Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Toán HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.49 KB, 136 trang )

Tuần 19. tiết 91. Ngày soạn: Ngày dạy:
CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được các số có 4 chữ số (các số đều khác 0)
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số là gồm các nghìn, các
trăm, các chục, các đơn vò.
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số
- Bước đầu nhận ra các số có 4 chữ số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ GV và HS chuẩn bò các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò như phần bài học của
sách giáo khoa Toán 2 (SGK) – Các hình biểu diễn này đã được làm và sử dụng
từ học kỳ I.
+ Kẻ sẳn trên bảng lớp bảng có nội dung như sau: (Về sau, chúng tôi gọi đây là
bảng 1)
Hàng
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
+ Các thẻ ghi số 100, 10, 1 và các thẻ để trắng dùng làm bài tập 3 (nếu có).
+ Bảng phụ kẻ sẳn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Các em đã biết đọc, biết viết, biết phân tích cấu tạo của các số đến
1000, bài học hôm nay các em sẽ được làm quen với các số lớn hơn 1000, có 4
chữ số.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học


+ Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 4 chữ số.
+ Mục tiêu:Nhận biết được các số có 4 chữ số
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn
- GV yêu cầu HS lấy 10 hình vuông mỗi hình
biểu diễn 100 đồng thời cũng gắn 10 hình như thế
lên bảng.
- GV ghi số 1000 vào dưới 10 hình biểu diễn
- HS thực hiện thao tác theo
yêu cầu.
- HS đọc: 1 nghìn.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 1 -
nghìn, đồng thời gắn thẻ số ghi 1000 vào cột
Nghìn ở Bảng 1.
- GV ghi số 3 vào dưới 3 hình biểu diễn đơn vò
đồng thời gắn 3 thẻ số, mỗi thẻ ghi 1 vào cột đơn
vò ở Bảng 1.
- GV theo dõi, nhận xét.
b) Tìm hình biểu diễn cho số
- GV đọc các số 1523 và 2561 cho HS lấy hình
biểu diễn tương ứng với mối số.
+ Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+ Mục tiêu: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số.
Bài 1
- GV gắn vào Bảng 1 các thẻ ghi số để biểu diễn
số 3442 như phần b bài tập 1 và yêu cầu HS đọc,
viết số này.
- GV hỏi: Số ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai
gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò
?

Bài 2
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẳn nội dụng bài tập 2
và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS quan sát số mẫu và hỏi: số này
gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn
vò ?
- Em hãy đọc và viết số này ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
- GV lưu ý HS cách đọc các số có hàng chục là 1;
hàng đơn vò là 4, 5.
Bài 3
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
điền số còn thiếu vào a, b, c của bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau (nhóm b
kiểm tra nhóm a, nhóm c kiểm tra nhóm b, nhóm
a kiểm tra nhóm c).
- GV cho HS đọc các dãy số của bài.
- HS đọc: 3
- HS nghe GV giảng và theo
dõi thao tác của GV.
- 2 HS lên bảng đọc và viết
số: ba nghìn bốn trăm bốn
mươi hai, 3442.
- HS: Gồm 3 nghìn, 4 trăm, 4
chục và 2 đơn vò.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết số và đọc số theo yêu
cầu.

- Số này gồm 8 nghìn, 5
trăm, 6 chục và 3 đơn vò.
- HS đọc và viết: tám nghìn
năm trăm sáu mươi ba, 8563.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập
(VBT)
- 3 HS lên bảng là 3 ý, HS
dưới lớp làm bài vào VBT.
- Kiểm tra bài bạn, sau đó
tổng kết mỗi nhóm có bao
nhiêu bạn làm đúng, bao
nhiêu bạn làm sai.
- Một số HS đọc cá nhân,
sau đó cả lớp cùng đồng
thanh đọc.
4/ Củng cố:
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 2 -
- GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi đọc số có 4 chữ số chúng ta đọc từ đâu
đến đâu?
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------
Tuần 19. tiết 92. Ngày soạn: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)
+ Thứ tự số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
+ Làm quen với các số tròn nghìn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Bảng viết nội dung bài tập 3, 4
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 91.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 4
chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- HS nêu: Viết số.
- 2 HS lên viết các số trên
bảng lớp, HS cả lớp làm bài
_______________________________________________________________________________________________

