Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại nội địa trên địa bàn thành phố vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ THÁI SƠN

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ THÁI SƠN

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên nghành: Quản trị kinh doanh

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGHIÊM SĨ THƢƠNG

HÀ NỘI - 2016


ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập theo chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh
doanh tại trƣờng Đại học Bách Khoa, tác giả đã hoàn thành chƣơng trình và hoàn
thiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện QLNN đối với hoạt
động TMNĐ trên địa bàn thành phố Vinh”.
Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy giáo, cô giáo
của Trƣờng Đại học Bách Khoa. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô đồng
nghiệp đã giúp đỡ tác giả, đặc biệt thầy PGS.TS. Nghiêm Sĩ Thƣơng là ngƣởi trực
tiếp hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trận trọng cảm ơn.

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng
trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi.
Tác giả

Hà Thái Sơn

ii



HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

GDP

Tổng Sản Phẩm Quốc Nội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

TMNĐ

Thƣơng mại nội địa

KHCN

Khoa học Công Nghệ.

UBND

Ủy ban Nhân dân

SX

Sản xuất


HTX

Hợp tác xã

TTTM

Trung tâm thƣơng mại

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

TMNĐ

Thƣơng mại điện tử

XTTM

Xúc tiến thƣơng mại

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................. ix

PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA........................................................................................5
1.1.Thƣơng mại nội địa ..............................................................................................5
1.1.1.Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2.Đặc trƣng cơ bản của thƣơng mại nội địa trong nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc
ta. ................................................................................................................................6
1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của thƣơng mại nội địa. .................................................7
1.1.3.1.Chức năng của thƣơng mại nội địa. ...............................................................7
1.1.3.2.Nhiệm vụ của thƣơng mại nội địa. .................................................................8
1.1.4.Vai trò của thƣơng mại nội địa trong phát triển kinh tế xã hội. ........................8
1.2. Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa ............................................................9
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa ........................................9
1.2.2. Chức năng của quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội địa ........................10
1.2.2.1. Chức năng hoạch định ..................................................................................10
1.2.2.2. Chức năng phối hợp .....................................................................................11
1.2.2.3. Chức năng điều tiết các hoạt động thƣơng mại nội địa và can thiệp thị
trƣờng ........................................................................................................................11
1.2.2.4. Chức năng kiểm soát ....................................................................................12
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội địa .................................12
1.2.3.1. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng, dự báo và định hƣớng về thị
trƣờng trong nƣớc và quản lý hoạt động xúc tiến thƣơng mại ..................................12
1.2.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chƣơng trình, đề án phát triển thƣơng
mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố.....................................................................13
1.2.3.3. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật ...................................14
1.2.3.4. Triển khai cụ thể hóa các chủ trƣơng, chính sách về thƣơng mại nội địa....15

iv



1.2.3.5. Thực hiện quản lý cơ sở hạ tầng và mạng lƣới thƣơng mại nội địa trên địa
bàn tỉnh/thành phố .....................................................................................................15
1.2.3.6. Tổ chức đăng ký kinh doanh thƣơng mại trên địa bàn tỉnh/ thành phố .......15
1.2.3.7. Hƣớng dẫn tiêu dùng hợp lý và thực hiện điều tiết lƣu thông hàng hóa theo
định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc và quy định của pháp luật .....16
1.2.3.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chủ trƣơng, chính
sách, pháp luật về thƣơng mại trên địa bàn tỉnh/thành phố ......................................16
1.2.3.9. Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức quản lý hoạt động thƣơng mại nội địa
trên địa bàn tỉnh/thành phố ........................................................................................17
1.2.4.Các tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nƣớc đối với hoạt
động thƣơng mại nội địa............................................................................................17
1.2.5. Vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội địa .............................19
1.2.6. Các nhân tố tác động tới quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội địa. ........21
1.2.6.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................21
1.2.6.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................23
1.3. Kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội địa của một số địa
phƣơng.......................................................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội ......................................25
1.3.2. Kinh nghiệm trong công tác tổ chức thực hiện bình ổn giá thị trƣờng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................26
1.4. Những vấn đề đặt ra cho hoạt động quản lý nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại
nội địa trên địa bàn TP.Vinh .....................................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI
NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TP.VINH .................................................................. 39
2.1. Tổng quan về thành phố Vinh ............................................................................29
2.2. Thực trạng phát triển thƣơng mại nội địa TP.Vinh giai đoạn 2012-2015..........32
2.2.1. Kết quả của hoạt động thƣơng mại nội địa TP.Vinh trong chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giai đoạn 2012 - 2015 ....................................................................................32
2.2.2. Tổng mức lƣu chuyển bán lẻ hàng hóa và dịch vụ .........................................34

