Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại công ty CP XNK XD DV TM hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.38 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................5
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................5
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................6
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài....................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu.......................................................................................1
3.Mục đích nghiên cứu...............................................................................2
3.Mục đích nghiên cứu....................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................2
8. Bố cục đề tài...........................................................................................2
8. Bố cục đề tài................................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH.......3
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH.......3
1.1. Những lý luận chung về Quản trị nhân lực........................................3
1.1. Những lý luận chung về Quản trị nhân lực.............................................3
1.1.1. Khái niệm và bản chất về quản trị nhân lực.....................................3
1.1.2. Vai trò của ngành quản trị nhân lực trong doanh nghiệp................3


1.1.3. Nhiệm vụ của Quản trị nhân lực......................................................4
1.1.4. Ý nghĩa của quản trị nhân lực .........................................................4
1.2. Khái quát chung về Công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình.......4


1.2. Khái quát chung về Công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình............4
1.2.1. Khái quát về công ty .......................................................................4
1.2.2 . Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................5
1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................6
1.2.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................7
1.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.....................................7
Tiểu Kết....................................................................................................10
Tiểu Kết.........................................................................................................10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH...................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH...................................11
2.1. Thực trạng về công tác xây dựng nhân sự tại Công ty CP XNK XD
DV & TM Hòa Bình....................................................................................11
2.1. Thực trạng về công tác xây dựng nhân sự tại Công ty CP XNK XD DV
& TM Hòa Bình...............................................................................................11
2.1.1. Thực trạng nhân lực tại công ty.....................................................11
2.1.1. Bố trí nguồn nhân lực trong các ngành nghề trong công ty............13
2.2. Đặc điểm đội ngũ lao động trong công ty........................................15
2.2. Đặc điểm đội ngũ lao động trong công ty.............................................15
2.2.1. Đội ngũ cán bộ lý trong công ty CP XNK XD DV & TM Hòa
Bình.............................................................................................................15
2.2.1.1. Năng lực tổ chức quản cán bộ công ty CP XNK XD DV & TM
Hòa Bình......................................................................................................17
2.2.1.2. Về phẩm chất đạo đức của cán bộ trong công ty CP XNK XD

DV & TM Hòa Bình....................................................................................17
2.2.2. Về phía nhân viên...........................................................................19
2.2.3. Những hạn chế tồn tại trong công tác sử dụng nguồn nhân lực và
biện pháp khắc phục của công ty.................................................................19
2.3. Quá trình tuyển dụng........................................................................20
2.3. Quá trình tuyển dụng.............................................................................20
2.3.1. Chế độ tuyển chọn nhân viên của công ty trong thời gian qua......22
2.4. Thực trạng đào tạo và quản lý nguồn nhân lực trong công ty..........23
2.4. Thực trạng đào tạo và quản lý nguồn nhân lực trong công ty...............23
Tiểu Kết....................................................................................................25
Tiểu Kết.........................................................................................................25


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC .............26
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC .............26
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA
BÌNH...................................................................................................................26
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA
BÌNH...................................................................................................................26
1.1. Những định hướng phát triển công ty trong thời gian tới...................26
1.1. Những định hướng phát triển công ty trong thời gian tới........................26
1.2.1. Công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình quan niệm về vai trò và
sự cần thiết của việc đào tạo nguồn nhân lực đối với sự phát triển của công
ty trong giai đoạn hội nhập kinh tế.............................................................26
3.2. Một số giải pháp giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp....27
3.2. Một số giải pháp giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.........27
3.2.1. Thiết kế lại công việc....................................................................27
3.2.2. Xác định rõ mối quan hệ giữa nguồn nhân lực và kế hoạch sản
xuất..............................................................................................................28
3.2.3. Tạo động lực cho người lao động...................................................29

3.2.4. Hoàn thiện công tác tuyển dụng....................................................30
3.2.5. Phân công công việc.......................................................................30
3.3. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực.................................................31
3.3. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực......................................................31
3.3.1. Tạo không gian làm việc năng động, lành mạnh............................31
3.3.2. Tạo sự bình đẳng, thoải mái trong công việc................................32
3.3.3. Tổ chức tham quan rã ngoại...........................................................32
Tiểu Kết....................................................................................................33
Tiểu Kết.........................................................................................................33
............................................................................................................................33
............................................................................................................................33
KẾT LUẬN........................................................................................................34
KẾT LUẬN........................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................35
…( ViItVVieeTiểu luận Q Tiểu luận Quản trị nhân sự tại tổng công ty xăng
dầu Việt Nam.....................................................................................................35


…( ViItVVieeTiểu luận Q Tiểu luận Quản trị nhân sự tại tổng công ty xăng
dầu Việt Nam.....................................................................................................35
uản trị nhân sự tại tổng công ty xăng dầu Việt Nam.....................................35
uản trị nhân sự tại tổng công ty xăng dầu Việt Nam.....................................35
PHỤ LỤC.........................................................................................................36
PHỤ LỤC.........................................................................................................36


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng
viên, TS. Bùi Thị Ánh Vân đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em có những kiến

thức và kĩ năng để làm tốt bài tiểu luận đầu tiên này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần XNK Xây
dựng Dịch vụ và Thương Mại Hòa Bình (Công ty CP XNK XD DV& TM Hòa
Bình) đã giúp đỡ em có những thông tin về Công ty để có thể thực hiện đề tài
này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Do đây là bài tiểu luận đầu tiên của em, nên bài làm sẽ không tránh khỏi
những sai xót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô để bài tiểu
luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài tiểu luận này là của em, không sao chép dưới bất
kì hình thức nào. Nội dung của bài tiểu luận em có tham khảo một số sách quản
trị nhân lực, quản trị chiến lược, và một số sách khác đã được liệt kê. Em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài tiểu luận này.