Toán HKII. - 3 -
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc.
Bài 2:
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1
Bài 3
- GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền 8653
vào sau 8652 ?
- Hỏi tương tự với HS làm phần b và c.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các dãy số
trong dãy số.
- GV hỏi: Các số trong dãy số này có gì giống
nhau ?
- GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số
tròn nghìn.
- GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa học.
vào VBT.
- HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS đọc theo tay chỉ của
GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền số thích hợp vào ô

trống.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần
a, b, c; HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- Hs làm bài theo yêu cầu
của GV.
- HS lần lượt đọc từng dãy
số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS nêu trước lớp.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------
Tuần 19. tiết 93. Ngày soạn: Ngày dạy:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 4 -
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Nhận biết được các số có 4 chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục,
đơn vò là 0)

+ Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số là gồm các nghìn, các
trăm, các chục, các đơn vò.
+ Biết đọc, viết các số có 4 chữ số có dạng nêu trên.
+ Biết thứ tự các số trong một nhóm có 4 chữ số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Bảng kê sẳn nội dung phần bài học như SGK
Các dãy số trong bài tập 3, mỗi dãy số viết vào 1 băng giấy.
+ HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 92
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học cách đọc, viết các số có 4
chữ số; Nhận biết thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Đọc và viết số có 4 chữ số
(Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vò
là 0).
+ Mục tiêu:Nhận biết được các số có 4 chữ số
- GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ
vào dòng của số 2000 và hỏi: số này gồm mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò ?
- Vậy ta viết số này như thế nào ?
- GV nhận xét đúng (sai) và nêu: số có 2 nghìn

nên viết 2 ở dạng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở
hàng trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0
đơn vò nên viết 0 ở hàng đơn vò. Vậy số này viết
2000.
- Số này đọc thế nào ?
+ Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
+ Mục tiêu:
Bài 1
- HS: số gồm 2 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào nháp.
- HS theo dõi GV giảng bài.
- Đọc là: Hai nghìn.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 5 -
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chỉ số trên
bảng yêu cầu HS đọc số.
- GV hướng dẫn 2 HS ngồi cạnh nhau thi đọc số.
- GV cho 1 số cặp HS thực hành trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh thực
hành đúng, nhanh
Bài 2
- GV chia HS thành 3 nhóm theo các phần a, b, c.
Yêu cầu mối nhóm điền số còn thiếu vào một
phần.
- GV yêu cầu 3 HS đã làm bài vào băng giấy dán
bài làm của mình lên bảng, yêu cầu cả lớp nhận
xét.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu các nhóm HS đổi

vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV nghe HS báo cáo kết quả kiểm tra bài bạn,
sau đó tuyên dương nhóm có nhiều HS làm đúng
nhất .
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dãy số bằng số
đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu ?
+ Dãy a: Các số trong dãy số a là những số như
thế nào?
+ Dãy b: Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu ?
+ Dãy c: Trong dãy số này, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài sau đó hỏi:
+ Các số trongg dãy b có điểm gì giống nhau ?
+ Các số này được gọi là các số tròn trăm.
+ Các số trong dãy số c có điểm gì giống nhau ?
+ GV: các số này được gọi là các số tròn chục
- HS đọc số theo tay chỉ của
GV
- 1 HS viết 5 số bất kì, 1 HS
đọc các số bạn đã viết, sau
đó đổi vai.
- 2 đến 3 cặp HS thực hành
đọc, viết số trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm cử 1 HS làm bài
vào băng giấy GV đã chuẩn
bò, HS cả lớp làm bài vài

