bài kiểm tra trước tác
động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau,
do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm
số trung bình của hai nhóm trước khi tác động.

Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

6


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

Đối chứng
7,2

Thực nghiệm
7,7

TBC
P=
0,119
P = 0,119> 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương
đương.
Sử dụng thiết kế hai: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm
tương đương (được mô tả ở bảng 2):
Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
C) Quy trình nghiên cứu

* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Cô Nguyễn Thùy Vân dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học
không sử dụng Công nghệ Thông tin, quy trình chuẩn bị bài như bình thường.
- Tôi Nguyễn Thị Lý : Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng Công nghệ
Thông tin, sưu tầm, lựa chọn thông tin tại các Website thư viện bài giảng điện tử
ViOLET ; ;...và tham khảo các bài giảng của đồng nghiệp (Trần Thị Quýt – Tiểu
học Cửa Việt; Đặng Thị Hưởng – Tiểu học số 1 Bảo Linh – Thành phố Đồng
Hới, Đổ Thị Minh Thủy – Tiểu học số 2 Phú Bài – Hương Thủy , Nguyễn Thị
Bích Thuận – Tiểu học Hát Lót -Mai Sơn -Sơn La ,Phùng Hùng Tâm Trường
TH Qưới Sơn -Châu Thành .
* Tiến hành thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:

Bảng 4: Thời gian thực nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

7


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
ngày dạy

Môn/ lớp1

Tuần

25/ 9 2011


Toán 1

6

20/ 9

Toán 1

7

3/ 10

Toán 1

7

24/ 10

Toán 1

10

25/ 10

Toán 1

10

7/ 11


Toán 1

11

21/ 11

Toán 1

12

13/11

Toán 1

13

22/ 11

Toán 1

14

05/12

Toán 1

15

Tên bài dạy
Số 10

Kiểm tra toán
Phép cộng trong phạm vi 3
Phép trừ trong phạm vi 4
Phép trừ trong phạm vi 5
Số 0 trong phép trừ
Phép trừ trong phạm vi 6
Bảng cộng trong phạm vi 7
Phép trừ trong phạm vi 9
Phép cộng trong phạm vi 10

D) ĐO LƯỜNG:
Bài kiểm tra trước tác động là bài khảo sát hàng tháng ở môn Toán 1, do
nhà trường ra đề thi chung cho cả khối 1. Gồm có 6 câu trắc nghiệm và 3 câu tự
luận ( kèm theo đáp án chấm điểm )

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

8


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có nội
dung “Bài toán liên quan đến hình ảnh ,viết phép tính thích hợp vào ô vuông ;
các bài toán cộng trừ trong phạm vi 10; ”. do hai giáo viên dạy lớp 1a2, 1a3 và
tôi tham gia thiết kế (xem phần phụ lục). Bài kiểm tra sau tác động gồm có 7 câu
hỏi trong đó có 4 câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, chọn đáp án đúng và
3 câu hỏi tự luận.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài:
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành kiểm tra một tiết
(nội dung kiểm tra ở phần phụ lục).

Sau đó tôi cùng hai giáo viên tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.

III.PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ:
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn
Giá trị p của T-Test
Chênh lệch giá trị TB

Đối chứng
8,07
1,87

chuẩn (SMD)

Thực nghiệm
9,47
0,86
0,000302
0,748663

Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết
quả p = 0,000302, cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung
bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu
nhiên mà do kết quả của tác động.
9,47 – 8,07
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =


1,87

= 0,748663

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

9


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
0,748663 cho thấy mức độ ảnh ưởng của dạy học có sử dụng Công nghệ Thông
tin đến kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Giả thiết của đề tài: “Đưa ứng dụng Công nghệ Thông tin vào dạy môn
Toán 1 sẽ nâng cao kết quả học tập cho học sinh lớp 1 trường Tiểu học Nguyễn
Huệ ” đã được kiểm chứng.

Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
BÀN LUẬN:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm
trung bình = 9,47, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm
trung bình = 8,07. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,0138; điều đó cho
thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ
rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD
=0,748663. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai
lớp là p = 0,000302 < 0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung


GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

10


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về
nhóm thực nghiệm.
* Hạn chế: Nghiên cứu này sử dụng Công nghệ Thông tin trong giờ học
môn Toán ở Tểu học là một giải pháp rất tốt nhưng để sử dụng có hiệu quả,
người giáo viên cần có trình độ về Công nghệ Thông tin, có kĩ năng thiết kế giáo
án điện tử, biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng Internet, biết
thiết kế kế hoạch bài học hợp lí.
IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
* Kết luận:
Việc sử dụng Công nghệ Thông tin vào giảng dạy nội dung Toán 1(Bài
toán liên quan đến hình ảnh động cho HS thấy rỏ và dễ hiểu .) ở trường Tiểu học
Hiệp Hòa thay thế cho các tranh ảnh tĩnh có trong SGK đã nâng cao kết quả học
tập của học sinh.
* Khuyến nghị:
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang thiết bị
máy tính, máy chiếu Projector hoặc màn hình ti vi màn hình rộng có bộ kết
nối...cho trường. mở lớp bồi dưỡng ứng dụng Công nghệ Thông tin, khuyến
khích và động viên giáo viên áp dụng Công nghệ Thông tin vào dạy học. Đối với
giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về Công nghệ Thông
tin, biết khai thác thông tin trên mạng Internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các
trang thiết bị dạy học hiện đại.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm,
chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp Tiểu học có thể ứng dụng đề tài này
vào việc dạy học môn Toán để tạo hứng thú, niềm say mê và nâng cao kết quả

học tập cho học sinh.
Tân Hồng, ngày 1 tháng 11 năm 2012
Người nghiên cứu

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

11


ti: ng dng CNTT vo dy mụn Toỏn lp 1

Nguyn Th Lý

V.TI LIU THAM KHO:
- Tan, C., Ti liu tp hun Nõng cao nng lc nghiờn cu khoa hc dnh cho
ging viờn s phm 14 tnh min nỳi phớa Bc Vit Nam. D ỏn Vit B-B
GD&T, 2008
- Toỏn 1. NXB GD,
- V bi tp toỏn 1
-Sỏch nõng cao toỏn 1 -NXB Trng i hc QG TPHCM
-500 bi toỏn c bn nõng cao lp 1- NXB Trng i hc QG TPHCM
- Phn mm Macromedia Flash 8; Ulead VideoStudio 11
- Mng Internet: ; thuvientailieu.bachkim.com; th vin
giỏo ỏn in t VIOLET thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net;...

VI. PH LC CA TI
I.K HOCH BI HC

II. V P N KIM TRA TRC TC NG
Đề kiểm tra

Năm học : 2012 2013
Môn Toán khối 1

Bài 1: điền số thích hợp vào ô trống (2đ)
0
9
Bài 2: Tính (2 đ)

+

1
2

2

6

7

3

+

3
2

4
+
1


9

+ 05

GV: Nguyn Th Lý -Trng Tiu hc Nguyn Hu

12


ti: ng dng CNTT vo dy mụn Toỏn lp 1

,

,

,

,

Bài 3: Điền dấu đúng vào chỗ chấm (3 đ)
2 .........1 + 3 ,
2 + 1 .......3
5..........4
,
1 + 2.........4
4..........2 + 3 ,
3 + 1.........5
Bài 4: (1đ) Điền dấu thích hợp vào ô trống (1đ)
1


2

=

3

1

1

1

=

3

Bài 5: (1đ)
Viết các số : 8, 5, 7, 9, 6, 4
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :..........................................................
b) Theo thứ tự lớn đến bé : ..............................................................
Bài 6 : ( 1 )
-cú bao nhiờu hỡnh tam giỏc ?

...........................
-cú bao nhiờu hỡnh Vuụng ?

..............................
------Hết------

KIM TRA SAU TC NG:

BI KIM TRA KHO ST TON LP 1
NM HC 2012 - 2013
Phn trc nghim : ( 6 im ).
1. Vit cỏc s 9 ; 5 ; 4 ; 8 ; 2 theo th t t bộ n ln: (1 im)
Th t t bộ n ln l:
2. S bộ nht ca cỏc s : 8 ; 7 ; 4 ; 5 l:
A. 5

B. 7

(1 im)
C. 4

D. 8

GV: Nguyn Th Lý -Trng Tiu hc Nguyn Hu

13


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

3 . Khoanh vào ý em cho là đúng : (1 điểm)
A. 5 + 4 > 4 + 5
B. 5 + 4 = 4 + 5
C. 5 + 4 < 4 + 5
4. Ghi Đ vào ô trống sau phép tính đúng: (1 điểm)

A.


+

6
3
10

B.

+

6

+

C.

4
10

6
5
10

5. Khoanh vào chữ cái em cho là đúng: (1 điểm)
A. Có 3 hình tam giác.
B. Có 4 hình tam giác.
C. Có 5 hình tam giác.
6. Ghi Đ vào

sau phép tính đúng : (1 điểm)


A. 9 - 1 = 8 + 2
B. 5 + 4 = 4 + 6
C. 5 + 4 = 4 + 5

II. Phần tự luận : ( 4 điểm)

1. Tính: (1 điểm)

+

5
3



7
2

+

6
4



10
3

2 Bài toán : (2 điểm)

Viết phép tính thích hợp

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

14


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

Có : 5 quả cam.
Thêm: 4 quả cam.
Có tất cả: …… quả cam ?