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Trong xã hội ngày nay công tác quản trị nhân lực chiếm vị trí vô cùng
quan trọng trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt dù ở tầm vĩ mô
hay vi mô. Sự thành công hay thất bại của một tổ chức hay một doanh nghiệp
ngoài các yếu tố tài chính, khoa học kỹ thuật, máy móc trang thiết bi, thị trường
thì các nhà quản trị phải biết dùng người, tuyển dụng người tài và phát huy tiềm
năng của nguồn nhân lực trong tổ chức của mình.
Trong giai đoạn hiện nay, trong nền kinh tế thị trường có muôn vàn khó
khăn, các công ty xuất hiện ngày càng nhiều, sức cạnh tranh tăng cao là thách
thức đối với sự phát triển và tồn vong của doanh nghiệp. Một công ty để thành
công thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất. Chính tầm quan trọng của

yếu tố con người mà chúng ta có thể thấy được sự cần thiết phải chấn chỉnh
chính sách nhân sự .
Công ty CP XNK XD DV& TM Hòa Bình là công ty chuyên về xuất
nhập khẩu và xây dựng, thi công các công trình có quy mô và khai thác khoáng
sản, kinh doanh nhà hàng khách sạn. Với chiến lược mở rộng hệ thống kinh
doanh và phân phối các sản phẩm trong và ngoài nước, Công ty CP XNK XD
DV& TM Hòa Bình quyết định trong thời gian tới sẽ tiếp tục có những chiến
lược mới đa dạng hóa loại hình kinh doanh nhằm nâng cao uy tín của Công ty
trên thị trường trong và ngoài nước, phấn đấu đến năm 2018 doanh thu tăng gấp
1,5 lần và thị phần tăng lên thêm 7 % đến 10% so với hiện tại. Để đạt được kết
quả như đã đề ra Công ty chú trọng phát triển và sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực, có những chiến lược quản lý và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả. Xuất phát
từ thực tế này, em đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty CP XNK XD DV& TM Hòa Bình.
2. Lịch sử nghiên cứu.
Có nhiều bài tiểu luận làm về công tác quản trị nhân sự ở quy mô cấp bộ,
cấp tỉnh, cấp ngành như: “nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực tại Thành phố
1


Hà Nội”, “giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Thái Nguyên”... Nhưng do hạn chế
về kĩ năng và khả năng thu thập thông tin, nên em làm bài tiểu luận với phạm vi
trong một công ty, đó là công ty CP XNK XD DV& TM Hòa Bình.
3.Mục đích nghiên cứu.
Tìm hiểu về thự trạng quản trị nhân sự tại công ty, những điểm làm được
và chưa làm được trong công tác quản trị nhân sự từ đó đề ra giải pháp phát
triển và nâng cao hiệu quản nguồn nhân lực tại Công ty CP XNK XD DV& TM
Hòa Bình trong thời gian tới để phát huy tối đa hiểu quả sử dụng nhân lực và
đưa công ty phát triển ở tầm cao mới.
4. Đối tượng nghiên cứu

Công ty CP XNK XD DV& TM Hòa Bình và đặc biệt là công tác quản
trị nhân lực tại công ty và và từ đó đề ra những giải pháp phát triển nguồn nhân
lực của công ty trong thời gian tới.
5. Phạm vi nghiên cứu
Xét đến toàn bộ công tác quản trị nhân lực tại công ty.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty.
- Phân tích đánh giá nguồn nhân lực trong công ty.
- Đề xuất một số biện pháp đối với hoạt động quản lý và phát triển
nguồn nhân lực tại công ty.
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp lý thuyết và thực tế của công ty để thu thập và
xử lý các thông tin có liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
8. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản trị nguồn nhân lực Công ty
CP XNK XD DV & TM Hòa Bình
Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty CP XNK XD DV &
TM Hòa Bình.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại
Công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình
Kết Luận