VBT.
- Cả lớp nhận xét đúng/ sai.
- HS nhóm a kiểm tra bài
của HS nhóm b, HS nhóm b
kiểm tra bài của HS nhóm c,
HS nhóm c kiểm tra bài của
HS nhóm a. Sau đó mỗi
nhóm tổng kết số bạn làm
sai, số bạn làm đúng của
mỗi nhóm.
- HS đọc dãy số và trả lời:
+ Là các số tròn nghìn
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 6 -
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 19. tiết 94. Ngày soạn: Ngày dạy:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số (gồm các nghìn, các trăm,
các chục, các đơn vò)
+ Biết cách viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vò

và ngược lại.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Bảng viết nội dung bài học như SGK.
+ HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 93
- GV nhận xét cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em phân tích các số có 4 chữ số thành
tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích số theo cấu
tạo thập phân.
+ Mục tiêu:Nhận biết cấu tạo thập phân của các
số có 4 chữ số
- GV viết lên bảng số 5427 yêu cầu HS đọc số
này
- GV hỏi: Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vò?
- GV: Bạn nào có thể viết số 5427 thành tổng các
nghìn, các trăm, các chục, các đơn vò ?
- GV nhận xét và nêu cách viết đúng:
5427 = 5000 + 400 + 200 + 7
- GV viết tiếp lên bảng số 3095, yêu cầu HS đọc

- HS: năm nghìn bốn trăm
hai mươi bảy
- Số 5427 gồm 5 nghìn, 4
trăm, 2 chục, 7 đơn vò
- 2 HS lên bảng viết, HS cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc: Ba nghìn không
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 7 -
và nêu rõ số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vò ?
- Hãy viết số này thành tổng các nghìn, các trăm,
các chục và các đơn vò.
- GV hỏi: Một số bất kỳ cộng vơi 0 sẽ cho kết quả
bao nhiêu ?
Vậy số 0 trong tổng 3000 + 0 + 90 + 5 không ảnh
hưởng gì đến giá trò của tổng này, vì thế ta có thể
viết thành 3000 + 90 + 5.
+ Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu: Biết cách viết các số có 4 chữ số
thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vò và
ngược lại.
Bài 1:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV đi kiểm tra bài của 1 số HS
Bài 2:
- GV hỏi: Bài tập cho gì và yêu cầu chúng ta làm
gì ?

- GV viết lên bảng tổng:
4000 + 500 + 60 + 7
- GV hỏi: Bạn nào có thể viết tổng trên thành số
có 4 chữ số ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích cách viết
(Nếu HS không nêu được thì GV nên cho HS
biết)
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra
bài lẫn nhau
- GV đi kiểm tra vở của một số HS
Bài 4:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS suy nghó và viết tất cả các số có
4 chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống
nhau mà em tìm được.
- GV chữa bài và sau đó nêu tình huống có bạn
viết là 0000, số này có phải là số có 4 chữ số mà
các chứ số của nó đều giống nhau không ?
trăm chín mươi lăm. Số gồm
3 nghìn 0 trăm, 9 chục, 5 đơn
vò.
- HS viết: 3000 + 0 + 90 + 5
- Là chính số ấy
- HS nghe giảng
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết số thành tổng các nghìn,
trăm, chục, đơn vò
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS

ngồi cạnh nhau đổi vở để
kiểm tra bài nhau.
- Bài tập cho các tổng của
các nghìn, trăm, chục, đơn vò
và yêu cầu chúng ta viết các
tổng này thành số có 4 chữ
số.
- 2 HS cùng lên bảng viết,
HS cả lớp viết vào nháp
4567
- Có 4 nghìn nên viết chữ số
4 ở hàng nghìn, có 5 trăm
nên viết chữ số 5 ở hàng
trăm, có 6 chục nên viết chữ
số 6 ở hàng chục và 7 đơn vò
nên viết chữ số 7 ở hàng đơn
vò.
- 5 HS lên bảng làm bài
(mỗi HS thực hiện viết số
tương ứng với 2 tổng), HS cả
lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng và sữa lại nếu
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 8 -
- Số này bằng số nào ? làm sai.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 19. tiết 95. Ngày soạn: Ngày dạy:
SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Nhận biết số 10 000 (mười nghìn – một vạn)
+ Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục
+ Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Các thẻ ghi số 1000 (đủ dùng cho cả GV và HS )
+ HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 94
- GV chỉ các số trong bài tập yêu cầu các HS đọc các số này.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 9999 là số
nào?
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000