2.2.3. Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng thƣơng mại ............................................35
2.2.3.1. Mạng lƣới chợ ..............................................................................................35
2.2.3.2. Mạng lƣới siêu thị và trung tâm thƣơng mại ...............................................37
2.3.3.3. Mạng lƣới cửa hàng xăng dầu ......................................................................39
2.2.4. Hệ thống tổ chức kinh doanh thƣơng mại .......................................................41

v


2.2.4.1. Doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại .........................................................41
2.2.4.2. Hợp tác xã thƣơng mại và hộ kinh doanh cá thể ..........................................43
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại nội địa trên địa
TP.Vinh .....................................................................................................................43
2.3.1. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng, dự báo và định hƣớng về thị trƣờng
trong nƣớc và quản lý hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong nƣớc ...........................43
2.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chƣơng trình, đề án phát triển thƣơng mại
nội địa trên địa bàn thành phố ...................................................................................45
2.3.3. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật ......................................46
2.3.4. Triển khai cụ thể hóa các chủ trƣơng, chính sách về thƣơng mại nội địa.......49
2.3.5 Thực hiện quản lý cơ sở hạ tầng và mạng lƣới thƣơng mại nội địa trên địa bàn
thành phố ...................................................................................................................50
2.3.5.1. Thực trạng quản lý đối với hệ thống chợ .....................................................50
2.3.5.2. Quản lý đối với hệ thống trung tâm thƣơng mại, siêu thị ............................51
2.3.5.3. Quản lý đối với loại hình kinh doanh có điều kiện, hạn chế kinh doanh và
hệ thống phân phối hàng hóa khác ............................................................................52
2.3.6. Tổ chức đăng ký kinh doanh thƣơng mại trên địa bàn thành phố...................52
2.3.7. Hƣớng dẫn tiêu dùng hợp lý và thực hiện điều tiết lƣu thông hàng hóa theo
định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc và quy định của pháp luật .....54
2.3.7.1. Thực hiện chƣơng trình hành động hƣởng ứng Cuộc vận động “Ngƣời Việt
Nam ƣu tiên dùng hàng Việt Nam”...........................................................................54

2.3.7.2. Thực hiện các chƣơng trình bình ổn giá ......................................................56
2.3.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chủ trƣơng, chính sách,
pháp luật về thƣơng mại trên địa bàn thành phố .......................................................57
2.3.8.1. Công tác kiểm tra, kiểm soát, quản lý thị trƣờng .........................................57
2.3.8.2. Công tác thanh tra và giám sát việc bảo vệ ngƣời tiêu dùng .......................57
2.3.8.3. Công tác thanh tra chuyên ngành và giám sát thực hiện pháp luật, chủ
trƣơng, chính sách, pháp luật về thƣơng mại ............................................................58
2.3.9.Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức quản lý hoạt động thƣơng mại nội địa trên
địa bàn thành phố ......................................................................................................59
2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại
nội địa trên địa bàn TP.Vinh .....................................................................................60
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................60
2.4.2. Hạn chế, và nguyên nhân của hạn chế ............................................................62
2.4.2.1. Hạn chế.........................................................................................................62

vi


2.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................66
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TP.VINH ĐẾN
NĂM 2020 ................................................................................................................67
3.1. Định hƣớng phát triển thƣơng mại nội địa trên địa bàn TP.Vinh đến năm 2020 .....67
3.1.1.Quan điểm phát triển ..........................................................................................67
3.1.2.Mục tiêu phát triển chung giai đoạn 2016-2020 ...................................................67
3.1.3.Định hƣớng phát triển .........................................................................................68
3.2. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại nội
địa trên địa bàn TP.Vinh ...........................................................................................69
3.3. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại nội
địa trên địa bàn TP.Vinh đến năm 2020....................................................................71

3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý ..........................................................71
3.3.1.1.Cơ sở giải pháp..............................................................................................71
3.3.1.2. Nội dung giải pháp .......................................................................................71
3.3.1.3. Hiệu quả của giải pháp .................................................................................77
3.3.2. Giải pháp 2: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực và hoàn thiện bộ máy.......77
3.3.2.1.Cơ sở của giải pháp .......................................................................................77
3.3.2.2.Nội dung giải pháp ........................................................................................77
3.3.2.3. Hiệu quả của giải pháp .................................................................................82
3.3.3. Giải pháp3: Giải pháp truyền thông, tuyên truyền thƣơng mại nội địa ..........83
3.3.3.1.Cơ sở của giải pháp .......................................................................................83
3.3.3.1.Nội dung của giải pháp .................................................................................83
3.3.3.2.Hiệu quả của giải pháp ..................................................................................90
3.3.4. Giải pháp 4: Giải pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát ......................................91
3.3.4.1.Cơ sở của giải pháp .......................................................................................91
3.3.4.2.Nội dung của giải pháp .................................................................................91
3.3.4.3. Hiệu quả của giải pháp .................................................................................92
3.3.5. Giải pháp 5: Giải pháp tổng thể phát triển hệ thống hỗ TMNĐ .....................92
3.3.5.1.Cơ sở của giải pháp .......................................................................................92
3.3.5.2.Nội dung của giải pháp .................................................................................93
3.3.5.3.Hiệu quả của giải pháp ..................................................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 110

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm nội địa (GDP) TP.Vinh giai đoạn 2012-2015 ......33
Bảng 2.5: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá TP.Vinh giai đoạn 2012-2015 ...........35
Bảng 2.6: Siêu thị phân hạng trên địa bàn TP.Vinh ..................................................37