2


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH
1.1. Những lý luận chung về Quản trị nhân lực
1.1.1. Khái niệm và bản chất về quản trị nhân lực
Có nhiều cách hiểu khác nhau về Quản trị nhân lực (còn gọi là quản trị

nhân sự, Quản lý nhân sự, Quản lý nguồn nhân lực). Khái niệm quản trị nhân
lực có thể hiểu theo nhiều góc độ khác nhau.
Đi sâu vào việc làm của quản trị nhân lực, người ta còn có thể hiểu Quản
trị nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chon, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên
và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
Song quản trị nhân lực có thể hiểu một cách tổng quát như sau “Quản lý
nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất
(năng lượng, thần kinh, bắp thịt) giữa con người với các yếu tố vật chất của tự
nhiên (công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lượng...) trong quá trình
tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu của con người và xã hội
nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển tiềm năng của con người”. [1; Tr 24]
Thực chất quản trị nhân lực là công tác quản lý con người trong phạm vi
nội bộ một tổ chức, là cách đối xử của tổ chức với người lao động. Nói cách
khác, quản trị nhân lực chịu trách nhiệm về việc đưa con người vào tổ chức giúp
họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề
phát sinh.
1.1.2. Vai trò của ngành quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
Quản trị nhân lực đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập doanh
nghiệp và sự tồn tại của doanh nghiệp. Vai trò của quản trị nhân lực được thể
hiện:
- Quản lý chính sách và đề ra chính sách liên quan đến tài nguyên nhân
sự doanh nghiệp
- Tư vấn cho các bộ phận nhân sự trong doanh nghiệp
- Cung cấp các dịch vụ
- Kiểm tra nhân viên
3


Trong thời đại ngày nay, Quản trị nhân lực có vai trò vô cùng lớn bởi:
1.1.3. Nhiệm vụ của Quản trị nhân lực.

+ Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp của các cổ đông.
+ “ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với
nhu cầu, tình hình thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực
hiện chiến lược, kế hoạch đã đề ra” [4;Tr 14].
+ Sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế,
chấp hành các quy định của Luật kế toán và Luật thống kê, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
+ Công bố công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo
tài chính hàng năm và các thông tin về hoạt động của Công ty cho các cổ đông
theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người
lao động tham gia quản lý công ty theo quy định của Bộ Luật lao động
1.1.4. Ý nghĩa của quản trị nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người
trong các tổ chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản:
- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và
nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
- “ Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho
nhân viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên tại
nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp “.[4;Tr102]
1.2. Khái quát chung về Công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình
1.2.1. Khái quát về công ty
Công ty Cổ phần XNK Xây dựng-Dịch vụ &Thương mại Hòa Bình là
Công ty chuyên về hoạt động khai thác, xuất nhập khẩu khoáng sản (các loại
quặng, cát xây dựngvà dịch vụ nhà hàng khách sạn….).
Công ty có trụ sở chính tại Trúc Đồng -Thụy Hương - Chương Mỹ- Hà
Nội.
4



1.2.2

. Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày
11tháng 8 năm 2000. Số vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng. Với lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu là sản xuất cọc bê tông , cung ứng cát và vật liêu xây dựng cho
các nhà thầu có quy mô lớn ở Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Đồng thời công ty
còn tham gia vào hoạt động đấu thầu xây dựng các công trình có hạng mục lớn
như cầu, cống, đường xá. Không chỉ có vậy công ty còn tham gia khai thác
khoáng sản như cát, quặng đồng, đá silic….
Công ty là một tổ chức kinh doanh hoạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam tại ngân hàng TP Bank theo quy
định của Pháp luật.
Công ty Công ty Cổ phần XNK XD DV & TM Hòa Bình là một doanh
nghiệp sản xuất, xây dựng và dịch vụ, thương mại với nguồn vốn được hình thành
từ vốn góp của các thành viên trong hội đồng và nguồn vốn vay bên ngoài dưới
dạng phát hành cổ phiếu. Công ty được thành lập trên cơ sở lấy chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và tiến độ làm việc làm kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều
hành, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh phát triển, tăng lợi nhuận, tạo thu nhập
cho người lao động và đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách nhà nước.
Trải qua 15 năm hình thành và phát triển Công ty Cổ phần XNK XDDV & TM Hòa Bình đã gặt hái được rất nhiều thành công và ngày càng chứng
tỏ được vai trò và vị thế mình trên thương trường. Đặc biệt, công ty cũng có
đóng góp không nhỏ trong tiến trình hội nhập và phát triển đất nước theo hướng
công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Sau hơn 15 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần XNK XD
-DV & TM Hòa Bình đã vượt qua những năm tháng đầy thử thách và không
ngừng lớn mạnh để trở thành một doanh nghiệp có uy tín trên thương trường với
hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực. Từ số vốn ít ỏi đến nay số vốn Công ty đã tăng
lên 150 tỷ đồng và giá trị tổng tài sản của công ty đã xấp sỉ đạt gần 500.000 tỷ

đồng( năm trăm tỉ đồng), tạo công ăn việc làm cho gần 1000 lao động.
5


1.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Chức năng


Sản xuất: hàng công nghiệp, cung ứng sản phẩm cho xây dựng,sản

xuất động cơ,tua bin…


Xây dựng: các công trình có quy mô cho các doanh nghiệp.



Khai thác khoáng sản: cung cấp sản phẩm cho các nhà máy chế biến

khoáng sản.


Dịch vụ : nhà hàng, khách sạn, khu sinh thái…



Xuất khẩu : cọc bê tông, cát, và các sản phảm công nghiệp khác.




Nhập khẩu : nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng.



Đầu tư: đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, các công tình quốc

gia như đường xá, cầu cống.