_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 9 -
+ Mục tiêu:Nhận biết số 10 000
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 1000, mỗi
thẻ biểu diễn 1000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ
như thế.
- GV hỏi: có mấy nghìn ?
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 1000 nữa
đặc vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời cũng
gắn thêm một thẻ số trên bảng.
- GV hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn nữa là mấy
nghìn ?
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi số 1000,
đồng thời cũng gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
- GV hỏi: Chín nghìn thêm 1 nghìn nữa là mấy
nghìn ?
- Chín nghìn thêm 1 nghìn nữa là mười nghìn. Để
biểu diễn số mười nghìn ta có thể viết số 10 000 (
GV viết lên bảng)
- GV hỏi: Số mười nghìn gồm mấy chữ số? Là
những số nào?
- GV nêu: Mười nghìn còn được gọi là 1 vạn.
+ Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
Bài 1:
- GV gọi học đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa viết được.
Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1, 2
Bài 4
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài, sau đó nêu tình huống:Một bạn
HS khi làm bài tập đã viết là 9995, 9997, 9998,
10000. Vậy bạn đó viết đúng hay sai ? Vì sao ?
- GV nhận xét
Bài 5
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS thực hiện thao tác theo
yêu cầu của GV
- HS: có tám nghìn
- HS thực hiện thao tác
- Là chín nghìn
- HS thực hiện thao tác
- Là mười nghìn
- Nhìn bảng đọc số 10 000
- Số 10 000 gồm 5 chữ số,
chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ
số 0 đứng tiếp sau.
- Viết các số tròn nghìn từ
1000 đến 10 000
- 2 HS lên bảng viết số, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết các số tròn trăm từ 9300

đến 9900.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Viết các số từ 9995 đến 10
000
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT:
9995, 9996, 9997, 9998,
9999, 10 000.
-Bài tập yêu cầu chúng ta
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 10 -
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế
nào ?
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS, yêu cầu HS đọc
các cụm 3 số tự nhiên liên tiếp trong bài.
Bài 6
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và vẽ tia số
vào VBT
- Tia số bắt đầu từ đâu đến đâu ?
- Các số được biểu diễn trong tia số là những số
như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết các số vào chỗ trống trên tia số
.
- Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
viết số liền trước và liền sau
của các số.
- Ta lấy số đó trừ đi 1 thì

được số liền trước nó.
- Ta lấy số đó cộng thêm 1
thì được số liền sau nó.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT
- Thực hành vẽ tia số 9990
đến 10 000
- Tia số này bắt đầu từ 9990
đến 10000
- Là các số tròn chục
- HS hoàn thành tia số
- Cả lớp đọc
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 11 -
Tuần 20. Tiết 96. Ngày soạn: Ngày dạy:
ĐIỂM Ở GIỮA.
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS:
+ Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước
+ Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là điểm ở giữa hai
điểm cho trước và thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Điểm ở giữa hai điểm.
+ Mục tiêu: Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm
cho trước.
- GV vẽ lên bảng một đường thẳng, lấy trên
đường thẳng 3 điểm theo thứ tự từ trái sang phải
A, O, B.
- GV hỏi: Ba điểm A, O, B là ba điểm như thế
nào với nhau ?
- GV giới thiệu: có ba điểm A, O, B thẳng hàng
xếp theo thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm
nằm ở giữa A và B.
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng MN sau đó yêu cầu
HS tìm điểm ở giữa M và N.
- Quan sát thao tác của GV

- Là ba điểm thẳng hàng với
nhau
- HS nhắc lại: Ba điểm A, O,
B thẳng hàng với nhau xếp
theo thứ tự từ trái sang phải
là A đến O rồi đến B thì O
được gọi là điểm ở giữa A
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 12 -
-GV nhận xét, sau đó lần lượt đưa ra các tình
huống lấy điểm I không nằm trên đoạn thẳng
MN, điểm I nằm bên phải điểm N, điểm I nằm
bên trái điểm M, mỗi lần như vậy đều hỏi HS: I
có phải là điểm nằm giữa M và N không? Vì
sao ?
+ Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn
thẳng.
+ Mục tiêu: Hiểu thế nào là trung điểm của một
đoạn thẳng.
- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB có M là trung
điểm như phần bài học của SGK sau đó hỏi:
+ Ba điểm A, M , B là ba điểm như thế nào với
nhau.
+ M nằm ở vò trí nào so với A va B.
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài
đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng
AM và độ dài đoạn thẳng MB?
- GV: khi ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng
AB.