Bảng 2.7. Số lƣợng cửa hàng xăng dầu trên địa bàn TP.Vinh ..................................39
Bảng 2.8. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2011-2015 ....................53
Bảng 3.1. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung các văn bản chính sách về TMNĐ TP.Vinh
...................................................................................................................................74
Bảng 3.3. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự TMNĐ đến năm 2018 ..............................81
Bảng 3.4.Kế hoạch đào tạo đội ngũ nhân sự TMNĐ đến năm 2018 ........................81
Bảng 3.5.Các chƣơng trình đào tạo dự kiến ..............................................................82
Bảng 3.6.Nội dung tập huấn bảo vệ ngƣời tiêu dùng dự kiến hằng năm ..................85
Bảng 3.8.Nội dung tuyên truyền phổ biến ................................................................90
Bảng 3.9.Kênh thông tin tuyên truyền phổ biến .......................................................90
Bảng 3.11. Bảng chi phí cho đầu tƣ cho việc áp dụng thƣơng mại trên địa bàn
TP.Vinh từ 2016-2018 ..............................................................................................94

viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính TP.Vinh ......................................................................29
Biểu đồ 2.3: Chuyển dịch cơ cấu GDP trên địa bàn TP.Vinh giai đoạn 2010-2015 33
Biểu đồ 2.4: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ TP.Vinh ..................34
Sơ đồ 3.2. Đề xuất xây dựng bộ máy tổ chức quản lý TMNĐ TP.Vinh ...................79
Sơ đồ 3.7.Quy trình nghiên cứu thị trƣờng dự kiến ..................................................87
Sơ đồ 3.10. Giải pháp tổng thể nhằm phát triển hệ thống hỗ trợ TMNĐ thành phố
Vinh ...........................................................................................................................93

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thành phố Vinh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, là trung tâm tổng hợp
của tỉnh Nghệ An, trung tâm kinh tế, văn hóa vùng, đầu tàu tăng trƣởng và giải
quyết các vấn đề trọng điểm về kinh tế của Nghệ An và vùng Bắc trung bộ. Với vị
trí đó, thành phố Vinh - Nghệ An đóng vai trò quan trọng trong giao lƣu: kinh tế,
thƣơng mại, du lịch, vận chuyển hàng hoá với cả nƣớc và các nƣớc khác trong khu
vực.
Sau nhiều năm thực hiện công cuộc đổi mới, TP.Vinh đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. GDP hàng năm luôn đạt
tốc độ tăng trƣởng cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hƣớng, tăng dần tỷ trọng
công nghiệp, dịch vụ trong GDP. Công nghiệp có sự phát triển nhanh và hình thành
đƣợc một số ngành, sản phẩm có lợi thế. Nông nghiệp phát triển ổn định, theo
hƣớng sản xuất hàng hóa và ứng dụng công nghệ cao. Dịch vụ có sự phát triển đa
dạng và rộng khắp. Thƣơng mại nội địa tăng trƣởng nhanh góp phần đắc lực vào
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội
toàn thành phố.
Đạt đƣợc những thành tựu trên phải kể đến sự đóng góp quan trọng của công
tác quản lý nhà nƣớc (QLNN), trong đó có quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại nội
địa thời gian qua. Kết quả đƣợc biểu hiện cụ thể bằng việc xây dựng và tổ chức thực
hiện nhiều cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích hình thành và phát triển
các loại hình thƣơng mại; phát triển hạ tầng thƣơng mại; kiểm tra, kiểm soát nhằm
ổn định thị trƣờng; đẩy mạnh hoạt động đào tạo, thông tin và xúc tiến thƣơng mại...
Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại nội địa
trên địa bàn thành phố Vinh thời gian qua còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập ở hầu
hết các khâu từ công tác hoạch định chính sách, lập quy hoạch, kế hoạch đến ban
hành và tổ chức thực thi các chính sách cũng nhƣ việc kiểm tra, đánh giá thực hiện
các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đó. Công tác quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại
nội địa còn nhiều bất cập và thiếu đồng bộ trong một số nội dung. Dẫn đến, sự phát

1



triển thƣơng mại nội địa của địa phƣơng còn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi
thế của thành phố. Cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng thƣơng mại còn lạc hậu, chậm
đƣợc nâng cấp chƣa đáp ứng nhu cầu lƣu thông hàng hóa; công tác nghiên cứu thị
trƣờng, xúc tiến thƣơng mại còn nhiều hạn chế, chƣa hỗ trợ đƣợc nhiều cho các
doanh nghiệp; công tác kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng đã đƣợc tăng cƣờng song vẫn
chƣa hạn chế đƣợc tình trạng buôn lậu, kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng không
đảm bảo chất lƣợng…
Để góp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa
trên địa bàn TP.Vinh. Tác giả đã lựa chọn đã lựa chọn đề tài“Hoàn thiện quản lý
nhà nước đối với hoạt động thương mại nội địa trên địa bàn thành phố Vinh”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
Tác giả hy vọng, sẽ góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về thƣơng mại nội địa trên địa bàn TP.Vinh nhằm góp phần phát triển thƣơng
mại, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của TP.Vinh là vấn đề vừa có ý nghĩa cấp thiết vừa có tầm quan trọng chiến lƣợc
lâu dài.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung là nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất một số giải pháp để
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại
nội địa trên địa bàn thành phố Vinh trong thời gian tới.
Để hoàn thành mục tiêu này, luận văn sẽ thực hiện những mục tiêu cụ thể sau
đây:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội
địa.
- Nghiên cứu kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa của
một số địa phƣơng trong nƣớc và rút ra bài học tham khảo cho TP.Vinh.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại
nội địa trên địa bàn TP.Vinh giai đoạn 2012-2015. Từ đó, rút ra những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