Ngoài ra, Công ty còn được phép kêu gọi hợp tác đầu tư và liên doanh

với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước được chính phủ Việt Nam cho phép
hợp tác đầu tư theo quy định của pháp luật.
-Nhiệm vụ


Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp của các cổ đông.



Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu

cầu, tình hình thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện
chiến lược, kế hoạch đã đề ra.


Sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế,

chấp hành các quy định của Luật kế toán và Luật thống kê, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.



Công bố công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo

tài chính hàng năm và các thông tin về hoạt động của Công ty cho các Cổ đông
theo quy định của pháp luật.


Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người

lao động tham gia quản lý Công ty theo quy định của Bộ Luật lao động.


Đảm bảo các quyền lợi cho người lao động.



Thực hiện kinh doanh theo đúng chính sách mà pháp luật cho phép.
6


1.2.4. Cơ cấu tổ chức
Ban Kiểm Soát

Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Tổng Giám Đốc


Phó Tổng
Giám Đốc

Phòng dự
thầu và
Khai thác
thị trường

Phó Tổng Giám
Đốc

Phòng
Tài Chính
Kế Toán

Các Công Ty Con

Phó Tổng Giám
Đốc

Phòng QL
Dự án KD
Bất động
sản

Phó Tổng Giám
Đốc

Phòng kĩ
thuật thi

công

Các Công Ty Liên
Kết

Phòng tổ
chức hành
chính

Các Chi Nhánh Tổng
Công Ty

1.2.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Chức năng của ban giám đốc
Ban gám đốc công ty có chức năng điều hành và giám sát công việc của
công ty, đồng thời xây dựng giá trị công ty và các chính sách giám sát công ty
nhằm đảm việc kinh doanh được thực hiện một cách có hiệu quả, có đạo đức và
ngay thẳng, có những quyết định đúng đắn để đưa công ty phát triển. Bảo đảm
công ty tuân thủ với tất cả các quy định của pháp luật, đầy đủ và kịp thời. Ngoài
7


gia ban giám đốc công ty công ty còn phải xây dựng các mục tiêu chiến lược dài
hạn cho công ty phù hợp với lợi ích cao nhất của cổ đông. Thuê, trả lương và
định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động điều hành của giám đốc điều hành. Ban
giám đóc sẽ tổ chức và điều hành các cuộc họp định kỳ để triển khai công việc
và họp các phiên họp bất thường khi cần thiết.
- Phòng tổ chức hành chính
- Chức năng: Phòng tổ chức hành chính có vai trò vô cùng đặc biệt trong
việc giúp lãnh đạo công ty nắm bắt công việc và triển khai công việc một cách

hiệu quả và thuận lợi hơn, phòng tổ chức hành chính ngoài việc tổ chức mạng
lưới trong công ty thì còn có chức năng kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong
công ty về tiến độ công việc và sẽ là phòng trực tiếp liên hệ mọi thông tin với
ban giám đốc công ty.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Về công tác nhân sự, bộ máy, đạo tạo
+ Tham mưu về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí, luân chuyển, thi
đua, khen thưởng, kỷ luật nhân sự trong toàn Công ty theo đúng luật pháp và
quy chế của Công ty.
+ Tham mưu tổ chức về phát triển bộ máy, mạng lưới Công ty phù hợp
với sự phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.
+ Xây dựng chiến lược phát triển nguồn vốn nhân lực.
+ Tham mưu về quy chế, chính sách trong lĩnh vực tổ chức và nhân sự,
thiết lập cơ chế quản trị nhân sự khoa học tiên tiến, tạo động lực phát triển
SXKD.
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty
đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn
+ Quản lý tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách,
chế độ, Pháp luật. Quản lý hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của CBCNV trong
toàn Công ty.
- Về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
+ Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ Công ty
8


cũng như gửi các cơ quan, các đơn vị bên ngoài.
+ Thực hiện công việc lễ tân, đón tiếp khách hàng ngày, tổ chức Đại
hội, hội nghị, hội thảo, tiệc liên hoan cấp Công ty.
+ Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.
+ Quản lý con dấu Công ty và các loại dấu tên, chức danh của cán bộ

trong Công ty.
+ Quản lý phương tiện thông tin liên lạc của Toàn Công ty.
+ Quản lý xe con phục vụ đi công tác theo Quy chế Công ty.
+ Quản lý cấp phát văn phòng phẩm làm việc cho văn phòng Công ty
theo định mức quy định.
+ Quan hệ với các cơ quan địa phương và các đơn vị liên quan trong các
vấn đề liên quan đến Công ty về mặt hành chính.
- Về công tác quản lý tài sản
+ Quản lý tài sản phục vụ làm việc của Văn phòng Công ty (tính toán
nhu cầu, tổ chức mua sắm, phân phối, cấp phát, định mức sử dụng, bàn giao sử
dụng, theo dõi quản lý, sửa chữa, thay thế)
+ Quản lý toàn bộ tài sản cố định của Công ty: Nhà cửa, lán trại, kho
tàng, sân bãi
+ Quản lý các hệ thống cấp điện, cấp nước
+ Quản lý việc di tu, bảo dưỡng, sửa chữa các tài sản cố định do Công ty
trực tiếp quản lý.
+ Quản lý toàn bộ đất đai của Công ty theo các hợp đồng thuê đất và
quy định của Pháp luật.
- Phòng Kế toán - Tài chính
- Chức năng
+ Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh
vực Tài chính - Kế toán - Tín dụng của Công ty:
+ Kểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các
quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công ty.
+ Quản lý chi phí của Công ty .
9


+ Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty.
+ Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế

+ Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán
trong toàn Công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Nhiệm vụ.
+ Công tác tài chính
+ Quản lý hệ thống kế hoạch tài chính Công ty (Xây dựng, điều chỉnh,
đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo, phân tích đánh giá, kiến nghị ).
- Tổ chức quản lý tài chính tại Công ty, gồm:
+ Quản lý chi phí: Lập dự toán chi phí; Thực hiện chi theo dự toán, theo
dõi tình hình thực hiện, tổ chức phân tích chi phí của Công ty.
+ Quản lý doanh thu: Tham gia đàm phán Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng
ngoại; Tổ chức nghiệm thu thanh toán, thu hồi tiền bán hàng, theo dõi doanh thu
từng hoạt động; Tham gia thanh lý hợp đồng; lập báo cáo thu hồi tiền bán hàng
hàng tháng và đột xuất.
+ Quản lý tiền: Thực hiện quản lý tài khoản Công ty và giao dịch Ngân
hàng, thực hiện các thủ tục đặt cọc, thế chấp của Công ty; Quản lý tiền mặt.
+ Quản lý hàng tồn kho: Theo dõi, phản ánh, tổ chức kiểm kê hàng tồn
kho theo chế độ; Kiến nghị và tham gia xử lý hàng tồn kho do: chênh lệch, mất,
kém phẩm chất.
+ Quản lý công nợ: Tổ chức quản lý, thu hồi công nợ phải thu; Quản lý
các khoản công nợ phải trả.
Tiểu Kết
Trên đây là những khái quát cơ bản về lý luận quản trị nhân sự, chương
này giúp cho chúng ta hiểu thêm thế nào là quản trị nhân sự , vai trò, vị trí, bản
chất, nhiệm vụ và ý nghĩa của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp. Đồng thời
cung cấp cho ta những thông tin cơ bản về công ty Cổ Phần XNK XD DV &
TM Hòa Bình.
10



CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CP XNK XD DV & TM HÒA BÌNH
2.1. Thực trạng về công tác xây dựng nhân sự tại Công ty CP XNK
XD DV & TM Hòa Bình
2.1.1. Thực trạng nhân lực tại công ty
Nhận thức rõ vai trò của nguồn nhân lực với sự phát triển của Công ty,
từ năm 2013 đến năm 2015 nguồn nhân lực của công ty có những thay đổi tích
cực cả về số lượng và chất lượng.
Bảng 1: Bảng thống kê số lao động của Công ty CP XNK XD DV & TM
Hòa Bình giai đoạn 2013-2015.
Chỉ tiêu

Năm 2013

Số lao động trình độ đại
học và trên đại học

Năm 2014

Năm 2015

121

140

150

Kĩ sư xây dựng

20


31

35

Kiến trúc sư

18

25

30

Kĩ sư thủy lợi

15

20

24

Kĩ sư cầu đường

21

27

28

Kĩ sư cơ khí


19

20

21

Trưởng bộ phận

29

30

32

500

800

1000

200

300

420

Công nhân nề

90


150

150

Công nhân điện, nước
Công nhân sắt hàn

40
80

56
120

102
128

Công nhân lái máy

40

75

100

Công nhân bốc vác

50

99


100

Số lao động trình độ
dưới đại học
Công nhân bê tông

(Nguồn: Tài liệu nội bộ thống kê của công ty năm 2015)
11


Bảng 2: Tỉ lệ số lao động Nam/Nữ trong công ty năm 2015
Lao động

Tỉ lệ (%)

Nam

80

Nữ

20
(Nguồn: Tài liệu nội bộ thống kê của công ty năm 2015)

Qua bảng số liệu trên cho ta thấy trong giai đoạn 2013-2015 công nhân
của công ty ngày càng có sự gia tăng rõ rệt về số lượng và chất lượng nguồn
nhân lực. Năm 2013 là 500 người, năm 2014 là 800 người, năm 2015 là 1000
người, tăng gấp đôi so với cùng kì năm 2013. Không chỉ tăng về số lượng, chất
lượng công nhân viên cũng được thay đổi rõ rệt.

Cụ thể, năm 2013 Số lượng nhân viên đạt trình độ đại học và trên đại
học là 121 người, năm 2014 là 140 người. Đến năm 2015, do nhu cầu của công
việc đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao, và sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng
nhiều, vì vậy việc nâng cao trình độ và số lượng các nhân viên có trình độ cao là
điều cấp thiết. Từ 121 công nhân viên có trình độ cao, đến năm 2015 con số này
tăng lên 150 người. Tăng 29 nhân viên có trình độ đại học và trên đại học, tuy
con số không nhiều nhưng đã cho thấy sự chú trọng của công ty trong việc tuyển
dụng nhân tài.
Đồng thời từ tỉ lệ lao động nam/nữ cũng cho ta thấy có sự chênh lệch
đáng kể giữa nam giới và nữ giới (nam giới chiếm 80 % nữ chiếm 20 %) bởi đặc
thù công việc.
Bảng 3: Bảng cơ cấu độ tuổi lao động trong công ty năm 2015( đơn vị %)
Lao động