- GV hỏi lại: vì sao M được gọi là trung điểm của
đoạn thẳng AB ?
+ Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
+ Mục tiêu: Thực hành được các bài tập.
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài sau đó yêu cầu
2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài.
- Gọi HS trả lời trước lớp.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV hỏi:
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB, đúng hay
sai, vì sao ?
+ M là trung điểm đoạn thẳng CD, đúng hay sai,
vì sao?
- H là trung điểm của đoạn thẳng EG, đúng hay
sai, vì sao ?
- M là điểm ở giữa hai điểm C và D, đúng hay
và B.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm
bài tập vào nháp.
M I N
- HS: I không phải là điểm
nằm giữa M và N. Vì: ba
điểm M, I, N không thẳng
hàng; ba điểm M, I, N không
xếp đúng theo thứ tự từ trái
sang phải là M đến I rồi đến

N.
- Quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi:
+ Là 3 điểm thẳng hàng với
nhau
+ Điểm M nằm giữa A và B
+ 1 HS thực hiện trên bảng
lớp, HS cả lớp đo hình vẽ
trong SGK
- Hai đoạn thẳng AM và MB
có độ dài bằng nhau
- Vì M là điểm ở giữa A và
B; độ dài đoạn thẳng AM
bằng độ dài đoạn thẳng MB
- Làm bài theo cặp, 1 HS
đọc câu hỏi, 1 HS vừa chỉ
trên hình vừa trả lời. Sau
mỗi câu hỏi lại đổi vai.
- 1 HS lên bảng, vừa chỉ
hình vẽ vừa trả lời:
a) Ba điểm thẳng hàng là A,
M, B: M, O, N, C, N, D.
b) M là điểm ở giữa A và B:
O là điểm ở giữa M và N; N
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 13 -
sai, vì sao ?
- H là điểm ở giữa hai điểm E và G, đúng hay sai, vì
sao ?
Bài 3

- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc lệnh của bài
sau đó tự làm bài.
- Chữa bài:
+ Trung điểm của đoạn thẳng BC là gì ?
+ Vì sao nói I là trung điểm của đoạn thẳng BC ?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
là điểm ở giữa C và D.
- Chúng ta phải quan sát
hình vẽ và kiểm tra các câu
nhận xét xem các câu nào
đúng câu nào sai.
- HS làm bài vào VBT, sau
đó 1 HS chữa bài trước lớp.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20. Tiết 97. Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS:
+ Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
+ Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

+ GV: Bài giảng.
+ HS: Mỗi HS chuẩn bò một tờ giấy hình chữ nhật như bài tập 3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về trung điểm của đoạn
thẳng, biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
b. Các hoạt động:
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 14 -
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ nên đoạn thẳng AB như SGK đồng thời
yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm vào nháp
- GV hỏi: hãy suy nghó và tìm cách xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng AB. (Nếu HS tìm đúng như
SGK, GV chỉ cần ghi chính xác lại và khẳng đònh
đó là cách tìm đúng).
- GV hướng dẫn cách tìm:
+ GV yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB
+ GV: Nếu chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2
phần bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu xen-ti-
mét ?

+ Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung
điểm của AB là bao nhiêu xen-ti-mét ?
+ Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung
điểm của AB là bao nhiêu xen-ti-mét ?
+ Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn
AM dài 2cm
- GV hỏi: M có phải là trung điểm của đoạn
thẳng AB không? Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung điểm của
1 đoạn thẳng cho trước
- GV yêu cầu HS xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng CD
- GV chữa bài và cho điểm HS, khi chữa bài yêu
cầu HS nói rõ cách làm của mình
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV cho HS thực hành gấp giấy như phần hướng
dẫn của SGK
- GV có thể yêu cầu tiếp HS gấp AB trùng với
CD để tìm trung điểm của đoạn thẳng AD và CB.
- GV chữa bài và cho điểm
- Thực hành vẽ đoạn thẳng
- HS suy nghó để tìm, sau đó
3 đến 4 HS phát biểu trước
lớp về cách tìm của mình, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS đo và trả lời: 4cm
+ Mỗi phần là 2cm
+ Là 2cm
+ HS thực hiện lấy điểm M