2


- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại trên địa bàn TP.Vinh đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn của
quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về thƣơng
mại hàng hóa nội địa và những tác động của nó tới phát triển thƣơng mại TP.Vinh.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại hàng
hóa nội địa trên địa bàn TP.Vinh.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại
nội địa ở TP.Vinh thời gian từ 2012 đến 2015 và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại nội địa
trên địa bàn TP.Vinh đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp luận nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp tiếp cận duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử và các học thuyết kinh tế và khoa học quản lý hiện
đại.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
cụ thể sau đây: phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, điều tra
- Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu: báo cáo của TP.Vinh, Sở Công
Thƣơng Nghệ An, Phòng Kinh tế và các đơn vị liên quan; sách, báo, tài liệu, thông

tin, các websites trong nƣớc và quốc tế liên quan tới QLNN về thƣơng mại nội địa.
5. Kết cấu của luận văn
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI
NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TP.VINH

3


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TP.VINH ĐẾN
NĂM 2020
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn tập trung hệ thống hóa có phân tích những vấn đề cơ sở lý luận về
quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thƣơng mại nội địa và đánh giá toàn diện thực
trạng về thƣơng mại nội địa và quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa trên địa bàn
TP.Vinh.
Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về thƣơng mại nội địa nhằm thúc đẩy hoạt động thƣơng mại và góp phần phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn TP.Vinh đến năm 2020.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA
1.1.Thƣơng mại nội địa
1.1.1.Khái niệm
Theo Luật Thƣơng Mại Việt Nam năm 2005, là văn bản pháp luật có hiệu

lực cao nhất điều chỉnh các hoạt động kinh tế thuộc lĩnh vực thƣơng mại thì “Hoạt
động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư; xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích
sinh lời khác”[1].
Trên thực tế, thƣơng mại có thể đƣợc phân chia theo nhiều tiêu thức khác
nhau nếu phân theo phạm vi hoạt động có: Thƣơng mại nội địa (nội thƣơng),
Thƣơng mại quốc tế (ngoại thƣơng), Thƣơng mại khu vực, Thƣơng mại thành phố,
nông thôn,Thƣơng mại nội bộ ngành,…Ở đây, nền thƣơng mại nội địa là một hình
thức phân chia thƣơng mại theo phạm vi hoạt động của ngành thƣơng mại. Điều này
đáp ứng yêu cầu của việc quản lý, nắm bắt tổng quát mọi sự thay đổi, phát triển của
ngành kinh tế thƣơng mại trong nƣớc. Giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng
hợp các yếu tố tác động, các hoạt động của thƣơng mại trong nƣớc từ đó có nhận
xét, chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nƣớc.
Vì vậy, khái niệm thƣơng mại nội địa đƣợc hiểu là “Hoạt động thƣơng mại
nội địa là hoạt động nhằm mục đích sinh lời bao gồm lĩnh vực phân phối và lƣu
thông hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tƣ; xúc tiến thƣơng mại trong phạm vi
lãnh thổ một quốc gia [6]”.
Theo nghĩa rộng, thƣơng mại nội địa là toàn bộ các hoạt động kinh doanh
trên thị trƣờng. Thƣơng mại đồng nghĩa với kinh doanh đƣợc hiểu nhƣ là các hoạt
động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi. Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại nội địa và quá
trình mua bán hàng hoá dịch vụ trên thị trƣờng, là lĩnh vực phân phối và lƣu thông
hàng hoá.

5


1.1.2.Đặc trưng cơ bản của thương mại nội địa trong nền kinh tế thị trường ở
nước ta.
Kinh tế thị trƣờng là cách thức tổ chức nền kinh tế xã hội trong đó các quan
hệ kinh tế của các cá nhân, các doanh nghiệp đều biểu hiện qua mua bán hàng hoá