Nam

Nữ

Từ 18-50 tuổi

72

20

Trên 50 tuổi

1,6

0,4


(Nguồn: tài liệu nội bộ công ty năm 2015)
12


Qua bảng sô liệu trên ta thấy:
Số lao động 50 tuổi trở lên: 20 người, chiếm 2% trong 100% lao động
của công ty, trong đó số lao động nữ trên 50 tuổi chiếm 0,4%, lao động nam
trên 50 tuổi chiếm 1,6%.Chủ yếu số lao động này nằm trong bộ phận quản lý
của công ty, là những người có kinh nghiệm dày dặn trong công việc.
- Số lao động từ 18-dưới 50 tuổi chiếm 92%, trong đó lao động nữa
chiếm 20%.
- Điều đó phản ánh cơ cấu lao động của công ty đang theo xu hướng lao
động trẻ, số lao dộng trẻ trong công ty có khả năng tiếp thu và uwnga dụng khoa
học kĩ thuật nhanh, năng động trong công việc và học hỏi, đáp ứng cho nhu cầu
của công việc.
2.1.1. Bố trí nguồn nhân lực trong các ngành nghề trong công ty
Số

Các ngành nghề trong công ty

Số lượng

TT
1

lao động
Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng khác.

500


Công trình công nghiệp, nông nghiệp, nông thôn,giao
thông, thủy lợi, đường dây hạ thế và trạm biến thế từ
2
3
4

35KV trở xuống.
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình công ích
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng, san ủi, cải tạo ruộng đồng

50
50
100

5

-Lắp đặt hệ thống điện

75

-Lắp đặt hệ thống điện
6

-Lắp dặt hệ thống chống sét, chống trộm, hệ thống pccc
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước,lò sưởi và điều hòa

24

không khí

7
8
9
10
11

Xây dựng lắp đạt,bảo trì hệ thống
Hoàn thiện công trình xây dựng
Sản xuất vật liệu xây dựng
Sản xuất cọc bê tông
Sản xuất thiết bị nâng, hạ, bốc xếp
Sản xuất máy chuyên dụng khác
13

40
24
15
170
12


12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23

Buôn bán vật liệu xây dựng
Buôn bán gạo
Khai thác cát
Khai thác khoáng sản
Gia công cơ khí
Đại lý bán ô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giầy dép
Cho thuê xe có động cơ
Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước
Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
Kinh doanh dịch vụ nhà hàng,khách sạn
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở

15
7
9
35
40
32
12
34
12
30
74

hữu, chủ sử dụng thuê và đi thuê

+ Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho
thuê,cho thuê mua
+ Mua nhà công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho mua
nhà
+ Thuê nhà,công trình xây dựng để cho thuê lại
+ Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên
đất để thuê để cho thuê đã có hạ tầng
+ Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầu tư công
trình hạ tầng để chuyển nhượng,cho thuê, thuê quyền sử
24

dụng đất đã có hạ tầng cho thuê
Xây dựng công trình đường sát và đường bộ.

450

- Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố và các
loại đường khác và đường cho người đi bộ.
- Các công việc bề mặt trên đường phố.
- Xây dựng đường ống.
- Xây dựng đường sắt và đường ngầm.
- Xây dựng đường băng máy bay.
Qua bảng số liệu trên ta thấy sự linh hoạt của công ty trong việc bố trí
nhân lực phù hợp với yêu cầu công việc của từng ngành. Tùy theo từng ngành
mà có có sự sắp xếp nguồn nhân lực khác nhau. Nguồn nhân lực chủ yếu trong
công ty tập trung vào các ngành: Xây dựng các công trình công nghiệp, nông
14


nghiệp, nông thôn, giao thông, thủy lợi, đường dây hạ thế và trạm biến thế từ

35KV trở xuống. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. Phá dỡ và chuẩn
bị mặt bằng, san ủi, cải tạo ruộng đồng. Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô,
đường phố và các loại đường khác và đường cho người đi bộ. Các công việc bề
mặt trên đường phố. Xây dựng đường ống. Xây dựng đường sắt và đường ngầm.
Xây dựng đường băng máy bay. Các ngành khác đều được công ty bố trí nguồn
nhân lực hợp lý, đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu của công việc. Trong thời gian
tới công ty sẽ quan tâm hơn nữa đến nhu cầu nhân lực của từng ngành và bố trì
sắp xếp lại một cách hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công việc.
2.2. Đặc điểm đội ngũ lao động trong công ty
“ Công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, và trên mỗi lĩnh vực lại bao
gồm nhiều nghành nghề riêng, nên nguồn nhân sự giữa các ngành lại có sự
riêng biệt và đặc thù riêng như: Làm đường, đê kè, dịch vụ nhà hàng khách sạn
đội ngũ lao động trong công ty đòi hỏi phải có trình độ cao, phải có trình độ đại
học hoặc cao đẳng. Đội ngũ nhân viên phục vụ trong các nhà hàng khách sạn
đều tốt nghiệp các trường đại học như: Đại học Thương Mại, Đại học Ngoại
Ngữ, Đại học kinh tế Quốc Dân…Các kĩ sư đều tốt nghiệp Đại học và trên Đại
học thuộc các trường như Đại học Kiến Trúc, Đại học Xây Dựng, Đại học Bách
Khoa..” [3;Tr 71].ác nhân viên văn phòng khác đều có trình độ đại học và có
trình độ giao tiếp bằng tiếng anh nhuần nhuyễn, thành thạo tin học. Công nhân
viên khác cũng có trình độ cao đẳng và trung cấp nghề.
Độ tuổi lao động có thể làm trong doanh nghiệp
• Từ 20-50 tuổi đối với nam
• Từ 20-46 tuổi với nữ.
2.2.1. Đội ngũ cán bộ lý trong công ty CP XNK XD DV & TM Hòa
Bình
Cán bộ quản lý trong công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình là một
bộ phận quan trọng, then chốt quyết định những bước đi chiến lược của công ty.
Đó là những người trực tiếp điều hành hoạt động của công ty, trên cơ sở phân
15