+ M đúng là trung điểm của
AB vì M là điểm ở giữa 2
điểm A, B. Độ dài đoạn
thẳng MA = MB
- HS nêu các bước như SGK
- Làm bài 1 phần b
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 15 -
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------
Tuần 20. Tiết 98. Ngày soạn: Ngày dạy:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000
+ Củng cố về tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong nhóm các số
+ Củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài, các đơn vò đo thời gian đã học
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng phụ hoặc bảng giấy
+ HS: SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 97
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: bài học hôm nay sẽ giúp các em biết so sánh các số trong phạm vi
10 000 và ôn luyện về một số đơn vò đo đại lượng đã học.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm
vi 10 000.
+ Mục tiêu: Biết so sánh các số trong phạm vi 10
000.
a) So sánh 2 số có số các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng 999… 1000 và yêu cầu HS
điền dấu >, <, = thích hợp vào chổ trống.
- GV hỏi: Vì sao em điền dấu < ?
- 2 HS lên bảng điền dấu,
HS dưới lớp làm vào giấy
nháp.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 16 -
- GV khẳng đònh cách làm của các em điều đúng
nhưng để cho dể, khi so sánh 2 số tự nhiên với
nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của 2 số
đó với nhau.
- GV: hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
b) So sánh hai số có cùng số chữ số

- GV nêu vấn đề: chúng ta đã dựa vào số các chữ
số để so sánh các số với nhau, vậy với các số có
cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh thế nào ?
- GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chổ trống ?
9000……8999
- GV hỏi: Vì sao con điền như vậy ?
-GV hỏi: Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau, chúng ta phải so sánh như thế nào ?
- GV khẳng đònh với các số có 4 chữ số, chúng ta
cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các
số có 3 chữ số, bạn nào nêu được cách so sánh
các số có bốn chữ số với nhau ?
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS:
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ So sánh hàng nghìn của 2 số vơi nhau như thế
nào ?
+ Nếu 2 số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so
sánh tiếp thế nào ?
+ Nếu 2 số có hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau
thì so sánh tiếp thế nào ?
+ Nếu 2 số có hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục
bằng nhau thì sao ?
- GV yêu cầu HS so sánh 6579 với 6580 và giải
thích về kết quả so sánh.
+ Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu:Củng cố về tìm số lớn nhất, số nhỏ
nhất trong nhóm các số.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
999 < 1000

- HS giải thích:
+ Vì 999 kém 1000 một đơn

+ Vì trên tia số 999 đứng
trước 1000
+ Vì trên điếm số, ta điếm
999 trước rồi điếm đến 1000
+ Vì 999 chỉ có ba chữ số
còn 1000 có 4 chữ số
- HS nêu: 999 bé hơn 1000
vì 999 có ít chữ số hơn
- HS: 9999 bé hơn 10 000 vì
9999 có ít chữ số hơn
- HS điền 9000 > 8999
- HS nêu ý kiến
- 1 HS nêu, HS khác nhận
xét, bổ sung
- HS suy nghó và trả lời
+ Chúng ta bắt đầu so sánh
các chữ số cùng hàng với
nhau, lần lượt từ hàng cao
đến hàng thấp ( từ trái sang
phải)
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
HS làm 1 cột, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nhận xét đúng sai
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích
bài làm

- HS tự làm bài, 1 HS lên
bảng khoanh tròn vào số lớn
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 17 -
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV yêu cầu HS giải thích về 1 số dấu điền được
Bài 2
- Tiến hành tương tự như bài tập 1. Chú ý yêu cầu
HS giải thích cách điền của tất cả các dấu điền
được trong bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hỏi: vì sao 4753 là số lớn nhất trong các số
4375, 4735, 4537, 4753 ?
- GV hỏi: Vì sao 6019 là số nhỏ nhất trong các số
6091, 6190, 6901, 6019 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS
nhất trong phần a và số bé
nhất trong phần b.
- Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS nêu trước lớp.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------
Tuần 20. Tiết 99. Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Củng cố về so sánh các số có bốn chữ số
+ Củng cố về thứ tự các số có bốn chữ số
+ Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 3, 4 như SGK
+ HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 18 -
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh các số có bốn
chữ số với nhau, thứ tự các số có bốn chữ số, trung điểm của đoạn thẳng.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hướng dẫn luyện tập