và thái độ cƣ sử của mọi thành viên , chủ thể kinh tế là hƣớng vào việc tìm kiếm
lợi ích của chính mình theo sự dẫn dắt của giá cả thị trƣờng.
Kinh tế thị trƣờng có những đặc trƣng sau: có một khối lƣợng hàng hoá,
dịch vụ dồi dào phong phú mà nền kinh tế tự nhiên, kinh tế chỉ huy chƣa bao giờ
đạt đƣợc; mọi hoạt động mua bán đều theo giá cả thị trƣờng; tiền tệ hoá các mối
quan hệ kinh tế; sản xuất và bán hàng hoá theo nhu cầu thị trƣờng; kinh tế thị
trƣờng là nền kinh tế mở; cạnh tranh là môi trƣờng của kinh tế thị trƣờng; quyền tự
chủ tự do của doanh nghiệp cao
Do tính tự phát vốn có, kinh tế thị trƣờng có thể dẫn đến không chỉ tiến bộ
mà cả suy thoái , khủng hoảng, xung đột xã hội nên cần có sự can thiệp của nhà
nƣớc. Kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc là nền kinh tế hỗn hợp vừa có
cơ chế tự điều chỉnh của thị trƣờng , vừa có cơ chế quản lý điều tiết của nhà nƣớc.
Trong điều kiện nhƣ vậy thƣơng mại nội điạ ở nƣớc ta có những đặc trƣng cơ bản
sau :
Một là, thƣơng mại nội địa hàng hoá dịch vụ phát triển dựa trên cơ sở nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều thành
phần đó là do nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tƣ liệu sản xuất. Các thành phần
kinh tế bao gồm: kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân, kinh tế tƣ bản
nhà nƣớc, kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Hai là, thƣơng mại nội địa phát triển theo định hƣớng XHCN dƣới sự quản
lý của nhà nƣớc. Sự quản lý này đƣợc thực hiện bằng luật pháp, chính sách, chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển thƣơng mại nội địa.
Ba là, thƣơng mại nội địa tự do hay tự do lƣu thông hàng hoá dịch vụ theo
quy luật kinh tế thị trƣờng và theo pháp lụât. Thƣơng mại nội địa làm cho sản xuất
phù hợp với những biến đổi không ngừng của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới,

6


đồng thời thông qua việc phục vụ tiêu dùng làm nảy sinh nhƣng nhu cầu mới mà

kích thích sản xuất. Thƣơng mại tự do làm cho lƣu thông hàng hóa nhanh chóng
thông suốt là điều kiện nhất thiết phải có để phảt triển thƣơng mại nội địa và kinh tế
hàng hoá.
Bốn là, thƣơng mại nội địa theo giá cả thị trƣờng. Giá cả thị trƣờng đƣợc
hình thành trên cơ sở giá trị thị trƣờng. Mua bán hàng hoá theo giá cả thị trƣờng tạo
ra động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp vƣơn lên làm giầu.
Năm là, tất cả các mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ
đều đƣợc tiền tệ hoá và đƣợc thiết lập một cách hợp lý theo định hƣớng kế hoạch
của nhà nƣớc, tuân theo các quy luật của lƣu thông hàng hoá và của kinh tế thị
trƣờng [6]”..
1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của thương mại nội địa.
1.1.3.1.Chức năng của thương mại nội địa.
Thứ nhất, tổ chức quá trinh lƣu thông hàng hoá, dịch vụ trong nƣớc với nƣớc
ngoài. Đây là chức năng xã hội của thƣơng mại, với chức năng này ngành thƣơng
mại phải nghiên cứu nắm vững nhu cầu thị trƣờng hàng hoá dịch vụ. Huy động và
sử dụng hợp lý các nguồn hàng nhằm thoả mãn tốt mọi nhu cầu của xã hội.
Thứ hai, thông qua quá trình lƣu thông hàng hoá, thƣơng mại thực hiện chức
năng tiếp tục sản xuất trong khẩu lƣu thông.
Thứ ba, thông qua hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá trong và ngoài
nƣớc cũng nhƣ thực hiện các dịch vụ, thƣơng mại làm chức năng gắn sản xuất với
thị trƣờng và gắn nền kinh tế nƣớc ta với nền kinh tế thế giới, thực hiện chính sách
mở cửa nền kinh tế.
Thứ tƣ, chức năng thực hiện giá trị hàng hoá, dịch vụ qua đó thƣơng mại nội
địa đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, nâng cao mức hƣởng thụ của
ngƣời tiêu dùng.Thực hiện chức năng này, thƣơng mại nội địa tích cực phục vụvà
thúc đẩy sản xuất phát triển, đảm bảo lƣu thông thông suốt là thực hiện mục tiêu
của quá trình kinh doanh thƣơng mại dịch vụ [2][6].

7



1.1.3.2.Nhiệm vụ của thương mại nội địa.
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc.Thực tế nƣớc ta
vẫn còn là một trong những nƣớc đang phát triển trên thế giới, trình độ phát triển
kinh tế của nƣớc ta còn thấp, chất lƣợng hiệu quả và sức cạnh tranh còn kém. Căn
cứ vào mục tiêu nhiệm vụ phát triển –kinh tế xã hội của nƣớc ta giai đoạn 20152020 và căn cứ vào bối cảnh quốc tế thƣơng mại nội địa có những nhiệm vụ chủ
yếu sau:
Một là, nâng cao hiệu quả của kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, thúc đẩy quá
trình công nghiệp hoá -hiện đại hoá đất nƣớc.
Hai là, phát triển thƣơng mại dịch vụ , đảm bảo lƣu thông hàng hoá thông
suốt, dễ dàng trong cả nƣớc, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của đời sống.
Ba là, góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trọng của đất
nƣớc: vốn, việc làm, công nghệ…
Bốn là, không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và mạng lƣới kinh doanh,
chống trốn thuế, lậu thuế, lƣu thông hàng giả, hàng kém phẩm chất, thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, xã hội và ngƣời lao động.
Năm là, đảm bảo sự thống nhất giữa kinh tế và chính trị trong hoạt động
thƣơng mại- dịch vụ.
1.1.4.Vai trò của thương mại nội địa trong phát triển kinh tế xã hội.
Là một ngành của nền kinh tế quốc dân, thƣơng mại có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế của bất kỳ một quốc gia nào. Xác định rõ vai trò của thƣơng mại
và đặc biệt là TMNĐ cho phép nhà nƣớc tác động đúng hƣớng và tạo ra những điều
kiện cho thƣơng mại nói chung và TMNĐ nói riêng phát triển.
Do đó, đã xác định đƣợcvai trò của thƣơng mại thể hiện ở nhiều khía cạnh
sau đây:
Một là, TMNĐ là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Thông
qua hoạt động thƣơng mại trên thi trƣờng, các chủ thể kinh doanh mua bán đƣợc
các hàng hóa dịch vụ. Điều đó, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đƣợc tiến hành