tích tình hình thị trường để ra đưa ra những quyết định quan trọng dựa trên
những điều mà pháp luật cho phép, những người quản lý lãnh đạo trong công ty
cụ thể là bà Nguyễn Thị Thu Huyền là người phải chịu trước pháp luật về những
hoạt động kinh doanh của công ty.
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của công ty CP XNK XD DV & TM
Hòa Bình gồm: các Hội đồng quản trị, hội đồng cổ đông; tổng giám đốc, giám
đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng và những chức danh
trưởng phòng, phó trưởng phòng (ban) trong doanh nghiệp. Trong đội ngũ cán
bộ của công ty thì người giữ vai trò quan trong nhất trong quyết định hướng đi
của công ty là Tổng giám đốc, công ty có phát triển hay không phụ thuộc rất
nhiều vào năng lực điều hành của Tổng giám đốc.
Đội ngũ cán bộ trong công ty có đủ năng lực về chuyên môn và quản lý
để giải quyết và điều hành mọi hoạt động của công ty, trong đội ngũ cán bộ có
Tổng giám đốc là người có học hàm Tiến sĩ, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh, có 2 giám đốc có trình độ cao học, trưởng phòng các bộ phận
đều tốt nghiệp các trường đại học và có trình độ kinh nghiệm trong các lĩnh vực
kinh doanh của công ty và nhiệt huyết với công ty, có những cống hiến to lớn
cho sự phát triển chung của công ty.

16


2.2.1.1. Năng lực tổ chức quản cán bộ công ty CP XNK XD DV & TM
Hòa Bình
Cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp là những người trực tiếp tổ chức
điều hành hoạt động củả các bộ phận trong công ty. Do đó, những người quản
lý lãnh đạo trong công ty CP XNK XD DV & TM Hòa Bình có đầy đủ các năng
lực như: năng lực phân tích các tình huống; năng lực quyết sách và giải quyết
các vấn đề thực tiễn; năng lực tổ chức và chỉ huy; năng lực liên kết phối hợp

hành động trong công việc
“ Cán bộ lãnh đạo trong công ty là người có trình độ văn hóa trình độ
giao tiếp, linh hoạt, có khả năng nhanh nhậy trong việc nắm bắt thời cơ để phát
triển công ty, là người biết dùng người và có uy tín với lãnh đạo cấp trên và
được nhân viên cấp dưới tín nhiệm. Tồng giám đốc, giám đốc là những người
đầu tàu nên họ luôn bản lĩnh, tự tin, tự chủ, quyết đoán trong công việc, có kế
hoạch làm việc rõ ràng và tiến hành công việc theo kế hoạch. Những lãnh đạo
trong công ty là người năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám mạo hiểm,
dám chịu trách nhiệm, có khả năng lường trước mọi tình huống có thể xảy ra,
biết dồn đúng tiềm lực vào các khâu yếu, biết tận dụng thời cơ có lợi cho doanh
nghiệp, chịu được áp lực của công việc và của dư luận xã hội ”.[3;Tr 18]
Đồng thời họ còn là những người có tác phong đúng mực, có thái độ chân
thành, cởi mở; đồng thời hướng cho cấp dưới tác phong cộng tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Biết sử dụng đúng tài năng từng người, đánh giá đúng con người, biết xử lý tốt các
quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Có khả năng giao tiếp tốt. Đội ngũ cán bộ
trong công ty nhiệt huyết, tận tình trong công việc, ham học hỏi, có những cống
hiến to lớn cho sự phát triển của công ty. Có ý chí làm giàu cho công ty.
2.2.1.2. Về phẩm chất đạo đức của cán bộ trong công ty CP XNK XD
DV & TM Hòa Bình
Đội ngũ quản lý lãnh đạo trong công ty CP XNK XD DV & TM Hòa
Bình quan niệm rằng “ Trước khi là một người quản lý, lãnh đạo tốt thì trước
hết phải là người công dân tốt ”. Cán bộ quản lý luôn biết chăm lo đến con
người, tập thể, cộng đồng, biểu hiện qua việc làm phải công bằng, công tâm,
17


khách quan, có văn hóa, tôn trọng con người, có đạo đức trong kinh doanh và là
tấm gương cho người dưới quyền và người lao động trực tiếp noi theo. Có ý
thức tổ chức kỷ luật cao, mõi hoạt động kinh doanh đều tuân thủ theo quy định
của pháp luật và được pháp luật cho phép.