Bài 1
GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách
làm bài 1, 2 của tiết 98
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích cách làm.
Bài 3
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh cùng thi viết số với
nhau.
- GV chữa bài
a) 100; b) 1000; c) 999; d) 9999
Bài 4
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số trong bài
- GV yêu cầu HS làm phần a,b và giải thích.
- GV nhận xét, chỉnh sữa để lời giải thích của HS
chính xác.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài,
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thi viết với
nhau. HS dưới lớp viết số
vào vở, sau 2 phút thì 2 HS
ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
bài nhau, bạn nào làm đúng
và nhanh hơn là thắng cuộc.
- HS quan sát tia số.
- Làm bài
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------
Tuần 20. Tiết 100. Ngày soạn: Ngày dạy:
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 19 -
I- MỤC TIÊU
Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000
+ p dụng phép cộng các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên
quan
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
+ GV: Hình vẽ bài tập 4
+ HS: SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99
- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các
số có 4 chữ số.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g

Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng
3526 + 2759.
+ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng các số
trong phạm vi 10 000
a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759
- GV nêu bài toán: Phân xưởng Một làm được
3526 sản phẩm, phân xưởng Hai làm được 2759
sản phẩm. Hỏi cả hai phân xưởng làm đựơc bao
nhiêu sản phẩm.
- Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao
nhiêu sản phẩm, chúng ta phải làm thế nào ?
- GV: Dựa vào cách tính tổng các số có 3 chữ số,
em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759.
b) Đặt tính và tính 3526 + 2759
- GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 3526 +
2759
- Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu ?
- Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 +2759
- HS nghe GV đọc đề bài.
- Tính tổng 3526 + 2759
( thực hiện phép cộng 3526
+ 2759 )
- HS tính và báo cáo kết quả
- HS nêu.
3526
2759
6285
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 20 -

+
c) Nêu quy tắc tính
- GV hỏi: Muốn thực hiện tính cộng các số có 4
chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
+ Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+ Mục tiêu: p dụng phép cộng các số trong phạm vi
10 000.
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép
tính trên.
Bài 2
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính cộng
các số có đến 4 chữ số.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả tính.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn biết cả 2 đội trồng được bao nhiêu cây ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng,
yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Nêu tên của hình chử nhật.
- Nêu tên các cạnh của hình chử nhật ABCD.

- Hãy nêu trung điểm các cạnh của hình chử nhật
ABCD.
- Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh
AB ?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
Vậy 3526 + 2759 = 6285.
- Hs trả lời.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
thực hiện tính. 4 HS làm bài
trên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
đặt tính và tính.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi
và nhận xét
- 4 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- Hình chử nhật ABCD.
- Các cạnh là AB, BC,CD,
DA.
- Trung điểm của cạnh AB
là M, trung điểm của cạnh
BC là N, trung điểm của
cạnh CD là P, trung điểm
của cạnh AD là Q.
- Vì 3 điểm A. M, B thẳng
hàng. Độ dài đoạn thẳng

AM bằng độ dài đoạn MB
( bằng 3 cạnh 3 ô vuông
con).
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 21 -
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 21. Tiết 101. Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
* Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép
tính.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Hình vẽ bài tập
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nêu phép tính cộng 2 số có 4 chữ số 3759 + 4208
1 HS thực hiện tìm kết quả (Nhận xét ghi điểm).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.