=

3 Điền số để có phép tính đúng: (1 điểm)
+

1

=

10

HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 1
Năm học 2012 - 2013
I.

PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 6 ĐIỂM )
Câu 1: Thứ tự từ bé đến lớn là: 2 ; 4 ; 5 ; 8 ; 9

Câu 2: Khoanh vào C
Câu 3: Khoanh vào B
Câu 4: Điền vào ý B

A.

+

6
3
10

B.

+

6

Đ

4

C.

+

10

Câu 5: Khoanh vào B
Câu 6: Điền Đ vào ý C

C. 5 + 4 = 4 + 5

6
5
10

Đ

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

15


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 1 điểm )
1. Tính : ( 1 điểm )
Thực hiện đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm.

+

3



5
8

7

+


2
5

6



4

10

10

3
7

2. Bài toán : ( 2 điểm )
5

+

4

=

9

3. Điền số để có phép tính đúng: (1 điểm)
9


+

1

=

10

* Lưu ý : Nếu toàn bài lẻ 0,5 đ thì làm tròn thành 1đ.
VD :
6,25 = 6
6,5 hoặc 6,75 = 7

III. Bảng điểm
Lớp thực nghiệm
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Họ và tên
Lâm Tuyết Anh
Võ Thị Ngọc Ánh

Trần Đức Duy
Trần Thanh Khánh Duy
Bùi Tấn Đạt
Nguyễn Trường Giang
Phan Văn Giỏi
Nguyễn Thị Thư Hà
Lê Ngọc Hạt

Điểm kiểm tra
trước tác động
8
6
7
8
7
9
7
8
8

Điểm kiểm tra
sau tác động
9
9
10
10
10
10
9
9

10

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

16


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30


Hà Thị Thu Hiền
Trịnh Ngọc Mai
Nguyễn Thị Kim Ngân
Lê Trần Bảo Ngọc
Nguyễn Thị Yến Nhi
Trương Yến Nhi
Võ Thi Yến Nhi
Huỳnh Khắc Nhi
Lý Thị Quỳnh Như
Trương Huỳnh Như
Nguyễn Văn Nhã
Bùi Văn Tài
Nguyễn Quốc Triệu
Phùng Thị Ngọc Thảo
Lê Minh Thành
Trần Đào Thanh Thông
Nguyễn Minh Thư
Lê Nguyễn Anh Thư
Đặng Như Ý
Bùi Trung Nguyên
Huỳnh Tấn Đạt

7
8
9
9
9
9
9
4

7
9
8
7
9
7
10
10
8
6
5
7
6

10
10
10
10
10
9
10
6
9
10
10
10
10
10
10
10

9
9
8
9
9

Lớp đối chứng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Họ và tên
Phạm Bảo Duy
Phan Thị Thúy Di
Nguyễn Tấn Đạt
Võ văn Đạt
Lê Thanh Hải
Hà Thị Thanh Hồng

Hồ Trọng Kha
Võ Quốc Khanh
Lê Quang Minh
Nguyễn Thị Chúc My
Lâm Tâm Như
Trần Thạch Ngân
Nguyễn Thị Huỳnh Như A
Nguyễn Thị Huỳnh Như B

Điểm kiểm tra
trước tác động
9
9
7
8
7
5
9
7
5
9
7
2
7
9

Điểm kiểm tra
sau tác động
10
9

8
8
8
5
10
8
5
10
7
2
9
10

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

17


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30

Nguyễn Thị Xuân Như
Trần Thị Thảo Nguyên
Nguyễn Huỳnh Trọng Nhân
Nguyễn Hồng Phúc
Trương Vũ Phong
Lâm Thị Bích Phương
Phan Nguyễn Văn Sang
Hồ Minh Tú
Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Nguyễn Hữu Trọng
Lê Thị Quế Trân
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Trần Thị Bích Trâm
Võ Quốc Vũ
Bùi Thị Như Ý
Võ Nguyễn Như Ý

8
7
8
7
8
7
9

8
7
5
9
7
6
7
5
8

9
9
9
10
8
8
9
9
9
5
10
8
7
8
6
9

Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PGD&ĐT -TÂN HỒNG

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ


18


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1
1 : Ưu điểm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
........................................................................................................................
2 : Tồn tại cần khắc phục
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
........................................................................................................................
3: Kết quả thực hiện tại đơn vị
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
........................................................................................................................
4 : Hướng phát triển
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5:Xếp loại
A

B

C

KXL


Sao chép

...............ngày ............tháng ......năm 2013
CHỦ TỊCH HÔI ĐỒNG

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

19


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

20


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

21


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

22



Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

23


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

24


Đề tài: ứng dụng CNTT vào dạy môn Toán lớp 1

GV: Nguyễn Thị Lý -Trường Tiểu học Nguyễn Huệ

25


×