+ Năng lực:
Năng lực của cán bộ quản lý công ty là khả năng hoàn thành có kết quả
một loạt hoạt động trong doanh nghiệp. Năng lực bao gồm năng lực chuyên môn
và năng lực tổ chức quản lý.
+ Năng lực chuyên môn:
Cán bộ quản trong công ty có đầy đủ các kiến thức chuyên môn về lĩnh
vực kinh doanh và các kiến thức về ngành nghề của công ty, trong ban lãnh đạo
công ty có 1 trên 5(chiếm 20% ) người có bằng tiến sĩ về quản trị kinh doanh tại
trường kinh tế tại Mỹ, 2 người có bằng thạc sĩ ( chiếm 40%) chuyên ngành kinh
tế, 2 người tốt ngiệp đại học Kiến Trúc và Kinh Tế Quốc Dân. Trưởng các
phòng ban đều tốt nghiệp đại học và trên đại học. Đồng thời họ đều các kiến
thức kinh tế thị trường, luật pháp và thông lệ Quốc tế, kiến thức về khoa học
công nghệ, nắm vững bản chất và cơ chế vận động của quy luật thị trường để
ứng xử, lựa chọn các phương án kinh doanh; để sử dụng công cụ điều tiết kinh
tế thị trường trong quản lý và điều hành doanh nghiệp, điều hành công ty xuất
phát từ thực tiễn sản xuất kinh doanh
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều tồn tại trong công tác quản lý của cán
bộ quản lý trong công ty như chưa triệt để trong việc triển khai công việc đến
nhân viên, chưa thực sự tích cực học hỏi, còn độc đoán trong việc đưa ra các
quyết định liên quan đến công ty và chưa thức sự gần gũi với nhân viên để nắm
bắt nguyện vọng của họ.Trong quá trình định hướng và đưa ra những bước đi
cho công ty còn nhiều yếu kém, khả năng giải quyết công việc chưa thực sự tốt,
khả năng quản lý còn nhiều yếu kém.
- Điểm mạnh trong công tác quản trị nhân sự trong công ty.
Phần lớn nhân viên trong công ty sử dụng hiệu quả quỹ thời gian cho
công việc, không làm lãng phí quỹ thời gian của công ty. Làm tăng năng suất lao
18


động và hiệu quả công việc. Các nhân viên trong công ty đều có năng lực và

trách nhiệm cao với công việc mình đang đảm nhiệm, tận tụy với công việc.
Điều đó được minh chứng số lượng các dự án trong công ty ngày càng tăng lên
cả về quy mô và số lượng. Công ty đảm nhận các công trình với quy mô mang
tầm quốc gia. Chất lượng sản phẩm ngày càng tăng lên rõ rệt, số lượng dự án
công ty kí kết ngày càng nhiều. Trong đó có những công trình của nước ngoài
tại Việt Nam, điều đó chứng minh cho sự trưởng thành của công ty và đội ngũ
nhân sự. Đó là nguồn sức mạnh chủ lực để làm nên những thành công đó.
Hệ thống nhà hàng khách sạn đạt tiêu chuẩn 4-5 sao với đầy đủ trang
thiết bị, tiên nghi, mang lại cho quý khách hàng không gian mới, để lại ấn tượng
sâu sắc. Hiện nay công ty có 10 nhà hàng, khách sạn ở khắp các tỉnh Hà Nội,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Hiện nay công ty đang có những dự án để
mở rộng quy mô các hệ thống nhà hàng. Tạo nên sự liên kết chặt chẽ giữa các
nhà hàng với nhau, nhằm đáp ứng như cầu của đông đảo mọi người.
2.2.2. Về phía nhân viên
Đội ngũ nhân viên trong công ty đều là những người có trình độ văn
hóa, tận tụy nhiệt tình trong công việc, có tác phong chuyên nghiệp, nghiêm túc
trong việc, thực hiện các nôi quy của công ty, sử dụng thời gian hiệu quả một
cách tối đa để phục vụ cho công việc, không có tình trạng nhân viên trong công
ty đi muộn về sớm. Việc sử dụng thời gian luôn được công ty thắt chặt và được
nhân viên phối hợp thực hiện một cách nghiêm túc.
Các nhân viên trong công ty luôn đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc sống
và trong công việc, nâng cao trình độ tay nghề. Các nhân viên trong công ty khi
bắt đầu được nhận vào làm việc đều được học những nội quy của công ty về
lương thưởng về thời gian làm việc, và các chính sách liên quan đến quyền lợi
của người lao động. Để giúp nhân viên trong công ty nắm được quyền lợi mình
đáng được hưởng.
2.2.3. Những hạn chế tồn tại trong công tác sử dụng nguồn nhân lực và
biện pháp khắc phục của công ty.
Bên cạnh những nhân viên làm việc tích cực tận tụy với công việc, còn
19



×