8


bình thƣờng, lƣu thông hàng hóa, dịch vụ đƣợc thông suốt. Vì vậy, không có hoạt
động thƣơng mại phát triển thì sản xuất hàng hóa không thể phát triển đƣợc.
Thứ hai, thông qua việc mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trƣờng, thƣơng
mại có vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức
hƣởng thụ của các cá nhân và doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sản xuất và mở
rộng phân công lao động xã hội, thực hiện cách mạng khoa học công nghệ trong
các ngành của nền kinh tế quốc dân.
Thứ ba, trong xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế diễn ra mạnh mẽ, thị
trƣờng trong nƣớc là một phân khúc thị trƣờng lớn, quan trọng. Nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân ngày càng tăng, khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ ngày càng lớn. Do đó,
TMNĐ sẽ đảm bảo sự gắn kết giữa các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa với các cá
nhân, tổ chức tiêu dùng. Đảm bảo các yếu tố đầu vào cũng nhƣ đầu ra của thị
trƣờng trong nƣớc, đảm bào cân bằng cung cầu trong nƣớc. Vì vậy, TMNĐ có vai
trò gắn kết sản xuất với tiêu dùng, ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng.
Thứ tƣ, khi nói đến TMNĐ là nói đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trên thị trƣờng trong hoạt động mua bán, dịch vụ. Quan hệ giữa các chủ thể kinh
doanh là quan hệ bình đẳng, thuận mua vừa bán, nói cách khác, là các quan hệ đó
đƣợc tiền tệ hóa. Vì vậy, trong hoạt động thƣơng mại nói chung và TMNĐ nói
riêng đòi hỏi các doanh nghiệp tính năng động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy cải tiến, phát huy sáng kiến để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng
hóa, dịch vụ trên thị trƣờng. Điều đó góp phần thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát
triển nhanh chóng, giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trƣờng
cạnh tranh gay gắt hiện nay[2][6]..
1.2. Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thương mại nội địa
Tất cả các nền kinh tế thị trƣờng của các nƣớc đã và đang phát triển đều có

sự quản lý, điều khiển, can thiệp của Nhà nƣớc ở những phạm vi và mức độ khác
nhau và bằng các phƣơng thức khác nhau. Ngày nay, trong nền kinh tế hiện đại, ở

9


góc độ nhiều hay ít, hầu nhƣ đều áp dụng mô hình kinh tế hỗn hợp mà trong đó
không thể thiếu vai trò quản lý của Nhà nƣớc.
Do đó “Quản lý nhà nước về hoạt động thương mại nội địa là một chức năng
quản lý về kinh tế của nhà nước. Nhà nước thực hiện việc tổ chức và quản lý toàn
diện ngành thương mại ở tầm vĩ mô. Trong đó, nhà nước tiến hành điều tiết tổng thể
các mối quan hệ về trao đổi,mua bán và lưu thônghàng hóa trong nội tại nền kinh
tế quốc dân. Thông qua các công cụ, hình thức và biện pháp quản lý nhằm tác động
có định hướng, tạo khuôn khổ chung cho hoạt động thương mại của các chủ thể
nhằm tạo sự thống nhất quản lý trên toàn lãnh thổ, đảm bảo hạn chế các khuyết tật
của nền kinh tế thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại”[1][6].
Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế là quá trình tác động có ý thức và liên tục, phù
hợp với quy luật của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc trên tầm vĩ mô đến hoạt động
kinh tế, các quá trình kinh tế nhằm tạo ra kết quả theo mục tiêu xác định trong điều
kiện môi trƣờng luôn biến động. Chúng ta có thể hiểu Quản lý Nhà nƣớc về thƣơng
mại nội địa là một trong những bộ phận hợp thành của quản lý Nhà nƣớc về kinh tế,
đó là sự tác động có hƣớng đích, có tổ chức của hệ thống cơ quan quản lý tầm vĩ mô
về thƣơng mại các cấp trong thị trƣờng nội địa đến hệ thống bị quản lý thông qua
việc sử dụng các công cụ và chính sách quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra trong
điều kiện môi trƣờng xác định.
Trong đó, Nhà nƣớc thống nhất quản lý về thƣơng mại nội địa bằng pháp
luật, chính sách, chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển thƣơng mại. Nhà
nƣớc điều tiết hoạt động thƣơng mại nội địa chủ yếu bằng biện pháp kinh tế và các
công cụ giá cả, tài chính, tín dụng.
1.2.2. Chức năng của quản lý nhà nước đối với thương mại nội địa