b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
* GV hướng dẫn thực hiện cộng nhẩm các số tròn
nghìn, tròn trăm.
Bài 1: GV viết lên bảng phép cộng.
4000 + 3000 yêu cầu hs tính nhẩm. Cho hs tự nêu cách
cộng nhẩm.
GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK.
(4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn)
vậy 4000 + 3000 = 7000
cho hs nêu lại cách cộng nhẩm.
Hs tự làm bài tiếp và chữa bài.
Bài 2.
GV viết lên bảng phép cộng 6000 + 500
HS tính nhẩm. Cho Hs nêu cộng nhẩm.
Chẳng hạn thể coi 6000 + 500 là sự phân tích của số
-Lắng nghe.
- Nêu miệng kết quả.
- Cộng nhẩm nêu miệng kết
quả.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 22 -
gồm 6000 và 500 vậy số đó là 6500 cũng có thể coi
6000 + 500
Là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm.
Vậy 6000 + 500 = 6500.
* GV cho hs tự làm bài 3 & 4 rồi chữa bài.

Bài 3: HS tự đặt tính rồi tính.
Trong quá trình hs làm và chữa bài Gv có thể yêu cầu
hs nêu cách đặt tính hoặc cách thực hiện 1 phép cộng
cụ thể của bài 3.
Cộng cụ thể của bài 3.
Bài 4
HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi làm
bài.
Chẳng hạn
Buổi sáng
?l
Buổi chiều
- Đặt tính và tính.
- Nghe giảng.
- Giải vào VBT.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------
Tuần 21. Tiết 102. Ngày soạn: Ngày dạy:
PHÉP TRỪ CÁC SỐ
TRONG PHẠM VI 10.000
I. MỤC TIÊU:
Giúp hs biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000.

Củng cố về ý nghóa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh số về phép trừ.
+ HS: SGK
III. Chuẩn bò:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc bài toán có lời văn HS giải.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 23 -
432l
(Nhận xét ghi điểm).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 1000 các em đã học xong. Hôm nay chúng em học
tiếp phép trừ các số trong phạm vi 1000.
b. Các hoạt động:
Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
+Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tự thực hiện phép trừ
3526 – 3917
+ Mục tiêu: Giúp hs biết thực hiện phép trừ các số
trong phạm vi 10.000.
- GV hướng dẫn 2 không trừ 7 lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết
5 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
- 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4 viết 4.
* Thực hành.

Bài 1 cho hs làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
a/ 5482 –1956
8695 – 2772
b/ 9996 – 6669
2340 – 512
Bài 3: 1 HS lên viết bài giải.
Bài giải.
Cửa hàng còn số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m).
ĐS: 2648 m vải.
Bài 4: Cho HS tự làm bài và chữa bài.
Trung điểm O của đoạn thẳng AB được xác đònh.
4. Củng cố dặn dò.
7508 – 3264
8573 – 2684
GV cho vài hs đọc lại 2, 3 học
sinh đọc lại cách thực hiện.
Vài hs nêu cách tính.
Hs nêu cách đặt tính sau đó tính
và ghi kết quả của từng phép
tính.
Hs nêu tóm tắt bài toán rồi giải.
Các HS khác nhận xét.
Hs lên bảng làm.
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
8cm.
Chia nhẩm 8cm : 2 = 4cm.
4/ Củng cố:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bò

bài sau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 24 -
A
O
B
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------
Tuần 21. Tiết 103. Ngày soạn: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Giúp hs biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
* Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép
tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh số về phép trừ.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc bài toán có lời văn HS giải.
(Nhận xét ghi điểm).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: MĐ và YC tiết luyện tập.
b. Các hoạt động:

Thời
lượn
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS trừ nhẩm các số có
đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
Bài 1.
GV viết lên bảng phép trừ
a/ 8000 – 5000 = ?
b/ 7000 – 2000 =
6000 – 4000 =
9000 – 1000 =
10000 – 80000 =
Bài 2: Gv viết lên bảng phép trừ
5700 – 200
Gv ch hs nhẩm tiếp 6 bài còn lại.
Bài 3:
Cho hs tự nêu đặt tính và tính
a/ 7284 – 3528
9061 – 4503
-HS tính nhẩm
-Vài hs nêu lại
-Vài hs nêu tiếp bài trừ nhẩm.
-Hs trừ nhẩm hs nêu:
-1 hs nêu phép tính và tính.
_______________________________________________________________________________________________
Toán HKII. - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×