1.2.2.1. Chức năng hoạch định
Mục đích của Nhà nƣớc thực hiện chức năng hoạch định để định hƣớng hoạt
động thƣơng mại nội địa của các chủ thể tham gia thị trƣờng. Chức năng này bao
gồm các nội dung cơ bản là hoạch định chiến lƣợc, quy hoạch phát triển thƣơng mại
nội địa, phân tích và xây dựng các chính sách thƣơng mại nội địa, quy hoạch và

10


định hƣớng chiến lƣợc phát triển thị trƣờng trong nƣớc, xây dựng hệ thống pháp
luật có liên quan đến thƣơng mại nội địa; xác lập các chƣơng trình, dự án, cụ thể
hoá chiến lƣợc, đặc biệt là các lộ trình hội nhập khu vực và quốc tế đối với thị
trƣờng trong nƣớc.
Vai trò của chức năng hoạch định là giúp cho các doanh nghiệp có phƣơng
hƣớng hình thành phƣơng án, chiến lƣợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nó vừa
giúp tạo lập môi trƣờng kinh doanh, vừa cho phép Nhà nƣớc có thể kiểm soát hoạt
động của các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng nội địa.
1.2.2.2. Chức năng phối hợp
Nhà nƣớc bằng việc tạo lập các cơ quan và hệ thống tổ chức, quản lý, sử
dụng bộ máy này để hoạch định các chiến lƣợc, quy hoạch, chính sách, các văn bản
pháp luật. Đồng thời, sử dụng sức mạnh của bộ máy tổ chức để thực hiện những vấn
đề thuộc về quản lý Nhà nƣớc nhằm đƣa chính sách và pháp luật vào thực tiễn kinh
doanh của doanh nghiệp, hiện thực hoá quy hoạch và kế hoạch. Với mục đích trên,
chức năng phối hợp có vai trò và bao gồm những nội dung sau:
- Hình thành cơ chế phối hợp hữu hiệu giữa cơ quan quản lý Nhà nƣớc về
thƣơng mại nội địa với các cơ quan quản lý nhà nƣớc liên quan, với các cấp trong
hệ thống tổ chức quản lý thƣơng mại nội địa của Trung ƣơng, tỉnh, thành phố.
- Bồi dƣỡng và đào tạo về nguồn lực đủ khả năng thực hiện các công việc
liên quan tới quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa.
1.2.2.3. Chức năng điều tiết các hoạt động thương mại nội địa và can thiệp thị

trường
Mục đích của chức năng này là nhằm điều tiết các hoạt động thƣơng mại nội
địa, điều tiết thị trƣờng trong nƣớc để các hoạt động này cũng nhƣ thị trƣờng phát
triển cân đối, hài hoà, bền vững và đúng theo định hƣớng của Nhà nƣớc.
Nội dung và vai trò của chức năng này bao gồm:
Nhà nƣớc là ngƣời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mọi chủ thể kinh doanh,
khuyến khích và đảm bảo bằng luật pháp. Nhà nƣớc hƣớng dẫn và kích thích các
doanh nghiệp hoạt động theo định hƣớng thị trƣờng của mình. Mặt khác, Nhà nƣớc

11


can thiệp và điều tiết thị trƣờng khi cần thiết để đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, duy
trì sức mạnh nền tài chính quốc gia, giữ vững sức mua của tiền tệ, đảm bảo lợi ích
của ngƣời sản xuất và tiêu dùng.
Nhà nƣớc hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thông tin, tài chính, kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội trong điều kiện cho phép, không vi phạm các cam kết quốc tế.
Bảo vệ kinh tế Nhà nƣớc theo đúng pháp luật quốc tế, chống tham nhũng và thất
thoát tài sản, đảm bảo tăng trƣởng kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
1.2.2.4. Chức năng kiểm soát
Phát hiện những lệch lạc, nguy cơ chệch hƣớng hoặc vi phạm pháp luật và
các quy định của Nhà nƣớc, từ đó đƣa ra các quyết định điều chỉnh thích hợp nhằm
tăng cƣờng hiệu quả của quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa.
Nội dung và vai trò của chức năng này:
Nhà nƣớc giám sát hoạt động của mọi chủ thể kinh doanh cũng nhƣ chế độ
quản lý của các chủ thể đó về các mặt đăng ký kinh doanh, phƣơng án sản phẩm,
chất lƣợng và tiêu chuẩn sản phẩm, bản quyền sở hữu công nghiệp, môi trƣờng ô
nhiễm, cơ chế quản lý kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế...
Nhà nƣớc cũng thực hiện việc kiểm tra, đánh giá về sức mạnh của hệ thống
các tổ chức quản lý thƣơng mại nội địa của Nhà nƣớc cũng nhƣ đội ngũ cán bộ công

chức thực hiện các chức năng quản lý của Nhà nƣớc [6].
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với thương mại nội địa
1.2.3.1. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trường, dự báo và định hướng về thị
trường trong nước và quản lý hoạt động xúc tiến thương mại
Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa thông qua khảo sát,
nghiên cứu thị trƣờng, tiến hành tổng hợp và xử lý các thông tin thị trƣờng, cung
cấp cho các doanh nghiệp và các cơ quan Nhà nƣớc có liên quan. Cân đối cung cầu
trên địa bàn tỉnh/thành phố, phối hợp với các cơ quan quản lý ngành để chỉ đạo các
doanh nghiệp hoạt động thƣơng mại nội địa trên địa bàn thực hiện cung ứng những
mặt hàng thiết yếu, mặt hàng thuộc chính sách, đảm bảo nhu cầu của thị trƣờng

12


trong phạm vi tỉnh/thành phố, góp phần bình ổn giá cả và thực hiện các chính sách
thƣơng mại ƣu đãi.
Đối với nội dung quản lý hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong nƣớc cần quy
định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong tỉnh/thành phố và của doanh
nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thƣơng mại trong nƣớc nhƣ khuyến mại, hội chợ
triển lãm, quảng cáo…. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại hƣớng dẫn và tƣ
vấn cho doanh nghiệp về nội dung, nghiệp vụ và phƣơng pháp tiến hành xúc tiến
thƣơng mại. Kiểm soát, cấp phép một số các hoạt động xúc tiến thƣơng mại của các
doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật; hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
xây dựng và phát triển thƣơng hiệu.
Bên cạnh đó việc áp dụng đƣa các tiến bộ khoa học vào hoạt động thƣơng
mại nội địa và nâng cao năng lực hoạt động cho các tổ chức quản lý và kinh doanh
thƣơng mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố. Công tác này đòi hỏi phải có sự đầu
tƣ về thời gian và tiền của tƣơng đối lâu dài mà các doanh nghiệp khó có thể thực
hiện tốt đƣợc, đòi hỏi các cơ quan quản lý Nhà nƣớc phải tham gia thực hiện. Cơ
quan quản lý Nhà nƣớc phải tổ chức tốt công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng

khoa học công nghệ vào hoạt động kinh doanh thƣơng mại nội địa trên địa bàn.
1.2.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án phát triển thương
mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố
Hệ thống các quy hoạch, kế hoạch phát triển thƣơng mại nội địa là những
công cụ quan trọng để các cơ quan quản lý Nhà nƣớc thực hiện công tác quản lý
Nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố. Đây là những tƣ tƣởng
chỉ đạo, các mục tiêu, chỉ tiêu, các mô hình, biện pháp ngắn hạn và dài hạn để định
hƣớng cho hoạt động kinh doanh thƣơng mại nội địa của tỉnh/thành phố phát triển
theo đúng các mục tiêu chung của phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, xây dựng các
chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển thƣơng mại nội địa là một nội dung quan
trọng của công tác quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành
phố. Các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển thƣơng mại nội địa trên địa bàn
tỉnh/thành phố phải phù hợp với các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển

13


thƣơng mại nội địa của cả nƣớc cũng nhƣ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Các bản quy hoạch liên quan đến phát triển thƣơng mại nội địa trên địa bàn
tỉnh/thành phố phải đƣợc xây dựng dựa trên các luận cứ khoa học và thực tiễn cao,
đặc biệt yếu tố dự báo và tầm nhìn về phát triển thƣơng mại nội địa trên cơ sở phù
hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, từ đó làm căn cứ
cho việc quy hoạch tổng thể phát triển thƣơng mại nội địa của cả nƣớc trong thời
gian trung và dài hạn.
Một yếu tố quan trọng không thể thiếu đối với việc xây dựng quy hoạch
thƣơng mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố là quy hoạch này phải đƣợc tham
vấn ý kiến đầy đủ và phải phản ánh đƣợc sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch về xây dựng, quy hoạch đô thị cũng nhƣ các quy hoạch có liên quan khác
của tỉnh/thành phố.

1.2.3.3. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Trên cơ sở pháp luật Nhà nƣớc, các văn bản quy phạm pháp luật của Chính
phủ và các văn bản quản lý, hƣớng dẫn của Bộ Công Thƣơng, cơ quan QLNN về
thƣơng mại nội địa trên địa bàn xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
hƣớng dẫn thi hành và trình uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố thông qua; trong phạm
vi thẩm quyền của mình, cơ quan QLNN về thƣơng mại nội địa trên địa bàn
tỉnh/thành phố ban hành các văn bản hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật
đối với các hoạt động thƣơng mại nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức phổ biến, hƣớng dẫn, giáo dục pháp luật thƣơng mại nội địa cho các
thƣơng nhân trên địa bàn tỉnh/thành phố để đảm bảo việc thực hiện đúng quy định
của pháp luật.
Ban hành các văn bản hƣớng dẫn các phòng Kinh tế, phòng Công thƣơng các
huyện, thành phó, thị xã về nghiệp vụ chuyên môn về thƣơng mại và thực hiện các
chủ trƣơng chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động thƣơng mại nội địa.

14


×